Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Đồ án tốt nghiệp phân tích và thiết kế HTTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 61 trang )

Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA: TOÁN – CƠ – TIN HỌC.
BÁO CÁO CUỐI KÌ
Môn: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Đề tài: Quản lý nhà hàng.
Nhóm thực hiện : Nhóm 3
Lớp: A3K55 Toán-Tin ứng dụng
Hà Nội – 6/2014
1
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
b.Quy trình nghiệp vụ 5
Usercase thống kê của thu ngân 10
Usecase quản lý thực đơn 12
UserCase Quản lý kho hàng 13
3.Xây dựng biểu đồ lớp cho bài toán bài toán ban đầu 14
4.Một số biểu đồ tuần tự cho bài toán ban đầu 14
Biểu đồ tuần tự Login 14
1.Mục đích của hệ thống 16
Đối với người quản lí 17
Đối với nhân viên thu ngân: 17
2.Phân tích chức năng của hệ thống 17
a. Các tác nhân tác động vào hệ thống 17
b.Ca sử dụng của các chức năng chính trong hệ thống 18
Thiết kế Cơ sở dữ liệu cho hệ thống 19
Biểu đồ UseCase cho toàn hệ thống 23
Biểu đồ tuần tự Login 24
III.Xây dựng chương trình 34
1.Hệ thống thử nghiệm 34
5.Các biểu mẫu 53


Đánh giá chung 58
2
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
LỜI NÓI ĐẦU
Nếu như những năm về trước, người ta thường cố gắng “ăn no - mặc ấm” thì
ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội và các thành tựu khoa học kĩ thuật đời
sống con người được cải thiện rõ rệt, hướng tới nhu cầu “ăn ngon - mặc đẹp”.
Việc ăn uống trở thành dịch vụ nên đã có rất nhiều nhà hàng, hệ thống phục vụ ăn
uống ra đời nhằm đáp ứng phần nào nhu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của
thực khách. Và chính sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường mở cửa và khốc
liệt hiện nay đã khiến các nhà hàng càng ngày càng phải nâng cao chất lượng
phục vụ, chất lượng sản phẩm và không gian ẩm thực để có thể tồn tại và phát
triển. Để đáp ứng nhu cầu phát triển không ngừng nghỉ đó nhà hàng cần nhiều
nhân viên hơn, nhu cầu phục vụ căng thẳng hơn để làm sao phục vụ tốt nhất toàn
bộ khách hàng với các yêu cầu rất đa dạng. Chính vì vậy, hệ thống quản lý xưa cũ
qua con người và giấy tờ không còn thật hiệu quả, chính xác và phù hợp.
Bởi lẽ đó để giảm bớt khó khăn trên thì việc sử dụng một phần mềm quản lí
hoạt động của một nhà hàng là điều thực sự cần thiết và hữu ích. Vì vậy, nhóm
chúng em xin được đề cập và giới thiệu về một hệ thống Quản lí nhà hàng với hi
vọng hệ thống này sẽ góp phần khắc phục những nhược điểm của hệ thống quản
lí kinh doanh nhà hàng hiện nay đồng thời mang lại nhiều tiện ích trong việc quản
lý hoạt động nhà hàng.
Trong quá trình xây dựng đề tài và triển khai công việc, nhóm chúng em đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình cùng những lời khuyên xác đáng của Thầy giáo –
Tiến sĩ Lê Trọng Vĩnh. Bên cạnh đó là những đóng góp giúp đỡ của các bạn bè
nhờ vậy mà nhóm chúng em đã hoàn thành cơ bản đề tài với các chức năng chính
của hệ thống trong thời gian và khả năng có hạn. Nhóm chúng em xin chân thành
gửi lời cảm ơn đến thầy giáo cùng các bạn đã luôn đồng hành và sát cánh cùng
chúng em trong thời gian vừa qua !
3

Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
I. Đặt bài toán
1. Bài toán
Một nhà hàng X có quy mô lớn hoạt động trên địa bàn Hà Nội. Họ có nhu
cầu cài đặt một phần mềm để giúp họ thuận tiện hơn trong việc quản lý các bộ
phận trong nhà hàng.
Một Nhà hàng thông thường bao gồm các bộ phận
-Bộ phận quản lý.
-Bộ phận thu ngân.
-Bộ phận nhà bếp.
-Bộ phận nhân viên phục vụ.
Và các nghiệp vụ sau:
-Nghiệp vụ quản lý nhân viên.
-Nghiệp vụ chăm sóc khách hàng.
-Nghiệp vụ của nhà bếp.
-Nghiệp vụ bán hàng.
-Nghiệp vụ của thu ngân.
-Nghiệp vụ nhập nguyên liệu đồ dùng.
a. Các bộ phận
Bộ phận quản lý
+ Là bộ phận thường xuyên theo dõi và kiểm tra hoạt động của nhà
hàng, quản lý nhân viên, khách hàng, phân công và sắp xếp công việc cho
nhân viên trong cửa hàng.
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra nhận định, chiến lược kinh doanh
trong tương lai cho cửa hàng.
+ Thống kê lượng hàng bán nhiều-ít.
+ Xuất báo cáo ra excel báo cáo lên cấp trên.
Bộ phận thu ngân
4
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng

+ Là bộ phận giúp khách hàng thanh toán sau khi kết thúc bữa ăn tại
nhà hàng.
+ Lập báo cáo định kì về tình hình thu chi của nhà hàng.(mẫu 0)
+ Thống kê doanh thu và lượng thất thoát trong nhà hàng.
+ Lập báo cáo đánh giá năng lực của nhân viên phục vụ ghi order để
người quản lí xét duyệt (mẫu 1).
Bộ phận nhà bếp
+Thực hiện kiểm tra nguyên liệu nhập vào từ nhà cung cấp xem có đạt
tiêu chuẩn hay không.
+Thực hiện chế biến các món ăn theo thực đơn mà khách hàng đã gọi.
( mẫu 3)
+ Kiểm tra lại món ăn sau khi chế biến có đúng với order mà khách đã
gọi hay không.
Bộ phận phục vụ
+ Nhân viên tiếp tân: là bộ phận mời chào và hướng dẫn khách hàng
vào chỗ ngồi, tư vấn và giúp khách hàng chọn món.
+ Nhân viên chạy bàn: là bộ phận thực hiện vận chuyển các món ăn từ
trong nhà bếp ra bàn ăn cho khách.
b. Quy trình nghiệp vụ
Quản lí thực đơn các món ăn.
+ Hệ thống sẽ quản lý một loạt các món ăn, mỗi món ăn bao gồm các
thông tin như: mã món ăn, tên món, hình ảnh minh họa, đơn giá.
(mẫu 4)
+ Món ăn có thể thay đổi đơn giá bởi người quản lý tùy vào tình trạng
nhập nguyên liệu.
+ Tùy vào từng mùa trong năm mà người quản lý sẽ đưa ra các món
ăn phù hợp để làm thực đơn trong nhà hàng.
Nghiệp vụ quản lý nhân viên.
5
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng

Nhân viên trong nhà hàng được quản lí bởi:
+ Thông tin nhân viên: Họ tên, bí danh, ngày tháng năm sinh, mã
nhân viên, CMTND, SĐT, địa chỉ, bộ phận, chức danh, trình độ học
vấn, trình độ ngoại ngữ.
+ Theo dõi ngày công của nhân viên.
+ Cập nhật lương, thưởng, phạt, tăng ca và chi trả lương cho nhân
viên.
+ Thống kê hiệu quả làm việc của nhân viên ghi order báo cáo lên
người quản lý.
Nghiệp vụ chăm sóc khách hàng.
+ Mỗi khi thanh toán tên và số điện thoại của khách hàng sẽ được lưu
lại trên hệ thống.
+ Với những khách hàng có số lần thanh toán tại nhà hàng trên x lần
sẽ được nâng lên làm khách hàng quen thuộc.
+ Với khách hàng quen thuộc khi thanh toán tại nhà hàng sẽ được
chiết khấu y % nào đó.
+ Ngoài ra khách hàng quen thuộc cũng sẽ được nhận voucher hay thư
mời khi nhà hàng có tổ chức sự kiện nào đó.
Nghiệp vụ bán hàng.
+ Nhà hàng được chia làm nhiều khu vực, mỗi khu vực có một nhân
viên chính và nhiều nhân viên chịu trách nhiệm. Mỗi nhân viên có thể
phục vụ một hay nhiều khu vực. Mỗi nhân viên sẽ có một cuốn sổ với
những phiếu order nhỏ (mẫu phiếu 3) gồm số bàn, số order, tên món
ăn, số lượng, chữ kí của nhân viên, để ghi yêu cầu của khách hàng.
+ Sau khi khách hàng chọn món xong nhân viên sẽ ghi lại các món
khách đã chọn vào mẫu (mẫu số 2) và đặt tại bàn cho khách. Nhà bếp
chế biến món ăn có trong phiếu yêu cầu. Sau khi đã chế biến xong nhân
viên chạy bàn sẽ có nhiệm vụ vận chuyển các món ăn ra bàn cho khách.
6
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng

+ Khi khách hàng gọi thêm món nhân viên sẽ ghi lại món khách gọi
vào mẫu (mẫu số 3) và số order phải trùng khớp với số của phiếu order
được đặt trên bàn của khách đồng thời cũng ghi thêm món ăn mà khách
gọi vào phiếu order đó (mẫu số 2).
Nghiệp vụ của nhà bếp.
+ Dựa trên thống kê số lượng món ăn được gọi nhiều hay ít (mẫu 5)
mà từ đó bộ phận nhà bếp sẽ đưa ra con số nguyên liệu cần nhập một
cách hợp lý nhất, tránh tình trạng tồn đọng và hỏng nguyên liệu.
+ Nhiệm vụ chính của nhà bếp:
- Kiểm tra chất lượng nguyên liệu khi nhập nguyên liệu.
- Thực hiện chế biến các món ăn theo order của khách hàng
- Lưu giữ phiếu order để đối chiếu với bộ phận thu ngân vào
cuối ngày làm việc (mẫu 3).
Nghiệp vụ của thu ngân.
+ Khi khách hàng yêu cầu thanh toán, nhân viên tiếp tân sẽ chuyển
phiếu order (mẫu số 2) đặt tại bàn của khách cho quầy thu ngân, nhân
viên thu ngân sẽ tiến hành nghiệp vụ và xuất hóa đơn cho khách hàng.
+ Thống kê lợi nhuận (tình hình thu chi) theo ngày, tháng để báo cáo
lên cấp trên.
+ Kiểm tra sự thất thoát giữa order (ticket) và phiếu thanh toán.
Nghiệp vụ nhập nguyên liệu.
+ Sau khi nguyên liệu được chuyển đến bởi các nhà cung cấp dựa
trên đơn đặt hàng mà người quản lý đã đặt. Nguyên liệu sẽ được
chuyển đến kho để bộ phận nhà bếp kiểm tra chất lượng. Nếu có
vấn đề về mặt chất lượng bộ phận quản lý sẽ báo cáo lại với người
7
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
quản lý để người quản lý kịp thời liên hệ lại với bên cung cấp
nguyên liệu.
+ Cuối cùng sau khi đã thông qua khâu kiểm tra chất lượng,

nguyên liệu sẽ được đưa vào kho để bảo quản và hóa đơn nhập
hàng sẽ được lưu lại trên hệ thống để tiện quản lý và thống kê
(mẫu 6).
2. Xây dựng biểu đồ UseCase (ca sử dụng) cho bài toán ban đầu
 Usecase đăng nhập
 Usecase quản lý khách hàng
8
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
 Usecase quản lý nhân viên
 UserCase Quản lý kho hàng
9
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
Usercase thống kê của thu ngân
 Usecase thống kê lợi nhuận
10
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
 Usecase lập phiếu nhập hàng
 Usecase thanh toán
11
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
Usecase quản lý thực đơn
12
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
UserCase Quản lý kho hàng
13
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
3.Xây dựng biểu đồ lớp cho bài toán bài toán ban đầu
4.Một số biểu đồ tuần tự cho bài toán ban đầu
Biểu đồ tuần tự Login
14

Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
Nguoi quan lyNguoi quan ly Form dang nhapForm dang nhap DK Dang nhapDK Dang nhap CSDLCSDL
Yeu cau quan ly dang nhap
Nhap ten DN va MK
Kiem tra DN
Nhap sai yeu cau nhap lai
Truy van CSDL
Xac nhan thanh cong
 Quản lý nhân viên
 Quản lý khách hàng
15
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
 Thống kê
Thu nganThu ngan GD chuong trinhGD chuong trinh Form thong keForm thong ke CSDLCSDL
Chon chuc nang thong ke
Yeu cau thong ke
Hien thi form thong ke
Chon TK doanh thu hay ktr that thoat
Truy van CSDL
Hien thi ket qua
Yeu cau kiem tra that thoat
Nhap thong tin can kiem tra
Kiem tra thong tin
Hien thi ket qua
II.Phân tích thiết kế hệ thống.
1.Mục đích của hệ thống
Hệ thống được xây dựng nhằm cung cấp một môi trường thuận lợi cho
người quản lý có thể quản lý được toàn bộ các hoạt động của nhà hàng như:
quản lý nhân viên, quản lý khách hàng, thống kê các tiêu chí như: thống kê mặt
16

Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
hàng, đánh giá khả năng làm việc của nhân viên, thống kê khách hàng…một
cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng, tránh được những sai sót đáng kể.
Đối với người quản lí
• Lưu trữ thông tin cá nhân của các nhân viên trong nhà hàng.
• Hỗ trợ việc tìm kiếm nhân viên, khách hàng một cách nhanh chóng.
• Thống kê danh sách nhân viên, khách hàng cập nhật theo từng ngày.
• Đánh giá được khả năng làm việc của nhân viên ghi order.
• Thống kê danh sách các mặt hàng bán chạy.
• Thống kê danh sách các mặt hàng tiêu thụ chậm.
Đối với nhân viên thu ngân:
• Hỗ trợ việc thanh toán hóa đơn cho khách hàng.
• Thống kê doanh thu (thu chi, lỗ lãi) nhà hàng.
• Xuất báo cáo.
• Kiểm tra thất thoát giữa order và phiếu thanh toán theo ngày.
Đối với nhà bếp
• Hỗ trợ nhập Order một cách tiện dụng.
• Hỗ trợ nhập thực đơn.
• Hỗ trợ việc nhập kho.
• Quản lý số lượng tồn kho của các mặt hàng.
2.Phân tích chức năng của hệ thống
a. Các tác nhân tác động vào hệ thống
Hệ thống gồm 3 tác nhân chính: Người quản lý (Nguoi quan ly), Thu ngân
(Thu ngan), Nhân viên bếp (NV bep)
 Nguoi quan ly: Quản lí các thông tin của nhân viên trong nhà hàng,
thông tin của khách hàng, cập nhật, sửa, xóa các dữ liệu trong hệ
thống, tìm kiếm thông tin , xem thống kê thu chi các mặt hàng dựa vào
các mẫu báo cáo được xuất dạng excel, đánh giá khả năng làm việc của
nhân viên, thống kê danh sách mặt hàng bán nhanh – chậm.
17

Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
 Thu ngan: Tìm kiếm thông tin, thanh toán hóa đơn, thống kê doanh
thu, chi phí của cửa hàng, kiểm kê thất thoát theo ngày, xuất ra báo cáo
dạng excel.
 NV bep: Tìm kiếm thông tin, thống kê kho hàng còn hay hết, cập nhật
Order, thực đơn, thực hiện việc nhập kho.
b.Ca sử dụng của các chức năng chính trong hệ thống
STT Chức năng / Ca sử dụng Tác nhân
1 Đăng nhập hệ thống Người quản lý
2 Quản lý nhân viên(thêm, sửa, xóa , tìm
kiếm nhân viên)
Người quản lý
3 Thống kê(đánh giá nhân viên, thống kê
mặt hàng, danh sách nhân viên, danh
sách khách hàng)
Người quản lý
4 Quản lý khách hàng(thêm, sửa, xóa,
tìm kiếm)
Người quản lý
5 Thanh toán Thu ngân
6 Thống kê (thống kê doanh thu, kiểm
kê thất thoát)
Thu ngân
7 Lập phiếu nhập hàng. Thu ngân
6 Nhập Order NV bếp
7 Nhập thực đơn NV bếp
8 Nhập kho NV bếp
9 Thống kê kho hàng NV bếp
3.Thiết kế hệ thống
18

Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
Thiết kế Cơ sở dữ liệu cho hệ thống
 Thưc thể nguyenlieu :
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
CHO PHÉP
NULL
MÔ TẢ
1 MaNguyenLieu int(11) NOTNULL Mã nguyên liệu.
2 TenNguyenLieu varchar(100) DEFAULT Tên nguyên liệu.
3 DanhMuc varchar(100) DEFAULT Danh mục.
4 DonViTinh varchar(100) DEFAULT Đơn vị tính.
5 SoLuongTon Float DEFAULT Số lượng nguyên liệu
còn trong kho.

 Thực thể phieunhapkho :

STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
CHO PHÉP
NULL
MÔ TẢ
1 SoPhieu int(11) NOTNULL Số phiếu (key).
2 MaNguyenLieu int(11) NOTNULL Mã nguyên liệu.
3 SoLuong int(11) DEFAULTNUL
L
Số lượng nhập.
4 ThoiGian Datetime DEFAULTNUL
L
Thời gian nhập.

5 NguoiGiao varchar(100) DEFAULTNUL
L
Tên người giao.
6 TongGiaTri Float DEFAULTNUL
L
Tổng giá trị
nhập.
7 MaNV int(11) DEFAULTNUL
L
Mã nhân viên
nhập kho .
 Thực thể account
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
CHO PHÉP
NULL
MÔ TẢ
1s MaNV int(11) NOTNULL Mã nhân viên.
2 TenDangNhap varchar(100) DEFAULTNUL
L
Tên đăng nhập .
3 MatKhau varchar(100) DEFAULTNUL
L
Mật khẩu đăng
nhập.
19
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
4 QuyenHan varchar(100) DEFAULTNUL
L
Quyền hạn

người
dùng(khách
hàng, nhân
viên,quản lý, ).
5 HoTen varchar(100) DEFAULTNUL
L
Họ tên người
dùng.
6 DiaChi varchar(100) DEFAULTNUL
L
Địa chỉ người
dùng hệ thống.
7 DienThoai varchar(100) DEFAULTNUL
L
Số điện thoại.
 Thực thể mathang
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
CHO PHÉP
NULL
MÔ TẢ
1 MaMatHang int(11) NOTNULL Mã mặt hàng.
2 TenMatHang varchar(100) DEFAULTNUL
L
Tên mặt hàng.
3 DanhMuc varchar(100) DEFAULTNUL
L
Danh mục.
4 DonViTinh varchar(100) DEFAULTNUL
L

Đơn vị tính.
 Thực thể ticket
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
CHO PHÉP
NULL
MÔ TẢ
1 IdTicket int(11) NOTNULL Mã ticket.
2 MaMatHang int(11) NOTNULL Mã mặt hàng.
3 SoOrder int(11) DEFAULTNUL
L
Số Order.
4 SoLuong int(11) DEFAULTNUL
L
Số lượng của
mặt hàng.
20
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
5 Ban varchar(100) DEFAULTNUL
L
Bán.
6 ThoiGian Datetime DEFAULTNUL
L
Thời gian lập
ticket.
7 MaNV int(11) DEFAULTNUL
L
Mã nhân viên
tạo ticket.
 Thực thể hoadon

STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
CHO PHÉP
NULL
MÔ TẢ
1 SoOrder int(11) NOTNULL Số Order.
2 Ban varchar(100) DEFAULT Bán.
3 ThoiGianBatDau Datetime DEFAULTNUL
L
Thời gian bắt
đầu.
4 ThoiGianKetThuc Datetime DEFAULTNUL
L
Thời gian kết
thúc.
5 TongTien Float DEFAULTNUL
L
Tổng tiền các
mặt hàng của
khách.
6 VAT Float DEFAULTNUL
L
Thuế VAT.
7 ThanhToan Float DEFAULTNUL
L
Tổng tiền khách
phải trả =
TongTien +
VAT.


Cơ sở dữ liệu hệ thống :
21
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
22
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
Biểu đồ UseCase cho toàn hệ thống

a. Thiết kế biểu đồ Lớp cho toàn hệ thống
23
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
b. Mô tả hoạt động của từng chức năng của hệ thống qua biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự Login
Nguoi quan lyNguoi quan ly Form dang nhapForm dang nhap DK Dang nhapDK Dang nhap CSDLCSDL
Yeu cau quan ly dang nhap
Nhap ten DN va MK
Kiem tra DN
Nhap sai yeu cau nhap lai
Truy van CSDL
Xac nhan thanh cong
Mô tả: Hệ thống đưa ra 1 form đăng nhập: Người quản lý, nhà bếp, thu ngân đều
có thể đăng nhập với tên đăng nhập và mật khẩu tương ứng với vị trí của mình.
VD:Nếu là người quản lý thì sẽ nhập tendangnhap , matkhau tương ứng với
quanly, mật khẩu là 123456.
24
Nhóm 3: Quản lý nhà hàng
Hệ thống sẽ kiểm tra tên và mật khẩu của bạn có khớp với dữ liệu hệ thống hay
không. Nếu không khớp thì màn hình sẽ thông báo “Ban da nhap sai, yeu cau nhap
lai” . Ngược lại là bạn đã đăng nhập thành công.
Với tư cách Người quản lí, bạn sẽ được trở về trang chủ với các chức năng trên
màn hình như: Nhân viên, Khách hàng, Thống kê, Hướng dẫn, Liên hệ, Thoát.

 Quản lý nhân viên
Mô tả: Sau khi đăng nhập thành công, Người quản lí được quyền quản lí thông tin
của các nhân viên. Hệ thống sẽ liệt kê danh sách tất cả các nhân viên hiện đang tồn
tại trong hệ thống với đầy đủ các thuộc tính như trong bảng nhân_vien. Ứng với
mỗi dòng về một người, sẽ có 2 chức năng đi kèm là Sửa và Xóa. Ngoài ra, nằm
ngoài danh sách có thêm chức năng Thêm nhân viên và Xóa nhiều nhân viên
cùng một lúc.
 Thêm nhân viên:
25

×