Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

đề án quản lý bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.82 KB, 27 trang )

ĐỀ ÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG
ĐỀ ÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG 1
Chương 1: TÌM HIỂU BÀI TOÁN 2
1.1. Đề xuất bài toán 2
1.1. Đề xuất bài toán 2
1.2. Mục tiêu của bài toán 4
1.3. Phương pháp, đối tượng và địa điểm nghiên cứu: 4
1.4. Lựa chọn công nghệ thực hiện: 5
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 6
2.1. Mô tả hệ thống 6
2.2. Sơ đồ chức năng của hệ thống 6
2.1. Mô tả hệ thống: 6
2.1.2. Mô tả sơ lược Hệ thống: 7
2.2.Các chức năng của hệ thống: 8
2.2.1.Chức năng kiểm tra mật khẩu 10
2.2.2.Chức năng cập nhật: 10
2.2.3.Chức năng tìm kiếm: 10
2.2.4.Chức năng báo cáo/thống kê: 10
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu 11
2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh: 11
2.3.2. Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh: 12
2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (mức 1) 13
2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 18
2.4.1. Xác định các kiểu thực thể 18
2.4.2. Mô hình quan hệ 21
Chương 3 :BIỂU MẪU 25
LỜI KẾT 26
1
Chương 1: TÌM HIỂU BÀI TOÁN

- Chắc hẳn vào dịp cuối tuần hầu hết các gia đình ở thành thị ai cũng sẽ


ghé qua các cửa hàng lớn để mua thực phẩm dự trữ về cho gia đình hay một vài
vật dụng gia đình khác bị mất hay đã hỏng. Tuỳ vào thời tiết hay các mùa trong
năm mà nhu cầu của các gia đình về các mặt hàng cũng khác nhau. Vào mùa
nóng thì các mặt hàng về rau sạch, củ quả tươi…Các mặt hàng điện tử cũng
được các mẹ đưa ra tranh luận về cả giá cả và chất lượng. Mùa hè oi bức thì cửa
hàng bán chuộng các sản phẩm như quạt trần, quạt tường… còn vào mùa
đôngthì bán chay các mặt hàng như quạt sưởi, máy sấy. Với các mặt hàng này
thì có hai vấn đề luôn quan tâm đến là giá cả và chất lượng. Ai cũng biết đồ
điện tử khi mua thường dựa vào uy tín nhà sản suất và giá cả phải chăng tại siêu
thị. Những nhân viên bán hàng chỉ giúp bạn phần nào về giá các mặt hàng
nhưng giờ tan tầm thì bạn phải tự sức mình. Khi bạn mang theo một đống đồ ra
thanh toán thì cô nhân viên thu ngân lại vất vả đối chiếu giá cả mặt hàng và
cộng tay giá trị từng món mặt hàng. Việc này rễ gây sai sót và không thể quản
lý tốt được và bán chính xác mặt hàng nào để lập báo cáo. Với một lượng lớn
2


  !"#$%&
'()*+,),
hàng hoá thì làm sao có thể có cách quản lý hàng hoá và tạo thuận lợi cho người
mua hàng ?
- Với cách quản lý cũ thì họ sẽ dán giá lên sản phẩm. Nhưng nó bị bay
hay được thay đổi giá chẳng hạn thì sẽ phải dán lại tất cả các sản phẩm đó. Hay
việc kiểm kê hàng hoá tại cửa hàng theo cách thủ công như trước phải mất rất
nhiều người và thời gian, công sức mà chưa chắc đã chính xác. Hơn nữa, nhu
cầu hàng hoá có loại cần quanh năm như đồ bếp, đồ chơi trẻ em, sách vở, mà
cũng có đồ bán theo thời vụ nên tùy mùa mới có nhu cầu lớn, có mùa lại không
có nhu cầu về mặt hàng đó. Nếu cứ để khi có người yêu cầu mới nhập hàng sẽ
làm chậm quá trình phát triển, không tạo được niềm tin của khách hàng. Do đó
cơ chế quản lý cũ có nhiều nhược điểm phải sửa chữa và hoàn thiện.

- Càng ngày công nghệ thông tin càng chứng tỏ thế mạnh của mình trong
mọi lĩnh vực của cuộc sống. Việc ứng dụng công nghệ thông tin lam mạnh vào
trong cuộc sống để xây dựng các phầm mềm quản lý thay thế sức lao động thủ
công của con người. Sau khi đi khảo sát ở một số cửa hàng hiện nay, nhận thấy
việc quản lý các các mặt hàng của các cửa hàng vẫn còn mang nặng tính thủ
công truyền thống. Do đó, để có thể quản lý việc mua bán tại cửa hàng cần giải
quyết tốt các quy trình từ nhập hàng đến bán hàng và các chương trình khuyến
mại cho khách hàng cũng như lợi ích kinh doanh của cửa hàng.
- Tất cả các quy trình từ quản lý từ cập nhật tìm kiếm nhập hàng, bán
hàng đều được làm thủ công hoặc mới được tự động một phần bằng công cụ
office. Nhưng vẫn chưa khai thác được thế mạnh của các công cụ hỗ trợ này.
Như chưa có cách quản lý giá các mặt hàng nếu có biến động giá thay đổi nhanh
(như khi nhà sản xuất giảm giá mặt hàng nào đó để kích cầu…). Quản lý còn
kém sâu sắc, chưa đưa ra được cách ghép nối từ nhà sản xuất đến người mua .
Chưa quản lý được thống kê mặt hàng và nhà cung cấp hợp lý (địa chỉ nhà cung
cấp, các loại mặt hàng và số lượng có trong kho,…). Quản lý khách hàng vấn
chưa có, khó truy xuất thông tin của khách hàng nhất là khách hàng tiềm
năng(giá trị hàng hoá đã mua, hậu mãi cho các khách hàng tiềm năng…).
3
Vì vậy, việc xây dựng một phần mềm quản lý bán hàng cho cửa hàng là
rất cần thiết. Phần mềm này sẽ giúp cho người quản lý các thông tin về mặt
hàng, số lượng dễ dàng trong việc tra cứu, xem thông tin một cách nhanh
chóng, hiệu quả cao và lưu trữ thông tin an toàn, tiết kiệm công sức, thời gian
nhanh chóng và đạt hiệu quả cao khi xử lý thông tin.

Áp dụng các ứng dụng trên công nghệ thông tin vào quá trình hoạt động
của siêu thị mini, từ đó xây dựng một hệ thống quản lý hợp lý đảm bảo yêu
cầu sau:
- Tự động trong việc quản lý thông tin đầu vào của các mặt hàng như: thêm,
sửa, xóa, cập nhật.

- Tự động trong việc tìm kiếm hàng hóa theo các tiêu chí đề trước.
- Hỗ trợ lập báo cáo, thống kê các mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, …
- Quản lý thông tin của nhà cung cấp, khách hàng thân thiện, nhân viên…
- Hệ thống phải thân thiện, dễ dàng truy xuất, vận hành, sử dụng, tính thẩm
mỹ cao.
- Đạt và phù hợp mục đích của người dùng, phù hợp với trình độ cũng như
khả năng người sử dụng (chỉ cần đào tạo cơ bản nếu cần), sử dụng ngôn ngữ trên
hệ điều hành Windown XP và môi trường lưu trữ Microsoft access sử dụng
ngôn ngữ lập trình VB6.0
- Phải có tính phân cấp vai trò của các nhân viên để người dùng khác có thể
dễ dàng nắm được công việc của mình trên của toàn bộ hệ thống. Đồng thời phải
hệ thống phải ổn định, đảm bảo an toàn thông tin, có khả năng cung cấp thông
tin đáp ứng nhu cầu của người dùng khi họ cần. Dễ dàng kiểm tra, cải tiến, nâng
cấp khi có những lỗi hệ thống bất kì xảy ra. Khi lượng thông tin nhập vào lớn
như cần cập nhập thường xuyên, cần có cơ chế lưu trữ hợp lý.
 !"#$%&-
• Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát, phân tích, tổng hợp.
4
• Đối tượng nghiên cứu: Các thông tin về mặt hàng tại siêu thị mini, giá cả,
nhà sản xuất, người mua hàng , công việc của nhân viên, xây dựng cơ sở
dữ liệu…
'()*+,),-
- Cơ sở dữ liệu (CSDL):
Hiện nay có rất nhiều hệ quản trị CSDL như: Access, SQL Trong phạm
vi nghiên cứu ở một số siêu thị mini, lựa chọn ngôn ngữ hệ quản trị CSDL
Access 2003.
- Công cụ: Trong báo cáo lựa chọn công cụ VB 6.0 để lập trình.
5
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
+.

/
 -
2.1.1. Khảo sát thực trạng:
- Khi cửa hàng đặt hàng các mặt hàng thì Bộ phận quản lý nhập hàng chịu
trách nhiệm liên hệ chọn được nhà cung cấp (NCC) hợp lý,có thể cung cấp các
mặt hàng theo yêu cầu của siêu thị trong tương lai và báo cho bộ phận bán hàng.
Nhận thông tin về NCC và các mặt hàng họ có thể đáp ứng, sau đó đăng ký
thông tin với NCC về mặt hàng, nếu hợp lý thì NCC sẽ ký hợp đồng và gửi
hàng cho siêu thị theo phiếu yêu cầu những mặt hàng có thể đáp ứng được, nếu
không NCC có thể huỷ hợp đồng. Lúc đó siêu thị sẽ tìm nhà cung cấp khác. Khi
hàng về kho bộ phận quản lý kho chịu trách nhiệm nhận hàng đủ số lượng và
kiểm tra chất lượng rồi báo cáo bộ phận quản lý nhập hàng trả tiền cho NCC.
Ngoài ra bộ phận quản lý kho cũng tạo Phiếu Trả hàng cho nhà sản xuất khi có
mặt hàng nào khác so với yêu cầu nhập hoặc có sản phẩn hết hạn bảo hành, sản
phẩm được nhà sản xuất thu hồi….
- Những thông tin về mặt hàng được đưa vào cần được khai báo các thông
tin để quản lý như : Tên mặt hàng, tên nhà cung cấp,trạng thái hàng, số lượng,
6
+., 
01&2, 
3$141564,
'7898:;564,
ngày nhập kho, giá thành…và chúng được đặc trưng bởi một mã cho quản lý là
Mã mặt hàng.
Khi khách hàng có yêu cầu số lượng lớn về các mặt hàng nào đó, thì được
bộ phận bán hàng thông báo cho bộ phận kho. Nếu có đủ số lượng thì báo lại để
làm hoá đơn và lưu thông tin khách hàng. Nhân viên dưới kho kiểm tra xem loại
mặt hàng đó có còn đủ trong Kho không. Nếu Kho không đủ loại mặt hàng đó
đó thì Nhân viên thông báo với Khách hàng là không thể đáp ứng, và hẹn Khách
hàng để có thể thoả thuận để nhập hàng vào thời gian gần nhất đến siêu thị liên

hệ. Nếu kho còn đủ, Nhân viên làm hóa đơn. Hoá đơn này có 3 liên: 1 liên đưa
xuống Kho, 1 liên được lưu vào trong kho dữ liệu hóa đơn, 1 liên đưa cho
Khách hàng. Hàng được đưa từ Kho cùng với hóa đơn. Khách hàng đối chiếu
hóa đơn của mình và hóa đơn từ kho và nhận hàng và thanh toán tiền. Cuối ngày
Nhân viên làm báo cáo thống kê : số lượng hàng hoá bán trong ngày, loại mặt
hàng bán chạy, số lượng hàng tồn trong trong khu bán hàng…để nắm được số
hóa đơn bán hàng, số lượng bán hàng khách lẻ trong ngày. Tập hợp phiếu yêu
cầu chưa được đáp ứng cho bộ phận quản lý. Cuối tháng có báo cáo hàng hàng,
cuối quý có báo cáo quý. Cập nhật thông tin khách hàng. Bộ phận quản lý tài
chính kiểm tra ,đối chiếu lại các hoá đơn và lập báo cáo thu chi hàng ngày, hàng
tháng, hàng quý. Bộ phận kho cuối mỗi tháng lập báo cáo cập nhật hàng xuất -
nhập - tồn để xác định được các loại hàng đã xuất, nhập, tồn kho và báo cáo cho
bộ phận quản lý về các loại mặt hàng và góp ý về nhập các mặt hàng sắp nhập
theo mùa để có cách bảo quản và chuyển hàng ra khu vực bán hàng hợp lý…
2.1.2. Mô tả sơ lược Hệ thống:
- Muốn vào hệ thống thì đầu tiên cần đăng nhập bằng tên truy cập và mật
khẩu. Đối với người dùng là người quản lý và nhân viên được cấp tên truy cập.
Nếu là khách hàng thì phải đăng ký vào hệ thống tên và mật khẩu của mình. Nếu
đúng thì cho đăng nhập, nếu sai thì hệ thống báo để đăng nhập lại.
- Khi vào hệ thống thì với mỗi nhóm người dùng lại được phân các quyền
khác nhau:
7
+ Người quản lý có quyền cao nhất: Được làm tất cả các chức năng
của hệ thống như quản lý, thay đổi thông tin(thêm, sửa, xóa ), quản trị người
dùng…
+ Nhân viên được phép lập hóa đơn, sửa đổi thông tin mảng mình
phụ trách( nhập hàng hay bán hàng), được xem các thông tin về khách hàng,
không được phép sửa thông tin do nhóm khác tạo.
+ Khách hàng và những người dùng khác chỉ được xem thông tin
về giá cả, thông tin bản thân, thông tin cửa hàng…


<&2, -
Bài toán đặt ra cho hệ thống cần có những chức năng sau:
 Chức năng kiểm tra mật khẩu
 Chức năng cập nhật
 Chức năng tìm kiếm
 Chức năng báo cáo/thống kê
8
Hệ thống
QLBH
1.KTMK 2.Cập nhật
4.Báo cáo/
Thống kê
3.Tìm kiếm
Cập nhật
yêu cầu nhập
Cập nhật
mặt hàng
Cập nhật
hoá đơn
Cập nhật
NCC
Cập nhật
khách hàng TT
Cập nhật
User
Tìm kiếm
yêu cầu nhập
Tìm kiếm
mặt hàng

Tìm kiếm
hoá đơn
Tìm kiếm
NCC
Tìm kiếm
khách hàng TT
Báo cáo
nhập hàng
Báo cáo
bán hàng
Thống kê
nhập xuất tồn
Thống kê
trả NCC
9
2.2.1.Ch ức năng kiểm tra mật khẩu
- Chức năng có nhiệm vụ kiểm tra tên truy cập của từng nhóm thành viên
quản lý và được phân quyền theo nhóm người dùng. Đây là phần xác nhận xem
người nào là người có thể đăng nhập vào phần mềm này. Để đăng nhập vào
phần mềm này, bạn phải sử dụng UserName, PassWord… của riêng mình để xác
nhận. Chức năng này có nhiệm vụ kiểm tra tên truy cập, mật khẩu và nếu đúng
thì cho đăng nhập, nếu sai thì hệ thống báo để đăng nhập lại.
2.2.2.Chức năng cập nhật:
- Chức năng cho phép người sử dụng được phép lưu những thay đổi các
thông tin về mặt hàng khi nhập hàng, hay khi bán hàng,thông tin về nhân viên,
khách hàng, nhà cung cấp Khi bán hàng cập nhật các thông tin về đơn hàng:
Mã đơn hàng,tên hoá đơn, người mua hàng, ngày lập phiếu… Các thông tin liên
quan đến chi tiết mỗi đơn hàng: tên mặt hàng, số lượng đặt, thành tiền của mỗi
mặt hàng… Khi giao hàng cho khách, bộ phận kế toán phải in ra phiếu xuất
hàng và hóa đơn thanh toán. Sau khi xác nhận thanh toán thì cập nhật lại trạng

thái cho đơn hàng, và số lượng của từng mặt hàng vừa xuất.
2.2.3.Chức năng tìm kiếm:
- Hỗ trợ nhân viên tìm kiếm nhanh theo các yêu cầu cho khách hàng hay
để báo cáo. Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu những thông tin cần thiết. Hiển thị
danh sách kết quả tìm kiếm nếu có hoặc thông báo không tìm thầy nếu ngược
lại. Các truy vấn tìm kiếm : thông tin đơn hàng, thông tin khách hàng, thông tin
NCC…
2.2.4.Chức năng báo cáo/thống kê:
- Hỗ trợ bộ phận kế toán trong việc lập báo cáo thường kỳ cho lãnh đạo.
Yêu cầu lập báo cáo như: báo cáo về các loại mặt hàng công ty đang phân phối,
báo cáo về mặt hàng bán chạy nhất trong tháng (trong quý, trong năm), qua ddos
người quản lý có thể rút ra xu hướng khách hàng mua hàng tương lai, với số
lượng hàng cần tháng tới vào cuổi tháng (cuối quý, cuối năm),…

10
3$141564,
2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh:
Nhà cung cấp
Người quản lý
TT khách hàng
Hoá đơn
TT
cập nhật
Khách hàng
Hệ thống quản
lý bán hàng
TT
USER
TT yêu
cầu nhập

Mặt
hàng
User
TT DL
đầu vào
TT
xử lý
11
DLHT
KTra MK
Cập Nhật
Tìm Kiếm
Báo cáo/
Thống Kê
Người Quản

User
User
Người quản

User
Người quản

Người Quản

Khách hàng
Trả tiền
NCC
TT KH
TT

Khách hàng
Tìm
kiếm
MH
2.3.2. Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh:
12
2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (mức 1).
- Chức năng cập nhật
13

Cập nhật yêu
cầu nhập
Cập nhật
mặt hàng
Cập nhật
hoá đơn
Cập nhật
NCC
DLHT
Cập nhật
khách
hàng TT
Cập
nhậtUser
Khách hàng
User
Nhà quản lý
Hoá
đơn
Trả tiền

Nhà cung cấp
TT HĐ
TT YCN
TT
KH
Lập hoá
đơn
TT
KH
TT
MH
Khách hàng
Nhà cung cấp
TT
MH
14
Chức năng tìm kiếm
Chức năng báo cáo
Khách hàng
TT MH
TT MH
TT MH
TT HĐ
TT
YCN
Nhà quản lý
Tìm kiếm
yêu cầu
nhập
User

Tìm kiếm
Hoá đơn
User
TT NCC
Tìm kiếm NCC
Nhà quản lý
DLHT
Tìm kiếm
Khách hàng
TT
Nhà quản lý
TT KH
Tìm kiếm
Mặt hàng
Khách hàng
User
TT NCC
TT KH
TT MH
TT YCN
TT HĐ
15
2.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 của chức năng Cập nhật:
Báo cáo
Nhập hàng
DLHT
Nhà quản lý
Thống kê
trả NCC
Thống kê

Nhập xuất tồn
Báo cáo
bán hàng
TT YCN
TT YCN
TT HĐ
TT HĐ
TTYCN, ĐH
TTYCN, ĐH
TT MH
TT MH
16
'7898:;564, 
Dữ liệu đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống. Tất cả các
hoạt động cả hệ thống đều liên quan đến cơ sở dữ liệu: dữ liệu vào hoặc dữ liệu
NQLý
2.2.2. Sửa
MH
2.1.1.Thêm
TTKH
2.1.3.Xóa
TTKH
2.3.3.Xóa
NCC
2.1.2.Sửa
TTKH
2.3.1.Thêm
NCC
2.2.2. Xóa
MH

2.3.2.Sửa
NCC
2.5.1.Thê
m User
2.5.3. Xóa
User
2.5.2. Sửa
User
DLHT
NQLý
DLHT
User
NQLý
NQLý
2.4.1.Thêm
TTYCN
2.4.2.Sửa
TTYCN
2.4.3.Xóa
TTYCN
2.6.1.Thêm
Đơn Hàng
2.6.2. Sửa
Đơn Hàng
2.6.3. Xóa
Đơn Hàng
User
TT HĐ

TT KH


T
T

K
H


T
T

K
H


T
T

K
H


T
T

K
H


T

T

K
H


TT NCC

T
T

N
C
C


T
T

N
C
C


T
T

N
C
C



T
T

N
C
C


T
T

N
C
C

2.2.1.
Thêm MH

T
T

Y
C
N


T
T


Y
C
N


T
T

Y
C
N


T
T

Y
C
N


TT YCN

T
T

Y
C
N



T
T

H
Đ


T
T

H
Đ


T
T

H
Đ


T
T

H
Đ



T
T

H
Đ


T
T

H
Đ

17
ra. Mỗi một chức năng trong hệ thống khi hoạt động đều cần đến dữ liệu liên
quan. Vì vậy việc thiết kế cơ sở dữ liệu là công việc đóng vai trò quan trọng
quyết định đến chất lượng của cả hệ thống. Do đó tôi chọn mô hình quan hệ để
thiết kế dữ liệu cho chương trình quản lý bán hàng( áp dụng cho mô hình vừa
và nhỏ) .
2.4.1. Xác định các kiểu thực thể
- Các thực thể là: KhachHang, MatHang, HoaDon, NhaCungCap,
NhanVien, KhoHang, KhachHang/MatHang, HoaDon/MatHang,
Mô hình quan hệ thực thể:
- Mô hình quan hệ N- N giữa các thực thể :
KhachHang
MatHang
HoaDon
NhaCungCap
oc
KhachHang/MatHang

HoaDon/MatHang
NhanVien
18
Khách hàng có thể mua 1 hay nhiều mặt hàng. Mặt hàng có thể không được
ai mua, có thể được mua bởi nhiều khách hàng, mua thì xuất hiện thược tính Số
lượng, Ngày lập
Hóa đơn chuyển thành thực thể quan hệ
Hóa đơn có một hay nhiều CTHD, CTHD chỉ thuộc 1 HoaDon.
Khách Hàng Mặt Hàng
Mua
SL
Ngày
lập
Khách Hàng Mặt Hàng
Hóa
Đơn
SL
Ngày
lập
Hóa đơn CTHĐ

CTHĐ Mặt Hàng

19
Quan hệ có chuyển thành thực thể quan hệ, MatHang có một hay nhiều
CTHD, có MatHang không thuộc CTHD, nhiểu MatHang thuộc CTHD
- Chi tiết thực thể mở rộng
Thực thể HoaDon :
Mỗi hóa đơn có một mã số duy nhất (Mã HĐ), loại hoá đơn((loại HĐ),
ngày làm hóa đơn (Ngày TL),Mã khách hàng(Mã KH), tên khách hàng (Tên

KH), tên nhân viên lập hóa đơn (TênNV), Tên NCC,Tổng tiền
Thực thể ChiTietHoaDon
Mỗi chi tiết hoá đơn là một mặt hàng(Mã MH), với một mã hoá đơn(Mã
HD) và tên mặt hàng, Số lượng
Thực thể KhachHang:
Mỗi khách hàng sẽ có một mã số duy nhất (Mã KH), họ tên khách hàng
(Tên KH), ngày sinh, giới tính, Địa chỉ, Điện thoại, Fax, Số TK một địa chỉ liên
lạc
Thực thể NhanVien:
Mỗi nhân viên sẽ có một mã số duy nhất (MãNV), họ tên nhân viên
(TênNV), tên đăng nhập (Users), mật khẩu đăng nhập (MậtKhẩu), địa chỉ liên
lạc (ĐiaChỉNV), một số điện thoại (ĐiệnThoạiNV)
Thực thể Khohang:
Mỗi mặt hàng trong kho lại đặc trưng bởi Mã hàng( Ma Hang), tên mặt
hàng(Tên MH), Trạng thái hàng, Số lượng.
Thực thể ChiTietKhoHang:
Được đặc trưng bởi Mã mặt hàng(Mã MH),Giá ,Ngày nhập kho(Ngày)
Thực thể NhaCungCap:
Mỗi nhà cung cấp được xác định dựa vào một mã gọi là Mã nhà cung cấp(
Mã NCC), Tên nhà cung cấp(Tên NCC), Địa chỉ, Điện thoại, Số taih khoản nhà
cung cấp(Số TK).
Thực thể HangNhaCungCap:
Hóa đơn Mat Hang
CTH
Đ
20
Trong mỗi chi tiết mặt hàng của nhà cung cấp có đặt trưng là Số lượng,
ngoải ra còn có các yếu tố như Mã nhà cung cấp(Mã NCC), Mã mặt
hàng(MãMH).
Thực thể MatHang:

Mã mặt hàng cung cấp đặc trưng bởi Mã mặt hàng(Mã MH), Tên mặt
hàng (Tên MH) và giá của chúng.Ngoài ra còn cóMã Nhà cung cấp (Mã NCC)
và Mã mặt hàng (Mã MH).
2.4.2. Mô hình quan hệ
- Các bảng thực thể:
KHACH_HANG( Mã KH, Tên KH,Ngày sinh,giới tính, Địa chỉ,
Điện thoại, Fax, Số TK) .
Thuộc tính Viết đầy đủ Định dạng Đặc tả
MaKH Mã khách hàng Text Khoá chính
TenKH Tên khách hàng Text
Ngay sinh Ngày sinh khách hàng Date/Time
Dia chi Địa chỉ khách hàng Text
Dien thoai Số điện thoại khách hàng number
Fax Fax khách hàng Text
So TK Số tài khoản Text
NHÂN_VIÊN( Mã NV, Tên NV, ĐịachỉNV, Điện thoại) .
Thuộc tính Viết đầy đủ Định dạng Đặc tả
MaNV Mã nhân viên Text Khoá chính
TenNV Tên nhân viên Text
DiachiNV Địa chỉ nhân viên Text
DienthoaiNV Số điện thoại khách hàng number
NHACC( Mã NCC, Tên NCC, Địa chỉ, Điện thoại, Số TK)
21
Thuộc tính Viết đầy đủ Định dạng Đặc tả
MaNCC Mã nhà cung cấp Text Khoá chính
TenNCC Tên nhà cung cấp Text
DienthoaiNCC Điện thoại number
DiachiNCC Địa chỉ nhà cung cấp Text
So TK NCC Số tài khoản Text
HANG NCC(Mã NCC,Mã MH,Số lương)

Thuộc tính Viết đầy đủ Định dạng Đặc tả
MaNCC Mã nhà cung cấp Text Khoá phụ
MaMH Mã mặt hàng Text Khoá chính
So luong Số lượng Number

MAT HANG CC(Mã NCC,Mã MH,Tên MH,Giá)
Thuộc tính Viết đầy đủ Định dạng Đặc tả
MaNCC Mã nhà cung cấp Text Khoá phụ
MaMH Tên mặt hàng Text Khoá phụ
TenMH Điện thoại Text Khoá chính
Gia Giá mặt hàng Text
HOA_DON( Mã HĐ, loại HĐ,Mã KH, Tên KH, Mã NCC, Tên
NCC,Tổng tiền,Tên NV lập, Ngày TT)
Thuộc tính Viết đầy đủ Định dạng Đặc tả
MaHD Mã hoá đơn Text Khoá chính
LoaiHD Loại hoá đơn Text
MaKH Mã khách hàng Text Khoá phụ
TenKH Tên khách hàng Text
Ma NCC Mã nhà cung cấp Text Khoá phụ
TenNCC Tên nhà cung cấp Text
TongTien Tổng tiền Text
TenNV Tên nhân viên lâp Text Khoá phụ
NgayTL Ngày lập hoá đơn Date/Time
22
HD CHITIET(Mã HD,Mã MH,Tên MH,Số lượng)
Thuộc tính Viết đầy đủ Định dạng Đặc tả
MaHD Mã hoá đơn Text Khoá chính
MaMH Mã mặt hàng Text Khoá phụ
TenMH Tên mặt hàng Text
SoLuong Số lượng Text

MAT HANG(Mã HD,Mã MH,Tên nv lập,Đơn giá,Tên MH)
Thuộc tính Viết đầy đủ Định dạng Đặc tả
MaHD Mã hoá đơn Text Khoá chính
Mã MH Mã mặt hàng Text
TenNV Tên nhân viên lâp Text
Dongia Đơn giá Text
TenMH Tên Mặt hàng Text
KHO HANG( Ma Hang,Tên MH, Trạng thái hàng, Số lượng)
Thuộc tính Viết đầy đủ Định dạng Đặc tả
MaMH Mã mặt hàng Text Khoá chính
Tenhang Tên hãng Text
Trangthaihang Trạng thái hàng Text
Soluong Số lượng Number
CHI TIET KHO HANG(Mã MH,Giá ,Ngày)
Thuộc tính Viết đầy đủ Định dạng Đặc tả
MaMH Mã mặt hàng Text Khoá chính
Gia Giá Text
Ngay Ngày lập Date/Time
2.4.3. Mô hình quan hệ
23
Chương 3 :BIỂU MẪU
1. Biểu mẫu 1
HD_CHITIET
Ma HD
Ma MH
Ten MH
So luong
KHO_HANG
MaMH
Ten hang

Trang thai hang
So luong
CHI TIET
KHO_HANG
MaMH
Gia
Ngay
KHACH_HANG
Ma KH
Ten KH
Ngay sinh
Gioi tinh
Dia chi
Dien thoai
Fax
So TK
HOA_DON
Ma HD
Loai HD
Ma KH
Ten KH
Ma NCC
Ten NCC
Tong tien
TenNV
Ngay TT
MAT_HANG
Ma HD
Ma MH
TenNV

Don gia
Ten MH
NCC
Ma NCC
Ten NCC
Dien thoai
Dia chi
So TK
HANG_NCC
Ma NCC
Ma MH
So luong
MAT_
HANG_CC
Ma NCC
Ma MH
Ten MH
Gia
NHAN_VIEN
MaNV
TenNV
DhiachiNV
DienthoaiNV
24
Hóa Đơn Mẫu số : 01 GTKT-3LL
(Giá trị gia tăng) GG122004N
Liên 2: Khách Hàng 0080669
Ngày Tháng Năm
Bộ phận bán hàng:
Địa chỉ:

Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua: Ngày sinh:……
Giới tính: Địa chỉ:
Điện thoại: FAX:……
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: MS:
Số TT Tên hàng dịch vụ Đơn vị tính Số lương Giá đơn vị Thành tiền
TỔNG CỘNG
Thuế suất GTGT: Tiền Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
2. Biểu mẫu 2
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×