Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

đồ án tốt nghiệp xây dựng hệ thống thông tin quản lý xuất nhập hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.17 KB, 60 trang )

Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
Lời nói đầu
Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của Công nghệ thông tin và
việc ứng dụng nó vào thực tế của các ngành kinh tế và đời sống đem lại những lợi
ích vô cùng to lớn. Có thể nói rằng kỹ nguyên của chúng ta là kỹ nguyên của công
nghệ thông tin.
Trong đó Bưu Điện, Ngân Hàng, Kinh Doanh là những ngành phát triển các
ứng dụng công nghệ tin học hàng đầu. Nhưng thực tế tại CÔNG TY CÔNG
NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM QUỐC TẾ chi nhánh Nha Trang chưa hồn
tồn tin học hố trong quản lý kinh doanh. Quản lý xuất nhập hàng hố là một trong
các công tác hoạt động chính của công ty, hiện tại đang cần một hệ thống quản lý
mới phù hợp hơn bởi vì hầu hết các chương trình quản ly được xây dựng trên môi
trường ACCESS và Pocro nên vẫn còn nhiều hạn chế và chưa đáp ứng được với
nhu cầu thực tế.
Qua thời gian tiếp xúc với CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CHẾ BẾN THỰC
PHẨM QUỐC TẾ chi nhánh Nha Trang tôi được các cô chú và anh chị trong công
ty gợi ý và giúp đỡ, tôi đã quyết định chọn đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý xuất nhập hàng” làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.
Với đề tài này tôi chia thành 5 chương như sau:
Chương I : Khảo sát & phân tích hiện trạng
Chương II : Giới thiệu các công nghệ liên quan
Chương III : Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương IV: Xây dựng chương trình
Chương V: Đánh giá hệ thống
Do thời gian hạn chế và kiến thức cón hạn hẹp nên trong đề tài này không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo và các bạn sinh viên
đóng gớp ý kiến để cho đề tài này ngày càng hồn thiện hơn.
Nhân đây em xin chân thành cảm ơn cô Bùi Thị Hồ– GV bộ môn Công
Nghệ Phần Mềm – khoa Công Nghệ Thông Tin trường ĐHBK Hà Nội đã tận tình
hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài thực tập tốt nghiệp này.


Hà Nội 7 – 2003
Sinh viên thực hiện:
Đinh Trọng Vinh
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ………………………………………………………… …… 1
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 1 - GVHD:
Bùi Thị Hoà

Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
MỤC LỤC …………………………………………………………………… 2
Chương 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ………………… 3
I. Giới thiệu về Công ty………………………………………………… 3
II. Phân tích hiện trạng …………………………………………………… 4
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG …………………… 8
I. Mô hình quan niệm dữ liệu …………………………………………… 8
II. Mô hình tổ chức dữ liệu ……………………………………………… 8
III. Mô hình vật lý dữ liệu ………………………………………………… 9
IV. Mô hình thông lượng ………………………………………………… 14
V. Mô hình quan niệm xử lý ………………………………………………16
VI. Mô hình tổ chức xử lý ……………………………………………… 18
VII. Mô hình vật lý xử lý ………………………………………………… 22
Chương 3: GIỚI THIỆU CÁC CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ……………… 23
I. Giới thiệu về Visual Basic 6.0 ………………………………………… 23
II. Làm việc với Microsoft Visual Basic 6.0 …………………………… 24
III. Khả năng kết nối với cơ sở dữ liệu của Visual Basic ………………… 31
Chương 4: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ……………………………… 33
I. Phần dữ liệu……………………………………………………………… 33
II. Một số giao diện chính ………………………………………………… 34
III. Một số Module chính ………………………………………………… 36

Chương 5: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG … ………………………………… 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………… 40
CHƯƠNG I
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1. Giới thiệu tổng quát
Hiện nay, Ngành quản lý kinh doanh nói chung và Công ty công nghiệp chế
biến thực phẩm quốc tế – Chi nhánh Nha Trang nói riêng, vấn đề áp dụng công
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 2 - GVHD:
Bùi Thị Hoà

Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
nghệ tin học đang được đặt lên hàng đầu nhằm hồn chỉnh hố hệ thống giao dịch và
quản lý hàng của công ty, nhằm tăng khả năng hoạt động, giảm bớt số lượng nhân
viên quản lý, đảm bảo độ chính xác và khả năng bảo mật, an tồn dữ liệu cao. Vì
những lý do đó cho nên việc thay thế và nâng cấp hệ thống quản lý kinh doanh mới
đang là vấn đề cấp bách cho ngành kinh doanh.
Công ty công nghiệp chế biến thực phẩm quốc tế – Chi nhánh Nha Trang
hiện nay đang sử dụng hệ thống quản lý kinh doanh do tổng công ty đưa ra cho các
chi nhánh. Hệ thống này chạy trên nền hệ hệ quản trị CSDL Access và Foxpro.
Hệ thống trên nhìn chung có nhiều ưu điểm về tính đồng nhất, chạy nhanh,
kích thước dữ liệu nhỏ và không đòi hỏi cấu hình của máy tính cao, cái mà những
năm trước đây còn là vấn đề khó khăn cho ngành kinh tế. Nhưng hiện nay việc đầu
tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin quản lý kinh doanh không còn là vấn đề
khó khăn hàng đầu nữa, mà vấn đề đặt ra là tính chính xác, nhanh, an tồn và độ
bảo mật cũng như khả năng quản lý tồn diện để tăng tính cạnh tranh và giảm bớt
nhân sự đang là vấn đề mới cho mọi ngành quản lý.
Quản lý xuất/ nhập hàng là một trong các hoạt động chính của công ty. Hệ
thống quản lý hàng hố và công nợ được tích hợp chung trong hệ thống thông tin

quản lý kinh doanh của công ty.
Tuy có những tính năng và ưu điểm như đã trình bày ở trên nhưng nó cũng
còn nhiều hạn chế như chạy chậm khi khối lượng dữ liệu lớn, khả năng quản lý
khối lượng dữ liệu còn hạn chế, khả năng bảo mật chưa cao, giao diện chưa thân
thiện với người sử dụng.
2. Hiện trạng quản lý kinh doanh ở công ty
Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu thực tế quy trình quản lý kinh doanh ở
Công ty, tôi nắm được một số hiện trạng của Công ty như sau:
Công ty công nghiệp chế biến thực phẩm quốc tế –Chi nhánh Nha Trang là
một chi nhánh của tổng Công ty ở Malaysia. Tổng Công ty chuyên sản xuất các
mặt hàng thực phẩm – Các loại nước trái đóng lon và bánh kẹo các loại(Nước bí,
nước yến, kẹo xốp, …). Chi nhánh Nha Trang chịu trách nhiệm phân phối các sản
phẩm của tổng Công ty sản xuất cho các tỉnh ở khu vục 8 tỉnh miền trung (Khánh
Hồ, Ninh Thuận, Phú Yên, Bình Định, Gia Lai, KonTum, Đak Lak).
2.1. Sơ đồ hoạt động kinh doanh của chi nhánh Công ty

Chức năng của từng thành phần trong sơ đồ.
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 3 - GVHD:
Bùi Thị Hoà

TỔNG CÔNG TY
CÁC CHI NHÁNH
CÁC SHOP CÁC ĐẠI LÝ
CC hàng
PP hàngPP hàng
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
- Tổng công ty: tổng công ty chuyên sản xuất các mặt hàng thực phẩm
(các loại nước uống đóng lon và các loại bánh kẹo) và cung cấp các sản
phẩm này cho các chi nhánh của công ty.

- Các chi nhánh của công ty chịu trách nhiệm phân phối các sản phẩm tới
các cửa hàng (Shop) và các đại lý.
2.2. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh Công ty

Vai trò và chức năng của các bộ phận trong công ty là :
- Ban Giám đốc chi nhánh : Điều hành hoạt động Công ty.
- Bộ phận kế tốn: Kết tốn sổ sách.
- Bộ phận kinh doanh : Tìm hiểu thị trường, đưa ra các chiến lược kinh
doanh, giới thiệu sản phẩm.
- Bộ phận kho: Lưu trứ hàng hố và bảo quản hàng hóa, báo cáo tình hình
số lượng hàng hố trong kho.
3. Các quy trình quản lý như sau
a. Quy trình quản lý nhập hàng
- Bộ phận kinh doanh căn cứ vào nhu cầu mua hàng của khách hàng, số
lượng hàng hố tồn tối thiểu, số lượng hàng hố tồn tối đa trong kho và
danh sách các mặt hàng hiện có của tổng công ty để lập đơn đặt hàng.
Trong đơn đặt hàng có đầy đủ thông tin về chi nhánh công ty, danh sách
và số lượng các mặt hàng cần nhập về.
- Bộ phận kinh doanh sẽ trình đơn đặt hàng lên ban giám đốc ký duyệt.
- Nếu đơn đặt hàng đã được ban giám đốc ký duyệt thì bộ phận kinh
doanh sẽ gửi đơn đặt hàng tới tổng công ty.
- Nếu được tổng công ty chấp thuận cung cấp hàng thì bộ phận kinh
doanh sẽ lập phiếu nhập hàng và nhận hàng đưa về kho.
- Mỗi lần nhập hàng đều phải làm một phiếu nhập bao gồm: Thông tin
đầy đủ về nhà cung cấp, danh sách các mặt hàng, số lượng, ngày nhập,
đơn giá, ngày hẹn trả tiền theo mẫu đã được in sẵn.
- Bộ phận kinh doanh sẽ chuyển phiếu nhập hàng và phiếu thanh tốn tới
bộ phận kế tốn để thanh tốn tiền hàng cho tổng công ty.
- Cách tính tổng giá trị hàng nhập:
- Mỗi lần nhập hàng về thì phải tiến hành cập nhật lại danh mục hàng hố

như là thêm mặt hàng (nếu đó là mặt hàng mới), cập nhật lại số lượng,
tính lại đơn giá (bằng phương pháp tính đơn giá bình quân gia quyền).
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 4 - GVHD:
Bùi Thị Hoà

Tổng giá trị =

số lượng nhập * đơn giá nhập
BAN GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN
KINH DOANH
BỘ PHẬN KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
KHO
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
Trong đó:
Dgbqck: đơn giá bình quân cuối kỳ.
Tgtondk: tổng giá tồn đầu kỳ.
Tgnhaptk: tổng giá nhập trong kỳ.
Sltondk: số lượng tồn đầu kỳ.
Slnhaptk: số lượng nhập trong kỳ.
b. Quy trình quản lý xuất hàng
- Khi một khách hàng cần mua hàng thì làm một đơn đặt hàng theo mẫu in
sẵn bao gồm : Phần đầu gồm những thông tin đầy đủ về khách hàng,
phần thứ hai là danh sách mặt hàng đặt mua, số lượng, đơn giá từng loại
và ngày nhận hàng. Khi đặt hàng, có thể khách hàng đặt một số tiền nào
đó.
- Khi mua hàng, khách hàng có thể trả tiền trước hay hẹn trả sau khi nhận

hàng một số ngày quy định.
- Đơn đặt hàng được đưa đến bộ phận kinh doanh để xem xét. Nếu khách
hàng còn nợ trễ hạn quá một số tiền quy định thì bộ phận kinh doanh từ
chối bán hàng. Nếu hàng tồn kho đủ thì cung cấp cho khách hàng theo
đơn đặt hàng.
- Hàng ngày bộ phận kinh doanh xem xét các đơn đặt hàng đồng thời so
sánh tồn kho, để làm giấy báo cho khách hàng nhận hàng, giấy báo nợ
cho khách hàng và đặt hàng cho nhà cung cấp khi lượng hàng tồn vượt
dưới mức tồn tối thiểu.
- Mỗi lần xuất hàng đều phải làm một phiếu xuất bao gồm : Thông tin đấy
đủ về khách hàng, danh sách mặt hàng, số lượng, ngày nhập xuất, đơn
giá, ngày hẹn trả tiền.
- Cách tính tổng giá trị hàng xuất:
c. Thống kê.
- Định kỳ hàng tháng phải báo cáo xuất, nhập tồn hàng hố trong tháng
theo mẫu đã định.
- Tại bất kỳ thời điểm nào, nếu được yêu cầu của người có thẩm quyền thì
phải báo cáo tình hình hàng hố của từng loại, từng kho, tình hình công
nợ.
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 5 - GVHD:
Bùi Thị Hoà

Số lượng hàng tồn = số lượng hàng nhập – số lượng hàng xuất
haptkSSltondk
TgnhaptkTgtondk
dgbqck
ln+
+
=
Tổng giá trị =


số lượng xuất * đơn giá xuất
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
4. Một số mẫu đơn từ được sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh
a. Mẫu phiếu đặt hàng
Mẫu phiếu đặt hàng này dùng chung cho cả công ty đặt mua hàng và khách
đặt hàng.

SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 6 - GVHD:
Bùi Thị Hoà

CÔNG TY CN CB THỰC PHẨM QUỐC TẾ
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NHA TRANG
Điện thoại: 834223 Fax: 834225
E-mail:
PHIẾU ĐẶT HÀNG
(Không có giá trị thanh toán)
INTERFOOD PROCESSING INDUSTRY LTD.
NHA TRANG BRANCH
Họ và tên khách hàng: …………………………………………………… Tel: ………….
Địa chỉ: …………… Đường: ………………… Phường: ……………… Quận: …………
MS thuế: …………… Giao hàng: ……………giờ, ngày …… tháng………năm………
Người nhận đặt hàng: ……………………………………………… Đặt hàng TEL:
STTMẶT HÀNGSỐ LƯỢNGĐƠN GIÁTHÀNH TIỀN12345678910TỔNG CỘNGLƯU Ý:
* Phương thức thanh tốn: Tiền mặt: Trả chậm: ………………………ngày.
Trả tiền phiếu trước mới nhận giao hàng phiếu sau.
Phải kiểm tra số lượng, chất lượng hàng khi nhận. Chỉ nhận đổi lại hàng móp, rách
bao bì, xì nước … Trong vòng 03 ngày.
* Công nợ cũ của khách hàng số HDD: …………… ngày mua hàng ………Trị giá………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ngày ………… tháng …… năm ……
GĐ DUYỆT TRƯỞNG PHÒNG GIÁM SÁT TT NHÂN VIÊN TT
KD – TT Kiểm tra Đặt hàng
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
b. Mẫu phiếu nhập kho

SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 7 - GVHD:
Bùi Thị Hoà

Đơn vị : …………………
Địa chỉ : …………………
PHIẾU NHẬP KHO
Số ……
Ngày … tháng …. Năm …….
Mẫu số : 01 – VT
Ban hành theo QĐ số : 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
- Họ và tên người giao hàng: ……………………………………………………………
- Theo …………………… số……………… ngày ……… tháng…………năm……
Của ………………………………………………………………………………………
Nhập tại kho : ……………………………………………………………………………
STTTÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, PHẨM CHẤT VẬT TƯ
(SẢN PHẨM, HÀNG HỐ)Mã sốĐơn vị tínhSỐ LƯỢNGĐơn giáThành tiền Theo chứng từThực
nhậpABCD1234CỘNGxxxxx ngày ……
tháng …… năm ….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
c. Mẫu phiếu xuất kho
d. Mẫu phiếu đề nghị thanh tốn
Mẫu phiếu này dùng chung cho cả công ty và khách mua hang.
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 8 - GVHD:
Bùi Thị Hoà

Đơn vị : …………………
Địa chỉ : … ……………
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày … tháng …. Năm …….
Số : …………
Nợ:………………………
Có: … ……………………
Họ và tên người nhận hàng: ……………………………………………………………
Địa chỉ (bộ phận): ………………………………………………………………………
Lý do xuất kho: …………………………………………………………………………
Xuất tại kho: ……………………………………………………………………………
STTTÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, PHẨM CHẤT VẬT TƯ
(Sản phẩm hàng hố)Mã sốĐơn vị tínhSỐ LƯỢNGĐơn giáThành tiền Yêu cầuThực
xuấtABCD1234CỘNG:Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
………………………………………………………
Xuất, ngày …… tháng …… năm ……
Phụ trách bộ phận Phụ trách kế tốn Người nhận Thủ kho
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
II. PHÂN TÍCH VÀ LẬP DỰ ÁN
1. Phân tích
Qua thực tế khảo sát, ta cần quản lý các đối tượng chính trong hệ thống quản

lý xuất nhập hàng như sau: Khách hàng (bao gồm cả nhà cung cấp và khách mua
hang), Hàng hố, Kho.
a. Quản lý khách hàng: Mọi khách hàng của Công ty (bao gồm cả nhà cung cấp
và khách mua hàng) đều được Công ty quản lý những thông tin chính sau:
- Họ khách hàng
- Tên khách hàng
- Tên giao dịch
- Địa chỉ
- Số điện thoại
- Số fax
- Số tài khoản ngân hàng
Trong đó địa chỉ khách hàng bao gồm:
+ Số nhà
+ Đường
+ Huyện
+ Tỉnh
+ Thành phố
+ Quốc gia
b. Quản lý hàng hố: Mỗi mặt hàng được quản lý các thông tin sau:
- Tên mặt hàng
- Nhóm hàng
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 9 - GVHD:
Bùi Thị Hoà

OFFICIAL RECEIPT
PHIẾU THU
Date: ……/ …… / ………
CREDIT
TÀI KHOẢN GHI CÓ …………………
RECEIVED FORM M/S

Nhận của …………………………………………… …………………………………
POST
Bộ phận công tác …………………………………………………………………………
BEING
Về khoản: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
AMOUNT (IN WORDS)
Số tiền ………………… ………………… đồng (bằng chữ) …………………………
…………………………………………………………………………………………….
ENCLOSE DOCUMENTS
Kèm theo ……………………………………………………. Chứng từ gốc
Date: …… / ……… / …………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TỐN TRƯỞNG KT THANH TỐN THỦ QUỸ NGƯỜI NỘP
MANAGER CHIEF ACCOUNT ACCOUNTANT CASHIER ACKNOWLEDGET BY
INTERFOOD PROCESSING INDUSTRY LTD
CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM QUỐC TẾ
NHA TRANG BRANCH
CHI NHÁNH TP.NHA TRANG
MST: 360024563.1.004.1
No
Số …… Mẫu số 3 - TM
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
- Nơi sản xuất (hãng sản xuất, nước sản xuất)
- Đơn vị tính
- Số lượng tồn tối thiểu
- Số lượng tồn tối đa
c. Quản lý kho: Hàng hố được cất giữ tại nhiều kho, mỗi kho được quản lý các
thông tin sau:
- Tên kho

- Địa chỉ kho
- Điện thoại kho
- Số fax
- Thủ kho
2. Lập dự án
Qua quá trình khảo sát thực tế cũng như phân tích kỹ yêu cầu thiết yếu,
tôi đưa ra mô hình hệ thống quản lý xuất nhập hàng như sau:
Cần thiết nhất là hệ thống phải quản lý được đầy đủ thông tin về khách
hàng, hàng hố, kho, các hố đơn chứng từ, cũng như khả năng tính tốn, chọn lọc
thống kê và in ấn các thông tin.
Phải đảm bảo độ chính xác, an tồn và tin cậy cao.
3. Dữ liệu vào, dữ liệu ra và các chức năng xử lý của hệ thống
Dữ liệu vào:
- Các thông tin về khách hàng như: họ và tên, tên giao dịch, số nhà, điện
thoại, fax, tài khoản ngân hàng, số tiền nợ có thể.
- Các thông tin về hàng hố: tên mặt hàng, nhóm mặt hàng, nơi sản xuất
(hãng sản xuất, nước sản xuất), đơn vị tính, số lượng tồn tối thiểu, số
lượng tồn tối đa.
- Thông tin về kho hàng: tên kho, địa chỉ, điện thoại, fax, thủ kho.
Dữ liệu ra :
- Đưa ra danh sách chi tiết về khách hàng
- Danh sách chi tiết về các mặt hàng
- Danh sách chi tiết về các kho hàng
- In ra danh sách các đơn đặt hàng.
- In ra danh sách các phiếu xuất/ nhập hàng.
- In ra các phiếu thanh tốn.
- Thống kê tổng số lượng hàng nhập, tổng số lượng hàng xuất trong kỳ và
số lượng hàng tồn ton cuối kỳ.
- Cho phép xuất dữ liệu ra máy in hoặc màn hình từng hạn mục yêu cầu.
In ấn các hố đơn chứng từ.

Chức năng trung tâm :
- Xử lý, lưu trữ đơn đặt hàng, phiếu xuất nhập hàng, phiếu thanh tốn và
tính tốn giá trị hàng hố.
- Lưu trữ và bảo mật dữ liệu quản lý hố đơn chứng từ liên quan đến việc
xuất/ nhập hàng, hàng hố, kho hàng và khách hàng.
Chức năng của nhà quản lý như:
+ Lập đơn đặt hàng,
+ Lập phiếu xuất/ nhập hàng,
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 10 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
+ Lập phiếu thanh tốn,
+ Lập báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh.
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH VÀø THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. HỆ THỐNG THÔNG TIN
• Hệ thống là một tập hợp có quan hệ, tương tác qua lại với nhau hình thành
nên một thể thống nhất.
• Hệ thống kinh doanh và hệ thống dịch vụ: là những hệ thống của con người
nhằm mục đích kinh doanh hay dịch vụ. Các hệ thống con của hệ thống
kinh doanh – dịch vụ bao gồm 3 hệ thống như sau:
- Hệ thống nghiệp vụ: bao gồm người, phương tiện, phương pháp trực
tiếp tham gia vào quá trình biến đổi luồng vào thành luồng ra.
- Hệ thống quyết định: bao gồm người, phương tiện, phương pháp
tham gia vào việc đề xuất các quyết định.
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 11 -
GVHD: Bùi Thị Hoà


Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
- Hệ thống thông tin: bao gồm người, phương tiện, phương pháp tham
gia vào việc xử lý các thông tin.
• Vai trò và nhiệm vụ của hệ thống thông tin:
- Hệ thống thông tin đóng vai trò trung gian giữa bên trong và bên ngồi
hệ thống và những hệ thống con.
- Nhiệm vụ của hệ thống thông tin: nhằm thu thập, lưu trữ, kiểm tra,
kết xuất, truyền đạt thông tin.
II. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Hệ thống thông tin giao dịch xuất nhập hàng là một hệ thống thông tin hoạt
động với sự trợ giúp của tin học nhằm quản lý và thực hiện các giao dịch xuất
nhập. Đầu vào của hệ thống là thông tin chi tiết về tên, giá cả, số lượng các danh
mục hàng hố xuất – nhập, tồn kho, các tổng kết về quá trình giao dịch xuất nhập.
1. Các đối tượng yêu cầu quản lý
Qua quá trình khảo sát thực tế, ta cần quản lý các đối tượng chính trong hệ
thống quản lý xuất nhập hàng như sau: Khách hàng (bao gồm cả nhà cung cấp và
khách mua hàng), Hàng hố, Kho, Đơn đặt hàng, Phiếu nhập/ xuất hàng, phiếu
thanh tốn.
a. Quản lý khách hàng: Mọi khách hàng của Công ty (bao gồm cả nhà cung cấp
và khách mua hàng) đều được Công ty quản lý những thông tin chính sau:
- Mã khách hàng
- Họ khách hàng
- Tên khách hàng
- Tên giao dịch
- Địa chỉ
- Số điện thoại
- Số fax
- Số tài khoản ngân hàng
• Trong đó địa chỉ khách hàng bao gồm:

+ Số nhà
+ Đường
+ Huyện
+ Tỉnh
+ Thành phố
+ Quốc gia
b. Quản lý hàng hố: Mỗi mặt hàng được quản lý các thông tin sau:
- Mã mặt hàng
- Tên mặt hàng
- Nhóm hàng
- Nơi sản xuất (hãng sản xuất, nước sản xuất)
- Đơn vị tính
- Số lượng tồn tối thiểu
- Số lượng tồn tối đa
c. Quản lý kho: Hàng hố được cất giữ tại nhiều kho, mỗi kho được quản lý các
thông tin sau:
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 12 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
- Mã kho
- Tên kho
- Địa chỉ kho
- Điện thoại kho
- Số fax
- Thủ kho
d. Quản lý đơn đặt hàng:
- Mã đơn đặt hàng
- Số lượng đặt hàng

- Đơn giá đặt hàng
- Ngày giao
e. Quản lý phiếu nhập xuất hàng: (cả phiếu nhập và xuất hàng)
- Mà phiếu nhập xuất hàng
- Số lượng nhập xuất hàng
- Đơn giá nhập xuất hàng
- Ngày nhập xuất hàng
- Ngày hẹn trả tiền
f. Quản lý phiếu thanh tốn:
- Mã phiếu thanh tốn
- Ngày thanh tốn
- Số tiền
g. Quản lý ngân hàng:
- Mã ngân hàng
- Tên ngân hàng
2. Các chức năng của hệ thống
• Quản lý nhập hàng: quản lý các thông tin về nhập hàng hố
- Thông tin vào: các thông tin cơ bản về mặt hàng cần nhập (mã hàng, tên
hàng, số lượng, giá nhập, nhà cung cấp).
- Thông tin ra: danh mục hàng cần nhập.
• quản lý xuất hàng: quản lý các thông tin liên quan trong công tác xuất hàng
của Công ty.
- Thông tin vào: các thông tin cơ bản khách hàng yêu cầu, thông tin về
hàng hố, thông tin về kho hàng.
- Thông tin ra: danh mục hàng xuất kho, phiếu xuất hàng.
• Thống kê: thống kê và báo cáo về hoạt động giao dịch kinh doanh.
- Thông tin vào: các yêu cầu thống kê.
- Thông tin ra: báo cáo thống kê.
• Tìm kiếm: tìm kiếm các thông tin liên quan đến hoạt động nhập, xuất hàng
hố.

- Thông tin vào: các yêu cầu tìm kiếm.
- Thông tin ra: các kết quả tìm kiếm.
Qua trên ta thấy được các chức năng chủ yếu của một hệ thống thông tin
giao dịch xuất nhập hàng hố. Các chức năng này được chia nhỏ ra và được trình
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 13 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
bày trong sơ đồ phân rã chức năng dưới đây, để cho ta hình dung hệ thống một
cách chi tiết hơn.
III. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG (BPC) CỦA HỆ THỐNG
1. Sơ đồ phân rã tổng thể
2. Sơ đồ chức năng chi tiết.
a. Chức năng quản lý nhập hàng.
Giải thích các chức năng:
- Chọn nhà cung cấp mới: Khi công ty muốn nhập hàng thì trước hết
phải chọn nhà cung cấp thích hợp để làm đối tác, tiêu chí chọn nhà cung
cấp được dựa trên các thông tin về nhà cung cấp và các mặt hàng mà nhà
cung cấp đó có khả năng cung ứng.
- Ghi nhận nhà cung cấp mới: Khi nhà cung cấp nào đó được chọn làm
đối tác thì sẽ lưu lại các thông tin về nhà cung cấp (Họ tên nhà cung cấp,
địa chỉ, điện thoại, …).
- Lập đơn đặt hàng: Khi đã chọn nhà cung cấp nào đó làm đối tác rồi thì
bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng để gửi tới nhà cung
cấp đặt mua hàng.
- Lập phiếu nhập hàng: Khi đã được nhà cung cấp thoả thuận cung ứng
hàng hố thì bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng và
nhận hàng về công ty.
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 14 -

GVHD: Bùi Thị Hoà

HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH XUẤT NHẬP HÀNG
QUẢN

XUẤT
HÀNG
THỐNG
KÊ VÀ
BÁO
CÁO
TÌM
KIẾM
QUẢN

NHẬP
HÀNG
QUẢN LÝ NHẬP HÀNG
GHI
NHẬN
NHÀ
CUNG
CẤP
MỚI
LẬP
ĐƠN
ĐẶT
HÀNG
LẬP
PHIẾU

NHẬP
HÀNG
THANH
TOÁN
CHỌN
NHÀ
CUNG
CẤP
THÍCH
HỢP
KHỚP
VỚI
ĐƠN
HÀNG
VỀ
CẬP
NHẬT
DANH
MỤC
HÀNG
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
- Cập nhật danh mục hàng: Mỗi khi nhập hàng về thì tiến hành cập nhật
lại danh mục hàng như là Tên mặt hàng (nếu là mặt hàng mới), số lượng,

- Khớp với đơn hàng về: Tiến hành so sánh các hố đơn chứng từ với
lượng hàng nhận về xem đã đủ số lượng, đúng mặt hàng như yêu cầu
hay chưa.
- Thanh tốn: Sau khi khớp với đơn hàng về xong mà không sai sót gì thì
bắt đầu lập phiếu thanh tốn, tiến hành việc thanh tốn tiền hàng cho nhà

cung cấp.
b. Chức năng quản lý xuất hàng.
Giải thích các chức năng:
- Ghi nhận khách hàng mới: Khi có khách hàng mới đặt mua hàng thì sẽ
lưu lại một số thông tin về khách hàng mới đó (như là Họ tên khách
hàng, địa chỉ, điện thoại, …).
- Giải quyết đơn đặt hàng: Sau khi nhận đơn đặt hàng của khách hàng
thì bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành giải quyết đơn đặt hàng, nếu đủ điều
kiện thì chấp nhận bán hàng, ngược lại thì hẹn lại với khách hàng hặc từ
chối bán hàng.
- Lập phiếu xuất hàng: Dựa vào các đơn đặt hàng đã được giải quyết, bộ
phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu xuất hàng.
- Giải quyết xuất hàng: Lập các hố đơn chứng từ xuất hàng, tiến hành
xuất hàng cho khách mua hàng.
- Cập nhật danh mục hàng: Mỗi lần xuất hàng thì phải tiến hành cập
nhật lại danh mục hàng.
- Thanh tốn: Sau khi giải quyết xuất hàng thì bắt đầu lập phiếu thanh tốn,
tiến hành thu tiền bán hàng.
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 15 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

QUẢN LÝ XUẤT HÀNG
GHI
NHẬN
KHÁCH
HÀNG
MỚI
GIẢI
QUYẾT
ĐƠN

ĐẶT
HÀNG
LẬP
PHIẾU
XUẤT
HÀNG
CẬP
NHẬT
DANH
MỤC
HÀNG
THANH
TOÁN
GIẢI
QUYẾT
XUẤT
HÀNG
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
c. Chức năng thống kê và báo cáo.
Giải thích các chức năng:
- Thống kê hàng nhập: Thống kê lượng hàng hố nhập về theo tháng hoặc
theo yêu cầu của ban quản lý.
- Thống kê hàng xuất: Thống kê lượng hàng hố xuất bán theo tháng hoặc
theo yêu cầu của ban quản lý.
- Thống kê hàng tồn: Thống kê lượng hàng hố còn tồn trong kho theo
tháng hoặc theo yêu cầu của ban quản lý.
d. Chức năng tìm kiếm.
Giải thích các cức năng:
- Tìm kiếm phiếu nhập hàng: Tiến hành tìm kiếm phiếu nhập hàng khi

nhà cung cấp yêu cầu.
- Tìm kiếm phiếu xuất hàng: Tiến hành tìm kiếm phiếu xuất hàng khi
khách hàng yêu cầu.
- Tìm kiếm phiếu chi: Tiến hành tìm kiếm phiếu chi tiền khi nhà cung
cấp yêu cầu.
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 16 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

TÌM KIẾM
TÌM
KIẾM
PHIẾU
NHẬP
HÀNG
TÌM
KIẾM
PHIẾU
THU
TÌM
KIẾM
PHIẾU
CHI
TÌM
KIẾM
PHIẾU
XUẤT
HÀNG
THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO
THỐNG


HÀNG
NHẬP
THỐNG

HÀNG
XUẤT
THỐNG

HÀNG
TỒN
THỐNG

NHẬP
XUẤT
CHI
TIẾT
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
- Tìm kiếm phiếu thu: Tiến hành tìm kiếm phiếu thu tiền khi khách hàng
yêu cầu.
IV. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
• Mục đích:
- Sự diễn tả là ở mức logic, nghĩa là nhằm trả lời câu hỏi “Làm gì?”, mà
bỏ qua câu hỏi “Làm như thế nào?”.
- Chỉ rỏ các chức năng (con) phải thực hiện để hồn tất quá trình xử lý cần
mô tả.
- Chỉ rõ các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và qua đó
phần nào thấy được trình tự thực hiện của chúng.
• Phân mức:
Dùng biểu đồ phân cấp chức năng ta có các mức như sau:

- Mức khung cảnh: có một chức năng với các luồng vào ra.
- Mức đỉnh: chức năng của hệ thống được phân ra thành nhiều chức năng
con.
- Mức dưới đỉnh: giải thích mỗi chức năng tương tứng của mức đỉnh.
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 17 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

NHÀ CUNG
CẤP
KHÁCH
HÀNG
Hoạt động
giao dịch
xuất nhập
hàng
Thông tin về hàng
Đơn đặt hàng
Hoá
đơn
Từ chối
Phiếu trả tiền
Hàng hoá
Thông boá hoá đơn sai
Y/C tìm kiếm ĐĐH/ PTT
Thống kê
Báo cáo
Thông tin về hàng
Đơn đặt hàng
Từ chối

Hoá đơn
Phiếu trả tiền
Y/C tìm kiếm ĐĐH/ PTT
Hàng hoá
Yêu cầu thống kê
BAN QUẢN

Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
2. Bểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 18 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

NHÀ CUNG
CẤP
KHÁCH
HÀNG
Quản lý
xuất
hàng
Thông tin về hàng
Đơn đặt hàng
Hoá đơn
Từ chối
Phiếu trả tiền
Thông báo HĐ sai
Thông boá HĐ sai
Y/C tìm kiếm
Thông tin về hàng
Đơn đặt hàng

Từ chối
Hoá đơn
Phiếu trả tiền
Y/C tìm kiếm
Y/C thống kê
Quản lý
nhập
hàng
BAN QUẢN

Thống

Tìm
kiếm
Danh mục hàng
Phiếu N/X
Phiếu TT
Y/C tìm kiếm
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
a. Chức năng quản lý nhập hàng
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 19 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

Lập phiếu
thanh toán
Khớp đơn
với hàng về
Thanh

toán
Ghi nhận
NCC mới
Chọn
NCC
Lập đơn
đặt hàng
Nhà cung cấp
Đơn đặt hàng
Nhà cung cấp
Phiếu nhập hàng
Danh mục hàng
Ban quản lý
Thông tin về hàng hoá, nhà CC
Từ chối
Thông tin về
NCC mới
T/t về NCC được chọn
Đơn đặt
hàng
Thông
báo hoá
đơn sai
Cập nhật
DM hàng
Lập phiếu
nhập hàng
Hoá đơn
Phiếu trả tiền
Lập báo

cáo
Phiếu thanh toán
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
b. Chức năng quản lý xuất hàng
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 20 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

Thanh
toán
Lập phiếu
thanh toán
Ghi nhận
KH mới
Giải quyết
đơn đặt
hàng
Khách hàng
Khách hàng
Phiếu xuất hàng
Danh mục hàng
Thông tin về hàng hoá
Từ chối
Thông tin về KH mới
Đơn đặt hàng
Hoá
đơn
Lập phiếu
xuất hàng
Hoá

đơn
Phiếu
trả
tiền
Đơn đặt hàng
Phiếu thanh toán
Thông báo về
hoá đơn sai
Giải quyết
xuất hàng
Đơn ĐH
được giải
quyết
Phiếu
xuất hàng
Phiếu
phát
hàng
Lập báo
cáo
Ban quản lý
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
c. Chức năng thống kê
d. Chức năng tìm kiếm
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 21 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

Nhà CC
Tìm kiếm phiếu

nhập hàng
Tìm kiếm phiếu
xuất hàng
Tìm kiếm
phiếu TT
Tìm kiếm
phiếu TT
Phiếu nhập xuất
Phiếu thanh toán
Y/ c tìm kiếm PN
Y/C tìm kiếm PX
Y/c tìm kiếmPTT
Khách hàng
Y/C tìm kiếm PTT
Ban quản lý
Thống kê
hàng nhập
Lập nhật ký nhập
xuất chi tiết
Thống kê
hàng tồn
Thống kê
hàng xuất
Phiếu N/X
Yêu cầu thống kê
Yêu
cầu
Yêu
cầu
Yêu cầu thống kê

Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
V. MÔ HÌNH THỰC THỂ
1. Một số khai niệm về mô hình thực thể
• Khái niệm: Là mô hình dữ liệu logic được xây dựng trên các khái niệm
logic như: Thực thể, kiểu thực thể, thuộc tính và quan hệ.
• Thực thể: Thực thể là một chủ điểm, một nhiệm vụ, một đối tượng hay một
sự kiện đáng quan tâm trong thực tế, kể cả thông tin mà nó lưu giữ là có ích
cho hệ thống.
• Kiểu thực thể: Là tập hợp các thực thể có cùng bản chất được biểu diễn.
• Thuộc tính: Sau khi xác định được kiểu thực thể và thực thể thì ta xét đến
những thông tin nào cần thiết phải được lưu giữ cho mỗi thực thể, đó chính
là các thuộc tính. Các thuộc tính đặc trưng của thực thể thường được biểu
diễn bằng các trường hoặc cột trong bảng.
• Quy tắc xác định các thuộc tính của thực thể:
- Từ tri thức của chính bản thân về thực thể công việc chung trong lĩnh
vực mình đang nghiên cứu mà đưa ra các thuộc tính trong mỗi thục thể.
- Từ người tiếp xúc phỏng vấn.
- Từ việc xem xét các bảng biểu, tài liệu liên quan đến lĩnh vực đang
nghiên cứu.
• Liên kết: Là sự kết nối hay liên quan giữa hai hay nhiều thực thể phản ánh
sự ràng buộc về quản lý.
• Kiểu liên kết: Là tập hợp nhiều liên kết có dạng giống nhau giữa các cặp
thực thể.
Có 3 kiểu liên kết như sau:
- Liên kết Một – Một:
Một thực thể thuộc kiểu thực thể A liên kết với một thực thể thuộc kiểu thực
thể B và ngược lại.
- Liên kết Một – Nhiều:
Một thực thể thuộc kiểu thực thể A liên kết với nhiều thực thể thuộc kiểu

thực thể B.
Một thực thể thuộc kiểu thực thể B liên kết với một thực thể thuộc kiểu thực
thể A.
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 22 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

A B
A B
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
- Liên kết Nhiều – Nhiều:
Một thực thể thuộc kiểu thực thể A liên kết với nhiều thực thể thuộc kiểu
thực thể B.
Một thực thể thuộc kiểu thực thể B liên kết với nhiều thực thể thuộc kiểu
thực thể A.
• Quy tắc xác định liên kết:
- Một liên kết tồn tại giữa hai thực thể khác nhau thuộc hai bảng khác
nhau nếu cần phải giữ thông tin trong thực thể này về thực thể kia.
- Trong liên kết Một – Nhiều, thực thể giữ thông tin kết nối theo định
nghĩa là ở đầu nhiều.
- Các liên kết gián tiếp (Nhiều – Nhiều) được biến đổi thành các liên kết
Một - Nhiều.
• Chuẩn hố dữ liệu: Chuẩn hố là quá trình phân tích chuyển hóa các thực thể
thành một dạng mà tối thiểu việc lặp lại, không dư thừa nhưng dữ liệu vẫn
đầy đủ.
• Các quy tắc chuẩn hố:
- Quy tắc chuẩn hố 1: Bảng không được chứa những thuộc tính xuất hiện
nhiều lần.
- Quy tắc chuẩn hố 2: Mọi thuộc tính phải phụ thuộc hàm vào tồn bộ khố.
- Quy tắc chuẩn hố thứ 3: Mỗi thuộc tính chỉ phụ thuộc hàm vào tồn bộ

khố mà không phụ thuộc hàm vào bất cứ thuộc tính nào khác trong bảng.
Trên đây là sơ lược lý thuyết về việc xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống
thông tin. Từ sự phân tích đầu vào và đầu ra của hệ thống, từ các biểu đồ luồng dữ
liệu, ta sẽ thấy rõ về cơ sở dữ liệu của hệ thống.
2. Xác định các thực thể của hệ thống và các thuộc tính của chúng
Với bài tốn quản lý giao dịch xuất nhập hàng, hệ thống gồm có các thực thể
và thuộc tính như sau (sau khi đã chuẩn hố):
• Khách hàng <KHACHHANG> (Dùng cho cả nhà cung cấp và khách mua
hàng):
- Mã KH
- Họ KH
- Tên KH
- Tên giao dịch
- Số nhà KH
- DT khách hàng
- Fax KH
- Tài khoản
- ST nợ có thể
- Mã huyện
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 23 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

A B
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
- Mã đường
- Mã NH
• Mặt hàng <MATHANG>:
- Mã hàng
- Tên hàng

- SL tồn TT
- SL tồn TD
- Mã HSX
- Mã DVT
- Mã nhóm
• Quản lý kho <KHO>:
- Mã kho
- Tên kho
- DT kho
- Fax kho
- Số nhà kho
- Thủ kho
- Mã đường
• Quản lý đơn đặt hàng <DONDHANG>:
- Mã DDH
- Mã KH
- Ngày DH
- Hạn ngày giao
• Dòng đơn đặt hàng <DONGDONDH>
- Mã DDH
- Mã hàng
- Số lượng DH
- Đơn giá DH
• Quản lý phiếu nhập xuất hàng <NXHANG>:
- Mà PNXH
- Mã DDH
- Mã kho
- Ngày NXH
- Ngày HTT
- Ngày lập PNX

• Quản lý dòng phiếu nhập xuất hàng <DONGNXHANG>:
- Mà PNXH
- Mã hàng
- Số lượng NXH
- Đơn giá NXH
• Quản lý phiếu thanh tốn <THANHTOAN>:
- Mã PTT
- Mã PNXH
- Ngày TT
- Số tiền
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 24 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
• Quản lý đường <DUONG>:
- Mã đường
- Tên đường
• Quản lý ngân hàng <NGANHANG>:
- Mã NH
- Tên NH
• Quản lý huyện <HUYEN>:
- Mã huyện
- Tên huyện
- Mã tỉnh
• Quản lý tỉnh <TINH>:
- Mã tỉnh
- Tên tỉnh
- Mã nước
• Quản lý nước <NUOC>:

- Mã nước
- Tên nước
• Quản lý hãng sản xuất <HANGSX>:
- Mã HSX
- Tên HSX
- Mã nước
• Quản lý đơn vị tính <DONVITINH>:
- Mã DVT
- Tên DVT
• Quản lý nhóm hàng <NHOM>:
- Mã nhóm
- Tên nhóm
• Xây dựng mô hình thực thể liên kết
SVTH: Đinh Trọng Vinh – Lớp: TH40 - 25 -
GVHD: Bùi Thị Hoà

KHÁCH HÀNG
Mã KH
Họ KH
Tên KH
Tên giao dịch
Số nhà KH
DT khách hàng
Fax KH
Tài khoản
ST nợ có thể
Mã huyện
Mã đường
Mã NH
HUYỆN

Mã huyện
Tên huyện
Mã tỉnh
ĐƯỜNG
Mã đường
Tên đường
KHO
Mã kho
Tên kho
DT kho
Fax kho
Số nhà kho
Thủ kho
Mã đường
TỈNH
Mã tỉnh
Tên tỉnh
Mã nước
NƯỚC
Mã nước
Tên nước
HÃNG SX
Mã HSX
Tên HSX
Mã nước
DV TÍNH
Mã DVT
Tên DVT
MẶT HÀNG
Mã hàng

Tên hàng
SL tồn TT
SL tồn TD
Mã HSX
Mã DVT
Mã nhóm
NHÓM
Mã nhóm
Tên nhóm
NGÂN HÀNG
Mã NH
Tên NH
ĐƠNDHÀNG
Mã DDH
Mã KH
Ngày DH
Hạn ngày giao
DÒNGĐƠNDH
Mã DDH
Mã hàng
Số lượng DH
Đơn giá DH
NX HÀNG
Mã PNXH
Mã DDH
Mã kho
Ngày NXH
Ngày HTT
Ngày lập PNX
THANH TOAN

Mã PTT
Mã PNXH
Ngày TT
Số tiền

DÒNGNX HÀNG
Mã PNXH
Mã hàng
Số lượng NXH
Đơn giá NXH

×