Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Tiếng Việt Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 97 trang )


Båi dìng
TiÕng ViÖt
Líp 3
3- Đề 1
Bài 1: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các câu sau:
Cả nhà gấu ở trong rừng.mùa xuân,cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ
măng và uống mật ong.mùa thu,gấu đi nhặt quả hạt dẻ.
Bài 2: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các chữ đầu dòng thơ
sau
cứ mỗi độ thu sang
hoa cúc lại nở vàng
ngoài vờn ,hơng thơm ngát
ong bớm bay rộn ràng
Bài 3: Điền vào chỗ trống l hay n
- ải chuối - àng xóm
- o sợ - lỡi iềm
- van ài - àng tiên
Bài 4: Điền vào chỗ trống vần ao hay au :
- chào m. .`. - trầu c
- S sậu - r cải
Bài 5: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau.Phân loại các
từ chỉ sự vật tìm đợc( chỉ ngời ,đồ vật, con vật , cây cối)
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm,cây chà
là ,cây vẹt rụng trụi gần hết lá.Chim kêu vang động ,nói chuyện
không nghe đợc nữa.Thuyền chúng tôi chèo đi xa mà hãy còn thấy
chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Theo Đoàn
Giỏi
Bài 6: Gạch chân các sự vật đợc so sánh với nhau trong các câu d-
ới đây.Các sự vật này(trong từng cặp so sánh ) có điểm gì giống


nhau?
a. Sơng trắng viền quanh núi
Nh một chiếc khăn bông
Thanh Thảo
b. Trăng ơi, từ đâu đến ?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn nh mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
Trần Đăng Khoa
c. Bà em ở làng quê
Lng còng nh dấu hỏi.
Phạm Đông Hng
Bài 7: a. Trong đoạn văn dới đây , tác giả đã so sánh hai sự vật nào
với nhau? Dựa vào dấu hiệu chung nào dể so sánh ?
Trờng mới của em xây trên nền ngôi trờng cũ lợp lá. Nhìn từ xa ,
những mảnh tờng vàng ,ngói đỏ nh những cánh hoa lấp ló trong
cây.Em bớc vào lớp ,vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân .tờng vôi
trắng, cánh cửa xanh , bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân nh lụa. Em thấy
tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Theo Ngô Quân Miện
Bài 8: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc và trong sự
nghiệp thống nhất Tổ Quốc đã có rất nhiều đội viên thiếu niên anh
hùng trở thành tấm gơng sáng cho các thế hệ thiếu nhi Việt Nam
noi theo.Em hãy nói rồi viết khoảng 6 8 câu kể về một trong
những tấm gơng anh hùng đó.
Tiếng Việt 3- Đề 2
Bài 1: Viết hoa tên riêng trong các câu sau :
- ki- ép là một thành phố cổ.
- Sông von ga nằm ở nớc nga.
- lô- mô- nô- xốp là một trong số các nhà bác học vĩ đại của n-

ớc nga.
Bài 2:( Phân biệt ăn/ ăng)
Tìm từ có tiếng chứa vần ăn hoặc ăng, có nghĩa nh sau :
- Tên môn học trong nhà trờng
- Chất lỏng dùng để đốt cháy
- Tên cây tre còn nhỏ.
Bài 3:( Phân biệt uêch/uyu)
Điền vào chỗ trống tiếng có vần uêch, vần uyu để tạo thành từ ngữ
thích hợp:
- rỗng t kh tay
- kh trơng khúc kh
- bộc t ngã kh
Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ: Thiếu nhi, trẻ em, trẻ
con để điền vào chỗ trống.
a. Chăm sóc bà mẹ và
b. Câu lạc bộ quận Hoàn Kiếm
c. Tính tình còn quá
Bài 5: Gạch chân các câu kiểu Ai- là gì? trong đoạn thơ dới đây và
nêu tác dụng của kiểu câu này ( dùng để làm gì ? )
Cốc, cốc, cốc!
- Ai gọi đó?
- Tôi là Thỏ.
- Nếu là Thỏ
Cho xem tai.
Cốc, cốc, cốc!
- Ai gọi đó?
- Tôi là Nai.
- Thật là Nai
Cho xem gạc.
Bài 6: Em hãy viết 3- 4 câu bày tỏ nguyện vọng đợc vào Đội Thiếu

niên Tiền phong Hồ Chí Minh và lời hứa nếu đơn đợc chấp nhận .
Tiếng Việt 3- Đề 3
Bài 1( Phân biệt ch/ tr): Điền vào chỗ trống:
a. chẻ hay trẻ: lạt ; trung ; con ; củi
b. cha hay tra: mẹ ; hạt ; hỏi ; ông
c. chong hay trong : đèn ; xanh ; nhà ; chóng.
d. chứng hay trứng: minh ; tỏ ; gà ; vịt.
Bài 2: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ đúng
chính tả:
A B A B
Cửu trơng thuỷ chiều
Khai chơng buổi triều
Trâu chấu cây tết
Châu bò chúc trúc
Bài 3: ( phân biệt ăc/ oăc)
Tìm các tiếng có vần ăc hoặc oăc điền vào chỗ trống để tạo thành từ
ngữ thích hợp:
- h là ngúc ng đ
điểm
- thuốc b s sảo dấu
ng
Bài 4: Gạchchân những chữ viết sai trong đoạn văn, đoạn thơ sau
và viết lại cho đúng:
Em bớc vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy thân quen. Tờng vôi
trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gổ xoan đào nổi vân nh lụa. Em thấy
tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Bài 5:Tìm các hình ảnh so sánh trong những đoạn thơ dới đây.
Trong những hình ảnh so sánh này em thích nhất hình ảnh nào ? Vì
sao ?
Khi vào mùa nóng

Tán lá xoè ra
Nh cái ô to
Đang làm bóng mát.
Bóng bàng tròn lắm
Tròn nh cái nong
Em ngồi vào trong
Mát ơi là mát.
Bài 6: Chép lại đoạn văn vào vở sau khi loại bỏ các dấu chấm dùng
không đúng và viết hoa lại cho hợp lí:
Cô bớc vào lớp, chúng em. Đứng dậy chào. Cô mỉm cời vui s-
ớng. Nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tập
đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp lắng nghe. Cô giảng bài
thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đa lên phát biểu.
Bỗng hồi trống vang lên. Thế là hết tiết học đầu tiên và em cảmthấy
rất thích thú.
Bài 7: Hãy kể lại chuyện em chăm sóc một ngời thân trong gia
đình bị ốm, mệt nh thế nào .
Tiếng Việt 3- Đề 4
Bài 1: Viết lại cho đúng quy định viết hoa tên riêng các tên ngời
sau đây
- Nguyễn thị bạch Tuyết
- Hoàng long
- Hoàng phủ ngọc Tờng
- Bàn tài đoàn
Bài 2: Trong các câu thơ sau đây , có từ ngữ nào viết sai chính tả ,
em hãy gạch chân và sửa lại cho đúng :
Hạt gạo làng ta
có vị phù sa
Của sông kinh thầy
có hơng sen thơm

trong hồ nớc đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hôm nay.
Theo Trần Đăng Khoa
Bài 3( Phân biệt d / gi / r)
Điền vào chỗ trống
a.rào hay dào : hàng dồi , ma , dạt
b.rẻo day dẻo : bánh , múa , dai, cao
c.rang hay dang : lạc , tay, rảnh , cánh
d.ra hay da : cặp , diết, vào,
chơi
Bài 4: (phân biệt vần ân / âng):Tìm từ ngữ có chứa vần ân hoặc
âng , có nghĩa nh sau:
- Bộ phận của cơ thể dùng để di
chuyển:
- Chỉ ngời bạn gần gũi , nhiều tình
cảm:
- Chỉ hành động đa vật từ dới lên
cao:
- Chỉ sự chăm sóc,nuôi dạy nói
chung:
Bài 5: (Phân biệt vần oai / oay)
Gạch chân những từ ngữ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng
- Quả xài, ngắc ngải, khai lang, thai thải, khái chí, mệt nhài, tại
nguyện.
- Nớc xáy, ngáy trầu, ngáy tai, hí háy, ngọ ngạy, nhay, nháy,
ngó ngáy.
Bài 6: Em chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ
trống: hoà nhã, hoà thuận, hoà giải , hoà hợp, hoà mình.
- Gia đình

- Nói năng
- với xung quanh
- Tính tình với nhau
- những vụ xích mích
Bài 7: a. Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các
câu theo mẫu Ai là gì ?
- là vốn quý nhất.
- là ngời mẹ thứ hai của em.
- là tơng lai của đất nớc.
- là ngời thầy đầu tiên của em.
b. Các câu trên đợc dùng để giới thiệu hay nêu nhận định về một
ngời , một vật nào đó?
Bài 8: Hãy tởng tợng và kể thêm đoạn kết thúc cho câu chuyện
Ngời mẹ em đã học.
Tiếng Việt 3- Đề 5
Bài 1:( Phân biệt l / n):Tìm và điền tiếp vào chỗ trống 3 từ láy âm
đầu l và 3 từ láy âm đầu n
a) l / l : lung linh, lấp lánh ,
b) n / n : no nê, nao núng,
Bài 2: Điền l hay n vào chỗ trống
Cửa lò hé mở
Than rơi , than rơi
Anh thợ ò ơi
Bàn tay óng ấm
Chuyền vào tay tôi
Và màu ửa sáng
Trong mắt anh cời.
Bài 3: (Phân biệt vần en / eng):Tìm từ ngữ chứa vần en hoặc eng ,
có nghĩa nh sau:
- Dụng cụ để xúc đất,

cát:
- áo đan bằng sợi mặc mùa
đông:
- Vật dùng chiếu
sáng:
- Vật bằng sắt dùng để gõ ra hiệu
lệnh:
- Lời động viên, khuyến khích làm một việc gì
đó :
Bài 4: (Phân biệt vần khó oam / oăm)
Điền vào chỗ trống vần oam hoặc oăm
- xồm x.` - ngồm
ng.`
- sâu h -
oái
Bài 5: Trong mỗi khổ thơ ,bài thơ dới đây, tác giả đã so sánh hai sự
vật nào với nhau?Hai sự vật đó giống nhau ở chỗ nào ? Từ so sánh
đợc dùng ở đây là từ gì?
a) Lịch đếm từng ngày các con lớn lên
Bố mẹ già đi ông bà già nữa
Năm tháng bay nh cánh chim qua cửa
Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì .
Nguyễn Hoàng Sơn
b) Mẹ bảo trăng nh lỡi liềm
Ông rằng : trăng tựa con thuyền cong mui
Bà nhìn : nh hạt cau phơi
Cháu cời: quả chuối vàng tơi trong vờn
Bố nhớ khi vợt Trờng Sơn
Trăng nh cánh võng chập chờn trong mây.
Lê Hồng Thiện

Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh
hình ảnh so sánh về cây bàng - trong từng câu dới đây
a) Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông nh
b) Những chiếc lá bàng mùa đông đỏ nh
c) Cành bàng trụi lá trông giống
Bài 7: Viết lại những câu văn dới đây cho sinh động , gợi cảm bằng
cách sử dụng các hình ảnh so sánh
a) Mặt trời mới mọc đỏ ối.
b) Con sông quê em quanh co, uốn khúc.
c) Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông.
d) Tiếng ma rơi ầm ầm , xáo động cả một vờn quê yên bình.
Bài 8: Em hãy giới thiệu về trờng mình cho một bạn học ở trờng
khác rồi ghi lại lời giới thiệu đó.
Tiếng Việt 3- Đề 6
Bài 1: ( Phân biệt eo/ oeo)
Điền vào chỗ trống oe hay oeo:
- Con đờng ngoằn ng - kh tay
hay làm
- Ngõ ngách ngoắt ng. - Già n đứt
dây
- Chân đi cà kh - Chó tr mèo
đậy
Bài 2: ( Phân biệt x/s)
Điền vào chỗ trống :
a. Xắc hay sắc: b. Xao hay sao:
- Cái da nhỏ - Dày thì nằng, vắng
thì ma.
- Đồ chơi xúc - vàng năm cánh
- Bảy cầu vồng - Xanh vàng vọt
- Hoa tơi khoe - Nỗi lòng xuyến

Bài 3( Phân biệt ơn/ ơng):Viết tiếp 4 từ có vần ơn, 4 từ có vần ơng
vào chỗ trống:
a. Vơn vai, vơng vãi,
Bài 4: Điền vào chỗ trống tiếng mở hay mỡ để tạo thành từ ngữ
thích hợp:
- mang ; dầu ;
màng; màn
- cởi ; thịt ; dầu ; củ
khoai
Bài 5: Đọc: Tiếng trống trờng gióng giả
Năm học mới đến rồi.
a. Gióng giả chỉ tiếng trống vang lên nh thế nào ?
b. Trong các từ sau đây, từ nào có thể thay thế đợc từ gióng
giả trong dòng thơ ở trên: thúc giục, thúc bách, thúc đẩy, giục giã.
Bài 6: Em chia các từ ngữ dới đây thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi
nhóm:
Trờng học, lớp học, ông bà, cha mẹ, sân trờng, vờn trờng, ngày khai
giảng, tiếng trống trờng, phụng dỡng, thơng con quý cháu, sách vở,
bút mực, kính thầy yêu bạn, con cái, cháu chắt, trên kính dới nh-
ờng,giáo viên, học sinh, học một biết mời, đùm bọc, hiếu thảo, nghỉ
hè, bài học, bài tập.
Nhóm 1 Nhóm 2
Bài 7: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong từng câu văn đ-
ới đây :
a. Từ bấy trở đi sớm sớm cứ khi Gà Trống cất tiếng gáy là Mặt
Trời tơi cời hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vật mọi ngời.
b. Xa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn chen chúc đông vui trên bãi
lầy cánh đồng mùa nớc những hồ lớn những cửa sông.
Bài 8: Hãy kể câu chuyện em biết về một tấm gơng ham học.
Tiếng Việt 3- Đề 7

Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr:
- Quyển vở này mở ra
Bao nhiêu ang giấy ắng
Từng dòng kẻ ngay ngắn
Nh úng em xếp hàng.
- Hôm nay ời nắng ang ang
Mèo con đi học ẳng mang thứ gì.
Bài 2 (Phân biệt iên/ iêng)
Điền vào chỗ trống các từ ngữ có tiếng ở cột bên trái :
Tiếng Từ ngữ Tiếng Từ ngữ
tiến tiếng
biên biêng
chiên chiêng
khiên khiêng
Bài 3: ( Phân biệt vần en/ oen)
Điền vần thích hợp vào chỗ trống en hay oen:
- Non ch choẹt Cài th cửa
Tặng giấy kh Nh miệng cời
Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dới đây
để tạo ra hình ảnh so sánh :
a. Mảnh trăng lỡi liềm lơ lửng giữa trời nh
b. Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy nh
c. Những giọt sơng sớm long lanh nh
d. Tiếng ve đồng loạt cất lên nh
Bài 5: Đọc đoạn văn sau :
Mẹ ơi, mẹ hãy giả vờ quay đi chỗ khác một tí, chỉ một tí thôi,
để cho con ngắt bông hoa đi, mẹ ! Con nhủ thầm nh thế và nhân
lúc mẹ không để ý, con đã quên lời mẹ khuyên, tự ý ngắt bông hoa
đẹp kia.Con giấu kín bông hoa dới một lùm cây. Đến gần tra, các
bạn vui vẻ chạy lại. Con khoe với các bạn về bông hoa. Nghe con

nói, bạn nào cũng náo nức muốn đợc xem ngay tức khắc. Con dẫn
các bạn đến nơi bông hồng đang ngủ. Con vạch lá tìm bông hồng,
còn các bạn đều chăm chú nh nín thở chờ bông hồng thức dậy.
a. Gạch chân các từ chỉ hoạt động, các từ chỉ trạng thái trong
đoạn văn trên và ghi lại.
b. Tìm thêm một từ chỉ hoạt động, trạng thái mà em biết.
Bài 6: Đặt câu với một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ trạng thái tìm
đợc ở bài tập trên
Bài 7: Em đã chứng kiến chuyện các bạn nhỏ giúp đỡ một cụ già
không may bị ngã. Hãy kể lại chuyện đó.
Tiếng Việt 3- Đề 8
Bài 1:( Phân biệt d/r/gi)
Trong những câu sau, từ nào viết sai chính tả. Em hãy gạch chân và
sửa lại cho đúng:
- Suối chảy dóc dách - Cánh hoa dung dinh
- Nụ cời rạng rỡ - Chân bớc rộn ràng
- Sức khoẻ rẻo rai - Khúc nhạc du dơng
Bài 2: Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp:
A B
cá gián
gỗ rán
con dán
Bài 3:( Phân biệt uôn/uông)
Điền vào chỗ trống uôn hay uông:
- khuôn th kh nhạc m
thú
- chiều t trào v vắn
- hát t yêu ch ngọn ng
- bánh c c rau b bán
- b thả chuồn ch ch reo

Bài 4: Cho các tiếng : thợ, nhà, viên
Hãy thêm vào trớc hoặc sau các tiếng trên một tiếng( hoặc 2,3
tiếng) để tạo thành các từ ghép chỉ ngời lao động trong cộng đồng.
Bài 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục
ngữ( nói về quan hệ của những ngời trong cộng đồng) sau đây :
- Một con ngựa cả tàu bỏ
- làm chẳng nên non
- chụm lại nên hòn núi cao
- Bầu ơi thơng lấy cùng
- Tuy rằng khác nhng chung một giàn
- Ăn quả nhớ kẻ
Bài 6: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B tạo thành câu Ai làm
gì ?
A B
Đám học trò ngủ khì trên lng mẹ
Đàn sếu hoảng sợ bỏ chạy
Các em bé đang sải cánh trên cao
Bài7: Trong xóm em (hoặc khu phố nơi em ở) có một bác( hoặc cô,
chú) rất tốt bụng hay giúp đỡ mọi ngời. Hãy kể về ngời đó.
Tiếng Việt 3- Đề 9
Bài 1: Điền dấu thanh thích hợp( hỏi, ngã) vào các chữ dới đây:
Ngõ hem, nga ba, trô bông, ngo lời, cho xôi, cây gô, cánh ca, ớt
đâm, nghi ngơi, nghi ngợi, vững chai, chai tóc.
Bài 2: Tìm từ có âm đầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành
cụm từ thích hợp:
- Nớc chảy l l Ngôi sao l l
- Chữ viết n n Căn phòng
n n
-Hạt sơng l l Tinh thần n n
Bài 3:Đọc khổ thơ sau :

Quê hơng là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hơng là con đò nhỏ
Êm đềm khua nớc ven sông.
a.Gạch chân các câu theo mẫu Ai- là gì ? trong khổ thơ trên và ghi
lại.
a. Ghi lại từng câu tìm đợc vào chỗ trống thích hợp trong mô
hình sau :
Ai( cái gì , con gì ?) Là gì( là ai, là cái gì, là con gì )
Bài 4: Đọc đoạn văn sau :
Bé treo nón, bẻ một nhánh trâm bầu làm thớc. Mấy đứa em chống
hai tay ngồi nhìn chị. Bé đa mắt nhìn đám học trò. Nó đánh vần
từng tiếng. đàn em ríu rít đánh vần theo.
a.Gạch chân các câu theo mẫu câu Ai- làm gì? và ghi lại
a. Ghi từng câu tìm đợc vào chỗ trống thích hợp trong mô hình
sau :
Ai ( con gì ) Làm gì
Bài 5: Một lần em bị sốt cao, bố mẹ lo lắng và chăm sóc em với tất
cả tấm lòng thơng yêu . Hãy kể lại chuyện em bị ốm đợc bố mẹ
chăm sóc nh thế nào cho các bạn cùng nghe.
Tiếng Việt 3- Đề 10
Bài 1: Điền vào chỗ trống từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái tơng
ứng:
Tiếng Từ ngữ Tiếng Từ ngữ
xoài xoáy
khoai khoáy
ngoại ngoáy
toại toáy
hoại hoáy
Bài 2: Điền vào chỗ trống et hay oet:

Bài 1: Tìm một số thành ngữ so sánh trong Tiếng Việt
Ví dụ : Đẹp nh tiên
Trắng nh tuyết
Bài 3: Trong đoạn văn dới đây, ngời viết quên không đặt dấu chấm.
Em chép đoạn văn vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp
và viết hoa những chữ đầu câu :
Trang và Thảo là đôi bạn rất thân với nhau một hôm, Thảo
rủ Trang ra công viên chơi Trang đồng ý ra tới đấy, hai đứa tha hồ
ngắm vẻ đẹp Trang thích nhất là cây hoa thọ tây nó nhiều cánh,
nhuỵ tụm ở giữ, dới nắng xuân càng làm tăng thêm vẻ lộng lẫy còn
Thảo lại thích hoa tóc tiên màu hoa mợt nh nhung.
Bài 4: Hãy viết đoạn văn giới thiệu về quê hơng em.
Tiếng Việt 3- Đề 11
Bài 1: Trong các từ sau, từ ngữ nào viết sai chính tả? Em hãy sửa
lại cho đúng.
Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc,
cặp xách, sơng đêm, xửa chữa, xức khoẻ.
Bài 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu
nói về cảnh vật quê hơng:
1. lồng lộng 2 rì rào
trong gió
3 nhởn nhơ
4 um tùm
5 bay bổng
6 íu rít
7 ăn tăn gợn sóng
8 rập rờn
9 uốn khúc
10 mát rợi
11 xuôi ngợc 12 cổ

kính
13 xa tắp
14 trải rộng
Bài 3:a. Gạch dới những thành ngữ nói về quê hơng:
-Non xanh nớc biếc Thức khuya dậy sớm Non sông
gấm vóc
- Thẳng cánh cò bay Học một biết mời Chôn rau
cắt rốn
- Làng trên xóm dới Dám nghĩ dám làm Muôn
hình muôn vẻ
- Quê cha đất tổ.
b. Đặt câu có thành ngữ : Quê cha đất tổ( chỉ mảnh đất nơi tổ tiên,
ông bà ta sinh sống từ lâu đời).
Bài 4: Viết đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu kể về việc trực nhật lớp của
em. Trong đoạn văn có sử dụng kiểu câu Ai làm gì ?
Bài 5:Tuổi thơ của em gắn liền với những cảnh vật của quê hơng.
Một dòng sông với những cánh buồm nâu rập rờn trong nắng sớm.
Một cánh đồng xanh mớt thẳng cánh cò bay. Một con đờng làng
thân thuộc in dấu chân quen. Một đêm trăng đẹp với những điệu hò.
Em hãy tả một trong những cảnh đẹp đó.
Tiếng Việt 3- Đề 12
Bài 1: Gạch chân những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau .
Viết lại cho đúng quy tắc chính tả viết hoa em đã đợc học
Giữa thành phố đà lạt có hồ xuân hơng, mặt nớc phẳng nh g-
ơng phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ than thở nớc trong xanh êm ả,có
hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr:
Nền ời rực hồng. Từng đàn én ao lợn, bay ra phía biển.
Những con tàu sơn ắng đậu san sát, tung bay cờ đủ màu
sắc, ông úng nh những toà lâu đài nổi ẩn hiện ong gió ban

mai.
Bài 3:( Phân biệt at/ac) :Điền vào chỗ trống at hay ac:
-Lên th xuống ghềnh - Ăn no v nặng
- Nhà sạch thì m ,; b sạch ngon cơm.
Bài 4: Cho đoạn văn sau
Trời nắng gắt.Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lớt nhanh
những cặp chân dài và mảnh trên nền đất.Nó dừng lại ,ngớc đầu
lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trớc vuốt râu rồi lại
bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vờn. Nó đi dọc đi
ngang, sục sạo, tìm kiếm.
a. Gạch chân các từ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn
trên và ghi lại:
b. Những từ ngữ này cho thấy con ong ở đây là con vật thế nào ?
Bài 5: Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ, câu văn dới đây.
Các hình ảnh so sánh này đã góp phần diễn tả nội dung thêm sinh
động, gợi cảm nh thế nào ?
a. Nắng vàng tơi rải nhẹ
Bởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín nh đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh

×