Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Báo Cáo Công Nghệ Phần Mềm Quản Lý Xưởng Mộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – ĐHQG HÀ NỘI
KHOA TOÁN – CƠ – TIN HỌC
___________________o0o___________________
BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài: Quản lý xưởng mộc Duy Luân.
 Nhóm sinh viên thực hiện:Nhóm 2
 Lớp : Toán Tin K55 A2
1. Đinh Thị Giang.
2. Ngô Thị Linh.
3. Vũ Thị Hồng Mơ.
4. Nguyễn Duy Thành.
5. Lê Ngọc Thiện.
6. Nguyễn Thị Tuyến.
7. Tống Ngọc Tuấn.

Hà Nội – 2013
1
MỤC LỤC
1. Mô tả bài toán 4
1.1.Phát biểu bài toán 4
1.2 Xác định các usecase và tác nhân 6
1.2.1. Các tác nhân 9
1.2.2. Các use case 9
2. Phân tích các chức năng của hệ thống 11
2.1.Biểu đồ use case thể hiện các chức năng của hệ thống 11
2.1.1. Chức năng đăng nhập 12
2.1.1.1.Biểu đồ usecase đăng nhập 12
2.1.1.2.Biểu đồ trình tự 13
2.1.2. Chức năng tra cứu thông tin 17
2.1.2.1.Biểu đồ usecase tra cứu 17
2.1.2.2.Biểu đồ trình tự 18


2.1.3. Chức năng quản lí hợp đồng 20
2.1.3.1.Biểu đồ usecase quản lí hợp đồng 20
2.1.3.2.Biểu đồ trình tự 20
2.1.4. Chức năng lập phiếu 26
2.1.4.1.Biểu đồ usecase lập phiếu 26
2.1.4.2.Biểu đồ trình tự 27
2.1.5. Chức năng quản lí công 31
2.1.5.1.Quản lí thợ 31
2.1.5.2.Quản lí chấm công 34
2.1.6. Chức năng báo cáo thu chi trong quý 37
2
2.1.6.1.Biểu đồ usecase thống kê thu chi 37
2.1.6.2.Biểu đồ trình tự 38
2.1.7. Chức năng quản lý chi 40
2.1.7.1.Biểu đồ usecase quản lý chi 40
2.1.7.2.Biểu đồ trình tự 40
2.2.Biểu đồ lớp 46
2.2.1. Biểu đồ lớp của chức năng đăng nhập 46
2.2.2. Biểu đồ lớp của chức năng đổi mật khẩu 47
2.2.3. Biểu đồ lớp của chức năng đăng xuất 48
2.2.4. Biểu đồ lớp của chức năng tra cứu thông tin 49
2.2.5. Biểu đồ lớp của chức năng thêm dữ liệu 52
2.2.6. Biểu đồ lớp của chức năng sửa dữ liệu 54
2.2.7. Biểu đồ lớp của chức năng xóa dữ liệu 56
2.2.8. Tổng kết, ta có biểu đồ lớp như sau: 59
3. Đặc tả cơ sở dữ liệu 59
3.1.Các bảng cơ sở dữ liệu 59
3.1.1. Bảng Chủ Xưởng 60
3.1.2. Bảng Công Thợ 60
3.1.3. Bảng Thợ 61

3.1.4. Bảng Chi 61
3.1.5. Bảng ứng tiền 62
3.1.6. Bảng hợp đồng 63
3.1.7. Bảng Hợp đồng - Thợ 64
3.2.Mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu 64
3
4. Phân tích phần mềm 65
4.1.Mục đích của phần mềm 65
4.2.Chức năng của phần mềm 65
4.2.1. Phần mềm bao gồm các chức năng chính: 65
4.2.2. Mô tả các chức năng của phần mềm: 65
4.2.2.1.Giao diện đăng nhập 65
4.2.2.2.Giao diện đổi mật khẩu 66
4.2.2.3.Giao diện đăng xuất 67
4.2.2.4.Giao diện chính 68
4.2.2.5.Giao diện quản lý hợp đồng 69
4.2.2.6.Giao diện quản lý thợ 69
4.2.2.7.Giao diện quản lý giao việc 70
4.2.2.8.Giao diện chấm công 71
4.2.2.9.Giao diện quản lý ứng tiền 72
4.2.2.10.Giao diện lập báo cáo chi 72
4.2.2.11.Giao diện lập báo cáo thu 73
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
6. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC 76
1. Mô tả bài toán.
1.1.Phát biểu bài toán.
Xưởng mộc Duy Luân có quy mô vừa, chuyên sản xuất các mặt hàng bằng
gỗ như bàn ghế, khung cửa, cầu thang, tủ bếp,… Trong xưởng gồm 6 người
thợ (một thợ cả, hai thợ lành nghề và ba thợ phụ).
4

Chủ xưởng mộc là người rất có kinh nghiệm trong công việc. Chủ xưởng
mộc có khả năng ước lượng số lượng gỗ và số nhân công cần thiết để hoàn
thành một sản phẩm.
Ví dụ: Để làm 1 cửa thì cần khoảng 0,45 gỗ, ước lượng cần 3 công
thợ; 1 tủ thì cần khoảng 1,5 gỗ, ước lượng tầm 4 công thợ,…
Mỗi khi có khách hàng đặt hàng, chủ xưởng tư vấn cho khách hàng. Chủ
xưởng sẽ căn cứ vào sản phẩm mà khách hàng yêu cầu và kinh nghiệm của
mình để ước lượng số công và số lượng gỗ từ đó báo giá cho khách hàng.
Nếu khách hàng chấp nhận giá thành chủ xưởng đưa ra, thì chủ xưởng sẽ
xem xét số hợp đồng mà xưởng đang thực hiện và số sản phẩm mà khách
hàng đặt từ đó đưa ra ngày dự kiến hoàn thành sản phẩm. Nếu khách hàng
đồng ý thì tiến hành kí hợp đồng. Các hợp đồng được lưu tóm tắt lại với
những thông tin sau: Mã hợp đồng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại,
tên mặt hàng, số lượng, loại gỗ, ngày giao hàng, số tiền đặt cọc, tổng tiền và
trạng thái hợp đồng.
Dựa trên mỗi hợp đồng đã kí kết, chủ xưởng kiểm tra loại gỗ và ước tính
lượng gỗ cần thiết, phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Từ đó, tiến hành
nhập gỗ từ các xưởng bán gỗ và các vật liệu cần thiết khác. Phiếu nhập hàng
gồm các thông tin như sau: mã hợp đồng, loại mặt hàng, số lượng mỗi loại,
đơn giá, thành tiền và tổng tiền.
Dựa vào lượng sản phẩm đặt hàng trong hợp đồng mà người chủ xưởng sẽ
ước lượng công việc để phân công công việc phù hợp để hoàn thành hợp
đồng đúng thời hạn và quản lý tiến trình thi công của thợ. Chủ xưởng theo
dõi và chấm công, dựa vào số công sẽ tính lương cho thợ (một công là một
ngày lao động). Công thợ cả là 200.000 vnđ/công, công thợ lành nghề là
150.000 vnđ/công, công thợ phụ là 100.000 vnđ/công (lương của mỗi loại
thợ có thể được thay đổi, chủ xưởng có thể cập nhật lại thông tin này vào cơ
sở dữ liệu Thợ).
Đến thời hạn giao hàng của hợp đồng thì chủ xưởng sẽ tiến hành giao hàng
và lắp đặt cho khách hàng. Chủ xưởng sẽ lập phiếu quyết toán cho khách

5
hàng. Phiếu quyết toán thì bao gồm các thông tin sau: mã hợp đồng, tên
khách hàng, tên mặt hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng tiền, số tiền đã
nhận, số tiền còn thiếu và ký nhận.
Cuối mỗi quý, chủ xưởng sẽ thống kê lại việc thu chi để đưa ra những
phương án phù hợp trong việc phát triển, kinh doanh xưởng.
Vì vậy, chúng tôi xây dựng hệ thống này với mục đích:
- Quản lý và lưu trữ một cách khoa học và thuận tiện:
• Hợp đồng được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu nên chủ xưởng
có thể dễ dàng theo dõi, điều chỉnh việc thực hiện công việc
của các hợp đồng đã có và nhận thêm các hợp đồng mới.
• Quản lý thông tin thợ một cách rõ ràng và có thể cập nhật
thông tin thợ thường xuyên, chính xác.
• Chủ xưởng quản lý công thợ nhanh hơn, hiệu quả hơn.
- Tính lương và cập nhật công chính xác, đơn giản và hiệu quả, tiết
kiệm thời gian
- Dễ dàng tra cứu, tìm kiếm thông tin
- Việc thống kê thu chi được tiến hành thuận lợi và chính xác. Từ
đó, chủ xưởng có những định hướng và chiến lược phù hợp để phát
triển kinh doanh xưởng.

1.2 Xác định các usecase và tác nhân
Xưởng mộc Duy Luân có quy mô vừa, chuyên sản xuất các mặt hàng bằng
gỗ như bàn ghế, khung cửa, cầu thang, tủ bếp … Trong xưởng gồm 6 người
thợ (một thợ cả, hai thợ lành nghề và ba thợ phụ).
Chủ xưởng mộc là người rất có kinh nghiệm trong công việc. Chủ xưởng
mộc có khả năng ước lượng số lượng gỗ và số nhân công cần thiết để hoàn
thành một sản phẩm.
6
Ví dụ: Để làm 1 cửa thì cần khoảng 0,45 gỗ, ước lượng cần 3 công

thợ; 1 tủ thì cần khoảng 1,5 gỗ, ước lượng tầm 4 công thợ,…
Mỗi khi có khách hàng đặt hàng, chủ xưởng tư vấn cho khách hàng. Chủ
xưởng sẽ căn cứ vào sản phẩm mà khách hàng yêu cầu và kinh nghiệm của
mình để ước lượng số công và số lượng gỗ từ đó báo giá cho khách hàng.
Nếu khách hàng chấp nhận giá thành chủ xưởng đưa ra, thì chủ xưởng sẽ
xem xét số hợp đồng mà xưởng đang thực hiện và số sản phẩm mà khách
hàng đặt từ đó đưa ra ngày dự kiến hoàn thành sản phẩm. Nếu khách hàng
đồng ý thì tiến hành kí hợp đồng. Các hợp đồng được lưu tóm tắt lại với
những thông tin sau: Mã hợp đồng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại,
tên mặt hàng, số lượng, loại gỗ, ngày giao hàng, số tiền đặt cọc và trạng thái
hợp đồng.
Dựa trên mỗi hợp đồng đã kí kết, chủ xưởng kiểm tra loại gỗ và ước tính
lượng gỗ cần thiết, phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Từ đó, tiến hành
nhập gỗ từ các xưởng bán gỗ và các vật liệu cần thiết khác. Phiếu nhập hàng
gồm các thông tin như sau: mã hợp đồng, loại mặt hàng, số lượng mỗi loại,
đơn giá, thành tiền và tổng tiền.
Dựa vào lượng sản phẩm đặt hàng trong hợp đồng mà người chủ xưởng sẽ
ước lượng công việc để phân công công việc phù hợp để hoàn thành hợp
đồng đúng thời hạn và quản lý tiến trình thi công của thợ. Chủ xưởng theo
dõi và chấm công, dựa vào số công sẽ tính lương cho thợ (một công là một
ngày lao động). Công thợ cả là 200.000 vnđ/công, công thợ lành nghề là
150.000 vnđ/công, công thợ phụ là 100.000 vnđ/công ( lương của mỗi loại
thợ có thể được thay đổi, chủ xưởng có thể cập nhật lại thông tin này vào cơ
sở dữ liệu Nhân viên).
Đến thời hạn hợp đồng thì chủ xưởng sẽ tiến hành giao hàng và lắp đặt cho
khách hàng. Chủ xưởng sẽ lập phiếu quyết toán cho khách hàng. Phiếu quyết
toán thì bao gồm các thông tin sau: mã hợp đồng, tên khách hàng, tên mặt
hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng tiền, số tiền đã nhận, số tiền còn
thiếu và ký nhận.
7

Cuối mỗi quý, chủ xưởng sẽ thống kê lại việc thu chi để đưa ra những
phương án phù hợp trong việc phát triển, kinh doanh xưởng.
chủ xưởng : Danh từ
thống kê :Động từ
Các danh từ Các động từ
Xưởng mộc Duy Luân Sản xuất
Mặt hàng bằng gỗ Gồm
Thợ Ước lượng
Thợ cả Hoàn thành
Thợ lành nghề Đặt
Thợ phụ Tư vấn
Số nhân công Căn cứ
Số lượng gỗ Yêu cầu
Khách hàng Tư vấn
Chủ xưởng mộc Báo giá
Kinh nghiêm Chấp nhận
Giá thành Xem xét
Số hợp đồng Ký
Số sản phẩm Thực hiện
Ngày dự kiến Đưa ra
Hợp đồng Đồng ý
Loại gỗ Lưu
8
Lượng gỗ cần thiết Kiểm tra
Xưởng bán gỗ Nhập
Vật liệu Thống kê
Phiếu nhập hàng Phân công
Thông tin Đúng thời hạn
Công việc Quản lý
Tiến trình Theo dõi

Chấm công Tính lương
Ngày lao động Thay dổi
Thời hạn hợp đồng Giao hàng
Phiếu quyết toán Lắp đặt
Quý
Thu chi
1.2.1. Các tác nhân
Chủ xưởng mộc
1.2.2. Các use case.
• Đăng nhập.
• Đăng xuất.
• Đổi mật khẩu.
• Tra cứu thông tin: hợp đồng, công thợ, thợ
• Quản lí hợp đồng : thêm , xóa, sửa
• Lập phiếu nhập hàng, phiếu quyết toán.
9
• Quản lý công
• Thống kê thu chi trong quý
• Quản lý chi
10
2. Phân tích các chức năng của hệ thống
2.1.Biểu đồ use case thể hiện các chức năng của hệ thống.
TraCuu
Cong
Tho
HopDong
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
QuanLyHopDong

Them
Xoa
Sua
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
DoiMatKhau
DangXuat
LapPhieu
PhieuDatHang
PhieuQuyetToan
<<extend>>
<<extend>>
QuanLyCong
QuanLyTho
ChamCong
ThemTho
XoaTho
SuaThongTinTho
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
ChamCongMotNgay
ChamCongNuaNgay
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
ThongKeThuChi
QuanLyChi
ThemKhoanChi

XoaKhoanChi
SuaKhoanChi
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
InPhieu
<<extend>>
ChuXuong
DangNhap
<<include>>
<<include>>
<<extend>>
<<extend>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<extend>>
11
2.1.1. Chức năng đăng nhập.
2.1.1.1. Biểu đồ usecase đăng nhập.
DangXuat
DoiMatKhau
ChuXuong
DangNhap
<<extend>>
<<extend>>
Tên các usecase Mô tả
Đăng nhập
Để có thể truy cập vào hệ thống và sử

dụng phần mềm, người dùng cần đăng
nhập.
Để thoát khỏi hệ thống cũng như
ngưng sử dụng phần mềm, người dùng
12
Đăng xuất cần đăng xuất ra khỏi hệ thống.
Đổi mật khẩu
Để đảm bảo an toàn về bảo mật, người
dùng có thể thay đổi mật khẩu cho tài
khoản .
2.1.1.2. Biểu đồ trình tự.
a) Biểu đồ trình tự đăng nhập.
: ChuXuong : ChuXuong
:GUI:GUI :HeThong:HeThong :CSDL:CSDL
1: GuiYCDangNhap
2: YCDangNhap
3: HienThiFormDangNhap
4: NhapUser,Password
5: GuiThongTinDangNhap
6: KiemTraDuLieu
7: TraVeKetQua
8: ThongBaoKetQua
9: DangNhapHeThong
- Tác nhân Chủ xưởng
13
- Chức năng Đăng nhập vào hệ thống để sử dụng một số chức năng khác
- Mô tả trình tự: Hành động tác nhân Hành động của hệ thống
1.Đăng nhập vào hệ
thống
2. Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đăng

nhập. Nếu không hợp lệ yêu cầu đăng
nhập lại. Nếu hợp lệ thì cho phép đăng
nhập vào hệ thống
3.Thông báo đăng nhập thành công.
b) Biểu đồ trình tự đăng xuất.
: ChuXuong : ChuXuong
:GUI:GUI :HeThong:HeThong
1: GuiYCDangXuat
2: YCDangXuat
3: XacNhanDangXuat
4: DangXuatThanhCong
- Tác nhân Chủ xưởng
- Chức năng Đăng xuất hệ thống
14
- Mô tả trình tự: Hành động tác nhân Hành động của hệ thống
1.Đăng xuất hệ thống
2.Gửi yêu cầu xác nhận tới người dùng có
chắc chắn muốn đăng xuất khỏi hệ thống
hay không?
3.Thông báo đăng xuất thành công.
c) Biểu đồ trình tự đổi mật khẩu.
: ChuXuong : ChuXuong
:GUI:GUI :HeThong:HeThong :CSDL :
AbstractMethodError
:CSDL :
AbstractMethodError
1: GuiYCDoiMatKhau
2: YCDoiMatKhau
3: HienThiFormDoiMatKhau
4: NhapPasswordCuVaMoi

5: GuiThongTin
6: KiemTraHopLe
7: CapNhatDuLieuMoi
NeuHopLe
9: ThongBaoDoiThanhCong
- Tác nhân Chủ xưởng
- Chức năng Đổi mật khẩu.
- Mô tả trình tự: Hành động tác nhân Hành động của hệ thống
1.Chọn đổi mật khẩu
15
2.Nhập vào user và
password cũ và mới
3. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập
• Nếu hợp lệ thì thay đổi mật khẩu
và cập nhật vào CSDL.
• Nếu không hợp lệ thì yêu cầu nhập
lại.
4. Thông báo đổi mật khẩu thành công.
16
2.1.2. Chức năng tra cứu thông tin.
2.1.2.1. Biểu đồ usecase tra cứu.
HopDong
CongTho
Tho
ChuXuong
TraCuu
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Tên use case Mô tả

Tra cứu hợp đồng Cho phép tìm các thông tin về hợp
đồng.
Tra cứu công thợ Cho phép tìm các thông tin về công
của thợ trong xưởng.
Tra cứu thợ Cho phép chủ xưởng tìm kiếm các
thông tin liên quan tới thợ
17
2.1.2.2. Biểu đồ trình tự.
: ChuXuong : ChuXuong
: GUI : GUI : HeThong : HeThong : CSDL : CSDL
Dang
nhap he
thong
thanh
cong
1: ChonCacCNangTraCuu()
2: GuiYCTraCuu()
4: NhapTT()
5: GuiTT()
6: TruyVanLayDL()
7: TraVeKQ()
3: HienThiFormTCTheoYC()
8: HienThiKQ()
Tác
nhân:
Chủ
Xưởng
Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống
1.Đăng nhập hệ thống thành
công thì chủ xưởng chọn các

chức năng tra cứu: tra cứu công
thợ, tra cứu hợp đồng, tra cứu
thợ.
18
2.Hệ thống gửi yêu cầu nhập thông
tin cần tra cứu
3.Chủ xưởng nhập thông tin
cần tra cứu như MaHD,MaTho,

5.Hệ thống sẽ kiểm tra tính tồn tại của
thông tin vừa nhập.
- Nếu có thì hiển thị đầy đủ thông tin
mà người dùng yêu cầu.
- Nếu thông tin không tồn tại thì
thông báo thông tin cần tra cứu không
có trong cơ sở dữ liệu.
19
2.1.3. Chức năng quản lí hợp đồng.
2.1.3.1. Biểu đồ usecase quản lí hợp đồng.
ThemHD
XoaHD
SuaHD
QuanLyHopDong
ChuXuong
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Tên use case Mô tả
Thêm hợp đồng Cho phép thêm các hợp đồng mới vào
cơ sở dữ liệu

Sửa hợp đồng Cho phép sửa chữa thông tin hiện có
bằng một thông tin mới về hợp đồng.
Xóa hợp đồng Cho phép xóa những hợp đồng không
cần thiết ra khỏi cơ sở dữ liệu.
2.1.3.2. Biểu đồ trình tự.
2.1.3.2.1. Thêm hợp đồng.
20
: ChuXuong : ChuXuong
: GUI : GUI : HeThong : HeThong : CSDL : CSDL
Dang
nhap
thanh
cong
1.chonThemHD()
2.GuiYeuCau()
4.NhapThongTinMoi()
5.GuiDuLieu()
6.KiemTraTinhHopLe()
Thong
tin
hop le
7.CapNhatDuLieu()
3.HienThiFormNhapHD()
8.Tra ve True hoac False
9.HienThiKetQua()
- Tác nhân Chủ xưởng gỗ
- Chức năng Thêm hợp đồng
- Mô tả trình tự: Hành động tác nhân Hành động của hệ thống
21
1. Chọn chức năng thêm

hợp đồng
2. Hiển thị form nhập thông tin hợp đồng
3. Nhập các thông tin của
hợp đồng mới, gồm: Mã
hợp đồng, tên khách
hàng, địa chỉ, số điện
thoại, tên mặt hàng, tổng
tiền,số tiền ứng…
4. Kiểm tra mã hợp đồng xem hợp đồng
đã có trong hệ thống chưa.
- Nếu có rồi : in ra thông tin đã có ,
không thực hiện thêm
- Nếu không : Kiểm tra tính hợp lệ của
các dữ liệu. Nếu dữ liệu hợp lệ: thực
hiện thao tác thêm trên dữ liệu.
5. Nếu việc thêm hợp đồng thành công
thì hệ thống trả về true, ngược lại trả về
false.
6. Dựa vào kết quả trả về của cơ sở dữ
liệu, hệ thống thông báo kết quả cho
người dùng.
2.1.3.2.2. Xóa hợp đồng.
22
: ChuXuong : ChuXuong
: GUI : GUI : HeThong : HeThong : CSDL : CSDL
Dang
nhap
thanh
cong
1.chonXoaHD()

4.ChonHDMuonXoa()
2.GuiYeuCau()
5.GuiDuLieu()
9.XoaDuLieu()
3.HienThiFormDanhSachHD()
10.Tra ve True hoac False
6.YeuCauXacNhan()
7.XacNhanXoa()
8.GuiXacNhan()
11.HienThiKetQua()
23
- Tác nhân Chủ xưởng gỗ
- Chức năng Xoá hợp đồng đã có trong hệ thống
- Mô tả trình tự Hành động tác nhân Hành động của hệ thống
1. Chọn chức năng xóa
hợp đồng
2. Đưa ra form các hợp đồng
3. Chọn các hợp đồng
muốn xóa
4. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại yêu cầu
xóa ( Yes/No)
5. Xác nhận lại yêu cầu
(Chọn Yes hoặc No)
6. Nếu chọn Yes thì xóa các hợp đồng đó
ra khỏi cơ sở dữ liệu, xóa thành công thì
trả về true, không thành công thì trả về
false
- Nếu chọn No thì không thực hiện xóa
7. Dựa vào kết quả trả về, hệ thống đưa ra
thông báo tới người dùng.

24
2.1.3.2.3. Sửa hợp đồng.
: ChuXuong : ChuXuong
: GUI : GUI : HeThong : HeThong : CSDL : CSDL
Dang
nhap
thanh
cong
1.ChonSuaHD()
2.GuiYeuCau()
3.HienThiFormDSHD
4.ChonHDMuonSua
5.GuiDuLieu()
6.LayHDMuonXem()
7.Tra ve cac thuoc tinh cua HD
8.SuaCacThuocTinh()
9.GuiDuLieu()
10.CapNhatDuLieu()
11.Tra ve TRUE hoac FALSE
12.HienThiKetQua()
- Tác nhân Chủ xưởng gỗ
- Chức năng Sửa thông tin về một hợp đồng
25

×