Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

chuyên đề học sinhn giỏi lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.03 KB, 8 trang )

TRỪƠNG THCS BẢO QUANG
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 8
A. Ôn tập kiến thức lớp 7.
1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và các bài toán liên quan :
- Nếu x và y quan hệ theo công thức y=ax hoặc x=ay thì x và y tỉ lệ thuận với nhau
theo hệ số tỉ lệ a.
- Nếu x, y tỉ lệ thuận với a và b thì
x a
y b
=
hoặc
x y
a b
=
- Nếu x và y quan hệ theo công thức xy=a hoặc
a
x
y
=
thì x và y tỉ lệ nghịch
với nhau theo hệ số tỉ lệ a.
- Nếu x, y tỉ lệ nghịch với a, b thì ax=by hoặc
1 1
x y
a b
=
.
Những đại lượng tỉ lệ thông dụng:
- Số người và thời gian thực hiện công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận tốc và thời gian chuyển động trên cùng 1 quãng đường là 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch.


- Vận tốc và quãng đường đi được trong cùng 1 quãng thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận.
………….
Chú ý: Nếu cho nhiều đại lượng với các quan hệ tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch thì ta nên đưa chúng về dãy tỉ số
bằng nhau và vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Cho ABC có A và B tỉ lệ thuận với 3 và 25.
C=4A.
Tính số đo các góc.
Giải:
Theo đề ta có:
3
25
A
B

=

 B=
25
3
A∠
C=4A.
 A+B+C=A+
25
3
A+A=180
o
(tổng số đo ba góc trong tam giác).
……………………………………………………………………………………………………………………


ĐỖ NGỌC MINH DUY
1
TRỪƠNG THCS BẢO QUANG

40
3
A=180
o
 A=
o
o
180 .3
13,5
40
=
 B=112,5
o
C=54
o
.
Ví dụ 2: Cho 3 số a,b,c biết a –b+c=34
a và b tỉ lệ thuận với 3 và 5;
b và c tỉ lệ nghịch với 5 và 4.
Giải:
a và b tỉ lệ thuận với 3 và 5 
3 5
a b
=
(1)

b và c tỉ lệ nghịch với 5 va 24 
1 1
5 4
b c
=

25
5
4
b c
=
(2)
(1)(2) 
34
8
25 25 17
3 5
3 5
4 4 4
a b c a b c− +
= = = = =
− +
 a=24.
 b=40.
 c=50.
Bài tập tự giải:
Bài 1: Một thợ A làm 1 sản phẩm trong 9 phút.
Một thợ B làm 1 sản phẩm trong 8 phút.
Hai người bắt đầu làm cùng lúc và nghỉ tay cùng lúc thì tổng số sản phẩm của hai người là 119 sản phẩm.
Hỏi mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm?

Bài 2: Tổng kết năm học ở 1 trường có 25% học sinh lớp 6 và 35% học sinh lớp 7 đạt loại giỏi. Tính số
học sinh giỏi của mỗi khối lớp biết số học sinh giỏi khối 7 hơn số học sinh giỏi khối là 6 học sinh.
Bài 3: Có 30 máy cày chia cho 4 đội cày trên 4 cách đồng giống nhau.
ĐộI I cày xong trong 4 ngày.
ĐộI II cày xong trong 6 ngày.
ĐộI III cày xong trong 3 ngày.
ĐộI IV cày xong trong 12 ngày.
Biết năng suất các máy như nhau, thời gian làm trong 1 ngày là như nhau.
Tính số máy cày của mỗi đội?
Bài 4: Đội I có 10 công nhân, mỗi người làm 18 ngày đào được 648m
3
đất.
Hỏi 8 công nhân, mỗi người đào 25 ngày thì được bao nhiêu m
3
đất?
Bài 5: Một tam giác có chu vi 59m và các đừơng cao có chiều dài là 2m, 5m, 7m.
Tính chiều dài mỗi cạnh của tam giác?
……………………………………………………………………………………………………………………

ĐỖ NGỌC MINH DUY
2
TRỪƠNG THCS BẢO QUANG
Bài 6: Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường AB bằng 25% thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường
AB.
Tổng vận tốc 2 xe là 125km/h.
Tính vận tốc mỗi xe?
2. Biểu thức đại số, đơn thức, cộng(trừ) đơn thức, tích 2 đơn thức và các vấn đề liên quan đến
đa thức:
a. Lý thuyết cần nắm:
- Các số và chữ liên hệ với nhau bằng các phép toán( cộng, trừ, nhân, chia , lũy

thừa) tạo thành 1 biểu thức đại số:
• Những chữ đại diện cho 1 số tùy ý của tập hợp số gọi là biến
số( biến).
• Những chữ đại diện cho 1 số xác định gọi là hằng số( hằng). Các hằng
phải được ghi rõ kèm theo biểu thức đại số.
• Có 2 loại biểu thức đại số:
+ Biểu thức nguyên: Biểu thức đại số không chứa biến ở mẫu.
+ Biểu thức phân: là biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu.
- Khi thay biến bằng 1 giá trị cụ thể thì biểu thức có 1 giá trị xác định. Đây được
gọi là giá trị của biểu thức đại số.
- Tập xác định của 1 biểu thức đại số là tập hợp mà tại đó biểu thức đại số luôn xác
định( có nghĩa).
- Hai biểu thức gọi là bằng nhau nếu chúng nhận giá trị bằng nhau tại mọi giá trị
thích hợp chung của các biến.
- Một biểu thức đại số trong đó các phép toán thực hiện được trên các biến chỉ là
những phép nhân hoặc lũy thứa gọi là 1 đơn thức.
Bậc của đơn thức đối với 1 biến là số mũ của biến đó trong dạng thu gọn của đơn
thức.
Bậc của đơn thức đối với tập hợp các biến hay đơn giản là bậc của đơn thức là
tổng các bậc của đơn thức đối với mỗi biến.
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức sau khi thu gọn có phần biến giống nhau.
- Cộng( trừ) 2 đơn thức đồng dạng:
• Giữ nguyên phần biến.
• Cộng(trừ) 2 hệ số.
- Tích 2 đơn thức:
• Hệ số: bằng tích các hệ số của 2 đơn thức đã cho.
• Biến: Gồm tất cả các biến của 2 đơn thức, số mũ của mỗi biến bằng
tổng các số mũ của nó trong 2 đơn thức.
- Đa thức: Là tổng(hiệu) các đơn thức.
Các đơn thức được gọi là các hạng tử của đa thức.

Bậc của đa thức: Là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong các hạng tử của đa
thức.
b. Bài tập tự giải:
……………………………………………………………………………………………………………………

ĐỖ NGỌC MINH DUY
3
TRỪƠNG THCS BẢO QUANG
Bài 1: Thu gọn các đơn thức sau:
a) (
1
1
4
x
2
y)(
5
6

xy)
o
(
1
2
3

xy)
b) (
1
2

x
1
4
x
2
3
x
8
)(2y4y
2
8y
3
)
Bài 2: Chứng minh các đẳng thức sau:
a) [ -a
5
(-a
5
)]
2
+ [ -a
2
(-a
2
)]
5
=0.
b) (-1)
n
a

n+k
=(-a)
n
a
k
Bài 3: Cho M= 5a
2
–8a+3
N= 2a
2
–4a
P=a
2
–12a
Tính M+N –P
Bài 4: Tìm P biết
P+(5a
2
–2xy) = 6x
2
+9xy –y
2
Bài 5: Rút gọn:
a) 3
n+2
–3
n+1
+6.3
n
b) (3.2

n-2
+ 2
n
–2
n –1
):5
c) 10
n+1
–6.10
n
d) 2,5.5
n –3
.10+5
n
–6.5
n –1

3. Đa thức nhiều biến. Cộng, trừ đa thức :
a. Kiến thức cần nắm:
- Đa thức của các biến x, y, z………là 1 biểu thức nguyên đối với các biến
x,y,z……
- Mỗi đa thức đều có thể đưa được về dạng trong đó không có 2 hạng tử nào là 2
đơn thức đồng dạng với hệ số khác 0, gọi là dạng thu gọn của đa thức đó.
- Bậc của đa thức đối với 1 biến là bậc của số hạng có bậc cao nhất đối với biến đó.
Bậc của đa thức đối với tập hợp các biến là bậc của số hạng có bậc cao nhất đối
với tập hợp các biến đó.
- Một đa thức trong đó mọi hạng tử đều có cùng 1 bậc gọi là 1 đa thức thuần nhất.
- Tổng 2 đa thức là 1 đa thức gồm tất cả các hạng tử của 2 đa thức cùng với dấu của
chúng.
Hai đa thức đối nhau là 2 đa thức có tổng bằng 0.

- Hiệu của 2 đa thức là tổng của đa thức thứ nhất với đa thức đối của đa thức thứ
hai.
b. Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Tìm đa thức A sao cho:
……………………………………………………………………………………………………………………

ĐỖ NGỌC MINH DUY
4
TRỪƠNG THCS BẢO QUANG
a.Tổng của A với đa thức 2x
4
–3x
2
y+y
4
+3xz không chứa biến x.
b.Tổng của A với đa thức 3xy
2
+3xz
2
–3xyz –8y
2
z
2
+10 là 1 đa thức bậc 0.
Giải:
a.Gọi B=2x
4
–3x
2

y+y
4
+3xz.
Theo đề bài đa thức C=A+B không chứa biến x
những hạng tử chứa biến x trong A và B có dấu trái nhau.
A= –2x
4
+3x
2
y –3xz+D trong đó D là đa thức không chứa biến x.
có vô số đa thức A.
b.Gọi B=3xy
2
+3xz
2
–3xyz –8y
2
z
2
+10
Theo đề bài đa thức C=A+B là đa thức bậc 0.
A=–B +C=–3xy
2
–3xz
2
+3xyz +8y
2
z
2
–10+C trong đó C là hằng số bất kì.

Có vô số đa thức A thoả mãn yêu cầu bài toán.
Ví dụ 2: Tìm đa thức B sao cho tổng của B với đa thức sau là 1 đa thức thuần nhất:
a. 3xy
2
+5x
2
–5x
2
y +y
4
+2x
2
y
2

b.
2
3
xyz
–2x
5
+
2
5
x
y
2
+yz
3
+3xy

c. x
4
+3y
2
z
2
–4xy
2
z+x
2
y
2
z
2

Giải:
Ta sử dụng kiến thức:
- Định nghĩa đa thức thuần nhất.
- Bậc các hạng tử trong các đa thức a) b) c)
Đa thức B cần tìm.
Bài tập tự giải:
Bài 1: Chứng minh rằng nếu x+y –2=0 thì giá trị của các đa thức sau là hằng số:
a) x
3
+x
2
y –2x
2
–xy –y
2

+3y+x –1
b) x
3
+x
2
y –2x
2
–x
2
y –xy
2
+2xy+2y+2x –2
c) x
4
+2x
3
y –2x
3
+x
2
y
2
–2x
2
y –x(x+y) +2x+3
Bài 2: Xét đa thức f(x)=ax+b. Cmr nếu có 2 giá trị khác nhau của x là nghiệm của f(x) thì a=b=0.
Bài 3: Cmr nếu x
o
là 1 nghiệm của đa thức f(x)=ax
2

+bx+c(a,c0) thì
o
1
x
là nghiệm của đa thức
g(x)=cx
2
+bx+a.
Bài 4: Cho hàm số f(x) xác định với mọi giá trị x thoả:
xf(x+2)=(x
2
–9)f(x)
Cmr phương trình f(x)=0 có ít nhất 3 nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………………

ĐỖ NGỌC MINH DUY
5

×