Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính công ty cổ phần vinaconex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 39 trang )

Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………….………4
CHƯƠNG I: LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP………………………… 5
1.1Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp……………………………………………………… 5
1.2. Các loại tỷ số tài chính ………………………………………………………………… ….5
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACONEX………………………………………………………………………………….….6
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Vinaconex 6
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Vinaconex 6
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty 6
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty…………………………….……7
2.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Vinaconex 8
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính 8
2.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính của công ty 11
2.2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán 19
2.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh 25
2.2.5 Phân tích rủi ro tài chính đối với công ty 29
CHƯƠNGIII: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY ………………………………………………………………………32
3.1. Đánh giá thực trạng về phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Vinaconex 32
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 1
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
3.1.1. Những ưu điểm 32
3.1.2. Những tồn tại 32
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính doanh nghiệp 33
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………… 35
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt Ý nghĩa
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
HĐQT Hội đồng quản trị
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 2
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
BKS Ban kiểm soát
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
CPXDCBDD Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
TSNH Tài sản ngắn hạn
LNST Lợi nhuận sau thuế
GVHB Giá vốn hàng bán
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết
liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp.
Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình
hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp
phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp
thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh
nghịêp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố thông tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như
những rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để có thể đưa ra những giải pháp hữu
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 3
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu :
Vận dụng những lý luận về phân tích tình hình tài chính nhằm thấy rõ xu hướng , tốc độ tăng
trưởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, đề xuất những kiến nghị và giải
pháp giúp cải thiện tình hình tài chính để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu:
 Thu thập số liệu các báo cáo và tài liệu liên quan của công ty cổ phần Vinaconex
 Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu và đánh giá số liệu về số tuyệt
đối và số tương đối. Từ đó, đưa ra nhận xét về thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể hiện tình hình tài chính
được tổng hợp trên báo cáo tài chính của công ty cổ phần Vinaconex
 Phạm vi nghiên cứu: tập trung nghiên cứu về tình hình tài chính của công ty cổ
phần Vinaconex trong năm 2010,2011
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng không chỉ trong doanh nghiệp mà
trong cả nền kinh tế .Nó là động lực thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia mà tại đây còn diễn
ra quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm : đầu tư , tiêu thụ và phân phối.
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ .Nói cách khác dưới góc độ kinh doanh vốn
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 4
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
thì hoạt động tài chính tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức ,huy động , phân phối , sử dụng và
quản lý vốn một cách có hiệu quả .
Để nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình cũng như tình hình tài chính của
các đối tượng quan tâm thì việc phân tích tài chính là rất quan trọng . Thông qua việc phân tích
tài chính ta có thể sử dụng các thông tin đánh giá tiềm năng hiệu qua kinh doanhcungx như các rủ
ro sảy ra trong tương lai và triển vọng của doanh nghiệp .Bởi vậy việc phân tích tài chính là mối

quan tâm của nhiều đối tượng như : Ban giám đốc , các nhà đầu tư , ngân hàng ,bảo hiểm ,cơ
quan nhà nước cũng như kể cả người lao động. Mỗi nhóm người này có nhu cầu thông tin khác
nhau nên có xu hướng tập trung vào các khía cạnh riêng trong bức tranh tài chính của mỗi doanh
nghiệp
1.2. Các loại tỷ số tài chính
• Các tỷ số về khả năng thanh khoản: Phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
• Các tỷ số về cơ cấu tài chính: Phản ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay để sinh lời
hay phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp
• Các tỷ số về hoạt động: Phản ánh tình hình sử dụng tài sản hay phản ánh công tác tổ chức
điều hành và hoạt động của doanh nghiệp.
• Các tỷ số về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sử dụng tài nguyên của doanh nghiệp
hay phản ánh hiệu năng quản trị của doanh nghiệp.
• Các tỷ số giá thị trường: đo lường kỳ vọng của nhà đầu tư dành cho cổ đông.
CHƯƠNG 1I:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ
ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex.
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX
Tên quan hệ quốc tế: VINACONEX ADVANCED COMPOUND STONE JOINT STOCK
COMPANY.
Tên viết tắt: VICOSTONE
Địa chỉ: Khu công nghiệp Bắc Phú cát- Thạch Thất- Hà Tây
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 5
HI NG QUN TR
I HI NG C ễNG
GIM C
BAN KIM SOT
Phú giỏm c k thut
Phú giỏm c sn xut
Phú giỏm c kinh doanh

Phũng T chc Lao động
K toỏn trng
Phũng Hành chính Quản trị
Phũng Ti chớnh K hoch
Phũng KD XNK
Phũng Vt t
Phũng u t
Phũng K thut
Phũng Cụng ngh - Cht lng
Phõn xng Bretonstone
Phõn xng Terastone - Nghin sng
Phú giỏm c thit b
Trng H Phỳ Yờn Khoa kinh t
Ngy 19 thỏng 12 nm 2002, Nh mỏy ỏ p lỏt cao cp Vinaconex - tin thn ca Cụng ty
c phn ỏ p lỏt cao cp Vinaconex c thnh lp theo Quyt nh s 1719Q/VC TCL
ca ch tch HQT Tng cụng ty Xut nhp khu xõy dng Viờt Nam Vinaconex.
Ngy 17 thỏng 12 nm 2004 B trng B xõy dng ký Quyt nh s 2015/Q BXD
chuyn Nh mỏy ỏ p lỏt cao cp Vinaconex thuc Tng cụng ty Xut nhp khu xõy dng Vit
Nam thnh Cụng ty c phn ỏ p lỏt cao cp Vinaconex.
Ngy 02 thỏng 06 nm 2005, Cụng ty chớnh thc i vo hot ng theo hỡnh thc Cụng ty c
phn theo Giy chng nhn KKD s 0303000293 do S k hoch v u t tnh H Tõy cp,
vn iu l ng ký l 30.000.000.000 ng, trong ú t l vn nh nc l 51%.
Ngy 14 thỏng 03 nm 2011, HC thng niờn nm 2011 ca Cụng ty ó quyt nh tng
vn iu l t 30.000.000.000 ng lờn 100.000.000.000 ng.
2.1.2. C cu t chc v b mỏy qun lý ca Cụng ty
Cụng ty CP Vinaconex thc hin theo mụ hỡnh qun lý trc tuyn trờn c s thc hin quyn
lm ch ca ngi lao ng.
S 1: C CU T CHC CA CễNG TY
Phõn tớch ti chớnh doanh nghip Page 6
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế

2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
a Chức năng của Công ty
Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng;
Khai thác, chế biến các loại khoáng sản;
Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá;
Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất;
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất, tư
liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng;
Xây dựng công trình điện có cấp điện áp đến 35KV;
San lấp mặt bằng;
Sản xuất gia công các sản phẩm bằng gỗ, các sản phẩm bằng da;
Sản xuất và chế biến hàng nông, lâm, thổ, hải sản;
Mua bán máy móc, thiết bị và nguyên liệu phục vụ sản xuất bao bì;
Chuyển giao công nghệ;
Đầu tư phát triển nhà ở, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp;
b Hoạt động sản xuất
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 7
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
Công ty có một nhà máy được đầu tư theo hình thức chuyển giao công nghệ độc quyền,
hệ thống dây chuyền thiết bị hiện đại, tính tự động hoá cao.
Dây chuyền sản xuất của nhà máy bao gồm hai xưởng sản xuất chính cho ra các sản phẩm
đá ốp lát nhân tạo: đá Bretonstone, Terastone, Hi-tech Stone, một xưởng nghiền sàng cung
cấp nguyên liệu đá hạt đầu vào cho hai xưởng sản xuất chính nói trên.
Cả ba dòng sản phẩm đá ốp lát nhân tạo của Vicostone được sản xuất trên dây chuyền
công nghệ tiên tiến, hiện đại, tự động hoá, sử dụng công nghệ vật liệu mới, cung cấp cho
người sử dụng những sản phẩm độc đáo, mang nhiều tính năng vượt trội so với đá tự nhiên.
c Hoạt động kinh doanh
Hiện nay, VICOSTONE là Công ty sản xuất đá ốp lát cao cấp nhân tạo duy nhất ở Đông
Nam Á và là một trong hai công ty duy nhất và có quy mô lớn nhất Châu Á. Hiện tại, trên
90% sản phẩm của Công ty được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài và có mặt tại trên 30

nước ở 5 châu lục, trong đó có những thị trường lớn như Úc, Mỹ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha,
Hongkong, Bỉ, Nam Phi, Canada, Isael…2.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công
ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
2.2 Nội dung phân tích tài chính tại công ty cổ phần Vinaconex
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
Đánh giá khái quát tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin cho tất cả mọi đối tượng
quan tâm đến tình hình tài chính của công ty biết được khả năng tài chính của công ty ở trạng thái
như thế nào, để từ đó đưa ra các quyết định ứng xử cho phù hợp. Để đảm bảo độ tin cậy của các
quyết định ngoài việc cung cấp thông tin tài chính là cơ bản, còn tham khảo các thông tin về môi
trường xung quanh như chiến lược phát triển dài hạn của công ty, cầu thị trường về sản phẩm
Để biết sâu về tình hình tài chính, về khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, mức độ tự chủ trong sản
xuất kinh doanh và những khó khăn mà công ty gặp phải ta phải phân tích các chỉ tiêu sau (căn
cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2010,2011)
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu =
Tổng nguồn vốn
35.370.848.699
+ Đầu năm = = 0.092
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 8
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
383.642.766.965
182.847.594.627
+ Cuối năm = = 0.387
471.624.459.079
Chỉ tiêu này cho biết tại thời điểm phân tích công ty có một đồng vốn thì có bao nhiêu
đồng vốn chủ sở hữu. Đối với công ty thì hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu cuối năm so với đầu năm
tăng 4.2 lần tuy chưa cao nhưng cũng chứng tỏ càng ngày công ty càng chủ động trong các hoạt
động tài chính, tuy nhiên chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào ngành nghề kinh doanh. Để biết
khả năng thanh toán của vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền đối với nợ ngắn hạn ta có
hệ số thanh toán nhanh:

Tiền + các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
2.482.099.319
+ Đầu năm = = 0.0208
119.252.451.291
16.510.264.920
+ Cuối năm = = 0.075
219.783.560.646
Chỉ tiêu này cao quá hoặc thấp quá đều không tốt do vậy công ty phải có kế hoạch thu chi tiền
một cách khoa học sao cho có hệ số 0,5 =< k <= 1 là tốt So với đầu năm hệ số thanh toán
nhanh của công ty tăng lên tức là công ty ngày càng có khả năng thanh toán thì rủi ro tài
chính giảm
Tổng tài sản
Hệ số thanh toán bình thường =
Tổng nợ phải trả
383.642.766.965
+ Đầu năm = = 1.1015
348.271.918.266
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 9
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
472.624.759.079
+ Cuối năm = = 1.633
288.776.864.452
Hệ số thanh toán bình thường cuối năm cao hơn đầu năm chứng tỏ công ty ngày càng chủ
động trong hoạt động tài chính. Tuy nhiên để đảm bảo thì công ty cần phải duy trì một hệ số phù
hợp phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số lợi nhuận sau thuế


=
So với tài sản ( ROA) Tài sản bình quân

5,621,985,847
+ Năm 2010 = = 0.015
378,949,118,979
41,149,093,324
+ Năm 2011 = = 0.096
427,633,613,022
Trong một kỳ hoạt động : Năm 2010 công ty bỏ ra 1đồng tài sản thì thu được 0.015đ lợi
nhuận sau thuế, đến cuối năm 2011 công ty bỏ ra 1 đồng tài sản thì thu được 0.096 đ lợi nhuận
sau thuế, điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của công ty ngày càng tốt.
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số lợi nhuận sau thuế =
So với VCSH( ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân
5,621,985,847
+ Năm 2010 = = 0.193
29,071,818,084
41,149,093,324
+ Năm 2011 = = 0.378
108,773,566,284
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 10
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
Năm 2010 công ty bỏ ra 1đồng vốn chủ sở hữu thì thu được 0.193đồng lợi nhuận sau thuế.
Năm 2011 công ty bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được 0.378 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều
này chứng tỏ công ty sử dụng vốn chủ sở hữu ngày càng tốt.
Tuy nhiên để đánh giá chính xác các chỉ tiêu trên ta cần phải so sánh với các công ty có cùng
ngành nghề kinh doanh, cùng quy mô hoạt động.
2.2.2. Phân tích cấu trúc tài chính của công ty
Đối tượng phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kinh tế trên bảng cân đối kế toán qua các năm,

việc phân tích giúp cho các nhà quản lý đánh giá tình hình tài chính của Công ty một cách tổng
quát nhất về sử dụng vốn và nguồn vốn. Sau khi so sánh đối chiếu số liệu theo nguyên tắc:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Qua bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2011 ta thấy rằng sự tăng lên một cách rõ rệt về tài sản
cũng như nguồn vốn vào cuối năm so với đầu năm là:
471.624.459.079-383.642.766.965=87.981692.114đ tương ứng là 122.93%
Điều này chứng tỏ công ty đã mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên qua sự
so sánh trên chúng ta chưa thể kết luận một cách đầy đủ Công ty làm ăn đạt hiệu quả cao hay
thấp, có bảo toàn và phát triển vốn của mình một cách đầy đủ hay không.
Trong sự tăng lên của phần tài sản phải kể đến sự tăng lên của tiền và các khoản tương
đương tiền: 16.510.264.920 - 2.482.099.318 = 14.028.165.601đ tương đương 665% đặc biệt là
tiền gửi ngân hàng. Hàng tồn kho so với đầu năm tăng cao: 145.318.672.782 - 94.357.367.666 =
50.961.305.116đ tăng 154.01% .
Trong sự tăng lên của phần nguồn vốn là do nợ và vay ngắn hạn tăng so với đầu năm:
186.196.094.686 - 90.356.663.950 = 95839.430.736đ tăng 206.07% và sự tăng lên của nguồn vốn
chủ sở hữu, năm 2011 Công ty huy động vốn từ 30 tỷ lên 100 tỷ bằng cách phát hành cổ phiếu để
đầu mở rộng sản xuất, góp vốn liên doanh tái cơ cấu lại tài chính.
a. Phân tích cơ cấu tài sản
Cơ cấu tài sản của công ty phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, điều kiện trang bị
vật chất kỹ thuật của công ty đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Mỗi một công ty cần xây
dựng một cơ cấu tài sản phù hợp với đặc điểm của ngành nghề kinh doanh để góp phần nâng cao
kết quả của quá trình sản xuất.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2011 ta lập bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty :
Đối với tài sản ngắn hạn
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 11
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
Do cấu tạo phức tạp nếu để đánh giá chính xác hơn tính hợp lý của các khoản mục trong tài
sản ngắn hạn, khi phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn ta phải lập một bảng phân tích riêng:
Qua bảng phân tích ta thấy so với đầu năm thì vào cuối năm tổng tài sản ngắn hạn tăng
81,617,134,474đ đạt 152,67% so với đầu năm trong đó chủ yếu là tiền gửi ngân hàng, do lượng

hàng xuất khẩu vào cuối năm cao và khách hàng thanh toán luôn qua ngân hàng. Lượng tiền gửi
ngân hàng của công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản so với các khoản khác thuộc vốn
bằng tiền vào thời điểm cuối năm, điều này cho khả năng thanh toán tức thời của công ty được
đảm bảo.
Vốn bằng tiền là loại tài sản dễ thanh khoản nhất, linh hoạt nhất, dễ dàng có thể thoả mãn
nhu cầu sản xuất kinhn doanh nên việc tăng lên của vốn bằng tiền thể hiện tính chủ động trong
kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh toán cho công ty. Tuy nhiên, nếu vốn bằng tiền tăng quá
cao hoặc chiếm tỷ trọng quá lớn không hẳn là tốt vì nếu doanh thu không đổi mà lượng tiền dự
trữ quá lớn sẽ gây tình trạng vòng quay tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao.
BẢNG1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VIANCONEX( NĂM 2011)
Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU
Số đầu năm Số cuối năm
So sánh số cuối kỳ so
với đầu năm
Số tiền % Số tiền % +- %
A
TÀI SẢN NGẮN
HẠN
154,961,247,8
85
40.
4
236,578,382,3
59
50.
2
81,617,134,4
74

152.67
I
Tiền và các
khoản tương
đương tiền
2,482,099,319
16,510,264,92
0
14,028,165,6
01
665.17
1 Tiền 2,482,099,319 1.6
16,510,264,92
0
7.0
14,028,165,6
01
665.17
II
Các khoản đầu
tư tài chính
ngắn hạn
- - 9,500,000,000 4.0
9,500,000,00
0
1 Đầu tư ngắn hạn - - 9,500,000,000 4.0
9,500,000,00
0
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 12
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế

2
Dự phòng giảm
giá đầu tư ngắn
hạn
- - - - -
II
I
Các khoản phải
thu ngắn hạn
49,179,331,94
4
31.
7
49,916,523,59
0
21.
1
737,191,646 101.50
1
Phải thu khách
hàng
46,191,157,88
1
29.
8
43,624,620,31
8
18.
4
(2,566,537,5

63)
94.44
2
Trả trước cho
người bán
2,879,284,702 1.9 6,317,400,368 2.7
3,438,115,66
6
219.41
3
Các khoản phải
thu khác
108,889,361 0.1 488,564,217 0.2 379,674,856 448.68
4
Dự phòng phải
thu ngắn hạn khó
đòi
- (514,061,313)
(0.2
)
(514,061,313
)
I
V
Hàng tồn kho
94,357,367,66
6
60.
9
145,318,672,7

82
61.
4
50,961,305,1
16
154.01
1 Hàng tồn kho
94,357,367,66
6
60.
9
145,318,672,7
82
61.
4
50,961,305,1
16
154.01
2
Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
- - - - -
V
Tài sản ngắn
hạn khác
8,942,348,956 5.8
15,332,921,06
7
6.5
6,390,572,11

1
171.46
1
Chi phí trả trước
ngắn hạn
5,428,881,897 3.5
10,478,874,66
2
4.4
5,049,992,76
5
193.02
2
Thuế GTGT được
khấu trừ
2,608,375,977 1.7 3,768,367,237 1.6
1,159,991,26
0
144.47
3
Thuế và các
khoản phải thu
Nhà nước
- - - - -
4
Tài sản ngắn hạn
khác
905,091,082 0.6 1,085,679,168 0.5 180,588,086 119.95
Tổng tài sản
383,642,766,9

65
10
0
471,624,459,0
79
100
87,981,692,1
14
122.93
3
Các khoản phải thu của khách hàng giảm 2,566,537,563đ vào cuối năm các khoản nợ của
khách hàng đã được thu hồi nhanh.
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 13
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
Hàng tồn kho của công ty là loại tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của
công ty 61,4% vào cuối năm tăng so với đầu năm là 50,961,305,116đ tương ứng 154,01% đó là
do đặc thù kinh doanh của công ty là xuất nhập khẩu, thị trường chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu,
Châu Mỹ cuối năm là thời gian nghỉ lễ Noel và tết dương lịch thời gian hàng cập cảng là một
tháng từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông thường các đơn đặt hàng đặt cho tháng 11,12 và
tháng 1 năm sau hoặc là xuất trước ngày 15/11 hoặc là sau ngày 25/12, khoảng thời gian giữa
ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đưa hàng xuống cảng nên lượng thành phẩm tồn kho cuối
ngày 31/12 hàng năm đều tăng hơn so với các quý khác.
Qua việc phân tích sự phân bố tài sản của công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex cho
ta thấy: nhìn chung sự phân bố tài sản vào cả đầu năm và cuối năm là khá hợp lý, phù hợp với
đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Song điều đó chưa khẳng định đựơc tình
hình tài chính của công ty là tốt hay xấu bởi một doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt không
phải chỉ có kế cấu tài sản hợp lý mà phải có nguồn vốn hình thành nên tài sản đó có dồi dào, hợp
pháp và cũng có kết cấu thích hợp. Do đó để những kết luận chính xác hơn về thực trạng tài
chính của công ty chúng ta đi sâu vào phân tích cơ cấu nguồn vốn
b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty so với đầu năm tăng
87,981,692,114đ chủ yếu tăng do tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu do công ty huy động vốn
để xây dựng thêm nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, góp vốn liên doanh bằng cách phát hành cổ
phiếu, và tăng do thặng dư vốn cổ phần tăng.
Các khoản nợ vay dài hạn giảm nhưng các khoản nợ vay ngắn hạn tăng do điều chỉnh
khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả sang nợ vay ngắn hạn và do công ty đã thanh toán những khoản
nợ dài hạn, đến hạn. So với đầu năm khoản phải trả người bán cuối năm cũng tăng lên
3,938,773,850đ đây cũng là một cách chiếm dụng vốn của các công ty khác để phục vụ cho công
ty.
BẢNG 2: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÙA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACONEX (2011)
Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU
Số đầu năm Số cuối năm
So sánh số cuối kỳ so với
đầu năm
Số tiền(đồng) % Số tiền (đồng) % +- %
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 14
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
A NỢ PHẢI TRẢ
348,271,918,2
66
90.
8
288,776,864,4
52
61.
2
(59,495,053,814
)

82.92
I Nợ ngắn hạn
119,252,451,2
91
34.
2
219,783,560,6
46
76.
1
100,531,109,35
5
184.30
1
Nợ và vay ngắn
hạn
90,356,663,95
0
25.
9
186,196,094,6
86
64.
5
95,839,430,736 206.07
2
Phải trả người
bán
3,312,881,431 1.0 7,251,655,281 2.5 3,938,773,850 218.89
3

Người mua trả
tiền trước
200,000,000 0.1 398,860,657 0.1 198,860,657 199.43
4
Thuế và các
khoản phải nộp
nhà nước
4,000,623,812 1.1 3,868,732,097 1.3 (131,891,715) 96.70
5
Phải trả người
lao động
315,767,972 0.1 475,738,696 0.2 159,970,724 150.66
6 Chi phí phải trả
20,778,952,84
8
6.0
21,324,241,68
9
7.4 545,288,841 102.62
7
Các khoản phải
trả, phải nộp
ngắn hạn
287,561,278 0.1 268,237,540 0.1 (19,323,738) 93.28
8
Dự phòng phải
trả ngắn hạn
- - - - -
II Nợ dài hạn
229,019,466,9

75
65.
8
68,993,303,80
6
23.
9
(160,026,163,16
9)
30.13
1
Vay và nợ dài
hạn
229,019,466,9
75
65.
8
68,853,152,77
0
23.
8
(160,166,314,20
5)
30.06
2
Dự phòng trợ cấp
mất việc làm
- 140,151,036 140,151,036
B
NGUỒN VỐN

CHỦ SỞ HỮU
35,370,848,69
9
9.2
182,847,594,6
27
38.
8
147,476,745,92
8
516.94
I Vốn chủ sở hữu
35,211,436,16
7
99.
5
182,335,696,4
00
99.
7
147,124,260,23
3
517.83
1
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
30,000,000,00
0
84.
8

100,000,000,0
00
54.
7
70,000,000,000 333.33
2
Thặng dư vốn cổ
phần
-
41,000,000,00
0
22.
4
41,000,000,000
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 15
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
3
Quỹ đầu tư phát
triển
1,401,198,383 4.0 1,401,198,383 0.8 - 100.00
4
Quỹ dự phòng tài
chính
422,078,746 1.2 422,078,746 0.2 - 100.00
5
Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối
3,388,159,038 9.6
39,512,419,27

1
21.
6
36,124,260,233
1,166.1
9
II
I
Nguồn kinh phí
và quỹ khác
159,412,532 0.5 511,898,227 0.3 352,485,695 321.12
1
Quỹ khen
thưởng, phúc lợi
159,412,532 0.5 511,898,227 0.3 352,485,695 321.12
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
383,642,766,9
65
100
471,624,459,0
79
100 87,981,692,114 122.93
Tuy nhiên chưa thể kết luận một cách đầy đủ nguyên nhân tăng giảm các khoản mục trên
bảng cân đối kế toán nó ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Chúng ta phải đi sâu nghiên cứu từng vấn đề cụ thể về tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán,
hiệu quả sử dụng vốn và lợi nhuận của Công ty.
2.2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
a. Phân tích tình hình công nợ
Phân tích tình hình công nợ có ý nghĩa cung cấp thông tin cho mọi đối tượng biết được cơ

cấu của các khoản nợ phải thu, phải trả, tình hình công nợ quá hạn để từ đó đưa ra các biện pháp
thu hồi hoặc huy động vốn nhằm nâng cao khả năng thanh toán. Mặt khác phân tích tình hình
công nợ của công ty đó chính là những dấu hiệu giúp cho các nhà quản trị kinh doanh nhận biết
được khả năng rủi ro để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp.
BẢNG3 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACONEX (2011)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Chênh lệch đầu năm,
cuối năm
+- %
A Các khoản phải thu 49,179,331,94 49,916,523,59 737,191,646 101.50
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 16
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
4 0
1 Phải thu khách hàng
46,191,157,88
1
43,624,620,31
8
(2,566,537,563) 94.44
2 Trả trước cho người bán 2,879,284,702 6,317,400,368 3,438,115,666 219.41
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn - - -
4
Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
- - -
5 Các khoản phải thu khác 108,889,361 488,564,217 379,674,856 448.68
6
Dự phòng phải thu ngắn

hạn khó đòi
(514,061,313) (514,061,313)
B Các khoản phải trả
348,271,918,2
66
288,776,864,4
52
(59,495,053,814
)
82.92
1 Nợ và vay ngắn hạn
90,356,663,95
0
186,196,094,6
86
95,839,430,736 206.07
2 Phải trả người bán 3,312,881,431 7,251,655,281 3,938,773,850 218.89
3 Người mua trả tiền trước 200,000,000 398,860,657 198,860,657 199.43
4
Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
4,000,623,812 3,868,732,097 (131,891,715) 96.70
5 Phải trả người lao động 315,767,972 475,738,696 159,970,724 150.66
6 Chi phí phải trả
20,778,952,84
8
21,324,241,68
9
545,288,841 102.62
8

Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn
287,561,278 268,237,540 (19,323,738) 93.28
9 Vay và nợ dài hạn
229,019,466,9
75
68,853,152,77
0
(160,166,314,20
5)
30.06
Qua bảng phân tích ta nhận thấy rằng khoản phải thu của khách hàng cuối năm so với đầu
năm giảm đây là một điều rất đáng mừng cho Công ty đã giảm bớt lượng vốn của công ty bị
chiếm dụng:
43,624,620,318 - 46,191,157,881= -2,566,537,563
Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của Công
ty cần phải xem xét rất nhiều yếu tố
c. .Phân tích tình hình công nợ phải thu
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 17
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
Ta chi tiết các khoản phải thu của công ty theo từng đối tượng và thời hạn từ đó ta tổng hợp
các chỉ tiêu theo từng nội dung. Qua đó so sánh số đầu kỳ so với số cuối kỳ để biết được tình
hình tăng giảm các khoản phải thu.
Các khoản phải thu
Tỷ trọng các khoản phải thu =
so với tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn
49.179.431.944
+ Đầu năm = x100 = 31.736%
154.961.247.885
49,916,523,590

+ Cuối năm = x100 = 21.1%
236,578,382,359
Tổng các khoản phải thu
Tỷ trọng các khoản phải thu = x100
so với số tiền phải trả Tổng các khoản phải trả
49.179.431.944
+ Đầu năm = x100 = 14.12%
348.271.918.266
49,916,523,590
+ Cuối năm = x100 = 17.286%
288.776.864.452
Kết quả trên cho thấy Công ty đi chiếm dụng vốn nhiều hơn bị chiếm dụng, Công ty đã cố
gắng thu hồi các khoản nợ phải thu
b.Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích khả năng thanh toán cuả công ty nhằm cung cấp thông tin cho mọi đối tượng biết
được khả năng tài chính của công ty. Khả năng tài chính được xét ở góc độ hiện thời và trong
thời gian tới. Mặt khác phân tích khả năng thanh toán còn biết được tình hình sử dụng vốn của
công ty đã hiệu quả chưa, công ty đã xây dựng chế độ thu chi phù hợp chưa. Đối với các nhà kinh
doanh khi công ty sử dụng vốn không phù hợp làm cho hiệu quả sử dụng vốn thấp và khi không
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 18
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
có đủ tiền để thanh toán thì dấu hiệu rủi ro lại xuất hiệnĐể có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán
của Công ty trong thời gian tới cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh
BẢNG4 : BẢNG PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX(2011)
Đơn vị tính:VNĐ
NHU CẦU THANH TOÁN
Số đầu năm Số cuối năm
A Các khoản cần thanh toán ngay
I Các khoản nợ quá hạn

II Các khoản nợ đến hạn
4,316,391,
784
4,344,470,
793
1 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
4,000,62
3,812
3,868,73
2,097
2 Phải trả người lao động
315,76
7,972
475,73
8,696
B Các khoản phải thanh toán
114,936,059,
507
215,439,089,
853
1 Phải trả
90,356,66
3,950
186,196,09
4,686
2 Phải trả người bán
3,312,88
1,431
7,251,65
5,281

3 Người mua trả tiền trước
200,00
0,000
398,86
0,657
4 Chi phí phải trả
20,778,95
2,848
21,324,24
1,689
5 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
287,56
1,278
268,23
7,540
Tổng cộng nhu cầu thanh toán
119,252,451,
291
219,783,560,
646
A Các khoản có thể dùng để thanh toán ngay
16,510,264,
919
2,482,099,
319
1 Tiền mặt
176,16
7,188
919,99
0,031

2 Tiền gửi ngân hàng
16,334,09
7,731
1,562,10
9,288
3 Tiền đang chuyển
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 19
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
B
Các khoản có thể dùng thanh toán trong
thời gian tới
143,536,699,
610
195,235,196,
372
1 Phải thu
49,179,33
1,944
49,916,52
3,590
2 Hàng tồn kho
94,357,36
7,666
145,318,67
2,782
Tổng cộng khả năng thanh toán
160,046,964,
529
197,717,295,
691

Trên cơ sở bảng phân tích trên, tính hệ số về khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán =
Nhu cầu thanh toán

160,046,964,529
+ Đầu năm = = 1.342
119,252,451,291
197,717,295,691
+ Cuối năm = = 0.90
219,783,560,646
Để đánh giá khả năng thanh toán của Công ty trước tiên ta xem xét các khả năng thanh
toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh,
 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán của Tài sản ngắn hạn =
đối với nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn
154,961,247,885
Đầu năm = = 1.299
119,252,451,291
236,578,382,359
Cuối năm = = 1.07641
219,783,560,646
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 20
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
Vốn bằng tiền
Hệ số chuyển đổi TSNH =
Thành vốn bằng tiền Tài sản ngắn hạn
2,482,099,319
Đầu năm = = 0.016

154,961,247,885
16,510,264,920
Cuối năm = = 0.069
236,578,382,359
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ hoạt động kinh doanh khả năng chuyển đổi của tài sản
ngắn hạn thành vốn bằng tiền. Chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu năm chứng tỏ khả năng chuyển
đổi nhanh, nhân tố này góp phần nâng cao khả năng thanh toán
2.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức sử dụng các yếu
tố sản xuất của công ty, hiệu quả sử dụng tài sản, vốn. Là hệ thống thông tin quan trọng để đưa ra
quyết định đầu tư.
 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Doanh thu thuần
Hệ số doanh thu thuần =
So với tài sản (SOA) Tài sản bình quân
199.723.447.388
Năm 2010 = = 0.527
378,949,118,979
260.069.611.793
Năm 2011 = = 0.608
427,633,613,022
Chỉ tiêu doanh thu thuần so với tài sản( SOA)cho biết một kỳ hoạt động 1 đồng tài sản thì
thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, năm 2011 thì 1 đồng tài sản thu được 0.608 đồng
doanh thu thuần tăng so với năm 2010 là 0.081đ điều này chứng tỏ công ty đã ngày càng cố gắng
sử dụng một cách hợp lý tài sản để tạo ra thu nhập cho mình.
Lợi nhuận sau thuế
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 21
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
Hệ số LN sau thuế =
So với TSNH Tài sản ngắn hạn BQ

5.621.985.847
Năm 2010 = = 0.21019
195,769,815,122
41.149.093.324
Năm 2011 = = 0.311
132,232,665,782
Chỉ tiêu này cho biết năm 2010 công ty đầu tư một đồng ngắn hạn thì thu được 0.21019
đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2011 thu được 0.311 đồng. Như vậy sức sản xuất của hoạt động
ngắn hạn ngày càng cao, đó chính là nhân tố để tăng lợi nhuận của công ty.

Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
153.173.606.722
+ Năm 2010 = = 1.882
81,378,671,335
184,640,722,196
+ Năm 2011 = = 1.54
119,838,020,224
Năm 2010 sau 1 năm hoạt động hàng tồn kho quay quay được 1.882 vòng, năm 2011 hàng
tồn kho quay được 1.54 vòng, chỉ tiêu này năm 2011 cao hơn năm 2010 chứng tỏ vốn đầu tư
hành tồn kho bị ứ đọng không tốt đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Điều này do
rất nhiều các nguyên nhân chủ quan và khách quan: do đặc thù kinh doanh của công ty là xuất
nhập khẩu, thị trường chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ cuối năm là thời gian nghỉ lễ Noel
và tết dương lịch thời gian hàng cập cảng là một tháng từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông
thường các đơn đặt hàng đặt cho tháng 11,12 và tháng 1 năm sau hoặc là xuất trước ngày 15/11
hoặc là sau ngày 25/12, khoảng thời gian giữa ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đưa hàng
xuống cảng nên lượng thành phẩm tồn kho cuối ngày 31/12 hàng năm đều tăng hơn so với các
quý khác. Công suất năm 2011 tăng nhiều so với năm 2010 các đơn đặt hàng của khách ở tháng
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 22

Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
11, 12 và tháng 1 năm sau nhiều do vậy số hàng đã sản xuất nhưng chưa suất tăng hơn so với
năm 2010.
 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
BẢNG5 : BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY
Đơn vị tính:VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
+- %
1 Doanh thu
199,723,447,38
8
260,069,611,793
60,346,164,40
5
1.30
2 Lợi nhuận sau thuế
5,621,985,84
7
41,149,093,324
35,527,107,47
7
7.32
3 Giá vốn hàng bán
153,173,606,72
2
184,640,722,196
31,467,115,47
4
1.21

4 Chi phí bán hàng
6,172,981,80
8
4,063,249,622
(2,109,732,186
)
0.66
5 Tổng chi phí 50,958,542,445
47,053,174,630
(1,795,635,629) 0.96
6
Tỷ suất LNST so với
chi phí= LNST/ tổng
chi phí x100
11.0
32
87.45
76.4
19
7.92
7
Tỷ suất LNST so với
GVHB= LNST/
GVHB x100
3.6
7
22.29
18.6
2
6.07

8
Tỷ suất LNST so với
CPBH= LNST/ CPBH
x100
0.9
1
10.13
9.2
2
11.12
9
Tỷ suất doanh thu so
với chi phí= DT thuần/
tổng chi phí x100
445.9
6
604.95
159.0
0
1.36
10
Suất hao phí của chi
phí so với LNST=
Tổng chi phí/ LN sau
thuế
9.0
641
1.143
(7.92
)

0.12
61
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 23
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
11
Suất hao phí của
GVHB so với LNST=
GVHB/ LN sau thuế
27.2
5
4.49
(22.76
)
0.16
Suất hao phí của các chỉ tiêu chi phí, giá vốn hàng bán năm 2011 giảm so với năm 2010, tuy
doanh thu tăng nhưng các khoản chi phí giảm so với năm 2010 điều này chứng tỏ công tác quản
lý tài chính, chi phí của công ty ngày càng tốt .
 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay
Công ty cần đáp ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên phải có các khoản vay
ngắn hạn, vay dài hạn ,công ty cần phải đánh giá sử dụng tiền vay để đưa ra quyết định phù hợp
Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay
Hệ số chi trả lãi vay =
Chi phí lãi vay
36,832,675,931
Năm 2010 = = 1.18
31.210.690.084
66,526,076,782
Năm 2011 = = 2.62
25,376,983,458
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán tốt hệ số này của công ty cuối năm cao

hơn so với đầu năm tăng rất nhiều, làm cho khả năng huy động vốn từ ngân hàng của công ty
được thuận lợi, tình hình tài chính ngày càng tốt
2.2.5 Phân tích rủi ro tài chính đối với công ty
Đối với bất kỳ một công ty sản xuất kinh doanh nào cũng tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ rủi
ro.Rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro về tài chính.
Nếu công ty gặp rủi ro về kinh doanh thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình tài chính và ngược
lại. Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex có các nhân tổ rủi ro sau:
Rủi ro về kinh tế: Thị trường kinh doanh và cung cấp vật liệu xây dựng là một thị
trường nhạy cảm với các diễn biến của nền kinh tế. Nền kinh tế phát triển và ổn định luôn đi đôi
với các khoản đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng, chính điều này làm cho lĩnh vực cung cấp vật liệu
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 24
Trường ĐH Phú Yên Khoa kinh tế
xây dựng trở thành một thị trường hấp dẫn thu hút nhiều doanh nghiệp tham gia. Đáng chú ý là
những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cùng những công nghệ sản xuất mỗi ngày một
hiện đại, dây chuyền sản xuất tiến tiến
Rủi ro hoạt động: Rủi ro hoạt động được coi là hiệu quả kinh doanh của các phương án
không đạt được theo như dự toán hoặc kế hoạch đã được xây dựng dẫn đến không thu hồi đủ vốn
góp đầu tư, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. Do vậy khi nhận diện dấu hiệu rủi ro hoạt động công
ty phải kiểm tra các thông tin và so sánh các chỉ tiêu của phương án đầu tư.
Doanh thu an toàn = doanh thu theo dự toán – doanh thu hòa vốn
Doanh thu hòa vốn = Tổng chi phí
Doanh thu an toàn năm 2011 = 260.000.000.000- 229.281.217.712
= 30,718,782,288
Doanh thu an toàn
Hệ số doanh thu an toàn =
Doanh thu kế hoạch
30,718,782,288
Hệ số doanh thu an toàn = = 0.12
260,000,000,000
Để đảm bảo phương án có độ an toàn cao thì các chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn, hệ số

an toàn phải cao, khi đó xác suất rủi ro thấp và đó chính là quyết định đầu tư đúng đắn.
Rủi ro về tài chính: Để phản ánh tình hình rủi ro về tài chính của công ty ta có thể thông
qua hệ thống các chỉ tiêu sau đây: Hệ số nợ trên tài sản, hệ số nợ trên tài sản ngắn hạn, hệ số thu
hồi nợ
Tổng số nợ
Hệ số nợ/ tài sản =
Tổng tài sản
348.271.918.266
Năm 2010= = 0,91
383.642.766.965
288.776.864.452
Năm 2011 = = 0,61
471.624.459.07
Hệ số này cho biết trong tổng tài sản hiện có của công ty thì có bao nhiêu phần do
vay nợ. Hệ số này ngày càng giảm đi điều này chứng tỏ rủi ro về tài chính giảm đi
Tổng số nợ ngắn hạn và nợ khác
Hệ số nợ ngắn hạn/ tài sản ngắn hạn=
Tài sản ngắn hạn
Phân tích tài chính doanh nghiệp Page 25

×