Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

luận văn phần mềm quản lý nhân sự và tiền lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 65 trang )

Hình 1. Công ty Delta AGF
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
A. GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP

I. Lịch sử hình thành:
Hòa chung vào sự phát triển kinh tế từng ngày
trên cả nước, Tỉnh An Giang không nằm ngoài
vòng xoay này mà luôn hòa mình, tự mình
hoặc liên kết với các tỉnh bạn , luôn mạnh dạn
đầu tư để tăng năng suất, sản lượng hầu gia
tăng mức tiêu thụ nội địa và xuất khẩu để mang
đến sự ấm no cho người dân. An Giang là tỉnh
luôn có tiềm năng về sản lượng nông nghiệp,
thủy hải sản và luôn cần có sự mở rộng, đầu tư
lâu dài về xây dựng giao thông, thủy lợi, nhà
máy chế biến nông, thủy sản, kho lạnh thủy
sản, các công trình thủy lợi dẫn thủy nhập điền,
mở rộng và cải tạo cơ sở hạ tầng tại thành thị
lẫn nông thôn để cải thiện đời sống nhân dân
trong tỉnh.
Từ những nhu cầu phát triển thiết thực đó, Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An
Giang (AGIFISH) đã cho ra đời Công Ty Cổ Phần Đầu Tư & Xây Dựng DELTA AGF, tiền thân
là Xí Nghiệp Dịch Vụ Kỹ Thuật trực thuộc Công ty AGIFISH.
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư & Xây Dựng DELTA AGF được Sở Kế Hoạch – Đầu Tư Tỉnh
An Giang cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh số 5203000062 ngày 02/04/2007 (đăng
ký lần đầu) và đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 24/07/2007 với vốn điều lệ ban đầu là
40.000.000.000đ (bốn mươi tỷ đồng), trong đó tỉ lệ góp vốn của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập
Khẩu Thủy Sản An Giang (AGIFISH) là 51%, Công ty Chứng Khoán Sài Gòn SSI Là 5%, Công
ty TNHH TM DV & TV Thành Nguyễn là 2%. Số cá nhân góp vốn của còn lại đa số là CB –
CNV của Công ty AGIFISH và bạn bè thân quen luôn tín nhiệm vào sự sáng suốt, trong sạch,
điều hành hoạt động của công ty 1 cách linh động, hài hòa, hiệu quả cao, luôn làm hài lòng khách


hàng với những mặt hàng đượng sản xuất theo tiêu chuẩn đạt chất lượng cao, giá cả hợp lý.
Được ra đời đúng thời điểm cao trào của sự phát triển nhanh chóng cá tra, cá basa cho xuất
khẩu và tiêu thụ nội địa nên các tỉnh miền tây (nhất là tỉnh An Giang) cần các cơ sở đông lạnh,
thức ăn chế biến cho gia súc, gia cầm, phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc vận chuyển
nguyên, phụ liệu cho việc sản xuất thủy hải sản.
II.Tổng quan:
- Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng DELTA AGF.
- Ngày thành lập: 8/4/2007.
- Vốn điều lệ: 40 tỉ đồng.
- Công ty AGIFISH: 20,4 tỉ: chiếm 51%.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 1
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
- Đầu tư bên ngoài: 19,6 tỉ: chiếm 49%.
- Trụ sở: 18 quốc lộ 91 – phường Mỹ Thạnh – thành phố Long Xuyên – tỉnh An Giang.
- Web: deltaagf.com.vn
III. Sơ đồ tổ chức:
Hình 2. Sơ đồ tổ chức.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 2
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
B. TỔNG QUAN HỆ THỐNG

I. Giới thiệu hệ thống:
Bạn không thể kinh doanh nếu không có nguồn tài chính, nhưng nguồn nhân lực lại là vấn đề
quan trọng hơn. Khái niệm nguồn nhân lực được nêu ở đây là toàn bộ vốn kiến thức, kỹ năng và
sức người cần đầu tư vào kinh doanh để đạt được thành công.
Ở phần lớn các doanh nghiệp, chi phí thuê nhân viên thường chiếm ít nhất 50% tổng chi phí
hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, đối với mọi doanh nghiệp, để kinh doanh thành công, điều
chủ yếu nhất là cần biết cách quản lý nhân sự và các chi phí lương bổng cho nhân viên sao cho có
hiệu quả.
Nhưng làm sao để quản lý nhân sự có hiệu quả?

Đây là một câu hỏi lớn mà các doanh nghiệp luôn quan tâm. Công ty cổ phần đầu tư & xây
dựng DELTA AGF cũng rất quan tâm về vấn đề đó.
Trước đây khi khoa học chưa phát triển thì việc quản lý nguồn nhân lực và các thông tin liên
quan hầu hết được dùng bằng phương pháp thủ công, cổ điển. Điều này làm mất rất nhiều thời
gian, công sức và dễ gây ra sai sót. Bên cạnh đó chưa kể đến các các sự cố luôn có thể xảy ra do
tai nạn, mối mọt….Do đó, sự ra đời của một chương trình quản lý nhân sự tiền lương là một giải
pháp hữu hiệu để giải quyết các vấn đề trên.
Để giúp doanh nghiệp thành công hơn trong công tác quản lý nhân sự tiền lương chúng tôi đã
xây dựng phần mềm với mục tiêu:
- Phần mềm vận hành đơn giản, dễ sử dụng chỉ cần một số lượng rất ít người quản lý nhân
sự và tiền lương là có thể vận hành tốt hệ thống.
- Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống máy vi tính làm tăng tính an toàn, bảo mật cao
hơn. Trợ giúp nhanh chóng cho người quản lý đưa ra các quyết định có lợi nhất cho doanh
nghiệp.
- Đơn giản, dễ sử dụng: Giao diện trực quan bằng tiếng Việt, các form nhập liệu đơn giản,
dễ thao tác.
- Phù hợp với các ứng dụng triển khai trên diện rộng. Không phụ thuộc vào phạm vi ứng
dụng. Việc mở rộng ít tốn kém.
- Đào tạo sử dụng chương trình ít tốn kém nhất.
- Hệ thống dễ dàng bảo trì, phát triển.
Với chương trình này, các nhà quản lý có thể kiểm tra, theo dõi tình hình nhân sự tiền lương nhân
viên của công ty mình, có thể điều chỉnh thay đổi một cách hợp lý và nhanh chóng. Bên cạnh đó
còn giúp cho các nhà quản lý tiết kiệm được khá nhiều thời gian và chi phí để lưu trữ dữ liệu về
nhân viên. Giúp cho công ty hoạt động ổn định và hiệu quả.
1. Hiện trạng bài toán
Hệ thống Quản lý nhân sự tiền lương của công ty cổ phần đầu tư & xây dựng DELTA AGF
bao gồm các chức năng chính sau:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 3
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
I.1. Chức năng quản lý nhân sự

1.1.1. Thông tin về hồ sơ lý lịch:
- Quản lý chi tiết thông tin về người lao động như: Mã số nhân viên, ngày sinh, nơi sinh,
giới tính, sổ bảo hiểm, địa chỉ, điện thoại, chỗ ở hiện nay, đơn vị công tác, chức danh
công tác, chức danh nghề
- Quản lý chi tiết thông tin về quan hệ gia đình.
- Quản lý chi tiết về trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, tin học, chính trị.
- Quản lý việc lưu trữ hồ sơ của người lao động.
- Theo dõi quá trình khen thưởng, kỷ luật.
1.1.2. Thông tin về hợp đồng lao động:
- Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với người lao động: Hợp đồng thử
việc, tập việc, hợp đồng chính thức có xác định thời hạn, không xác định thời hạn.
- Theo dõi gia hạn hợp đồng.
1.1.3. Thông tin về đào tạo:
Lưu trữ thông tin đào tạo của từng nhân viên trong công ty.
1.1.4. Thông tin về tuyển dụng lao động:
- Quản lý chi tiết hồ sơ ứng viên dự tuyển.
- Khi ứng viên được tuyển dụng, hồ sơ ứng viên sẽ được cập nhật vào hồ sơ nhân viên
chính thức của công ty một cách tự động, không phải nhập liệu nhiều lần.
1.1.5. Thông tin về điều chuyển lao động:
- Theo dõi quá trình điều chuyển nhân sự trong nội bộ công ty.
- Theo dõi được tại thời điểm bất kỳ truy vấn nhân viên đang ở phòng ban nào.
1.1.6. Thông tin quản lý các chính sách cho người lao động:
- Hỗ trợ công tác theo dõi quyền lợi của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế.
- Theo dõi chế độ nghỉ phép, nghỉ dưỡng sức, ốm đau, thai sản.
1.2. Chức năng quản lý tiền lương:
- Áp dụng tính lương cho các nhân viên văn phòng làm việc theo giờ hành chính.
- Cập nhật ngày công thực tế làm việc, ngày nghỉ phép, nghỉ ốm, đi học
- Chương trình tự động tính các khoản lương, thưởng
1.3. Chức năng quản lý hệ thống:

1.3.1. Quản lý danh mục dung chung:
- Danh mục được cập nhật một lần và dùng chung xuyên suốt cho toàn hệ thống.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 4
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
- Danh mục dùng chung được phân quyền cập nhật tùy theo chức năng, vai trò của từng
bộ phận nhằm thống nhất bộ mã danh mục dùng chung cho các đơn vị.
- Các danh mục về quản lý nhân sự bao gồm: Danh mục phòng ban, chức vụ, quan hệ gia
đình, dân tộc, trình độ chuyên môn, loại hợp đồng, đơn giá tiền lương
1.3.2. Quản lý phân quyền bảo mật hệ thống:
- Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống.
- Thay đổi mật khẩu người sử dụng.
- Phân quyền cập nhật dữ liệu cho từng nhóm, từng người sử dụng.
- Phân quyền khai thác chức năng chương trình cho từng nhóm, từng người sử dụng.
1.4. Chức năng báo cáo:
1.4.1. Báo cáo quản lý nhân sự:
- Sơ yếu lý lịch
- Danh sách trích ngang nhân viên hiện tại
- Danh sách nhân viên vào làm việc tại công ty
- Danh sách nhân viên được khen thưởng, bị kỷ luật
- Danh sách các ứng viên dự tuyển
- Báo cáo chi tiết diễn biến lương của từng nhân viên.
- Thống kê nhân viên theo phòng ban.
- Thống kê nhân viên theo chức vụ.
1.4.2. Báo cáo quản lý tiền lương:
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng các khoản phụ cấp.
- Bảng trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Báo cáo tổng hợp thanh toán tiền lương cho toàn công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 5
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương

2. Mô tả phạm vi hệ thống:
2.1. Mô tả:
Hệ thống quản lý nhân sự tiền lương sẽ giúp lưu trữ thông tin về nhân viên, thông tin về
lương và các thông tin có liên quan an toàn; tự động tính lương cho nhân viên theo từng tháng
và theo từng năm; kết xuất thông tin yêu cầu thống kê, báo cáo, tra cứu.
2.2. Phát biểu vấn đề:
Công việc quản lý nhân sự tiền lương phải thực hiện ghi nhận và lưu trữ thông tin sổ sách
rất nhiều vì vậy các nhà quản lý muốn tự động hóa hoạt động lưu trữ, xử lý tính toán, tìm
kiếm và kết xuất báo cáo nhằm đáp ứng được một khối lượng lớn về xử lý thông tin và tính
chính xác của thông tin. Vì vậy có phần mềm cho các nhà quản lý sử dụng là phù hợp với
mong muốn cấp thiết đó.
2.3. Mục tiêu:
Giúp nhân viên phòng nhân sự hành chính:
- Quản lý thông tin về hồ sơ lý lịch nhân viên.
- Quản lý danh sách các phòng ban.
- Quản lý danh sách nhân viên của từng phòng ban.
- Quản lý các thông tin có liên quan đến nhân viên.
- Quản lý các thông tin về tuyển dụng lao động.
- Quản lý các thông tin về ứng viên và các thông tin liên quan đến ứng viên.
- Quản lý các quá trình điều chuyển công tác, khen thưởng, kỹ luật….
- Quản lý các danh mục liên quan…
Giúp nhân viên phòng kế toán:
- Quản lý bảng lương nhân viên.
- Quản lý nhật ký lương của nhân viên,
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 6
Thông tin đầu vào:
thông tin liên quan
đến nhân viên, lương
nhân viên…
Thông tin đầu ra: báo

cáo tình hình nhân
viên và lương
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
TIỀN LƯƠNG
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
- Quản lý các khoản thu nhập và nghĩa vụ của nhân viên
- Quản lý các vấn đề liên quan đến lương: hệ số lương, phụ cấp…
- Thay thế các loại sổ sách.
Giúp tra cứu, chỉnh sửa thông tin một cách nhanh chóng
Lập báo cáo tháng, năm một cách nhanh chóng, hiệu quả.
2.4. Lợi ích mang lại:
- Truy xuất thông tin nhanh chóng (khi cần xem tình hình nhân viên, tình hình lương
nhân viên và các thông tin liên quan). Tra cứu thông tin nhân viên, bảng lương
- Lập báo cáo hiệu quả, nhẹ nhàng.
- Giảm tối đa công sức quản lý, tiết kiệm thời gian công sức làm báo cáo.
2.5. Các bước thực hiện:
- Khảo sát hiện trạng và phỏng vấn.
- Phân tích.
- Thiết kế.
- Lập trình.
- Biên soạn tài liệu.
2.6. Thời gian ước tính: 2 tháng.
3. Ràng buộc tổng quan hệ thống
- Ngày hoàn thành dự án triển khai không quá 2 tháng.
- Hệ thống phải hoạt động ổn định sau 1 tháng kể từ ngày triển khai hệ thống.
- Chi phí phần cứng không quá 50 triệu.
- Chi phí phần mềm không quá 20 triệu.
- Không ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức, quản lý làm việc của công ty triển khai.

- Hệ thống sau khi triển khai phải đáp ứng được nhu cầu tự động hóa các công việc hiện tại
hơn 70% số lượng các công việc liên quan.
- Những hoạt động thay đổi ảnh hưởng về nhân sự tiền lương phải được cập nhật ghi nhận
ngay.
- Hổ trợ in ấn cho các hoạt động sổ sách, báo cáo.
- Chỉ có trưởng phòng hoặc người quản lý phần mềm mới có quyền thay đổi các thông tin về
quyền sử dụng của nhân viên.
4. Hạn chế trong khi phát triển hệ thống
- Thiếu kiến thức về cơ chế quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
- Chưa có kinh nghiệm về nghiệp vụ quản lý của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 7
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
- Thời gian thực hiện và phát triển dự án chỉ trong một thời gian ngắn.
5. Hạn chế trong quá trình thu thập thông tin phục vụ yêu cầu
- Thời gian vào thực tập là đầu năm mới 2009 cũng là thời gian mà công ty đang xây dựng
các báo cáo số liệu về tình hình nhân sự của công ty năm 2008 nên không phỏng vấn được
hoặc rất ít, thông tin thu được không nhiều. Bên cạnh đó vấn đề tổ chức và nhân sự của công
ty đang được xắp xếp lại nên chưa có sự ổn định.
- Do tính bảo mật của công ty, nhóm không được xem qua các biểu mẫu, sưu liệu mẫu gây
khó khăn cho việc phân tích thiết kế hệ thống.
- Bản thân các thành viên trong nhóm còn có sự hạn chế về kỹ năng giao tiếp, kiến thức xã
hội và ứng xử.
6. Đánh giá khả thi:
6.1. Khả thi kinh tế
- Không cao vì phần mềm hỗ trợ phải mua.
6.2. Khả thi kỹ thuật:
6.2.1. Độ lớn của dự án
- Số lượng thành viên tham gia dự án: 3 người.
- Thời gian thực hiện dự án: gần 2 tháng.
- Kích thước phần lập trình: Khá lớn.

6.2.2. Cấu trúc dự án
- Hệ thống được xây dựng hoàn toàn mới.
- Về mặt nhân sự: không có sự thay đổi
6.2.3. Công cụ phát triển
Các công cụ sử dụng trong quá trình hoạt động của dự án gồm:
- Hệ điều hành: Windows XP Service Pack 2
- Công cụ lập trình: Microsoft Visual Studio 2005
- Công cụ phân tích, thiết kế: Microsoft SQL server 2000, MS Visio 2003, Visual
Paradigm.
- Công cụ viết báo cáo: Microsoft Word 2003, MS Paint.
- Cùng các công cụ tạo Help, Demo, Install khác.
6.2.4. Người dùng chủ yếu
Ban giám đốc công ty, nhân viên phòng tổ chức có nghiệp vụ thành thạo, kiến thức
vững vàng, trình độ tin học khá.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 8
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
6.2.5. Bảng tổng hợp độ rủi ro của tính khả thi kỹ thuật
Bảng 1. Bảng tổng hợp độ rủi ro của tính khả thi kỹ thuật
Dự án: Phần mềm Quản Lý Nhân Sự
Tiền Lương
Đánh giá: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Lê Thị Thanh Hiền
Lê Phan Nhã Trúc
Ngày:15/03/2009
Nhân tố Rủi ro Đánh giá Mô tả đánh giá Mô tả khắc phục
Nhân viên
Tâm lý chưa quen sử
dụng ứng dụng mới
Thấp
Các nhân viên đã làm

quen với nhiều phần
mềm tương tự
Áp dụng ứng dụng
mới thường xuyên hơn
Chưa quen thuộc nghiệp
vụ hệ thống với người
dùng
Thấp
Hầu hết đã sử dụng
quen thuộc các
nghiệp vụ
Tạo điều kiện cho tất
cả nhân viên tiếp cận
hệ thống
Khả năng ứng dụng hệ
thống mới
Thấp
Nhân viên đã từng sử
dụng nhiều chương
trình quản lý.
Thay đổi tổ chức, cơ cấu Không ảnh hưởng
Nhóm
phát triển
Sự quen thuộc của nhóm
phát triển trong quá trình
phát triển
Trung
bình
Đã từng tham gia
phát triển các hệ

thống tương tự nhưng
nhỏ hơn
Cố gắng thích ứng
Kích thước hệ thống Khá lớn
Kế hoạch không thể
hoàn thành theo đúng
thời gian đưa ra
Cố gắng sắp xếp thời
gian, phân chia công
việc để hoàn thành yêu
cầu.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 9
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
6.3. Khả thi hoạt động
Bảng 2. Bảng tổng hợp độ rủi ro của tính khả thi hoạt động.
Dự án: Phần mềm Quản Lý Nhân
Sự Tiền Lương
Người đánh giá: Nguyễn Thị Ngọc Lan
Lê Thị Thanh Hiền
Lê Phan Nhã Trúc
Ngày:15/03/2009
Nhân tố Rủi ro Đánh giá Mô tả đánh giá Mô tả khắc phục
Nhân
viên
Khó khăn về thủ tục
quản lý thông tin và
tính lương cho nhân
viên của hệ thống
mới
Rất thấp

Không làm gia tăng thủ tục
mà còn giảm bớt được
công việc trong quá trình
lưu trữ và tính toán.
Nhập liệu sai, hiệu
chỉnh dữ liệu.
Cao
Trong quá trình nhập liệu,
do số lượng dữ liệu khá
phức tạp nên có thể dẫn
đến sai sót.
Ràng buộc đầy đủ
hơn. Test kỹ hơn.
Sự quen thuộc với hệ
thống mới
Thấp
Mô phỏng như công việc
làm bình thường trước đây
các nhân viên đã làm
Nhóm
phát
triển
Mở rộng qui mô công
ty với các chi nhánh
khác ở trong tỉnh
Trung
bình
Khi có dự án sẽ quản lý
nhanh hơn
Tạo điều kiện nâng

cao trình độ mỗi
thành viên nhóm phát
triển dự án
Mở thêm các tính
năng quản lý mới
Cao
Khi cần mở thêm các tính
năng mới cho chương
trình.
Nhóm phát triển phần
mềm phải đảm bảo
tính tiến hóa và dễ
dàng nâng cấp hệ
thống tương lai trong
quá trình phát triển
phần mềm.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 10
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
II.Yêu cầu hệ thống:
1. Yêu cầu chức năng chung của hệ thống:
- Quản lý danh sách nhân viên.
- Quản lý hồ sơ lý lịch của nhân viên trong công ty.
- Quản lý các chính sách, chế độ của nhân viên.
- Quản lý tra cứu tìm kiếm.
- Quản lý thống kê, báo cáo.
2. Yêu cầu phi chức năng:
- Người dùng có thể sử dụng chương trình dễ dàng và tiện lợi mà không cần phải biết nhiều
về tin học.
- Giao diện thân thiện dễ sử dụng.
- Các chức năng của chương trình được sắp xếp thuận tiện, dễ tìm kiếm.

3. Yêu cầu phần cứng:
3.1. Cấu hình máy:
Máy server:
- Cấu hình tối thiểu: CPU Pentium IV 2.0GHZ, Dram 512MB, HDD: 80GB.
- Cấu hình gợi ý: CPU Pentium IV 3.0GHz, Ram 1GB, HDD: 200GB.
Máy client:
- Cấu hình tối thiểu: CPU Pentium III 800MHz, Dram 256MB, HDD: 20GB.
- Cấu hình gợi ý: CPU Pentium IV 2.0GHz, Ram 512MB, HDD: 80GB.
3.2. Yêu cầu liên quan:
- Kết nối mạng LAN (10/100Mbs)
- Có thể có kết nối VPN, kết nối Internet.
4. Yêu cầu phần mềm:
- Hệ điều hành: Microsoft window XP hoặc cao hơn.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2000.
- Ngôn ngữ lập trình C-Sharp(C#): Microsoft Visual Studio 2005
- Net Framework 2.0
- Phần mềm Quản Lý Nhân Sự Tiền Lương.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 11
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
5. Yêu cầu về nghiệp vụ:
5.1. Nhân viên quản lý nhân sự:
Bảng 3. Bảng yêu cầu nghiệp vụ cho nhân viên quản lý nhân sự
STT Công việc Biểu mẫu Quy định Ghi chú
1 Thêm nhân viên Thêm
2 Tra cứu thông tin nhân viên Xem, xóa
3 Thêm ứng viên Thêm
4 Tra cứu thông tin ứng viên Xem, xóa
5 Thêm chương trình đào tạo Thêm
6 Thêm phòng ban Thêm
7

Thêm các thông tin liên quan đến hồ
sơ lý lịch của nhân viên và ứng viên:
dân tộc, tôn giáo…
Thêm
8
Thống kê danh sách nhân viên toàn
công ty
Tra cứu
9
Thống kê danh sách nhân viên theo
phòng ban
Tra cứu
5.2. Nhân viên quản lý lương:
Bảng 4. Bảng yêu cầu nghiệp vụ cho nhân viên quản lý lương
STT Công việc Biểu mẫu Quy định Ghi chú
1 Lập bảng lương cho nhân viên Thêm
2 Tra cứu lương nhân viên Xem, xóa
3 Thống kê lương nhân viên Tra cứu
4 Lập bảng khen thưởng kỷ luật Thêm
III. Thu thập yêu cầu từ cơ quan: (Phiếu thu thập yêu cầu
kèm theo)
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 12
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
C. PHÂN TÍCH

I. Phân tích chức năng: sơ đồ trường hợp sử dụng (usecase diagram)
- Chức năng: sơ đồ trường hợp sử dụng cung cấp bức tranh toàn cảnh về những gì đang xảy
ra trong hệ thống quản lý.
- Sơ đồ trường hợp sử dụng đưa ra các trường hợp sử dụng, các tác nhân và các quan hệ kết
hợp giữa chúng. Nó thể hiện các quan hệ giữa người dùng với hệ thống và các chức năng

trong hệ thống.
- Các ký hiệu:
STT Ký hiệu Chú giải
1 Tác nhân
2 Trường hợp sử dụng
3 Quan hệ
Quan hệ kế thừa
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 13
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
1. Trường hợp sử dụng người dùng:
Hình 3. Sơ đồ trường hợp sử dụng người dùng.
Miêu tả:
- Đăng nhập: người dùng nhập tên và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống.
- Đăng xuất: người dùng thoát khỏi hệ thống.
- Trợ giúp: người dùng có thể mở chức năng trợ giúp để được hướng dẫn sử dụng chương
trình.
- Đổi mật khẩu: đổi mật khẩu đăng nhập.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 14
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
2. Trường hợp sử dụng tổng quát:
Hình 4. Sơ đồ trường hợp sử dụng tổng quát.
Miêu tả:
- Quản lý tiền lương: tính lương cho nhân viên.
- Quản lý các thông tin về lương: theo dõi các thông tin về bảo hiểm, phụ cấp, hệ số lương
của nhân viên.
- Đăng nhập: thực hiện để sử dụng hệ thống.
- Tra cứu – Thống kê: tìm kiếm thông tin về nhân viên, hợp đồng lao động,
- Quản lý thông tin nhân viên: cập nhật các thông tin nhân viên trong công ty.
- Quản lý tuyển dụng: lưu trữ hồ sơ của các ứng viên.
- Quản lý danh mục: quản lý các vấn đề dân tộc, tôn giáo, chính trị, trình độ ngoại ngữ, tin

học, trình độ chuyên môn, phòng ban, chức vụ…
- Quản lý đào tạo: lưu trữ thông tin đào tạo của nhân viên trong công ty.
- Quản lý điều chuyển nhân viên: theo dõi quá trình điều chuyển nhân viên từ phòng ban
này sang phòng ban khác.
- Quản lý chính sách chế độ: tiếp nhận, cập nhật các chính sách chế độ đối người lao động.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 15
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
- Quản lý hợp đồng lao động: quản lý loại hợp đồng đối với từng nhân viên.
3. Trường hợp sử dụng quản lý danh mục:
Hình 5. Sơ đồ trường hợp sử dụng quản lý danh mục.
Miêu tả:
- Quản lý phòng ban: lưu trữ các phòng ban trong công ty.
- Quản lý trình độ chuyên môn: quản lý trình độ của nhân viên.
- Quản lý hợp đồng lao động: quản lý hợp đồng ứng với từng nhân viên.
- Quản lý ứng viên: lưu lại các thông tin ứng viên dự tuyển.
- Quản lý nhân viên: quản lý hồ sơ lý lịch của tất cả nhân viên trong công ty.
- Quản lý thân nhân: quan hệ thân nhân của nhân viên.
- Quản lý chức vụ: chức vụ hiện tại của nhân viên.
- Quản lý tôn giáo: cập nhật tôn giáo của nhân viên.
- Quản lý dân tộc: cập nhật dân tộc của nhân viên.
- Quản lý quốc tịch: cập nhật quốc tịch của nhân viên.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 16
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
- Quản lý trình độ ngoại ngữ: cập nhật trình độ ngoại ngữ của nhân viên.
- Quản lý trình độ tin học: cập nhật trình độ tin học của nhân viên.
- Quản lý trình độ chính trị: cập nhật trình độ chính trị của nhân viên.
- Quản lý khen thưởng, kỷ luật: lưu trữ thông tin quá trình khen thưởng, kỷ luật của nhân
viên.
4. Trường hợp sử dụng thống kê – báo cáo:
Hình 6. Sơ đồ trường hợp sử dụng thống kê báo cáo.

Miêu tả:
- Thống kê danh sách nhân viên: liệt kê danh sách nhân viên.
- Thống kê danh sách ứng viên: liệt kê danh sách ứng viên.
- Thống kê thông tin nhân viên: lấy thông tin chi tiết của từng nhân viên.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 17
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
- Thống kê danh sách nhân viên theo phòng ban: liệt kê danh sách nhân viên theo từng
phòng ban.
- Thống kê danh sách nhân viên theo chức vụ: liệt kê danh sách nhân viên theo từng chức
vụ.
- Thống kê danh sách khen thưởng: xem danh sách nhân viên được khen thưởng.
- Thống kê danh sách kỷ luật: xem danh sách nhân viên bị kỷ luật.
- Thống kê phụ cấp nhân viên: xem bảng thông tin phụ cấp của nhân viên
- Thống kê lương nhân viên theo phòng ban: xem bảng lương của nhân viên theo từng
phòng ban.
- In bảng lương: in bảng lương của nhân viên trong công ty.
- In nhật ký bảng lương: in nhật ký bảng lương của nhân viên.
5. Trường hợp sử dụng quản lý thông tin nhân viên:
Hình 7. Sơ đồ trường hợp sử dụng quản lý thông tin nhân viên.
Miêu tả:
- Cập nhật thông tin nhân viên: kiểm tra, cập nhật lại thông tin của nhân viên.
- Tra cứu thông tin nhân viên: xem, tìm kiếm thông tin nhân viên
- Xóa thông tin nhân viên: xóa thông tin về nhân viên.
- Thêm thông tin nhân viên: thêm các thông tin về nhân viên.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 18
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
6. Trường hợp sử dụng quản lý lương nhân viên:
Hình 8. Sơ đồ trường hợp sử dụng quản lý lương.
Miêu tả:
- Tính lương: tính lương từng tháng cho nhân viên.

- Quản lý phụ cấp: quản lý các thông tin phụ cấp của từng nhân viên.
- Quản lý thang-bậc lương: theo dõi, cập nhật hệ số lương của từng thang-bậc lương phụ
thuộc vào chức vụ theo quy định của công ty.
- Quản lý các khoản giảm trừ: cập nhật số tiền bảo hiểm của nhân viên.
- Quản lý ngày làm việc: ngày làm việc của nhân viên trong một tháng.
7. Trường hợp sử dụng quản lý chính sách cho người lao động:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 19
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
Hình 9. Sơ đồ trường hợp sử dụng quản lý chính sách cho người lao động
Miêu tả:
- Tiếp nhận thông tin về chính sách:
- Cập nhật chính sách:
- Thêm chính sách:
- Xóa chính sách:
8. Trường hợp sử dụng quản lý tuyển dụng:
Hình 10. Sơ đồ trường hợp sử dụng quản lý tuyển dụng.
Miêu tả:
- Thêm ứng viên:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 20
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
- Xóa ứng viên:
- Tìm thông tin ứng viên:
- Cập nhật thông tin ứng viên:
9. Trường hợp sử dụng quản lý hợp đồng lao động:
Hình 11. Sơ đồ trường hợp sử dụng quản lý hợp đồng lao động.
Miêu tả:
- Quản lý loại hợp đồng: quản lý các loại đồng đồng lao động (ngắn hạn, vô thời hạn…).
- Thêm loại hợp đồng: thêm loại hợp đồng mới.
- Xóa loại hợp đồng: xóa loại hợp đồng không cần thiết.
- Tìm loại hợp đồng: tìm hợp đồng lao động.

- Cập nhật hợp đồng: cập nhật lại thông tin hợp đồng lao động.
Ngoài ra còn có một số mô hình use case: quản lý đào tạo, quản lý điều chuyển nhân
viên…
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 21
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
II. Phân tích hệ thống: Sơ đồ lớp tổng quát (class diagram)
Chức năng: sơ đồ lớp mô tả các lớp, tạo ra khung nhìn tĩnh của các lớp trong mô hình hoặc một
phần của hệ thống.
Biểu đồ lớp tổng quát:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 22
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
Hình 12. Sơ đồ lớp tổng quát.
D. THIẾT KẾ

I. Thiết kế chức năng:
1. Sơ đồ hoạt động (activity diagram):
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 23
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
- Chức năng: sơ đồ hoạt động mô tả tiến trình xử lý và trình tự những hành
động trong tiến trình xử lý, nó mô tả dòng làm việc từ hoạt động sang hoạt động và từ hoạt
động sang trạng thái. Xây dựng sơ đồ hoạt động giúp bạn có thể hiểu được toàn bộ tiến trình
hoạt động và sẽ rất hữu dụng khi bạn mô tả những tiến trình song song.
- Ký hiệu:
Điểm bắt đầu
Điểm kết thúc
Hoạt động
Luồng điều khiển
Nút chia:
Chia hoạt động thành các luồng hoạt động
song song

Nút kết hợp:
Dùng để kết hợp các luồng hoạt động song
song
Nút lựa chọn:
Kiểm tra điều kiện để đảm bảo luồng điều
khiển chỉ đi theo một đường.
Nút gộp:
Gộp các nhánh được tạo ra bởi nút lựa chọn.
1.1. Sơ đồ hoạt động đăng nhập:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 24
Phần mềm quản lý nhân sự & tiền lương
Hình 13. Sơ đồ hoạt động đăng nhập.
1.2. Sơ đồ hoạt động tra cứu thông tin nhân viên:
Hinh 14. Sơ đồ hoạt động tra cứu thông tin nhân viên
1.3. Sơ đồ hoạt động thống kê lương nhân viên:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lan – Lê Thị Thanh Hiền – Lê Phan Nhã Trúc 25

×