Tải bản đầy đủ (.ppt) (159 trang)

chẩn đoán hình ảnh gan mật y4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.02 MB, 159 trang )


ChÈn ®o¸n h×nh ¶nh
Gan mËt
Y4
GV: Ph¹m Hång §øc

ChÈn ®o¸n h×nh ¶nh
Gan

1.1. Siªu ©m
1.2. Chôp c¾t líp vi tÝnh
1.3. Chôp céng h ëng
1.4. Chôp m¹ch
I. C¸c kü thuËt th¨m kh¸m gan

I. Các kỹ thuật thăm khám gan
Đóng vai trò rất quan trọng trong các thăm khám hình
ảnh gan. Nó là khám xét hình ảnh đ ợc chỉ định đầu
tiên đối với bệnh lý gan, đặc biệt là các tổn th ơng khu
trú. Thăm khám gan, đ ờng mật, tuỵ, lách đ ợc tiến
hành đồng thời.
Siêu âm Doppler đánh giá hình thái và tình trạng mạch
máu (chiều dòng chảy, tốc độ, l u l ợng) của hệ thống
tĩnh mạch cữa, tĩnh mạch gan và động mạch gan.

1. Siêu âm:

* Rỗng âm (không âm): một
vùng đen, giới hạn rõ và tăng
âm phía sau.
- Rỗng âm hoàn toàn: nang gan.


- Rỗng âm không hoàn toàn:
nang gan có biến chứng (nhiễm
trùng, chảy máu ), áp xe gan,
khối máu tụ, u gan hoại tử, một
số tổn th ơng u dạng nang
1. Siêu âm:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:

1. Siêu âm:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:
* Rỗng âm (không âm): một
vùng đen, giới hạn rõ và tăng
âm phía sau.
- Rỗng âm hoàn toàn: nang gan.
- Rỗng âm không hoàn toàn:
nang gan có biến chứng (nhiễm
trùng, chảy máu ), áp xe gan,
khối máu tụ, u gan hoại tử, một
số tổn th ơng u dạng nang

* Giảm âm: c ờng độ phản hồi
âm thấp hơn nhu mô gan, tăng
âm phía sau khối.
- khối u đặc ít âm: u bạch
huyết, u gan.
- tổn th ơng dạng dịch rất đặc:
áp xe.
1. Siêu âm:

I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:

* Giảm âm: c ờng độ phản hồi
âm thấp hơn nhu mô gan, tăng
âm phía sau khối.
- khối u đặc ít âm: u bạch
huyết, u gan.
- tổn th ơng dạng dịch rất đặc:
áp xe.
1. Siêu âm:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:

* Tăng âm: cấu trúc đặc phản
hồi âm cao hơn nhu mô gan,
biểu hiện sáng hơn nhu mô gan
lân cận: u máu, u mỡ, u gan
ác tính hoặc di căn, vôi hoá
nhu mô
Gan tăng âm lan toả so sánh
với mức độ phản hồi âm của
nhu mô thận: nhiễm mỡ, xơ
gan.
1. Siêu âm:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:

1. Siêu âm:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan

* Tăng âm: cấu trúc đặc phản
hồi âm cao hơn nhu mô gan,
biểu hiện sáng hơn nhu mô gan
lân cận: u máu, u mỡ, u gan ác
tính nguyên phát hoặc di căn,
vôi hoá nhu mô
Gan tăng âm lan toả so sánh
với mức độ phản hồi âm của
nhu mô thận: nhiễm mỡ, xơ
gan.
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:

* Tăng âm: cấu trúc đặc phản
hồi âm cao hơn nhu mô gan,
biểu hiện sáng hơn nhu mô gan
lân cận: u máu, u mỡ, u gan
ác tính nguyên phát hoặc di
căn, vôi hoá nhu mô
Gan tăng âm lan toả so sánh
với mức độ phản hồi âm của
nhu mô thận: nhiễm mỡ, xơ
gan.
1. Siêu âm:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:

1. Siêu âm:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
* ồng âm: có cùng mức độ
phản hồi âm với nhu mô gan,

nen th ờng dễ bỏ sót trên siêu
âm.
Chẩn đoán th ờng phải dựa vào
dấu hiệu hiệu ứng khối nh đề
đẩy các mạch máu-đ ờng mật,
thay đổi bờ gan
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:

1. Siêu âm:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
* Hỗn hợp: gồm dịch và đặc
xen lẫn nhau, hay gặp trong áp
xe gan, u gan hoại tử, tụ máu
trong nhu mô gan.
Cấu trúc không đều th ơng chỉ
những tổn th ơng đặc có tăng và
giảm âm xen kẽ: u máu có kích
th ớc lớn, u gan ác tính
Triệu chứng học SA dựa vào cấu trúc âm:

1. Siêu âm:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
Ngoài ra siêu âm còn cho phép h ớng dẫn chọc dò sinh
thiết hoặc điều trị trong một số bệnh lý gan.
Tuy nhiên, siêu âm bị hạn chế khi bệnh nhân béo, hơi
trong các quai ruột, sẹo thành bụng, đồng thời đây là
một ph ơng pháp phụ thuộc nhiều vào ng ời thăm khám.

2. CLVT:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan

Triệu chứng học của CLVT dựa vào
thay đổi tỷ trọng (giảm, đồng hoặc
tăng tỷ trọng) của các vùng bệnh lý
tr ớc và sau khi tiêm thuốc cản quang,
đồng thời dựa vào mức độ và hình
thái ngấm thuốc để định h ớng chẩn
đoán.

3. CHT:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
Nghiên cứu giải phẫu và cấu trúc gan. Cho các lớp theo 3
chiều không gian và phân biệt rõ các tổ chức gan.
Triệu chứng học dựa vào c ờng độ tín hiệu (tăng, giảm), tr
ớc và sau tiêm thuốc đối quang từ Gadolinium.

4. . Chụp mạch:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
CĐ để chẩn đoán: có thể đ ợc
chỉ định trong tr ờng hợp tr ớc
mổ u gan, ghép gan.
CĐ với mục đích điều trị can
thiệp: U gan nguyên phát.

5. Chụp gan mật không chuẩn bị:
I. Các ph ơng pháp thăm khám gan
Mục đích phát hiện những cản quang bất th ờng
vùng này nh hơi trong đ ờng mật, sỏi mật cản
quang (chủ yếu là sỏi túi mật) vôi hoá trong nhu
mô gan, trong khối u


1. Các khối lành tính
1.1. U máu:
Ii. Các bệnh lý hay gặp của gan
Là khối u lành tính hay gặp nhất ở gan, có thể đơn độc
hay nhiều ổ, phần lớn th ờng nhỏ (80% có đk <4cm), th
ờng không tr/c và phát hiện tình cờ.

1. Các khối lành tính
1.1. U máu:
Ii. Các bệnh lý hay gặp của gan
- Hình u máu rất thay đổi:
Tăng âm, hỗn hợp (>
4cm).
- Giới hạn nét, đ ờng viền
tròn, đôi khi chia thuỳ.
- Tăng c ờng âm phía sau.
- Th ờng nằm ở vùng ngoại vi
hoặc cạnh TM gan.
SA:

1. Các khối lành tính
1.1. U máu:
Ii. Các bệnh lý hay gặp của gan
- C (-): Tổn th ơng là
một vùng giảm tỷ trọng.
U máu lớn, vùng trung
tâm có tỷ trọng khác
nhau t ơng ứng với tổn
th ơng xơ, chảy máu
hoặc vôi hoá.

CLVT:

1. Các khối lành tính
1.1. U máu:
Ii. Các bệnh lý hay gặp của gan
CLVT:
- C (+): Tổn th ơng bắt thuốc thành nốt ở
ngoại vi sau đó lấp dần vào trung tâm. Trên
các lớp cắt muộn thuốc C có thể lấp đầy
khối một cách đồng đều.

1. Các khối lành tính
1.1. U máu:
Ii. Các bệnh lý hay gặp của gan
CLVT:
- C (+): Tổn th ơng bắt thuốc thành nốt ở
ngoại vi sau đó lấp dần vào trung tâm. Trên
các lớp cắt muộn thuốc C có thể lấp đầy
khối một cách đồng đều.

- Giảm tín hiệu ở T1
-
Tăng tín hiệu ở T2
-
Ngấm Gadolinium giống CLVT
có tiêm cản quang.
1. Các khối lành tính
1.1. U máu:
CHT:
Ii. Các bệnh lý hay gặp của gan


1. Các khối lành tính
1.2. phì đại thể nốt khu trú:
Ii. Các bệnh lý hay gặp của gan
SA:
U TB gan lành tính hay gặp
Giới hạn rõ, cấu trúc âm
đều, th ờng đồng âm (phân
biệt bằng dấu hiệu khối).
Doppler có thể thấy tín
hiệu động mạch ở vùng
trung tâm khối u.

×