Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp cng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 188 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
MỤC LỤC
Giới thiệu sản phẩm khí nén thiên nhiên (Compressed Natural GAS - CNG) 12
1.4.2 Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai 13
- Ban tổ chức hành chính : Tổ chức về lao động tiền lương , quản lý về nhân 16
sự và các chế độ vế an toàn lao động , Bảo hiểm xã hội 16
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào
nền kinh tế thế giời thì xu hướng cạnh tranh ngày càng gay gắt là một xu thế
tất yếu. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm là một trong những
biện pháp hiệu quả nhất để tăng khả năng cạnh tranh vì vậy giá thành sản
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
1
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
phẩm là một vấn về cần được quân tâm hàng đầu trong tất cả các doanh
nghiệp sản xuất.
Nguyên vật liệu là một nhân tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp sản xuất vì nó thường xuyên chiếm tỷ trọng lơn
trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Chính vì vậy doanh
nghiệp cần phải có các biện pháp để giảm mức chi phí nguyên vật liệu một
cách hợp lý sao cho không ành hưởng đến chất lượng sản phẩm. Điều này sẽ
góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Mặt khác xét về mặt vốn kinh doanh trong doanh nghiệp,nguyên vật liệu là
một thành phần quan trọng của vốn lưu động, đặc biệt là vốn dự trữ. Để
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn
lưu động và điều này không thể tách rời việc dự trữ và sử dụng nguyên vật
liệu một cách hợp lý,tiết kiệm.
Vì vậy kế toán nguyên vật liệu có vai trò rất quan trong trong công tác hạch
toán kế toán. Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học


giúp doanh nghiệp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đúng
thực trạng sản xuất ,xác định kết quả sản suất kinh doanh một cách chính
xác,kịp thời đồng thời cũng giúp tìm ra ưu,nhược điểm trong sử dụng các
yếu tố sản xuất và từ đó có biện pháp giải pháp hiệu quả.
Sau một thời gian thực tập tại công ty CP CNG Việt Nam , Đi sâu nghiên
cứu thực tế, nhận thức được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong sản
xuất kinh doanh , tác giả đã chọn đề tài :” Tổ chức công tác kế toán nguyên
vật liệu tại công ty CP CNG Việt Nam “ làm chuyên đề cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
Nội dung đề tài , ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn của tác giả gồm 3
chương :
- Chương 1: Tình hình chung và điều kiện sản xuất kinh doanh của Công
Ty CP CNG Việt Nam
- Chương 2: Phân tích tình hình tài chính và tình hình sử dụng vật tư của
Công Ty CP CNG Việt Nam
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
2
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
- Chương 3: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu Công Ty CP CNG
Việt Nam
Do hạn chế về hiểu biết nên trong bản luận văn tốt nghiệp còn những thiếu sót,
tác giả rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý của các thầy cô trong khoa Kế toán &
Quản trị kinh doanh và các bạn sinh viên để kiến thức của tác giả ngày một hoàn thiện
hơn nữa.
Nhân đây tác giả xinh chân thành cảm ơn sự giúp đỡ ,hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ
Nguyễn Thị Minh Thu và các cán bộ trong phòng kế toán của công ty CP CNG đã
giúp đỡ tác giả hoàn thiện bài luận văn này.
Sinh viên
Hoàng Thị Thùy Liên

Chương 1
Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của
Công Ty CP CNG Việt Nam
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
3
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
4
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP CNG Việt Nam
Tên Công ty : Công ty Cổ Phần CNG Việt Nam.
Tên tiếng Anh : CNG Vietnam Joint Stock Company.
Trụ sở Công ty: Số 35i đường 30/4. Phường 9. Thành phố Vũng Tàu.
Nhà máy: Khu Công Nghiệp Phú Mỹ 1. Đường số 15. Huyện Tân Thành. Bà
Rịa- Vũng Tàu
Số ĐT: + 84 - 64 – 3574618
Số Fax: + 84 - 64 – 3574619
Website: www.cng-vietnam.com
Email:
Logo:
Công ty cổ phần CNG Việt Nam (CNG Vietnam) được thành lập vào ngày
28/05/2007. do các cổ đông là Công ty Cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Nam
(PVGas South). Tổng công ty cổ phần dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí (DMC).
Công ty cổ phần phân phối khí thấp áp (PV Gas D) trong tập đoàn Dầu khí Quốc gia
Việt Nam và một số các công ty khác của Việt Nam như Habu Bank. IEV Energy
(Malaysia). Sơn Anh… CNG Vietnam chuyên sản xuất. vận chuyển. phân phối khí
nén thiên nhiên (Compressed Natural Gas - CNG) để cung cấp cho các nhà máy có sử
dụng nhiệt năng trong quá trình sản xuất. chế biến; phục vụ cho các khu chung cư và

được sử dụng như là nhiên liệu thay thế xăng dầu trong ngành giao thông vận tải.
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
5
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất

2.
Nhà máy sản xuất CNG đầu tiên của CNG Việt Nam đặt tại KCN Phú Mỹ I. Tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu với công suất ban đầu là 30 đồng m3 khí/năm (tương đương với
33.000 tấn LPG/năm) đã đưa vào vận hành từ 03/9/2008; Nhà máy đang từng bước
phát triển mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng theo từng giai đoạn và đạt
mục tiêu nâng công suất lên 250 đồng m3 khí/năm vào năm 2015.
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
6
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất

CNG Việt Nam là khởi nguồn tiên phong trong việc phổ biến sản phẩm CNG tại Việt
Nam. là giải pháp công nghệ tiên tiến “ĐEM NGUỒN NĂNG LƯỢNG SẠCH TỚI
MỌI NƠI” sẽ giúp các Doanh nghiệp giảm chi phí nhiên liệu, góp phần bảo vệ môi
trường.
1.2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công Ty CP CNG Việt
Nam
1.2.1.Chức năng nhiệm vụ của Công ty CP CNG
Chức năng:
- Sản xuất, vận chuyển và phân phối các sản phẩm khí CNG. LNG và LPG.
- Cung cấp các dịch vụ cải tạo, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị chuyển
đổi cho các phương tiện, máy móc, thiết bị sử dụng khí CNG. LNG và LPG.
- Cung cấp dịch vụ xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng. sửa chữa công trình khí.
1.2.2 .Nhiệm vụ nghành nghề kinh doanh

- Sản xuất, chiết nạp và phân phối các sản phẩm khí CNG. LNG và LPG.
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
7
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
- Cung cấp các dịch vụ cải tạo, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị chuyển đổi
cho các phương tiện, máy móc, thiết bị sử dụng CNG. LNG và LPG
- Kinh doanh dịch vụ vận chuyển CNG. LNG và LPG
- Cung cấp dịch vụ xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa công trình
- Hiện nay công ty đang hoạt động theo hệ thống quản lý an toan vả sức khỏe
nghề nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS 18001: 2007, hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 14001: 2004
1.2.3 Thị trường khách hàng của công ty CP CNG

- Khách hàng của Công ty CNG Việt Nam là các nhà máy sử dụng nhiên liệu cho
sản xuất như: gạch men, gốm sứ, thép, kính, chế biến thực phẩm, nước giải khát, dệt
nhuộm ngành giao thông vận tải và các khu chung cư.
- Ngày 23/9/2010. tại văn phòng công ty cổ phần Cà phê Trung Nguyên số 82-84
Bùi Thị Xuân. phường Bến Thành. Quận 1. thành phố Hồ Chí Minh đã diễn ra lễ kí kết
hợp đồng mua bán khí nén thiên nhiên – CNG giữa công ty cổ phần CNG Việt Nam và
công ty cổ phần Trung Nguyên . Đây là công ty thứ 5 về ngành hàng thực phẩm. đồ
uống mà CNG Vietnam cấp khí sau công ty TNHH URC Việt Nam (Nhãn hàng trà
xanh C¬2). công ty cổ phần thực phẩm Masan(Nhãn hàng mì gói Omachi. nước mắm
Chinshu ). sữa cô gái Hà Lan. sữa Dielac.
v.v…
1.3. Công nghệ sản xuất của Công Ty CP CNG Việt Nam
Tiếp nhận khí

Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
8

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
Trạm nén khí
Trạm nạp khí
Phòng điều khiển
Xe bồn chuyên chở
Trạm giảm áp
Vận chuyển khí CNG đến khách hàng

Cung cấp cho lò đốt của khách hàng
.
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
9
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công Ty CP CNG Việt Nam
Bảng thống kê máy móc thiết bị của khối sản xuất chính
Bảng 1-2
TT Tên thiết bị ĐVT
Số
lượng
Thanh

Kh huy
động
Cần bổ
sung
I Thiết bị vận tải
1 Ô tô tại bến Cái 70 70
- Huyndai Cái 7 7

- Kamaz 65115 Cái 7 7
- Kamaz 6520 Cái 8 8
- Kamaz 65115-023 Cái 9 34
- Kraz 6510 Cái 34 34
- Sscania Cái 5 5
2 Xe cẩu Cái 4 4
- KC 4574A Cái 2 2
- Tarano Cái 2 2
II Trạm Thiết bị
1
Trạm nén khí
Trạm
20
2
Trạm giảm áp
Trạm
24
3
Trạm nạp khí
Trạm
18
4
Phòng điều khiển
phòng
8
5
Xe bồn chuyên chở
Cái 15 2
6 Quạt gió cục bộ Cái 102 20 122 40
7 Bơm nhũ tương Trạm 11 13 2

Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
10
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
Bảng thống kê trang thiết bị kỹ thuật dùng vào sản xuất phụ trợ
Bảng 1-3
TT Tên thiết bị ĐVT
Số
lượng
Thanh

KH huy
động
Cần bổ
sung
I Thiết bị vận tải
1 Xe chuyên dùng Cái 2 2
- Dong Feng Cái 1 1
- Mistubishi Cái 1 1
2 Xe con Cái 8 8
- Mistubishi Cái 2 2
- Pord Cái 1 1
- Toyota Cái 3 3
- Xe YAZ 469 Cái 1 1
- Xe Mecrd – Ben Cái 1 1
3 Xe ca Cái 4 4
- Xe Huyndai Cái 4 4
III Thiết bị động lực
1 Máy biến áp 100KvA Cái 3 1 2
2 Máy biến áp 100KvA Cái 3 4 1

Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
11
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
3 Máy biến áp 240KvA Cái 1 1
4 Máy biến áp 250KvA Cái 3 3
5 Máy biến áp 630KvA Cái 4 5 1
IV Thiết bị khác
1 Máy công cụ Cái 43 6 43 6
2 TT liên lạc Hệ
thống
2 2
3 Xe cứu thương Cái 1 1
1.4.1 Giới thiệu sản phẩm cng.

Giới thiệu sản phẩm khí nén thiên nhiên (Compressed Natural GAS - CNG)
- CNG là khí thiên nhiên nén. thành phần chủ yếu là CH4 - metane (chiếm
85%- 95%) được lấy từ những mỏ khí thiên nhiên. mỏ dầu (khí đồng hành) hoặc khí
nhà máy (thu được trong quá trình sản xuất của các nhà máy lọc dầu). qua xử lý và nén
ở áp suất cao (200 đến 250 bar) để tồn trữ vào bồn chuyên dụng và vận chuyển tới các
hộ tiêu thụ là các nhà máy có sử dụng nhiệt năng. các khu chung cư… Do thành phần
đơn giản dễ xử lý để loại bỏ các hợp chất độc hại như SOx. Nox. CO2. không có
benzene và hydrocarbon thơm kèm theo. nên khi đốt nhiên liệu này không giải
phóng nhiều khí độc như SO2. NO2. CO…. và hầu như không phát sinh bụi. Vì vậy.
sử dụng CNG thay thế các nhiên liệu truyền thống như than. dầu sẽ bảo vệ môi trường
và giảm chi phí.
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
12
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất


CH4(84%) C2H6(12%)
- Đơn vị tính của CNG là:mmBTU
1.4.2 Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai.
- “Chiến lược phát triển công ty cổ phần CNG Việt Nam đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2025” đã được Hội đồng quản trị công ty phê duyệt theo quyết định số
401/QĐ – CNG ngày 19 tháng 7 năm 2010 nhưa sau:
 Mục tiêu tổng quát:
 Xây dựng và phát triển công ty cổ phần CNG Việt Nam bền vững . trở thành
nhà cung cấp CNG hàng đầu tại Việt Nam. đi đầu trong lĩnh vực công nghệ CNG. dẫn
đầu về thị phần CNG trên thị trường
 Xây dựng và phát triển thương hiệu CNG Vietnam trở thành thương hiệu có uy
tín trong nước và khu vực
 Một số chỉ tiêu chủ yếu
 Tốc độ tăng trưởng sản lượng bình quân 19% năm. trong đó:
Giai đoạn 2010 – 2011 tăng 67% năm
Giai đoạn 2012 – 2015 tăng 16% năm
Giai đoạn 2016 – 2020 tăng 5.7% năm
Giai đoạn 2021 – 2025 tăng 6.0% năm
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
13
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
 Sản lượng CNG. LNG theo các năm kinh doanh
Đơn vị tính : đồng M
3
Năm 2010 2015 2020 2025
Sản lượng
CNG
30 250 360 500

 Đầu tư mở rộng nhà máy CNG Phú Mỹ:
Đầu tư nâng công suất nhà máy lên 50 đồng m
3
khí/năm vào cuối năm 2010
Tiếp tục nâng công suất nhà máy lên 100 đồng m
3
khí/năm vào cuối năm 20124. Đầu
tư xây dựng nhà máy CNG Nhơn Trạch – Đồng Nai:
Hoàn thành lập dự án đầu tư vào năm 2010
Hoàn thành đầu tư Giai đoạn 1 – Công suất 50 đồng m
3
khí/năm vào năm 2012
Hoàn thành đầu tư Giai đoạn 2 – Công suất 70 đồng m
3
khí/năm vào năm 2014. Trong
quá trình lập dự án đầu tư Giai đoạn 2 chú trọng nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản
xuất LNG

Đầu tư xây dựng nhà máy CNG/LNG Hiệp Phước – Thành phố Hồ Chí Minh:
- Hoàn thành lập dự án đầu tư vào năm 2011
- Hoàn thành đầu tư Giai đoạn 1 – Công suất 15 đồng m
3
khí/năm vào năm 2013
- Hoàn thành đầu tư Giai đoạn 2 – Công suất 15 đồng m
3
khí/năm vào năm 2015
- Nâng công suất nhà máy lên 50 đồng m
3
khí/năm vào năm 2018. 75 đồng m
3

khí/năm
vào năm 2021. và 100 đồng m
3
khí/năm vào năm 2023
- Nghiên cứu sản phẩm LNG. lựa chọn công nghệ sản xuất. vận chuyển. re-gas và lập
phương án sản xuất LNG phù hợp với quy mô sản lượng và thị trường tiêu thụ
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
14
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
 Đầu tư xây dựng nhà máy CNG/LNG Long An. Cà Mau. Cần Thơ. Thái Bình
 Đầu tư hệ thống cung cấp CNG/LNG cho phương tiện giao thông vận tải và các
khu đô thị
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty CP CNG Việt Nam
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Cơ cấu tồ chức bộ máy tài chính kế toán ở công ty Cổ Phần CNG khá chặt
chẽ ,và gọn nhẹ và khá hợp lý. Mỗi bộ phân có nhiệm vụ riêng, song giữa chúng lại có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong phạm vi quyền hạn của bộ phận mình. Cụ thể cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua hình 1-2.
Hình 1-2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CNG
1.5.2. Chức năng của từng bộ phận
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của công ty gồm 3 thành viên. Chịu
trách nhiệm trước Đại Hội Cổ Đông.
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
15
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
- Ban kiểm soát : Là tổ chức kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh quản
trị và điều hành của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng cổ đông trong thực
hiện các nhiệm vụ được giao.

- Tổng giám đốc : Là người đứng đầu chịu trách nghiệm điều hành chung toàn
bộ công ty về hoạt động sản xuất kinh doanh
- Phó tổng giám đốc KH- ĐT: Chịu trách nghiệm về lập kế hoạch,chỉ đạo kinh
doanh
- Phó tổng giám đốc kỹ thuật : chịu trách nghiệm về mặt kỹ thuật sản xuất của
các phân xưởng trong công ty
Các phòng ban và các đơn vị trực thuộc của công ty gồm:
- Ban kế hoạch đầu tư : Có nghiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh,triển
khai nhiệm vụ cho các phòng ban , các bộ phận , lên kế hoạch nhiệm vụ phương
hướng hoạt động sàn xuất cho kì tới , nắm bắt và tổng hợp tình hình kinh doanh của
công ty.
- Ban quản lý dự án : Nghiên cứu và xây dựng toàn bộ các dự án của công ty ,
tổ chức thực hiện từng dự án theo kế hoạch đã được hội đồng quản trị thông qua trình
giám đốc kí duyệt, tồ chức mọi hoạt động kiến thiết , xây dựng cơ bản của công ty ,
chịu trách nghiệm quản lý lao động , kỹ thuật vật tư, tài sản , tài chính trong việc
thiết kế thi công các công trình xây dựng cơ bản.
- Ban kinh doanh : Điều tra nghiên cứu thị trường dự toán tình hình tiêu thụ
sản phẩm , tìm nguồn hàng và đối tác kinh doanh và kí kết các hợp đồng kinh tế
- Ban tổ chức hành chính : Tổ chức về lao động tiền lương , quản lý về nhân
sự và các chế độ vế an toàn lao động , Bảo hiểm xã hội.
- Ban kỹ thuật an toàn chất lượng : Chịu trách nghiệm về mặt công nghệ , hệ
thống vận hành máy nén , đảm bào kỹ thuật nâng cao năng suất hoạt động , kiểm tra
chất lượng sản phẩm
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
16
Lun vn tt nghip Trng i hc m a
Cht
1.6 Tình hình tổ chức lao động và tổ chức sản xuất của cụng ty cp cng
1.6.1 Chế độ làm việc cty cng
Khối điều hành làm việc theo giờ hành chính, ngày làm việc 8 tiếng theo

thỏa ớc lao động tập thể, nghỉ làm chủ nhật. Song theo yêu cầu công việc mà
CBCNV của khối điều hành có thể làm thêm giờ nhằm kịp tiến độ sản xuất
trong khuôn khổ của Bộ Luật Lao Động.
Khối lao động trực tiếp làm việc theo ca, kíp: thời gian làm việc 24/24 theo chế
độ 3 ca 4 kíp.
Lịch phân ca nh sau: ca sáng từ 7h00 sáng đến 15h00, ca chiều từ 15h00 đến
23h00, ca đêm từ 23h00 đến 7h00 sáng hôm sau.
1.6.2 Tình hình sử dụng lao động
Hiện nay, cụng ty tuyển chọn, bố trí và sử dụng lao động theo quy định của
Bộ luật lao động và theo quy định của Bộ Quốc Phòng. Số lợng lao động và chất l-
ợng lao động của cụng ty luôn biến động thờng xuyên theo từng giai đoạn phát
triển . Lao động gián tiếp có sức khoẻ, chuyên môn nghiệp vụ phù hợp đáp ứng đợc
công tác điều hành và quản lý Doanh nghiệp. Để đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất kinh
doanh cần không ngừng đào tạo và đào tạo lại để tiếp thu, ứng dụng đợc khoa học
quản lý, khoa học công nghệ, nhất là nâng cao trình độ tin học và ngoại ngữ.Hiện tại
lực lợng lao động trực tiếp có sức khoẻ, trình độ tay nghề khá, tạm thời đáp ứng yêu
cầu sản xuất hiện nay Về cơ cấu ngành nghề của lao động trực tiếp cơ bản phù hợp
với yêu cầu sản xuất. Tại các đơn vị sản xuất, bậc thợ đợc bố trí xen kẽ để kèm cặp
nâng cao tay nghề.
Số CBCNV có trình độ đại học, cao đẳng đều là những ngời có kinh nghiệm
quản lý, lãnh đạo Nhà máy. Họ là những ngời quyết định hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Nhà máy, số còn lại có trình độ trung cấp và những công nhân lao động
phổ thông hầu hết đều còn trẻ có điều kiện tiếp cận với tiến bộ KHKT nên nâng cao
hiệu quả lao động cho cụng ty
Tổng quỹ lơng của cụng ty là nguồn thu nhập chính của ngời lao động, việc
xây dựng quỹ lơng đợc căn cứ vào các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài chính
của cụng ty trong từng thời kỳ dựa trên nguyên tắc trả lơng phải đem lại hiệu quả
Sv: Ng Th Xuừn - K ton B- K52
17
Lun vn tt nghip Trng i hc m a

Cht
sản xuất kinh doanh, bảo đảm thu nhập cho ngời lao động trên cơ sở các chế độ quy
định của Bộ Quốc Phòng, củaTập đoàn, của Nhà nớc và Pháp luật.
* Hình thức trả lơng: Nhà máy hiện đang thực hiện phơng pháp trả lơng sau:
- Đối với khối sản xuất trực tiếp:
+ Trả lơng theo định mức, đơn giá khoán cho từng sản phẩm hoàn thành
theo từng công đoạn đối với phân xởng sản xuất trong dây chuyền.
+ Trả lơng khoán theo công trình đối với công tác sữa chữa xây dựng, lắp đặt.
+ Trả theo sản phẩm đơn chiếc đối với phân xởng.
+ Trả lơng thời gian theo định biên đối với các phân xởng phục vụ, phụ trợ.
- Đối với các phòng ban gián tiếp:
Cụng ty áp dụng trả lơng thời gian theo ngày công đi làm thực tế theo hệ số
lơng của từng ngời với mức lơng tối thiểu thực hiện bình quân trong tháng của khối
sản xuất.
Nói chung việc tính toán tiền lơng đã chi tiết tới từng chức danh, công việc
đảm nhận của cán bộ CNV trong Cụng ty. Điều này là một yếu tố thúc đẩy lực lợng
lao động hăng say sản xuất, tăng NSLĐ và góp phần thúc đẩy sự phát triển và lớn
mạnh không ngừng của Cụng ty.
Sv: Ng Th Xuừn - K ton B- K52
18
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
19
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
20
Lun vn tt nghip Trng i hc m a
Cht

KT LUN CHNG 1
Cụng ty CP CNG Vit Nam t lỳc thnh lp v phỏt trin, Cụng ty ó tng
bc khng nh mỡnh trong nn kinh t cú s cnh tranh gay gt chuyn i qua
cỏc thi k. Trong quỏ trỡnh hot ng sn xut cng gp nhng thun li v khú
khn nh:
1. Thun li
Qua khảo sát tình hình sản xuất chung của cụng ty cho thấy Cụng ty có những
thuận lợi và khó khăn ảnh hởng đến việc thực hiện nhiệm vụ trong thời gian tới:
- Có đội ngũ lãnh đạo dầy dặn kinh nghiệm, trình độ học vấn cao, năng động
sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, nên rất có lợi thế trong hoạt động sản xuất
kinh doanh mang lại hiệu quả và lợi nhuận cao. Và là một đơn vị có truyền
thống cách mạng, yêu nghề, vững tin vào đờng lối của Đảng, đoàn kết nội bộ từ
lãnh đạo đến ngời lao động.
- Lãnh đạo Cụng ty đã cụ thể hoá các cơ chế đúng chủ trơng chính sách của
Đảng và Nhà nớc, đợc CBCNV trong Cụng ty đồng tình hởng ứng tích cực
phấn đấu hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm
2012.
- Tit kim chi phớ nhiờn liu do giỏ r hn cỏc nhiờn liu khỏc. theo ú gúp
phn gim giỏ tnh sn phm. nõng cao sc cnh tranh ca doanh nghip;
- Gim chi phớ bo dng mỏy múc thit b so vi vic s dng du FO. DO.
Than ỏ.
- L nhiờn liu sch khụng phỏt sinh nhng cht c hi gõy ụ nhim mụi
trng khi chỏy nh CO2. SOx. Nox.
- Hiu sut s dng nhiờn liu cao. kộo di tui th thit b so vi nhng
nhiờn liu khỏc ang c s dng ph bin hin nay nh du DO. FO.
- An ton do s dng thit b cht lng cao phự hp vi cỏc tiờu chun ca
M v Chõu u. ỏp dng quy trỡnh qun lý v vn hnh nghiờm ngt; Ngoi ra.
Sv: Ng Th Xuừn - K ton B- K52
21
Lun vn tt nghip Trng i hc m a

Cht
CNG nh hn khụng khớ nờn nhanh chúng bc lờn cao khi b rũ r. do ú. hn ch
ti a nguy c chỏy. n do s tớch t
2. Khú khn

- Năm 2011 có nhiều khó khăn, nhiều diễn biến phức tạp về giá cả một số
mặt hàng liên tục tăng cao, nhất là nguyên vật liệu (xăng dàu,điện,, vvv ) đã tác
động gây bất lợi đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Quá trình tiêu thụ phần lớn còn phụ thuộc thị trờng trong và ngoài nớc.
- Để mở rộng sản xuất Cụng ty đã đầu t nhiều cho công tác kiến thiết cơ
bản và chuẩn bị sản xuất do đó chi phí sản xuất lớn giá thành sản xuất sản phẩm
cao.
Qua những thuận lợi và khó khăn trên đều có ảnh hởng trực tiếp đến kết
quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty, chính vì vậy cần phải tận dụng triệt để
những thuận lợi, khắc phục khó khăn để giữ vững sản xuất, nâng cao đời sống
vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên. Để tìm ra nguyên nhân, đề ra biện
pháp khắc phục những tồn tại trong sản xuất kinh doanh, tác giả sẽ phân tích tài
chính và tình hình sử dụng nguyờn vt liu, cụng c dng c chng 2
Sv: Ng Th Xuừn - K ton B- K52
22
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất
.
Chương 2
Phân tích tình hình tài chính và tình hình sử dụng vật tư
của Công Ty CP CNG Việt Nam
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
23
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa
Chất

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là nghiên cứu một cách
toàn diện và có cơ sở khoa học tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
dựa trên cơ sở những tài liệu thống kê, hạch toán và tìm hiểu các điều kiện sản xuất
cụ thể nhằm đánh giá thực trạng quá trình sản xuất kinh doanh từ đó nhận ra những
mặt mạnh, mặt yếu, đồng thời đề ra phương hướng khắc phục những nhược điểm
còn tồn tại để đưa hoạt động của Công ty phát triển.
Do vây, việc phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh là công việc
hết sức quan trọng đối với công ty và giúp cho công ty đánh giá một cách chính xác
thực trạng sản xuất kinh doanh đang ở trình độ nào, chỉ ra những ưu nhược điểm
làm cơ sở cho việc hoạch định chất lượng đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế và xã hội
của quá trình sản xuất kinh doanh.
Để tìm hiểu quá trình sản xuất kinh doanh của công ty Công ty CP CNG Việt
Nam ra sao ta tiến hành phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của công ty để có
những định hướng trong tương lai.
2.1. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty CP CNG Việt
Nam
Năm 2011 là một năm đầy khó khăn với tất cả các doanh nghiệp trong cả
nước, trước tình hình đó lãnh đạo Công ty CP CNG Việt Nam và toàn thể cán bộ
công nhân viên trong Công ty đã phải cố gắng phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu
kinh tế đã đề ra cho năm 2011.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CNG Việt Nam được
thể hiện trong bảng 2 -1
*Khí mê tan được nhập về công ty năm 2011 là 74.722.544 tấn tăng
41.964.593 tấn tương ứng tăng 128,11% so với năm 2010 và tăng 24.722.544 tấn
tương ứng tăng 49,45% so với KH 2011.
- Sản lượng Khí Mêtan tăng ………. tấn tăng 0,03% so với KH 2011 và
tăng 6,88% so với năm 2010.
- Than nguyên khai liên doanh sản xuất được 92.175 tấn tăng 42.175
tấn đạt 45,76% so với kê hoạch đề ra năm 2011.
*Than sạch sản xuất được 1.524.076 tấn tăng 26.076 tấn tương ứng với

1,74% so với kế hoạch và tăng 58.100 tấn tương ứng với 3,96% so với năm 2010
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
24
Luận văn tốt nghiệp Trường đại học mỏ Địa Chất
PHÂN TÍCH MÔT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA CÔNG TY CNG VIỆT NAM
TT ChØ tiªu §VT
Thùc hiÖn
2010
KÕ ho¹ch
2011
Thùc hiÖn
2011
So s¸nh
TH 2011 so víi TH 2010
TH 2011 so víi KH
2011
CL TuyÖt ®èi TØ lÖ (%) CL TuyÖt ®èi
TØ lÖ
(%)
1
sản lượng
Sản xuất
tấn
32.757
.961
50.000
.000
74.
722.554
41.964.

593
128,11%
24.7
22.554
49,45%
Khí mêtan
tấn
29.482
.165
45.000
.000
67.
250.299
37.768.
134
128,11%
22.2
50.299
49,45%
Khí etan
tấn
2.293.
057
3.500.
000
5.
230.579
2.937.
522
128,11%

1.73
0.579
49,45%

1 số nguên
vật liệu khác

982.
739
1.500.
000
2.
241.677
1.258.
938
128,11%
74
1.677
49,45%
khí propan
589.
643
900.
000
1.
345.006
755.
363
128,11%
44

5.006
49,45%
khí butan
393.
096
600.
000

896.671
503.
575
128,11%
29
6.671
49,45%

Sản lượng
Tiêu Thụ

26.206
.369
40.000
.000
59.
778.043
33.571.
674
128,11%
19.7
78.043

49,45%
Giá bán
10.
891
12.
149

12.242
1.
351
12,41%
Giá thành SP
9.
257
10.
326

9.794

537
5,80%
2 Tæng doanh Đồng
289.428.00
5.688
490.540.00
0.000

747.775.334.516
442.391.39
1.968

152,85% 241.279.
397.656
49,19%
Sv: Ngụ Thị Xuõn - Kế toỏn B- K52
25

×