08/21/14 1
TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM
08/21/14 2
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Áp lực TMC bình thường từ 5-10mmHg.
Áp lực TMC bình thường từ 5-10mmHg.
Ta gọi tăng áp lực TMC khi độ chênh áp lực TMC và
Ta gọi tăng áp lực TMC khi độ chênh áp lực TMC và
TMCD > 5mmHg hoặc áp lực TM lách > 15mmHg.
TMCD > 5mmHg hoặc áp lực TM lách > 15mmHg.
Các dấu hiệu thứ phát bao gồm: Lách to, TDMB và
Các dấu hiệu thứ phát bao gồm: Lách to, TDMB và
tuần hoàn bàng hệ cửa-chủ.
tuần hoàn bàng hệ cửa-chủ.
08/21/14 3
KỸ THUẬT
KỸ THUẬT
08/21/14 4
KỸ THUẬT
KỸ THUẬT
Với mạch máu gan ta thường dùng đầu dò convex, 3,5 hoặc
Với mạch máu gan ta thường dùng đầu dò convex, 3,5 hoặc
3,75MHz.
3,75MHz.
Các mặt cắt được sử dụng là mặt cắt ngang bụng, mặt cắt dưới
Các mặt cắt được sử dụng là mặt cắt ngang bụng, mặt cắt dưới
bờ sườn và mặt cắt kẽ sườn. Ở mặt cắt kẽ sườn ta thường cho
bờ sườn và mặt cắt kẽ sườn. Ở mặt cắt kẽ sườn ta thường cho
BN nằm nghiêng (T).
BN nằm nghiêng (T).
Chỉnh đường nền màu (color baseline) để tránh vượt ngưỡng
Chỉnh đường nền màu (color baseline) để tránh vượt ngưỡng
màu (color aliasing).
màu (color aliasing).
Chỉnh đường nền phổ (spectral baseline) để tránh vượt ngưỡng
Chỉnh đường nền phổ (spectral baseline) để tránh vượt ngưỡng
phổ (spectral aliasing).
phổ (spectral aliasing).
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
08/21/14 5
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
Chỉnh color baseline để
tránh aliasing màu.
08/21/14 6
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
08/21/14 7
KỸ THUẬT
KỸ THUẬT
Chỉnh PRF sao cho phổ thấy rõ, không quá thấp mà cũng
Chỉnh PRF sao cho phổ thấy rõ, không quá thấp mà cũng
không vượt ngưỡng (aliasing).
không vượt ngưỡng (aliasing).
Chỉnh thang tốc độ màu (color velocity scale) sao cho vận tộc
Chỉnh thang tốc độ màu (color velocity scale) sao cho vận tộc
dòng chảy nằm trong phạm vi thang tốc độ, nếu chỉnh quá thấp
dòng chảy nằm trong phạm vi thang tốc độ, nếu chỉnh quá thấp
thì sẽ xuất hiện vượt ngưỡng màu (aliasing), nếu chỉnh quá cao
thì sẽ xuất hiện vượt ngưỡng màu (aliasing), nếu chỉnh quá cao
thì sẽ bỏ sót dòng chảy thấp.
thì sẽ bỏ sót dòng chảy thấp.
Chỉnh góc của chùm tia để lấy được vận tốc chính xác của
Chỉnh góc của chùm tia để lấy được vận tốc chính xác của
dòng chảy. Lý tưởng ta tạo một góc 45-60% giữa chùm tia
dòng chảy. Lý tưởng ta tạo một góc 45-60% giữa chùm tia
siêu âm và dòng chảy.
siêu âm và dòng chảy.
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
08/21/14 8
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
PRF=14,286Hz Phổ rất khó
nhận biết.
PRF=3,731Hz Phổ rất dễ nhận
biết.
08/21/14 9
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
Thang tốc độ màu: 30,7cm/s
Thang tốc độ màu: 69,2cm/s
Thang tốc độ màu: 2,3cm/s
08/21/14 10
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
Vận tốc dòng chảy trước khi
chỉnh góc: 18cm/s
Vận tốc dòng chảy sau khi chỉnh
góc: 29,3cm/s
08/21/14 11
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
Chỉnh góc quá thấp (30
0
)
vận tốc dòng chảy thấp
hơn so với thực tế.
Chỉnh góc quá cao (70
0
)
vận tốc dòng chảy cao
hơn so với thực tế.
08/21/14 12
KỸ THUẬT
KỸ THUẬT
Chỉnh cửa sổ không quá lớn (sẽ bị nhiễu từ thành
Chỉnh cửa sổ không quá lớn (sẽ bị nhiễu từ thành
mạch), không quá nhỏ (sẽ bỏ sót dòng chảy), lý tưởng
mạch), không quá nhỏ (sẽ bỏ sót dòng chảy), lý tưởng
kích thước cửa sổ bằng 1/3 khẩu kính mạch máu.
kích thước cửa sổ bằng 1/3 khẩu kính mạch máu.
Chỉnh gain phổ và gain màu sao cho có hình ảnh tối
Chỉnh gain phổ và gain màu sao cho có hình ảnh tối
ưu.
ưu.
Chỉnh kích thước hộp màu vừa đủ bao trùm vùng cần
Chỉnh kích thước hộp màu vừa đủ bao trùm vùng cần
khảo sát.
khảo sát.
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
08/21/14 13
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
Chỉnh cửa sổ
08/21/14 14
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
Chỉnh gain phổ
08/21/14 15
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
Chỉnh gain màu
08/21/14 16
Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic
Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675
Chỉnh kích thước hộp màu
08/21/14 17
Khởi đầu TMC tăng kích thước
Khởi đầu TMC tăng kích thước
≥
≥
13mm. Khi tuần hoàn
13mm. Khi tuần hoàn
bàng hệ phát triển, khẩu kính TMC giảm trở lại.
bàng hệ phát triển, khẩu kính TMC giảm trở lại.
Năm vị trí tuần hoàn bàng hệ chính:
Năm vị trí tuần hoàn bàng hệ chính:
1.
1.
Bàng hệ TM dạ dày-thực quản: TM vành vị dãn > 5mm,
Bàng hệ TM dạ dày-thực quản: TM vành vị dãn > 5mm,
có thể vỡ TM thực quản dãn gây xuất huyết nặng.
có thể vỡ TM thực quản dãn gây xuất huyết nặng.
2.
2.
Bàng hệ TM (cạnh) rốn: Tái thông thương TM rốn.
Bàng hệ TM (cạnh) rốn: Tái thông thương TM rốn.
3.
3.
Bàng hệ lách-thận: Các TM ngoàn ngoèo vùng rốn lách
Bàng hệ lách-thận: Các TM ngoàn ngoèo vùng rốn lách
và rốn thận (T).
và rốn thận (T).
4.
4.
Bàng hệ tụy-tá tràng/sau phúc mạc-cạnh cột sống.
Bàng hệ tụy-tá tràng/sau phúc mạc-cạnh cột sống.
5.
5.
Bàng hệ trên-giữa/dưới trực tràng: Tạo nên búi trĩ.
Bàng hệ trên-giữa/dưới trực tràng: Tạo nên búi trĩ.
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
08/21/14 18
TMC
TMC
TMC (T)
TMC (T)
Bàng hệ dạ dày-thực quản
Bàng hệ dạ dày-thực quản
TM vành vị
TM vành vị
TM thận (T)
TM thận (T)
TM lách
TM lách
Bàng hệ
Bàng hệ
lách-thận
lách-thận
Bàng hệ tụy-tá tràng
Bàng hệ tụy-tá tràng
TMMTTT
TMMTTT
TMMTTD
TMMTTD
Bàng hệ sau phúc mạc-
Bàng hệ sau phúc mạc-
cạnh cột sống
cạnh cột sống
Bàng hệ
Bàng hệ
TM (cạnh)
TM (cạnh)
rốn
rốn
Bàng hệ trên-
Bàng hệ trên-
giữa/dưới trực
giữa/dưới trực
tràng
tràng
08/21/14 19
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Khẩu kính TMC=14mm Tăng áp TMC
08/21/14 20
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Bình thường dòng TMC tăng sau khi ăn và khi hít
Bình thường dòng TMC tăng sau khi ăn và khi hít
vào, giảm khi thở ra và khi BN ở tư thế đứng.
vào, giảm khi thở ra và khi BN ở tư thế đứng.
Sự tăng khẩu kính TMC < 20% khi hít vào sâu giúp
Sự tăng khẩu kính TMC < 20% khi hít vào sâu giúp
chẩn đoán tăng áp lực TMC với độ nhạy 80% và độ
chẩn đoán tăng áp lực TMC với độ nhạy 80% và độ
chuyên biệt 100%.
chuyên biệt 100%.
Dòng chảy TMC bình thường hướng về gan
Dòng chảy TMC bình thường hướng về gan
(hepatopedal flow), với vận tốc trung bình 15-18cm/s
(hepatopedal flow), với vận tốc trung bình 15-18cm/s
và thay đổi theo hô hấp (phổ gợn sóng).
và thay đổi theo hô hấp (phổ gợn sóng).
08/21/14 21
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Phổ TMC bình thường hướng về gan,
gợn sóng theo nhịp thở.
08/21/14 22
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Khi áp lực TMC tăng, phổ mất hình ảnh gợn sóng
Khi áp lực TMC tăng, phổ mất hình ảnh gợn sóng
(monophasic).
(monophasic).
Khi áp lực tăng hơn, phổ trở nên hai pha (hướng về
Khi áp lực tăng hơn, phổ trở nên hai pha (hướng về
gan thì hít vào, đi xa gan thì thở ra - biphasic) và cuối
gan thì hít vào, đi xa gan thì thở ra - biphasic) và cuối
cùng là đảo dòng (hướng xa gan-hepatofugal).
cùng là đảo dòng (hướng xa gan-hepatofugal).
Phổ Doppler sẽ không bắt được khi dòng chảy có vận
Phổ Doppler sẽ không bắt được khi dòng chảy có vận
tốc < 4cm/s (tiền huyết khối).
tốc < 4cm/s (tiền huyết khối).
08/21/14 23
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Phổ 3 pha bình thường của TM gan sẽ bị thay bằng
Phổ 3 pha bình thường của TM gan sẽ bị thay bằng
phổ hai pha và cuối cùng là phổ một pha.
phổ hai pha và cuối cùng là phổ một pha.
08/21/14 24
Aspect triphasique normal du spectre Doppler des VSH
Spectre biphasique; disparition du reflux physiologique
Spectre monophasique
Se:75% Sp:78 à 100% DA:74%
08/21/14 25
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Sự dày lên của mạc nối nhỏ do sự dãn nở của TM
Sự dày lên của mạc nối nhỏ do sự dãn nở của TM
vành vị và sự xung huyết của mạch bạch huyết trong
vành vị và sự xung huyết của mạch bạch huyết trong
mạc nối.
mạc nối.
Bề dày của mạc nối nhỏ được đo tại vị trí xuất phát
Bề dày của mạc nối nhỏ được đo tại vị trí xuất phát
của ĐgM thân tạng đến bờ sau của gan (T) trên mặt
của ĐgM thân tạng đến bờ sau của gan (T) trên mặt
cắt dọc. Bình thường không được không được lớn
cắt dọc. Bình thường không được không được lớn
hơn 1,7 lần đường kính của ĐMC ở ngang mức này.
hơn 1,7 lần đường kính của ĐMC ở ngang mức này.