Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

ct nhận xét các chỉ định chụp cắt lớp vi tính trong chấn thương và theo dõi chấn thương sọ não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.02 KB, 26 trang )

Nhận xét các chỉ định
Nhận xét các chỉ định
chụp cắt lớp vi tính
chụp cắt lớp vi tính
trong chẩn đoán và theo dõi
trong chẩn đoán và theo dõi
chấn thơng sọ não
chấn thơng sọ não
Trần Nh Tú, Nguyễn Duy Huề
Trần Nh Tú, Nguyễn Duy Huề
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề

CTSN là bệnh lý thờng gặp.
CTSN là bệnh lý thờng gặp.

Bệnh gây tử vong hoặc để lại nhiều di chứng.
Bệnh gây tử vong hoặc để lại nhiều di chứng.

Chụp CLVT là phơng pháp CĐHA chọn lựa.
Chụp CLVT là phơng pháp CĐHA chọn lựa.

CLVT không những chẩn đoán mà còn góp
CLVT không những chẩn đoán mà còn góp
phần tiên lợng và theo dõi bệnh.
phần tiên lợng và theo dõi bệnh.

Cha có qui định rõ ràng về chỉ định chụp
Cha có qui định rõ ràng về chỉ định chụp
CLVT trong CTSN
CLVT trong CTSN


VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
1. Nhận xét các chỉ định chụp CLVT trong chẩn
1. Nhận xét các chỉ định chụp CLVT trong chẩn
đoán và theo dõi các bệnh nhân CTSN tại Bệnh
đoán và theo dõi các bệnh nhân CTSN tại Bệnh
viện Đà Nẵng.
viện Đà Nẵng.
2. Đa ra các nhận xét và kiến nghị về vấn đề này.
2. Đa ra các nhận xét và kiến nghị về vấn đề này.
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Đối tợng
Đối tợng
và phơng pháp nghiên cứu
và phơng pháp nghiên cứu


1.
1.


Đối tợng nghiên cứu:
Đối tợng nghiên cứu:

Tất cả các bệnh nhân CTSN đợc tiếp nhận điều
Tất cả các bệnh nhân CTSN đợc tiếp nhận điều
trị tại Bệnh viện Đà Nẵng trong năm 2008 có

trị tại Bệnh viện Đà Nẵng trong năm 2008 có
chụp CLVT sọ não ít nhất một lần.
chụp CLVT sọ não ít nhất một lần.

Chúng tôi chọn vào nhóm nghiên các bệnh nhân
Chúng tôi chọn vào nhóm nghiên các bệnh nhân
trên 15 tuổi, ở cả 2 giới và chỉ có CTSN đơn thuần
trên 15 tuổi, ở cả 2 giới và chỉ có CTSN đơn thuần
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Đối tợng
Đối tợng
và phơng pháp nghiên cứu
và phơng pháp nghiên cứu
2.
2.
Phơng pháp nghiên cứu:
Phơng pháp nghiên cứu:

Nghiên cứu quan sát tiến cứu trên lâm sàng.
Nghiên cứu quan sát tiến cứu trên lâm sàng.

Tất cả bệnh nhân đợc khám lâm sàng, đánh giá
Tất cả bệnh nhân đợc khám lâm sàng, đánh giá
tình trạng RLYT bằng thang điểm Glasgow khi
tình trạng RLYT bằng thang điểm Glasgow khi
vào viện và trớc khi chụp CLVT.
vào viện và trớc khi chụp CLVT.

Chụp CLVT đợc tiến hành trên máy Siemens 4

Chụp CLVT đợc tiến hành trên máy Siemens 4
dãy và 64 dãy đầu thu tại Khoa Chẩn đoán hình
dãy và 64 dãy đầu thu tại Khoa Chẩn đoán hình
ảnh, Bệnh viện Đà Nẵng.
ảnh, Bệnh viện Đà Nẵng.
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Đối tợng
Đối tợng
và phơng pháp nghiên cứu
và phơng pháp nghiên cứu

Ghi nhận sự thay đổi điểm Glasgow và các dấu hiệu
Ghi nhận sự thay đổi điểm Glasgow và các dấu hiệu
tổn thơng trên CLVT trớc và sau mỗi lần chụp.
tổn thơng trên CLVT trớc và sau mỗi lần chụp.

Nhận xét việc chỉ định chụp CLVT trong mỗi nhóm
Nhận xét việc chỉ định chụp CLVT trong mỗi nhóm
RLYT.
RLYT.

Rút ra các ý nghĩa thực tiễn lâm sàng trong chẩn
Rút ra các ý nghĩa thực tiễn lâm sàng trong chẩn
đoán và theo dõi bệnh nhân CTSN bằng chụp CLVT
đoán và theo dõi bệnh nhân CTSN bằng chụp CLVT
sọ não.
sọ não.

Các số liệu thu nhận đợc phân tích bằng các ph

Các số liệu thu nhận đợc phân tích bằng các ph
ơng pháp thống kê thích hợp.
ơng pháp thống kê thích hợp.
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Đối tợng
Đối tợng
và phơng pháp nghiên cứu
và phơng pháp nghiên cứu
Máy chụp CLVT 4 dãy đầu thu
Máy chụp CLVT 4 dãy đầu thu
Máy chụp CLVT 64 dãy đầu thu
Máy chụp CLVT 64 dãy đầu thu
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu





1509 lần chụp CLVT sọ não đợc thực hiện cho
1509 lần chụp CLVT sọ não đợc thực hiện cho
1000 trờng hợp CTSN đơn thuần trên 15 tuổi đ
1000 trờng hợp CTSN đơn thuần trên 15 tuổi đ
ợc tiếp nhận và điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.
ợc tiếp nhận và điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010

KÕt qu¶ nghiªn cøu
KÕt qu¶ nghiªn cøu

Ph©n bè vÒ giíi:
Ph©n bè vÒ giíi:
Nam chiÕm ®a sè víi tû lÖ 77,6%.
Nam chiÕm ®a sè víi tû lÖ 77,6%.
T.Q. Vinh (1999), Parizel PM (2004)
T.Q. Vinh (1999), Parizel PM (2004)
VNCR XII- H¶i Phßng 2010
VNCR XII- H¶i Phßng 2010
Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu

Phân bố tình trạng rối loạn ý thức khi vào viện:
Phân bố tình trạng rối loạn ý thức khi vào viện:
Phần lớn gặp ở nhóm có rối loạn ý thức nhẹ (68.4%)
Phần lớn gặp ở nhóm có rối loạn ý thức nhẹ (68.4%)
V.T Huỳnh (1987), Scotti G. (1994)
V.T Huỳnh (1987), Scotti G. (1994)
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
KÕt qu¶ nghiªn cøu
KÕt qu¶ nghiªn cøu
70.8% håi phôc tèt, tû lÖ tö vong chung 6.8%
70.8% håi phôc tèt, tû lÖ tö vong chung 6.8%
KÕt qu¶ ®iÒu trÞ (GOS):
KÕt qu¶ ®iÒu trÞ (GOS):
VNCR XII- H¶i Phßng 2010
VNCR XII- H¶i Phßng 2010

Smith JS (2007), Kaups (2004)
Smith JS (2007), Kaups (2004)

Ph©n bè sè lÇn chôp CLVT
Ph©n bè sè lÇn chôp CLVT
KÕt qu¶ nghiªn cøu
KÕt qu¶ nghiªn cøu
VNCR XII- H¶i Phßng 2010
VNCR XII- H¶i Phßng 2010
Sè bÖnh nh©n chôp mét lÇn chiÕm ®a sè (70.5%).
Sè bÖnh nh©n chôp mét lÇn chiÕm ®a sè (70.5%).
Kaups K.L (2004), Smith J.S (2007)
Kaups K.L (2004), Smith J.S (2007)
Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Số lần chụp đối với các nhóm RLYT
Số lần chụp đối với các nhóm RLYT
-
Chụp 1 lần gặp chủ yếu ở nhóm RLYT nhẹ hoặc nặng
Chụp 1 lần gặp chủ yếu ở nhóm RLYT nhẹ hoặc nặng
-
Chụp 2 lần chủ yếu gặp ở nhóm vừa và nặng chiếm 87%
Chụp 2 lần chủ yếu gặp ở nhóm vừa và nặng chiếm 87%
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Kaups K.L (2004), Smith J.S (2007)
Kaups K.L (2004), Smith J.S (2007)
Số lần chụp
Số lần chụp
Nhẹ (13-15)

Nhẹ (13-15)
Vừa (9-12)
Vừa (9-12)
Nặng (3-8)
Nặng (3-8)
Một lần
Một lần
667
667
3
3
35
35
Hai lần
Hai lần
17
17
57
57
68
68
Ba lần
Ba lần
71
71
37
37
Bốn lần
Bốn lần
17

17
15
15
Trên 4 lần
Trên 4 lần
11
11
2
2
Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Tổn thơng trên CLVT ở nhóm RLYT nhẹ
Tổn thơng trên CLVT ở nhóm RLYT nhẹ
-
Số trờng hợp không có tổn thơng nội sọ chiếm 47.5%
Số trờng hợp không có tổn thơng nội sọ chiếm 47.5%
trong nhóm RLYT nhẹ.
trong nhóm RLYT nhẹ.
-
Thờng gặp ở BN có đau đầu nhiều, lớn tuổi (>65).
Thờng gặp ở BN có đau đầu nhiều, lớn tuổi (>65).
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Roka Y.B (2008), Sifri Z.C (2006)
Roka Y.B (2008), Sifri Z.C (2006)
Dấu hiệu
Dấu hiệu
CLVT
CLVT
Có máu tụ

Có máu tụ
nội sọ
nội sọ
Không có máu tụ nội sọ
Không có máu tụ nội sọ
Tụ máu da
Tụ máu da
đầu
đầu
Tổn thơng
Tổn thơng
vùng mặt
vùng mặt
Số lợng
Số lợng
368
368
137
137
196
196
Phần trăm
Phần trăm
52.5
52.5
19.54
19.54
27.96
27.96
Kết quả nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu
Lý do chỉ
Lý do chỉ
định
định
Bác sỹ nghi ngờ có
Bác sỹ nghi ngờ có
tổn thơng
tổn thơng
Bác sỹ không nghi ngờ
Bác sỹ không nghi ngờ
có tổn thơng
có tổn thơng
Đau đầu
Đau đầu
Nôn mửa
Nôn mửa
Say rợu
Say rợu
bia
bia
á
á
p lực từ
p lực từ
ngời nhà
ngời nhà
Ngại- thân
Ngại- thân
quen- VIP

quen- VIP
Số lợng
Số lợng
153
153
193
193
92
92
75
75
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
29.9
29.9
37.6
37.6
17.9
17.9
14.6
14.6
-
Nhiều chỉ định chụp CLVT ở nhóm bệnh nhân không
Nhiều chỉ định chụp CLVT ở nhóm bệnh nhân không
RLYT không mang ý nghĩa chẩn đoán
RLYT không mang ý nghĩa chẩn đoán
Nhận xét các chỉ định của nhóm có GOS 15 điểm
Nhận xét các chỉ định của nhóm có GOS 15 điểm
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010

KÕt qu¶ nghiªn cøu
KÕt qu¶ nghiªn cøu
-
PhÇn lín bÖnh nh©n ®îc chôp l¹i CLVT trong 24 giê
PhÇn lín bÖnh nh©n ®îc chôp l¹i CLVT trong 24 giê
®Çu tiªn chiÕm 67.1%
®Çu tiªn chiÕm 67.1%
Kho¶ng thêi gian gi÷a 2 lÇn chôp CLVT ®Çu tiªn
Kho¶ng thêi gian gi÷a 2 lÇn chôp CLVT ®Çu tiªn
VNCR XII- H¶i Phßng 2010
VNCR XII- H¶i Phßng 2010
Kho¶ng
Kho¶ng
thêi gian
thêi gian
Tríc 6g
Tríc 6g
6-12g
6-12g
12-24g
12-24g
24-48g
24-48g
Sau 48g
Sau 48g
Sè lîng
Sè lîng
5
5
37

37
53
53
18
18
29
29
Tû lÖ %
Tû lÖ %
3.5
3.5
26.1
26.1
37.5
37.5
12.8
12.8
20.4
20.4
Roka Y.B (2008), Smith JS (2007)
Roka Y.B (2008), Smith JS (2007)
KÕt qu¶ nghiªn cøu
KÕt qu¶ nghiªn cøu
-
Cã 43.2% trêng hîp cã t×nh tr¹ng RLYT xÊu ®i vµ 60%
Cã 43.2% trêng hîp cã t×nh tr¹ng RLYT xÊu ®i vµ 60%
cã thay ®æi h×nh ¶nh CLVT sau lÇn chôp theo dâi ®Çu
cã thay ®æi h×nh ¶nh CLVT sau lÇn chôp theo dâi ®Çu
Liªn quan gi÷a kho¶ng thêi gian gi÷a 2 lÇn chôp CLVT
Liªn quan gi÷a kho¶ng thêi gian gi÷a 2 lÇn chôp CLVT

víi t×nh tr¹ng ý thøc vµ thay ®æi h×nh ¶nh CLVT
víi t×nh tr¹ng ý thøc vµ thay ®æi h×nh ¶nh CLVT
VNCR XII- H¶i Phßng 2010
VNCR XII- H¶i Phßng 2010
Kho¶ng thêi
Kho¶ng thêi
gian
gian
TT ý thøc
TT ý thøc
CLVT
CLVT
Kh«ng ®æi, tèt lªn
Kh«ng ®æi, tèt lªn
XÊu ®i
XÊu ®i
Cã thay ®æi
Cã thay ®æi
Kh«ng ®æi
Kh«ng ®æi
Tríc 6g
Tríc 6g
0
0
5
5
5
5
0
0

6-12g
6-12g
21
21
16
16
23
23
14
14
12- 24g
12- 24g
33
33
20
20
29
29
24
24
24- 48g
24- 48g
16
16
2
2
4
4
14
14

Trªn 48g
Trªn 48g
28
28
1
1
3
3
26
26
Tæng céng
Tæng céng
98
98
44
44
64
64
78
78
Roka Y.B (2008), Smith JS (2007)
Roka Y.B (2008), Smith JS (2007)
Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
-
Khi tình trạng RLYT xấu đi, hình ảnh CLVT thay đổi có ý nghĩa
Khi tình trạng RLYT xấu đi, hình ảnh CLVT thay đổi có ý nghĩa
(p<0.01) và có thay đổi phơng pháp điều trị (p<0.05)
(p<0.01) và có thay đổi phơng pháp điều trị (p<0.05)
-

Khi tình trạng RLYT không đổi hoặc tốt lên, hình ảnh CLVT có thể
Khi tình trạng RLYT không đổi hoặc tốt lên, hình ảnh CLVT có thể
thay đổi nhng không có sự tơng quan với thay đổi PP điều trị
thay đổi nhng không có sự tơng quan với thay đổi PP điều trị
Liên quan giữa sự thay đổi hình ảnh CLVT với tình trạng
Liên quan giữa sự thay đổi hình ảnh CLVT với tình trạng
ý thức và phơng pháp điều trị sau 2 lần chụp đầu tiên
ý thức và phơng pháp điều trị sau 2 lần chụp đầu tiên
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Tình trạng
Tình trạng
RLYT
RLYT
Hình ảnh CLVT
Hình ảnh CLVT
Thay đổi PP điều trị
Thay đổi PP điều trị
Có thay đổi
Có thay đổi
Không thay
Không thay
đổi
đổi
Có thay đổi
Có thay đổi
Không thay
Không thay
đổi
đổi

SL
SL
Tỷ lệ
Tỷ lệ
SL
SL
Tỷ lệ
Tỷ lệ
SL
SL
Tỷ lệ
Tỷ lệ
SL
SL
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Không đổi-
Không đổi-
tốt lên
tốt lên
26
26
26.5
26.5
72
72
73.5
73.5
14
14

14.3
14.3
84
84
85.7
85.7
Xấu đi
Xấu đi
38
38
86.4
86.4
6
6
13.6
13.6
39
39
88.6
88.6
5
5
11.4
11.4
Sifri ZC (2006), Smith JS (2007)
Sifri ZC (2006), Smith JS (2007)
Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Sự thay đổi các dấu hiệu CLVT sau các lần chụp CLVT
Sự thay đổi các dấu hiệu CLVT sau các lần chụp CLVT

theo dõi (n= 509)
theo dõi (n= 509)
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Thay đổi dấu hiệu CLVT
Thay đổi dấu hiệu CLVT
Số lợng
Số lợng
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Không thay đổi đáng kể
Không thay đổi đáng kể
127
127
25.0
25.0
Tăng thể tích/ số lợng máu tụ, đụng
Tăng thể tích/ số lợng máu tụ, đụng
giập não
giập não
79
79
15.5
15.5
Giảm thể tích/ số lợng máu tụ, đụng
Giảm thể tích/ số lợng máu tụ, đụng
giập não
giập não
72
72

14.1
14.1
Tăng tình trạng phù não/ xoá bể đáy
Tăng tình trạng phù não/ xoá bể đáy
65
65
12.8
12.8
Tăng di lệch cấu trúc đờng giữa
Tăng di lệch cấu trúc đờng giữa
53
53
10.4
10.4
Các tổn thơng mới
Các tổn thơng mới
49
49
9.6
9.6
Lee TT (1997), Serdavei F. (2000), Roka Y.B (2008)
Lee TT (1997), Serdavei F. (2000), Roka Y.B (2008)


Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
-
Thay đổi phơng pháp điều trị hay gặp sau lần chụp thứ 2
Thay đổi phơng pháp điều trị hay gặp sau lần chụp thứ 2
Sự thay đổi phơng pháp điều trị sau các lần chụp CLVT

Sự thay đổi phơng pháp điều trị sau các lần chụp CLVT
theo dõi
theo dõi
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Thay đổi PP
Thay đổi PP
điều trị
điều trị
Không thay đổi
Không thay đổi
Có thay đổi
Có thay đổi
Số lợng
Số lợng
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Số lợng
Số lợng
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Sau lần thứ 2
Sau lần thứ 2
89
89
78.2
78.2
53
53
37.3

37.3
Sau lần thứ 3
Sau lần thứ 3
92
92
85.2
85.2
16
16
14.8
14.8
Sau lần thứ 4
Sau lần thứ 4
30
30
93.8
93.8
2
2
6.2
6.2
Sau lần thứ 5
Sau lần thứ 5
12
12
92.3
92.3
1
1
7.7

7.7
Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
-
Các dấu hiệu thờng kết hợp. Tăng thể tích máu gây tăng
Các dấu hiệu thờng kết hợp. Tăng thể tích máu gây tăng
hiệu ứng choán chỗ thờng đợc phẫu thuật
hiệu ứng choán chỗ thờng đợc phẫu thuật
-
Tăng phù não đơn thuần thờng đợc hồi sức tích cực
Tăng phù não đơn thuần thờng đợc hồi sức tích cực
Sự thay đổi dấu hiệu CLVT ở các bệnh nhân có thay đổi ph
Sự thay đổi dấu hiệu CLVT ở các bệnh nhân có thay đổi ph
ơng pháp điều trị (82)
ơng pháp điều trị (82)
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Dấu hiệu
Dấu hiệu
Tần suất
Tần suất
Phẫu
Phẫu
thuật
thuật
Hồi sức
Hồi sức
tích cực
tích cực
Số lợng

Số lợng
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tăng số lợng/ thể tích máu tụ
Tăng số lợng/ thể tích máu tụ
56
56
68.3
68.3
45
45
11
11
Tăng phù não/ xoá bể đáy
Tăng phù não/ xoá bể đáy
28
28
34.1
34.1
11
11
17
17
Tăng hiệu ứng choán chỗ
Tăng hiệu ứng choán chỗ
51
51
62.2
62.2
45

45
6
6
Các dấu hiệu khác
Các dấu hiệu khác
7
7
8.5
8.5
0
0
7
7
Roka Y.B (2008), Smith JS (2007)
Roka Y.B (2008), Smith JS (2007)
Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Các biểu hiện thay đổi lâm sàng không mong muốn gặp sau
Các biểu hiện thay đổi lâm sàng không mong muốn gặp sau
chụp CLVT theo dõi
chụp CLVT theo dõi
-
Thờng gặp ở nhóm có RLYT nặng (6.78%), vừa (3.05%)
Thờng gặp ở nhóm có RLYT nặng (6.78%), vừa (3.05%)
-
Giảm điểm Glasgow và rối loạn huyết động là dấu hiệu hay gặp
Giảm điểm Glasgow và rối loạn huyết động là dấu hiệu hay gặp
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Kaups K.L (2004), Smith J.S (2007)

Kaups K.L (2004), Smith J.S (2007)
Biểu hiện
Biểu hiện
Nhẹ
Nhẹ
(13-15)
(13-15)
Vừa
Vừa
(9-12)
(9-12)
Nặng
Nặng
(3-8)
(3-8)
Không đổi
Không đổi
16
16
150
150
137
137
Giảm điểm Glasgow
Giảm điểm Glasgow
1
1
3
3
7

7
Rối loạn huyết động
Rối loạn huyết động
4
4
10
10
Rối loạn hô hấp
Rối loạn hô hấp
1
1
Tăng áp lực nội sọ
Tăng áp lực nội sọ
1
1
2
2
Kết luận
Kết luận
1509 lần chụp CLVT sọ não trên 1000 bệnh
1509 lần chụp CLVT sọ não trên 1000 bệnh
nhân CTSN ở ngời lớn đợc tiếp nhận điều trị
nhân CTSN ở ngời lớn đợc tiếp nhận điều trị
tại Bệnh viện Đà Nẵng trong năm 2008; 77,6%
tại Bệnh viện Đà Nẵng trong năm 2008; 77,6%
là nam giới, trên 86.2% có hồi phục tốt hoặc
là nam giới, trên 86.2% có hồi phục tốt hoặc
khá, tỷ lệ tử vong là 6.8%.
khá, tỷ lệ tử vong là 6.8%.
VNCR XII- Hải Phòng 2010

VNCR XII- Hải Phòng 2010
Kết luận
Kết luận
1. Không có sự tơng quan giữa yếu tố thời gian
1. Không có sự tơng quan giữa yếu tố thời gian
đơn thuần và sự thay đổi hình ảnh CLVT sọ
đơn thuần và sự thay đổi hình ảnh CLVT sọ
não. Do vậy, không nên tiến hành chụp theo dõi
não. Do vậy, không nên tiến hành chụp theo dõi
trong một khoảng thời gian nhất định.
trong một khoảng thời gian nhất định.
2. Có sự tơng quan giữa tình trạng ý thức xấu đi
2. Có sự tơng quan giữa tình trạng ý thức xấu đi
(giảm điểm Glasgow) và sự thay đổi hình ảnh
(giảm điểm Glasgow) và sự thay đổi hình ảnh
trên CLVT sọ não theo dõi (p<0.01).
trên CLVT sọ não theo dõi (p<0.01).
3. Việc di chuyển bệnh nhân để chụp CLVT có
3. Việc di chuyển bệnh nhân để chụp CLVT có
thể làm cho tình trạng lâm sàng nặng thêm, đặc
thể làm cho tình trạng lâm sàng nặng thêm, đặc
biệt là ở nhóm bệnh nhân có RLYT nặng
biệt là ở nhóm bệnh nhân có RLYT nặng
VNCR XII- Hải Phòng 2010
VNCR XII- Hải Phòng 2010
Kiến nghị
Kiến nghị
- Cần cân nhắc khi chỉ định chụp CLVT lần đầu
- Cần cân nhắc khi chỉ định chụp CLVT lần đầu
tiên ở các bệnh nhân CTSN không có thay đổi ý

tiên ở các bệnh nhân CTSN không có thay đổi ý
thức để hạn chế các chỉ định không cần thiết.
thức để hạn chế các chỉ định không cần thiết.


- Cân nhắc sự cần thiết khi chụp CLVT theo dõi
- Cân nhắc sự cần thiết khi chụp CLVT theo dõi
đặc biệt ở những bệnh nhân nặng vì việc di
đặc biệt ở những bệnh nhân nặng vì việc di
chuyển để chụp có thể làm tình trạng lâm sàng
chuyển để chụp có thể làm tình trạng lâm sàng
xấu hơn.
xấu hơn.


×