Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Chương 4: Thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.07 KB, 45 trang )

Chương 4:
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
B CÔNG TH NGỘ ƯƠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
1

CAÙC VAÊN BAÛN LUAÄT

LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỐ
13/2008/QH12 NGÀY 03 THÁNG 06 NĂM
2008.

NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2008/NĐ-CP NGÀY 08
THÁNG 12 NĂM 2008

THÔNG TƯ 129 /2008/TT- BTC ngày 26
tháng 12 năm 2008
2
4.1 Khái niệm, mục đích:
3
4.1.1 Khái niệm:
Thuế giá trò gia tăng là loại thuế gián thu tính trên
khoản giá trò tăng thêm của hàng hóa, dòch vụ phát
sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.
4.1.2 Mục đích:
-
Thu ngân sách Nhà nước.
-
Tránh thuế chồng chéo lên thuế.
-


Thể hiện trách nhiệm, nghóa vụ và quyền lợi của
người tiêu dùng đối với nhà nước.
4.2- Đối tượng chòu thuế, nộp thuế
GTGT:

4.2.1. Đối tượng chòu thuế GTGT.

4.2.2. Đối tượng không thuộc diện chòu thuế
GTGT.

4.2.3. Đối tượng nộp thuế GTGT.
4
4.2.1- Đối tượng chòu thuế GTGT:
5
Đối tượng chòu thuế: Là hàng hoá, dòch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở VN.
4.2.2. Đối tượng không thuộc diện chòu thuế
GTGT.

là các đối tượng hàng hóa tiêu dùng thiết yếu cho
xã hội. Gồm:

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn ni, thuỷ sản ni
trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thơng thường của tổ chức,
cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập
khẩu.

2. Sản phẩm là giống vật ni, giống cây trồng, bao
gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống,

tinh dịch, phơi, vật liệu di truyền.

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương
nội đồng phục vụ sản xuất nơng nghiệp; dịch vụ thu
hoạch sản phẩm nơng nghiệp.
6
7
4. Sản phẩm muối.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho
người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm: nhân thọ, người học, vật nuôi, cây trồng và
tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển
nhượng vốn…. theo quy định của pháp luật.
9. Dịch vụ y tế, thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.
8
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích.
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp
của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình
văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở
hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước.
9
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản
tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo

trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ
thuật, sách in bằng chữ dân tộc.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt,
xe điện.
17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực
tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ.
10
18. Vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; đồ dùng của tổ
chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn
hành lý miễn thuế.
4.2.2. Đối tượng không thuộc diện chòu thuế
GTGT.

20. Hàng hố chuyển khẩu, q cảnh qua lãnh
thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất
khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;
ngun liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng
hàng hố xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất,
gia cơng xuất khẩu ký kết với bên nước ngồi;
hàng hố, dịch vụ được mua bán giữa nước
ngồi với các khu phi thuế quan và giữa các
khu phi thuế quan với nhau.
11
12
21. Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở

hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa chế tác.
23. Tài nguyên, khoáng sản khai thác xuất khẩu chưa chế
biến theo quy định của Chính phủ.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ
thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng
khác cho người tàn tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức
thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu
chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
4.2.3- Đối tượng nộp thuế GTGT:
13
Các tổ chức, cá nhân có hoạt
động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dòch vụ chòu thuế
GTGT ở Việt Nam, hoặc nhập
khẩu hàng hóa, mua dòch vụ từ
nước ngoài.
4.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế

4.3.1 Giá tính thuế và thuế suất.

4.3.2- Phương pháp tính thuế GTGT
14
4.3.1- Giaự tớnh thueỏ vaứ thueỏ suaỏt.
15
4.3.1.1- Giaự tớnh thueỏ:
a) Hng hoỏ, dch v do c s sn xut, kinh doanh
bỏn ra l giỏ bỏn cha cú thu giỏ tr gia tng. i
vi hng húa, dch v chu thu tiờu th c bit l

giỏ bỏn ó cú thu tiờu th c bit nhng cha cú
thu giỏ tr gia tng;
b) Hng húa nhp khu l giỏ nhp ti ca khu cng
vi thu nhp khu (nu cú), cng vi thu tiờu th
c bit (nu cú).
4.3.1- Giaù tính thueá vaø thueá suaát.

4.3.1.1- Giaù tính thueá:

c) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi,
tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính
thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này;

d) Thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế
giá trị gia tăng;
16
4.3.1- Giaự tớnh thueỏ vaứ thueỏ suaỏt.

) i vi hng húa bỏn theo phng thc tr
gúp, tr chm l giỏ tớnh theo giỏ bỏn tr mt
ln cha cú thu giỏ tr gia tng ca hng hoỏ ú,
khụng bao gm khon lói tr gúp, lói tr chm;

e) i vi gia cụng hng hoỏ l giỏ gia cụng
cha cú thu giỏ tr gia tng;
( Xem chi tit lut 13/2008/QH12
Ngy ban hnh : 12/06/2008)
17

4.3.1- Giá tính thuế và thuế suất.
18
b)Thuế suất 5%: áp dụng cho HH_DV:
- Thiết yếu cho đời sống xã hội;
- Phục vụ lãnh vực nông nghiệp, y tế, giáo dục,
khoa học kỹ thuật.
Gồm: Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt,
Phân bón, Thiết bò, máy móc và dụng cụ
chuyên dùng cho y tế, Thuốc chữa bệnh,
phòng bệnh, Giáo cụ dùng để giảng dạy và
học tập, sản phẩm in, Đồ chơi cho trẻ em 
4.3.1- Giá tính thuế và thuế suất.
19
c)Thuế suất 10%:
p dụng cho tất cả hàng hoá, dòch vụ thông
thường và các hàng hoá, dòch vụ không thiết
yếu, không nằm trong diện chòu các mức thuế
suất 0% hoặc 5%.
4.3.2- Phương pháp tính thuế GTGT
20
Có 2 phươ ng pháp:
4.3.2.1 Phương pháp khấu trừ thuế
4.2.3.2 Phương pháp tính trực tiếp
trên GTGT.
4.3.2.1- Phương pháp khấu trừ thuế:
21
Số thuế
GTGT phải
nộp
=

Thuế
GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu
vào được khấu
trừ
4.3.2.1- Phương pháp khấu trừ thuế:
22
a. Thuế GTGT đầu ra:

Bên bán lập hóa đơn VAT, trong đó thể hiện thuế
GTGT  GTGT đầu ra;

Ví dụ giá bán chưa thuế là 100.000 đ, thuế GTGT
10%  Thuế GTGT đầu ra?

Cùng một hóa đơn, nhưng có 2 ý nghóa:
* Đầu ra của cơ sở bán hàng
* Đầu vào của cơ sở mua hàng
Thuế GTGT
đầu ra
Giá tính thuế của
HH-DV bán ra
Thuế suất thuế GTGT
của HH-DV đó
X
=
4.3.2.1- Phương pháp khấu trừ thuế:
23

b. Thuế GTGT đầu vào:

Mua HH-DV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho
SXKD HH-DV chòu thuế GTGT  nhận hóa đơn
thuế GTGT: phần thuế ghi trên hóa đơn VAT ->
Thuế GTGT đầu vào.

Trường hợp hóa đơn đặc thù ghi giá thanh toán
là giá đã có thuế GTGT, thì cơ sở được căn cứ
vào giá đã có thuế để xác đònh giá trước thuế và
VAT đầu vào.
4.3.2.1- Phương pháp khấu trừ thuế:
24
c. Xác đònh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Trường hợp hh-dv mua vào dùng đồng thời cho
SXKD hh-dv chòu thuế và không chòu thuế
GTGT thì:
- Hạch toán riêng cho từng loại hh-dv
- Nếu không hạch toán riêng, sử dụng chung: thì
thuế đầu vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ %
doanh số hh-dv chòu thuế trên tổng doanh số hh-
dv.
4.3.2.1- Phương pháp khấu trừ thuế:
25

Thuế đầu vào được khấu trừ phát sinh trong
tháng nào thì được kê khai ngay trong tháng đó
không phân biệt đã xuất dùng hay còn tồn
kho.


Trường hợp chưa kê khai kòp trong tháng thì
được kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau,
nhưng thời gian tối đa là 06 tháng, tính từ
tháng ghi trong hóa đơn.

×