Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Đề thi học sinh giỏi toán tiểu học (lớp 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.19 KB, 29 trang )

10 Đề thi Môn Toán
(Dùng tham khảo, bồi dỡng kiến thức toán cho GV-HS)
Phần I - Đề bài
Đề số 1:
Bài 1( 2điểm) .Tìm X biết :
75% x X +
4
3
x X + X = 30
Bài 2( 2điểm ). Viết tiếp hai số hạng thích hợp vào dãy số sau:
1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 17 .
Bài 3(2 điểm) . Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống nhau:
180 x 181 x 182 x.x188 x 189 .
Bài 4(2điểm) . Ngày 7/7 / 2007 là thứ bảy .Hỏi ngày 8/8/2008 là thứ mấy trong tuần.
Bài 5(2 điểm). Hiệu của hai số là 0,6, thơng của số bé và số lớn cũng là 0,6. Tìm hai số đó.
Bài 6 (2điểm): Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 589m
2
. Đáy lớn hơn đáy bé 12m.
Nếu đáy lớn tăng thêm 6m thì diện tích tăng thêm 46,5 m
2
. Tính độ dài mỗi đáy.
Bài 7 (2điểm): Cả ba tấm vải dài 117m. Nếu cắt bớt
7
3
tấm vải xanh ,
5
1
tấm vải đỏ,
3
1
tấm


vải trắng thì phần còn lại của ba tấm vải dài bằng nhau.Tính chiều dài mỗi tấm vải .
Bài 8 (2điểm): Nếu tăng chiều dài hình chữ nhật thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% thì
diện tích thay đổi nh thế nào?
Bài 9 ( 2điểm): Một đoàn tàu dài 120m đi qua một cây cầu dài 0,6 km hết 90 giây. Hãy
cho biết một ngời nhìn thấy đoàn tàu chạy qua trớc mặt mình trong bao nhiêu lâu.
Bài 10 ( 2điểm): Một ngời thợ mộc ca một cây gỗ dài 12m thành những đoạn dài 15dm.
Mỗi lần ca hết 6 phút. thời gian nghỉ tay giữa hai lần ca là 2 phút. Hỏi ngời ấy ca xong cây
gỗ hết bao nhiêu thời gian.
Đề số 2:
Câu 1 (2 điểm). Viết tiếp 5 phân số của dãy sau:
1
1
;
1
2
;
2
1
;
1
3
;
2
2
;
3
1
;
1
4

;
2
3
;
3
2
;
4
1
;
Câu 2 (2 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 12dam
2
. Hỏi để đợc diện tích
là 12 cm
2
trên bản đồ thì phải vẽ thu nhỏ mảnh đất này với tỷ lệ là bao nhiêu.
Câu 3 (2 điểm). Viết số thập phân gồm 19 đơn vị, 18 phần nghìn, 17 phần triệu.
Câu 4 (2 điểm). Tìm chữ số a, b sao cho
ba573
chia cho 5 thiếu 3; chia cho 2 d 1 và chia
cho 9 thì thừa 8.
Câu 5 (2 điểm). Khi nhân 254 với số có 2 chữ số giống nhau, một bạn đã sơ ý đặt tích
riêng thẳng cột nh phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị.
Tìm tích đúng.
Câu 6 (2 điểm). Tìm y biết:
y : 2 + y + y : 3 + y : 4 = 25
Câu 7 (2 điểm). Đầu năm 2008, tổng số bò của nông trờng Hoà Bình và Hoa Mai là 500
con. Trong năm 2008, số bò của nông trờng Hoà Bình tăng thêm 25%, số bò của nông tr-
ờng Hoa Mai tăng thêm 12,5%. Do đó cuối năm 2008, tổng số bò của cả hai nông trờng
tăng thêm 20% so với đầu năm. Tính số bò đầu năm 2008 của mỗi nông trờng.

Câu 8 (2 điểm). Hai tàu hoả A và B đang chạy theo hai hớng ngợc nhau trên hai đờng ray
song song. Vận tốc của chúng lần lợt là 72 km/giờ và 54 km/giờ. Ngời lái tàu A quan sát đ-
ợc rằng: Tàu B đi qua anh ta mất 8 giây. Tìm độ dài của tàu B.
Câu 9 (2 điểm). Lúc đầu, Hà có số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Sau khi chơi, Hà ăn thêm đ-
ợc 3 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh nên lúc đó số bi xanh bằng
21
5
số bi đỏ. Hỏi lúc đầu Hà
có bao nhiêu viên bi mỗi loại.
Câu 10 (2 điểm). Cho tam giác ABC có diện tích 54 cm
2
, cạnh AB dài 15 cm. Trên BC lấy
điểm M sao cho MB = 2MC, trên AB lấy điểm N sao cho khi nối N với M ta đợc hình tam
giác BMN có diện tích 12 cm
2
.
a. Tính diện tích tam giác AMN.
b. Hỏi N cách B là bao nhiêu.
Đề số 3:
Câu 1: (2 điểm)
Một ngời bán lẻ mua một số hộp sữa bột với giá 24000 đồng/hộp, khi thanh toán tiền
chủ hàng đã giảm cho ngời mua hàng một số tiền bằng 12,5% giá tiền một hộp. Sau đó ng-
ời ấy lại bán lại số sữa trên với tiền lãi bằng 33
3
1
% giá vốn sau khi đã giảm bớt 20% trên
giá niêm yết. Hỏi giá niêm yết của một hộp sữa là bao nhiêu đồng.
Câu 2: (2 điểm)
Tốp thợ thứ nhất làm xong một công việc trong 30 ngày. Tốp thợ thứ hai làm xong công
việc đó trong 40 ngày. Nếu ta thuê

4
1
tốp thợ thứ nhất và
5
1
tốp thợ thứ hai cùng làm công
việc ấy thì sẽ xong trong bao nhiêu ngày?
Câu 3: (2 điểm)
Một chất lỏng A bị bốc hơi theo quy luật sau: Cứ 4 giờ 10 phút thì bị mất 50% thể tích
của chất lỏng đó. Hỏi nếu cho bốc hơi 256 lít chất lỏng A thì sau 1 ngày 1 giờ chất lỏng A
còn bao nhiêu lít?
Câu 4: (2 điểm)
Tìm hai số, biết số thứ nhất lớn hơn trung bình cộng của hai số là 2009 và số thứ hai bé
hơn hiệu của hai số là 2008.
Câu 5: (2 điểm)
Một đồng hồ chạy mỗi giờ chậm 6 phút. Hôm nay đúng lúc 10 giờ sáng tôi lấy lại giờ.
Hỏi ngày mai lúc đồng hồ ấy chỉ 8 giờ sáng thì giờ đúng là bao nhiêu?
Câu 6: (2 điểm)
Mai hỏi ông:"Năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?" Ông cời trả lời cháu: "Năm nay em Hà
của cháu 3 tuổi. Lúc mẹ sinh em Hà, tuổi ông bằng một số có hai chữ số là hai chữ số tận
cùng của năm sinh của ông. Cháu hãy tính xem năm nay(2009) bố cháu bao nhiêu tuổi?
Câu 7: (2 điểm)
Năm ngoái hai nông trờng Bình Minh và Đức Thắng có 500 con bò. Năm nay số bò
của nông trờng Bình Minh tăng 25%, số bò của nông truờng Đức Thắng tăng 12,5% do đó
số bò của cả hai nông trờng tăng 20%. Tính số bò năm ngoái của mỗi nông trờng?
Câu 8: (2 điểm)
Một xí nghiệp làm bánh cần dùng 30 000 chiếc hộp bằng bìa cứng để đựng bánh.
Hộp có đáy là hình vuông cạnh 25 cm và cao 6 cm. Hỏi cần bao nhiêu mét vuông bìa để
làm đủ số hộp kể trên, biết rằng các mép gấp dán hộp chiếm khoảng
100

8
phần diện tích
hộp.
Câu 9: ( 2 điểm)
Hai địa điểm A và B cách nhau 72 km. Một ô tô đi từ A đến B và một xe đạp đi từ B
về A gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Sau đó ô tô tiếp tục chạy đến B rồi quay trở lại A ngay với
vận tốc cũ. Ô tô gặp ngời đi xe đạp sau 48 phút kể từ lúc gặp nhau lần trớc.
Tính vận tốc của ô tô và vận tốc của xe đạp.
Câu 10: (2 điểm)
Tính nhanh tổng sau:
C =
21
1
+
+
321
1
++
+
4321
1
+++
+ +
10 321
1
++++
Đề số 4 :
Câu 1: Tính:
4 4 4 1
10 3 5 1

7 5 7 5

+
ữ ữ

Câu 2: Để vẽ đợc bn hình tam giác cần ít nhất bao nhiêu điểm? Em hãy vẽ hình minh
hoạ.
Câu 3: Lợng muối chứa trong nớc biển là 5%. Cần phải đổ thêm vào 200 kg nớc biển bao
nhiêu kilôgam nớc lã để đợc một loại dung dịch có lợng muối chiếm 2%?
Câu 4: Khi thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 16 đợc số d là 12. Hỏi nếu viết thơng
đúng dới dạng số thập phân thì phần thập phân của thơng ấy là bao nhiêu?
Câu 5: Khối kim loại A hình lập phơng cân nặng 3,75 kg. Hỏi khối kim loại B hình lập ph-
ơng (cùng chất với khối kim loại A) có cạnh gấp 3 lần cạnh khối kim loại A thì cân nặng
bao nhiêu ki lô gam?
Câu 6: Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau đợc tạo nên từ những chữ số chẵn?
Câu 7: Để lát kín đáy và thành bể của một cái bể hình lập phơng, ngời ta dùng hết 405
viên gạch bông hình vuông có cạnh dài 20 cm. Cùng một lúc ngời ta mở 2 vòi nớc chảy
vào bể. Vòi lớn mỗi phút chảy 21 lít và bằng
7
2
số lít nớc chảy đợc ở vòi nhỏ. Hỏi bể đầy
sau bao lâu? (Coi mạch gắn vữa là không đáng kể). Biết 1 dm
3
= l lít.
Câu 8: Một ngời đi từ A đến B sau khi đi đợc 2100 m ngời đó tính rằng: Ta đã đi hết 36
phút. Nếu cứ giữ tốc độ này thì đến B sẽ muộn 40 phút so với dự định. Mà ta lại cần đến B
sớm hơn dự định 5 phút. Vậy bây giờ ta phải đi với vận tốc 5 km/giờ. Tính quãng đờng từ
A đến B, biết rằng ngời đó đã tính đúng.
Câu 9: Có một công việc nếu Hải làm một mình hết 12 giờ, An làm một mình hết 16 giờ.
Lúc đầu Hải làm rồi nghỉ, sau đó An làm tiếp cho đến khi xong việc. Hai bạn làm hết 15

giờ. Hỏi mỗi bạn làm bao nhiêu giờ?
Câu 10: Cho tam giác ABC có điểm M
là chính giữa cạnh AB. Qua M kẻ đờng
song song với BC, cắt AC tại N.
a) So sánh NA và NC.
b) Tìm tỉ số
MN
BC
.
Đề số 5 :
Câu 1. Tìm x biết:
4,5 (0,1 0,2 0,3 0, ) 0x + + + + =
Câu 2. Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà trong mỗi số không có hai chữ số nào giống nhau ?
Câu 3. Một ngời bán hàng đợc lãi 25% so với giá mua. Hỏi ngời ấy đợc lãi bao nhiêu phần
trăm so với giá bán ?
Câu 4. Trên một cái thang có 12 bậc thì có tất cả bao nhiêu hình thang ?
Câu 5. Lục đi từ bên xe Chũ đến bến xe Bắc Giang hêt 1 giờ 20 phút. Ngạn đi từ bến xe
Chũ đến bến xe Bắc Giang hết 1 giờ. Hỏi nếu Lục đi trớc Ngạn 10 phút thì Ngạn sẽ đuổi
kịp Lục ở chỗ nào trên quãng đờng từ bến xe Chũ đến bến xe Bắc Giang ?
Câu 6. Tìm số bị chia và số chia trong phép chia có sô d bằng 0. Biết rằng khi chia số bị
chia cho 3 lần số chia hay khi chia số bị chia cho 2 lần thơng đều đợc kết quả là 0,75.
Câu 7. An nghĩ ra 2 phân số cùng có tử số là 6, mẫu số là hai chữ số tự nhiên liên tiếp và
5
7
nằm giữa hai phân số đó. Hỏi An đã nghĩ ra hai phân số nào?
Câu 8. Một ngời mua 10 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 35000 đồng. Tính giá tiền một
quả trứng mỗi loại. Biết rằng số tiền mua 5 quả trứng gà nhiều hơn số tiền mua 2 quả
trứng vịt là 8500 đồng.
Câu 9. Hiện nay tổng số tuổi của chị và em là 30 tuổi và tuổi chị gấp 3 lần tuổi em khi tuổi
chị bằng tuổi em hiện nay. Tính tuổi của mỗi ngời hiện nay.

Câu 10. Cho hình tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE =
2
3
AC. Gọi D là
trung điểm của AB; N là trung điểm của BC. Nối A với N cắt DE tại I. Hãy so sánh độ dài
các đoạn thẳng ID và IE.
A
B
N
C
M
Đề số 6:
Câu 1 (2điểm): Viết tiếp 3 số hạng vào mỗi dãy số sau:
3; 18; 48; 93; 153;
Câu 2(2điểm): Cho A =
1818 18181818
ìììììì
+2008.
2009 thừa số18.
Hỏi A tận cùng là chữ số nào?
Câu 3 (2điểm): Tìm
abc
, biết :
abc
: (a +b +c) = 11 d 11.
Câu 4(2điểm): Cô giáo có một số táo đem chia cho một số học sinh. Nếu chia mỗi em 9
quả thì thiếu 9 quả. Nếu chia mỗi em 10quả thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính số táo cô
đem chia và số học sinh đợc chia táo.
Câu 5(2điểm): Tính diện tích của hình chữ nhật biết rằng nếu tăng chiều rộng để bằng
chiều dài thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 48m

2
. Nếu giảm chiều dài cho bằng chiều
rộng thì diện tích hình chữ nhật giảm 32m
2
.
Câu 6(2điểm): Tìm x biết:
100%: x -50% : x + 40%: x = 18 +30% : x
Câu 7(2điểm): Cho A =
2008
2009
2007
2008
2006
2007
2005
2006
2004
2005
2003
2004
2002
2003
2001
2002
+++++++
Hãy so sánh A với 8.
Câu 8(2điểm): Một ngời đem trứng ra bán: buổi sáng bán đợc 50% số trứng, buổi chiều
bán đợc 20% số trứng còn lại. Sau đó ngời đó lại buôn thêm 40 quả nữa. Tối ngời đó về
thấy rằng, số trứng đem về bằng 120% số trứng đem đi. Hỏi ngời đó đem đi mấy quả
trứng?

Câu 9(2điểm): Một ngời đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Lúc từ B về A, ngời đó đi theo
con đờng lúc đi là 20km và đi với vận tốc 20km/giờ. Tính quãng đờng AB biết thời gian lúc
về nhiều hơn thời gian lúc đi là 24 phút.
Câu 10(2điểm): Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm D, E sao cho AD = DE= EC. Trên
BC lấy điểm G sao cho BG =
4
1
BC. So sánh diện tích hai tam giác BDG và BDE.
Đề số 7:
Câu 1 (2điểm): Viết tiếp 3 số hạng vào mỗi dãy số sau:
3; 18; 48; 93; 153;
Câu 2(2điểm): Cho A =
1818 18181818 ìììììì
+2008.
2009 thừa số18.
Hỏi A tận cùng là chữ số nào?
Câu 3 (2điểm): Tìm
abc
, biết :
abc
: (a +b +c) = 11 d 11.
Câu 4(2điểm): Cô giáo có một số táo đem chia cho một số học sinh. Nếu chia mỗi em 9
quả thì thiếu 9 quả. Nếu chia mỗi em 10quả thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính số táo cô
đem chia và số học sinh đợc chia táo.
Câu 5(2điểm): Tính diện tích của hình chữ nhật biết rằng nếu tăng chiều rộng để bằng
chiều dài thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 48m
2
. Nếu giảm chiều dài cho bằng chiều
rộng thì diện tích hình chữ nhật giảm 32m
2

.
Câu 6(2điểm): Tìm x biết:
100%: x -50% : x + 40%: x = 18 +30% : x
Câu 7(2điểm): Cho A =
2008
2009
2007
2008
2006
2007
2005
2006
2004
2005
2003
2004
2002
2003
2001
2002
+++++++
Hãy so sánh A với 8.
Câu 8(2điểm): Một ngời đem trứng ra bán: buổi sáng bán đợc 50% số trứng, buổi chiều
bán đợc 20% số trứng còn lại. Sau đó ngời đó lại buôn thêm 40 quả nữa. Tối ngời đó về
thấy rằng, số trứng đem về bằng 120% số trứng đem đi. Hỏi ngời đó đem đi mấy quả
trứng?
Câu 9(2điểm): Một ngời đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Lúc từ B về A, ngời đó đi theo
con đờng lúc đi là 20km và đi với vận tốc 20km/giờ. Tính quãng đờng AB biết thời gian lúc
về nhiều hơn thời gian lúc đi là 24 phút.
Câu 10(2điểm): Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm D, E sao cho AD = DE= EC. Trên

BC lấy điểm G sao cho BG =
4
1
BC. So sánh diện tích hai tam giác BDG và BDE.
Đề số 8 :
Bài 1: a) Tính :
4
3
4
1
:25,0
10
1
:1,0125,0:
8
1
2
1
:5,0
++
b) Tìm y : y + y : 3 x 4,5 + y : 2 x 7 = 24
Bài 2: Một chiếc đồng hồ chỉ đánh chuông theo mỗi giờ đúng : lúc 1 giờ điểm 1 tiếng chuông, lúc
2 giờ điểm 2 tiếng chuông, . , lúc 12 giờ điểm 12 tiếng chuông. Hỏi sau 1 ngày đêm chiếc đồng
hồ đó đã điểm bao nhiêu tiếng chuông?
Bài 3: Hai lần tuổi của ngời anh lớn hơn tổng số tuổi của hai anh em là 10 tuổi.Tính tuổi mỗi ng-
ời, biết rằng tuổi ngời em hơn hiệu số tuổi của hai anh em là 15 tuổi.
Bài 4: Hiệu của hai số bằng
4
1
số bé. Tổng của hai số bằng 15,3 . Tìm hai số đó .

Bài 5: Cho một số có ba chữ số trong đó chữ số hàng trăm l 5. Nếu chuyển chữ số 5 ra đằng sau
số đó thì đợc số mới có ba chữ số kém số ban đầu 324 đơn vị . Tìm số đó .
Bài 6 : Cho biểu thức A =
01,0:84,6316
)15(:15082008
+
a
Tìm giá trị số tự nhiên của a để biểu thức A có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất đó của A là
bao nhiêu ?
Bài 7: Một cái thùng nặng 53,25 kg khi chứa nớc đợc
4
3
thùng, và chỉ nặng 39 kg khi đã múc ra
3
1
số nớc đó. Tính khối lợng nớc khi chứa đầy bình .
Bài 8: Bảng dới đây cho biết số học sinh giỏi của một trờng tiểu học ở 5 khối :
Khối 1, khối 2 và khối 3 115 học sinh
Khối 3 và khối 4 85 học sinh
Khối 2 và khối 4 90 học sinh
Khối 1 và khối 5 70 học sinh
Khối 4 và khối 5 80 học sinh
Hãy cho biết số học sinh giỏi khối 3 ?
Bài 9: Một nhóm học sinh khởi hành từ nơi cắm trại vào lúc 8 giờ 45 phút để đến địa điểm tham
quan cách trại hè 24 km với vận tốc 4km/ giờ. Ngày hôm sau, lúc 10 giờ 15 phút họ trở về trên
con đờng cũ với vận tốc 5 km/giờ. Cả đi và về đều phải qua một chiếc cầu nhỏ vào cùng một thời
điểm trong ngày. Hãy tính thời điểm đó.
Bài 10: Cho hình thang ABCD đáy AB =
3
2

đáy CD. Hai đờng chéo AC và BD cắt nhau tại O.
Diện tích tam giác AOB kém diện tích tam giác COD là 3,5cm
2
. Tính diện tích hình thang ABCD.
Đề số 9:
Bài 1 (2,0 điểm): Viết thêm hai phân số tiếp theo của dãy số sau:
7
1
;
13
7
;
31
19
;
79
49
; ; .
Bài 2 (2,0 điểm): Ngày mai là thứ mấy, biết ngày ngay sau ngày hôm kia của ngày kìa là
thứ năm?
Bài 3 (2,0 điểm): Một số chia cho 51 đợc thơng và d 19. Hỏi nếu đem số đó chia cho 17 thì
thơng trên thay đổi nh thế nào và số d lúc này là bao nhiêu?
Bài 4 (2,0 điểm): Cho ba số: a là số có một chữ số, b là số có hai chữ số, c là số có ba chữ
số. Biết trung bình cộng của ba số đó là 369. Tìm ba số đó ?
Bài 5 (2,0 điểm): Muốn lên tầng 3 của một ngôi nhà cao tầng, bạn Duy phải đi qua 42 bậc
thang. Hỏi nếu Duy muốn lên tầng 6 của ngôi nhà này thì phải đi qua bao nhiêu bậc thang?
(biết số bậc thang ở mỗi tầng nh nhau).
Bài 6 (2,0 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
A =
4

1
+
12
1
+
24
1
+
40
1
+
60
1
+
84
1
Bài 7 (2,0 điểm): Để đánh số trang của một quyển sách, trung bình mỗi trang phải dùng 2
chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang ?
Bài 8 (2,0 điểm): Có ba thùng đựng nớc nhng cha đầy. Nếu đựng đầy, thùng I chứa đợc 145
lít, thùng II chứa đợc 75 lít, thùng III chứa đợc 50 lít. Nếu đổ nớc từ thùng III sang cho đầy
thùng I và thùng II thì thùng III còn lại 4 lít nớc. Nếu đổ nớc từ thùng I sang thùng II và thùng
III cho đầy thì trong thùng I còn lại 90% lợng nớc ban đầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao
nhiêu lít nớc, biết rằng nếu đổ 12 lít nớc ở thùng II sang thùng III thì lợng nớc ở hai thùng này
bằng nhau?
Bài 9 (2,0 điểm): Anh Dũng đi xe máy từ nhà đi về chơi quê ngoại cách đó 66,5km. Anh
khởi hành lúc 8 giờ kém 20 phút và đi với vận tốc trung bình là 35km/giờ. Anh ở quê chơi
ngày hôm đó. Hôm sau, lúc 8 giờ 10 phút, anh Dũng lại đi theo đờng cũ từ quê về nhà với
vận tốc trung bình là 38,5km/giờ. Cả lúc đi lẫn lúc về anh đều đi qua cùng một tấm biển
quảng cáo vào cùng một thời điểm trong ngày. Em hãy tính thời điểm đó.
Bài 10 (2,0 điểm): Bạn An có một tờ bìa hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc

vuông lần lợt là 15cm và 20cm. An muốn tìm độ dài cạnh còn lại mà không cần dùng thớc
kẻ đo nhng cha biết phải làm nh thế nào. Em hãy giúp An tìm độ dài cạnh còn lại đó.
Đề số 10 :
Câu 1. Cho A = 2009 + 334
ì
9999998
1233 chữ số 9
Hãy cho biết số d của phép chia: A chia cho 9?
Câu 2 . Một nửa tích của hai số tự nhiên liên tiếp là một số có ba chữ số giống nhau.
Tìm hai số tự nhiên liên tiếp đó.
Câu 3. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 2,4 mét, chiều rộng 1,6 mét. Hỏi có thể
cắt đợc nhiều nhất bao nhiêu hình tròn có bán kính 20cm từ tấm bìa hình chữ nhật đó?
Câu 4. Trong một ngày (từ 0 giờ đến 24 giờ) chữ số 5 xuất hiện ở số chỉ giờ và số chỉ
phút trên mặt đồng hồ điện tử trong thời gian bao lâu?
Câu 5 . Một con gà rỡi trong một ngày rỡi đẻ đợc một quả trứng rỡi. Hỏi 6 con gà trong
một tuần rỡi đẻ đợc bao nhiêu quả trứng?
Câu 6. So sánh A với 1, biết A =
+
ì 22
1
33
1
ì
+
44
1
ì
+ +
4949
1

ì
+
5050
1
ì
Câu 7. Hết tiết học thứ ba ra chơi lúc 16 giờ và vào học tiết tiếp theo khi kim giờ và
kim phút gặp nhau lần đầu. Hỏi tiết học thứ t bắt đầu lúc mấy giờ?
Câu 8 . Khối lợng công việc tăng 43%. Hỏi phải tăng số ngời lao động thêm bao nhiêu
phần trăm để năng suất lao động tăng 10%?
Câu 9. Đội tuyển thi olympic Toán chia đều thành 3 nhóm, khi đi thi mỗi bạn đều
đợc 14 hoặc 16 điểm. Tổng số điểm của các bạn là 224 điểm. Hỏi có bao nhiêu bạn đợc 14
điểm, bao nhiêu bạn đợc 16 điểm?
Câu 10. Cho hình tam giác vuông ABC vuông tại A. Biết AB dài 4cm và AC dài 3cm.
Hãy tính chu vi hình tam giác ABC.
Phần II - Đáp án
(Lu ý: Đáp án của một số câu trong mỗi đề chỉ nêu gợi ý dạng ghi đáp số)
Đáp án Đề 1
Bài 1 ( 2 điểm ) : a)
4
3
. ( 1 điểm ) b) y = 4 . ( 1 điểm )
Bài 2 ( 2 điểm ) : 156 tiếng chuông .
Bài 3 ( 2 điểm ) : Em : 25 tuổi . ( 1 điểm ) Anh : 35 tuổi . ( 1 điểm )
Bài 4 ( 2 điểm ) : Hai số đó là 8,5 và 6,8.
Bài 5 ( 2 điểm ) : Số cần tìm là 519 .
Bài 6 ( 2 điểm ) : Để biểu thức A đạt giá trị lớn nhất thì 2008 1508 : (a - 15) đạt giá trị
lớn nhất . ( cho 0.25 điểm )
Để 2008 1508 : (a - 15) đạt giá trị lớn nhất thì 1508 : (a - 15) nhận giá trị bé nhất có
thể . ( cho 0.25 điểm )
Vì 1508 : (a - 15) là số tự nhiên bé nhất có thể nên 1508 : (a - 15) = 1 ( cho 0.25 điểm )

a 15 = 1508 : 1
a 15 = 1508
a = 1507 + 15
a = 1523 ( cho 0.25 điểm )
Với a = 1523 thì A =
01,0:84,6316
)151523(:15082008
+

( cho 0.25 điểm )
=
007,2
1000
2007
1000
12008
684316
1508:15082008
==

=
+


Đáp số: a = 1523
A = 2,007 ( cho 0.25 điểm )
Bài 7 ( 2 điểm ) : Ta quy ớc thể tích thùng là đơn vị thì số lợng nớc hiện có trong thùng là
4
3
thùng . (cho 0.25 điểm )

Phân số chỉ số nớc còn lại sau khi múc ra
3
1
số nớc hiện có trong thùng là :
2
1
3
1
4
3
4
3

( thùng ) ( cho 0.5 điểm )
Ta kí hiệu : Khối lợng thùng không chứa nớc là : K
T

Khối lợng nớc khi đầy thùng là : K
N
( cho 0.25 điểm )
Ta có : K
T
+
4
3
K
N
= 53,25 kg
K
T

+
2
1
K
N
= 39 kg
Nh vậy
4
1
K
N
( vì
4
1
2
1
4
3
=
) sẽ nặng : 53,25 39 = 14,25 ( kg ) ( cho 0.5 điểm )
Khối lợng nớc khi chứa đầy thùng là : 14,25 :
4
1
= 57 ( kg ) . ( cho 0.25 điểm )
Đáp số : 57 kg ( cho 0.25 điểm )
Bài 8 ( 2 điểm ) : Tổng số học sinh giỏi của trờng đó là : 115 + 80 = 195 (HS)0.75 điểm
Tổng số học sinh giỏi khối 1, 2, 4 và 5 của trờng đó là:90 + 70 = 160 (HS)
Số học sinh giỏi khối 3 của trờng đó là :195 160 = 35 (HS) 0.25 điểm
Đáp số: 35 học sinh 0.25 điểm
Bài 9 ( 2 điểm ) : Giả sử 1 nhóm học sinh (N2) lúc 10 giờ 15 phút cùng ngày xuất phát từ

nơi thăm quan đến nơi cắm trại (ngợc chiều N1)
Khi đi từ 8 giờ 45 phút tới 10 giờ 15 phút đã đi đợc là:
10 giờ 15 phút 8 giờ 45 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 0.5 điểm
Khi nhóm ngời thứ hai xuất phát thì nhóm thứ nhất đã đi đợc
4 x 1, 5 = 6 (km) 0.5 điểm
Quãng đờng mà cả 2 nhóm còn phải đi đến khi gặp nhau là:
24 6 = 18 (km) 0.25 điểm
Thời gian để nhóm 2 gặp nhóm 1 là:
18 : (4 + 5) = 2 giờ 0.25 điểm
Hai nhóm gặp nhau lúc: 10 giờ 15 phút + 2 giờ = 12 giờ 15 phút 0.25 điểm
Do đó thời điểm mà cả đi lẫn về nhóm đó đi qua chiếc cầu nhỏ là 12 giờ 15 phút
Đáp số: 12 giờ 15 phút 0.25 điểm
Bài 10 ( 2 điểm ) : Gọi diện tích là S
Ta có: S
ABD =
S
ABC
vì :( Chung đáy AB , chiều cao hạ từ đỉnh D và đỉnh C xuống đáy AB bằng nhau
vì đều là khoảng cách giữa 2 đờng thẳng song song AB và CD ). 0.25 điểm
Mà 2 tam giác có chung phần diện tích AOB nên S
AOD =
S
BOC
0.25 điểm
Mặt khác S
AOB
kém

S
COD

là 3,5 cm
2
nên S
ABD
kém

S
BDC
là 3,5 cm
2
(1) 0.25 điểm
S
ABD
=
3
2
S
BDC
(2) (vì AB =
3
2
DC ,Chiều cao hạ từ đỉnh D xuống AB là chiều cao hạ từ B
xuống DC bằng nhau vì đều là khoảng cách giữa 2 đờng thẳng song song AB và CD )
Từ (1) và (2) ta có sơ đồ
S
ABD

S
BDC
A B 0.25 điểm

3,5 cm
2
O
S
ABD
là 3,5 : (3 - 2) x 2 = 7 cm
2
0.25 điểm
S
BDC
là: 7 + 3,5 = 10,5 cm
2
D C
Vậy S
ABCD
là: 7 + 10,5 = 17,5 cm
2
0.25 điểm
Đáp số: 17,5 cm
2
0.25 điểm
vẽ hình đợc 0.25 điểm
Đáp án Đề 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1(2điểm): 228, 318, 423
Câu 2(2điểm): 6
Câu 3(2điểm):
abc
= 187
Câu 4(2điểm): 72 quả táo, 9 học sinh.

Câu 5(2điểm): 96m
2
.
II. Phần tự luận
Câu 1: Tìm x biết:
100%: x -50% : x + 40%: x = 18 +30% : x

xxxx :
10
3
18:
5
2
:
2
1
:1 +=+
(0,25đ)
18:
10
3
:
5
2
:
2
1
:1 =+ xxxx
(0,5đ)
18:)

10
3
5
2
2
1
1( =+ x
(0,5đ)

18:
10
6
=x
(0,25 đ)

18:
10
6
=x
(0,25đ)

30
1
=x
(0,25đ)
Câu 2: Ta có
1
2004
2005
;1

2003
2004
;1
2002
2003
;1
2001
2002
>>>>
EMBED Equation.3
1
2008
2009
;1
2007
2008
;1
2006
2007
;1
2005
2006
>>>>
(0,5đ)
Ta có:
2008
2009
2007
2008
2006

2007
2005
2006
2004
2005
2003
2004
2002
2003
2001
2002
+++++++
> 1+1+1+1+1+1+1+1
(0,5đ)
Vậy
2008
2009
2007
2008
2006
2007
2005
2006
2004
2005
2003
2004
2002
2003
2001

2002
+++++++
>8 (0,5đ)
Hay A > 8. (0,5đ)
Câu 3: Đổi 50% =
2
1
; 20% =
5
1
; 120% =
5
6
(0,25đ)
Số trứng còn lại sau khi bán buổi sáng là:
1 -
2
1
=
2
1
(số trứng mang đi) (0,25đ)
Số trứng bán buổi chiều có số phần là:

2
1
5
1
ì
=

10
1
(số trứng mang đi) (0,25đ)
Số trứng còn lại sau khi bán buổi chiều có số phần là:
1- (
2
1
+
10
1
) =
5
2
(số trứng mang đi) (0,25đ)
Phân số chỉ 40 quả trứng là:
5
6
-
5
2
=
5
4
(số trứng mang đi). (0,25đ)
Số trứng ngời đó mang đi là:
40:
5
4
= 50 (quả) (0,5đ)
Đáp số: 50 quả. (0,25đ)

Câu 4: Đổi 24 phút =
5
2
giờ. (0,25đ)
Thời gian đi hết 20km với vận tốc 40km/giờ là:
20: 40 =
2
1
(giờ) (0,25đ)
Giả sử, quãng đờng lúc về cũng bằng quãng đờng lúc đi thì:
Thời gian đi từ B về A nhiều hơn thời gian đi từ A đến B là:
5
2
+
2
1
=
10
9
(giờ) (0,25đ)
Vận tốc đi từ A đến B so với vận tốc đi từ B về A có tỉ số là:
50 : 40 =
4
5
(0,25đ)
Khi quãng đờng không đổi thì vận tốc và thời gian là hai đại lợng tỉ lệ nghịch với nhau nên:
Thời gian đi từ B đến A so với thời gian đi từ B về A có tỉ số là:
1:
4
5

=
5
4
Thời gian đi từ A đến B là :

10
9
: (5 - 4)
5
18
4 =ì
(giờ) (0,5đ)
Quãng đờng AB có độ dài là:
5
18
50 ì
=180 (km) (0,25đ)
Đáp số: 180km. (0,25đ)
Câu 5: Theo đầu bài, ta có hình vẽ sau: (0,25đ)
A
D

E
B G C
Ta có: S
BDE
=
3
1
S

ABC
(vì đáy DE =
3
1
AC, chiều cao hạ từ B xuống AC chung)
(0,25đ)
S
BDG
=
4
1
S
BDC
(vì đáy BG =
4
1
BC, chiều cao hạ từ D xuống BC chung)
(0,25đ)
S
BDC
=
3
2
S
ABC
(vì đáy DC =
3
2
AC, chiều cao hạ từ B xuống AC chung)
(0,25đ)

Ta có: S
BDG
=
4
1
3
2
ì
S
ABC
=
6
1
S
ABC
(1) (0,5đ)
Mà S
BDE
=
3
1
S
ABC
=
6
2
S
ABC
(2) (0,25đ)
Từ (1) và (2) suy ra: S

BGD
=
2
1
S
BED
(0,25đ)
Đáp án Đề 3
Phần I. Học sinh ghi đúng kết quả, mỗi bài đợc 2 điểm:
Câu 1. x = 9
Câu 2. 4536 số.
Câu 3. 20% so với giá bán
Câu 4. 66 hình thang
Câu 5. Chính giữa quãng đờng từ bến xe Chũ đến bến xe Bắc Giang.
Phần II. Trình bày bài giải các bài toán:
Câu 1. - Khi số bị chia không đổi, nếu gấp số chia lên 3 lần thì thơng giảm đi 3 lần, mà th-
ơng giảm 3 lần thì bằng 0,75 nên thơng đúng là:
0,75 x 3 = 2,25 (0,75đ)
- Khi số bị chia không đổi, nếu thơng gấp lên 2 lần thì số chia giảm 2 lần, mà số
chia giảm 2 lần thì bằng 0,75 nên số chia cần tìm là:
0,75 x 2 = 1,5 (0,75đ)
- Số bị chia cần tìm là:
2,25 x 1,5 = 3,375 (0,25đ)
Đáp số: Số bị chia: 3,375; Số chia: 1,5 (0,25đ)
Câu 2. Gọi mẫu số của hai phân số cần tìm là a và a + 1 (a 0) (0,25đ)
Ta có:
6 5 6
7 1a a
> >
+

(0,25đ)

30 30 30
5 42 ( 1) 5a a
> >
ì + ì
(0,25đ)
a x 5 < 42 < (a + 1)x 5 (vì so sánh các phân số có cùng tử số , phân số nào có mẫu số lớn
hơn thì phân số ấy nhỏ hơn và ngợc lại) (0,25đ)
a phải nhỏ hơn 9 vì nếu a = 9 thì a x 5 = 9 x 5 = 45 > 42 (loại) (0,25đ)
a phải lớn hơn 7 vì nếu a = 7 thì (a +1) x 5 = (7+1) x 5 = 40 < 42 (loại) (0,25đ)
Vậy a = 8; a +1 = 8 + 1 = 9 (0,25đ)
Hai phân số cần tìm là:
6
8

6
9
(0,25đ)
Câu 3. Vì số tiền mua 5 quả trứng gà nhiều hơn số tiền mua 2 quả trứng vịt là 8500 đồng
nên mua 5 x 2 = 10 (quả trứng gà) nhiều hơn mua 2 x 2 = 4 (quả trứng vịt) là:
8500 x 2 = 17000 (đồng) (0,5đ)
Hay số tiền mua 10 quả trứng gà bằng số tiền mua 4 trứng vịt cộng thêm 17000 đồng
Vậy số tiền 5+4 = 9 (quả trứng vịt) là:
35000 17000 = 18000 (đồng) (0,5đ)
Giá 1 quả trứng vịt là:
18000 : 9 = 2000 (đồng) (0,25đ)
Giá 1 quả trứng gà là:
(2000 x 4 + 17000) : 10 = 2500 (đồng) (0,5đ)
Đáp số: Trứng gà: 2500đ/quả; trứng vịt: 2000đ/quả (0,25đ)

Câu 4. Coi tuổi Lan trớc đây khi tuổi chị bằng tuổi Lan hiện nay là 1 phần thì tuổi chị hiện
nay ứng với 3 phần nh vậy hiệu tuổi chị hiện nay và tuổi Lan trớc đây là:
3 1 = 2 (phần bằng nhau). Theo sơ đồ nh hình 2
Ta thấy 2 phần ứng với hiệu tuổi chị và tuổi Lan ở thời điểm hiện nay cộng với hiệu tuổi
chị và tuổi Lan ở thời điểm trớc đây bằng hiệu tuổi chị và Lan ở thời điểm hiện nay và ứng
với 1 phần
Tuổi Lan hiện nay hay tuổi chị trớc đây là: 3 1 = 2 (phần bằng nhau)
Tuổi Lan hiện nay là: 30 : (3+2) x 2 = 12 (tuổi) (0,25đ)
Tuổi chị Lan hiện nay là: 30 12 = 18 (tuổi) (0,25đ)
Đáp số: Lan 12 tuổi; Chị 18 tuổi (0,25đ)
Câu 5. Vẽ hình nh hình 1 (0,25đ)
Nối I vơi B; I với C. Kí hiệu diện tích là S. Ta có S
ANB
= S
ANC
(vì chung chiều cao hạ từ đỉnh
A xuống đáy BC; đáy BN = NC, do N là trung điểm của BC)
Mà 2 tam giác ANB và ANC chung đáy AN nên chiều cao BH = CK.
S
AIB
= S
AIC
(vì chung đáy AI; chiều cao BH = CK)
S
AID
=
1
2
S
AIB

(chung chiều cao hạ từ I xuống AB; đáy AD = DB =
1
2
AB (1)
S
AIE
=
2
3
S
AIC
(chung chiều cao hạ từ I xuống AC; đáy AE =
2
3
AC)
Vì S
AIB
= S
AIC
nên S
AIE
=
2
3
S
AIB
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
AID
AIE

S 1 2 3
= : =
S 2 3 4
Hai tam giác AID và AIE có chung chiều cao hạ từ A
xuống đáy DE nên đáy
ID 3
=
IE 4
hay ID =
3
4
IE
Đáp số: ID =
3
4
IE
Đáp án Đề 4
I.Phần 1
Bài 1: Cho 2 điểm nếu HS viết đúng kết quả
X= 12
Bài 2: Cho 2 điểm nếu HS viết đúng hai số: 87 ; 1481 .( Qui luật : bắt đầu từ số thứ ba mỗi
số hạng bằng tích của hai số hạng đứng trớc cộng 2)
Bài 3: Cho 2 điểm nếu HS trả lời đúng hai chữ số tận cùng của tích là hai chữ số 0
Bài 4: Cho 2 điểm nếu HS trả lời đúng ngày 8/8/2008 là ngày thứ sáu trong tuần
B
D
A
E
K
N

H
I
C
(Hình 1)
Bài 5: Cho 2 điểm HS viết đúng;
số bé : 0,9 số lớn : 1,5
II.Phần 2
Bài 1(2điểm)
Diện tích phần mở rộng thêm là diện tích tam giác có đáy là 6m , chiều cao chung với
chiều cao thửa ruộng .
Vậy chiều cao thửa ruộng là:
46,5
ì
2 : 6 = 15,5( m)
Tổng hai đáy thửa ruộng là :
589
ì
2 : 15,5 = 76 (m)
Đáy lớn thửa ruộng là :
(76 +12 ) :2 = 44 (m)
Đáy nhỏ thửa ruộng là :
44 - 12 = 32 (m)
Đáp số : Đáy lớn: 44m
Đáy bé : 32m
Bài2( 2điểm)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là :
1-
7
3
=

7
4
(tấm vải )
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là:
1 -
5
1
=
5
4
( tấm vải )
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải trắng là:
1 -
3
1
=
3
2
=
6
4
( tấm vải)
Nh vậy
7
1
tấm vải xanh bằng
5
1
tấm vải đỏ bằng
6

1
tấm vải trắng
117m chia thành số phần bằng nhau là :
7 + 5 +6 = 18 (phần)
Tấm vải xanh dài là
117 :18
ì
7 = 45,5 (m)
Tấm vải đỏ dài là ;
117 : 18
ì
5 = 32,5 (m )
Tấm vải trắng dài là :
117 : 18
ì
6 = 39 (m)
Đáp số : tấm vải xanh; 45,5 ; tấm vải đỏ : 32,5
tấm vải trắng : 39m
Bài 3 (2 điểm)
Gọi a là chiều dài , b là chiều rộng của hình chữ nhật
Nếu cạnh a tăng 10% thì chiều dài mới sẽ bằng

100
100
ì
a +
100
10

ì

a =
100
110
ì
a =
10
11
ì
a
Nếu cạnh b giảm 10% thì chiều rộng mới sẽ bằng

100
100

ì
b -
100
10
ì
b =
100
90
ì
b =
10
9
ì
b
Diện tích hình chữ nhật mới sẽ là :
(

10
11
ì
a)
ì
(
10
9
ì
b ) =
100
99
ì
a
ì
b
Diện tích hình chữ nhật giảm đi là

100
100

ì
a
ì
b -
100
99
ì
a
ì

b =
100
1

ì
a
ì
b
Vậy diện tích hình chữ nhật giảm đi 1%
Bài 4 (2điểm)
Đổi 0,6 km = 600 m
Thời gian 90 giây là tính từ khi đầu tàu bắt đầu đi vào cầu và khi toa cuối cùng rời khỏi
cầu ,trong thời gian này đoàn tàu đi đợc quãng đờng là :
600 + 120 = 720 (m )
Vận tốc của tàu là :
720 : 90 = 8 (m/giây )
Thời gian một ngời nhìn thấy đoàn tàu đi qua trớc mặt mình chính là thời gian đoàn tàu đi
đợc quãng đờng bằng chiều dài đoàn tàu là 120m . Do đó đoàn tàu đi quãng đờng 120m
hết số thời gian là :
120: 8 = 15 ( giây )
Đáp số: 15 giây
Bài 5(2điểm) :
Đổi ; 12m = 120dm
Số đoạn gỗ là
120 : 15 = 8 ( đoạn )
Số lần ca
8 - 1 = 7 ( lần )
Thời gian của mỗi lần ca và nghỉ là
6 + 2 = 8 (phút )
Thời gian để ca cây gỗ là

8
ì
7 = 56 (phút )
Đáp số : 56 phút
Đáp án Đề 5
Câu 1:
35000 đồng
Bài giải:
Ngời đó mua một hộp sữa với giá tiền là:
24000 24000 x 12,5% = 21000 (đồng)
Đổi 33
3
1
% =
3
1
Ngời đó đợc lãi một hộp sữa ứng với số tiền là:
21000 x
3
1
= 7000 (đồng)
Giá ngời đó bán một hộp sữa là:
21000 + 7000 = 28000 (đồng)
Coi giá niêm yết một hộp sữa lúc đầu là 100% thì 28000 đồng ứng với:
100% - 20% = 80% (giá niêm yết)
Vậy giá niêm yết một hộp sữa là:
28000 : 80% = 35000 (đồng)
Đáp số 35 000 đồng.
Câu 2:
75 ngày

Câu 3:
4 lít
Câu 4:
Số thứ nhất: 6028
Số thứ hai: 2010
Câu 5:
10 giờ 26 phút 40 giây.
Bài giải:
Thời gian từ 10 giờ sáng hôm nayđến 8 giờ sáng ngày mai là:
(24 10) + 8 = 22 (giờ)
Đổi: 1 giờ = 60 phút
Khi đồng hồ đúng chạy 1 giờ thì đồng hồ sai chạy đợc là:
60 6 = 54 (phút)
Tỉ số giữa 1 giờ đồng hồ sai chạy so với 1 giờ đồng hồ đúng chạy là:
54 : 60 =
10
9
.
Khi đồng hồ sai chạy đợc 22 giờ thì đồng hồ đúng chạy đợc là:
22 :
10
9
= 24
9
4
(giê)
Khi ®ång hå sai chØ 8 giê s¸ng mai th× ®ång hå ®óng chØ:
10 giê + 24
9
4

giê – 24 giê = 10
9
4
(giê)
§æi 10
9
4
(giê) = 10 giê 26 phót 40 gi©y.
§¸p sè: 10 giê 26 phót 40 gi©y.
Câu6: (2 điểm)
Mẹ sinh em Hà năm
2009 - 3 = 2006
Gọi tuổi ông năm 2006 là ab
(điều kiện a#0; a và b đều nhỏ hơn 10)
Năm ông sinh là 2006 - ab
Vì năm 2006 trừ đi số có hai chữ số đều có chữ số hàng nghìn là 1 và chữ
số hàng trăm là 9 nên
năm sinh của ông có dạng 19ab.
Theo đầu bài ta có:
2006 - ab = 19ab
2006 - ab = 1900 + ab
2006 - ab + ab = 1900 + ab + ab
2006 = 1900 + ab x 2
2006 - 1900 = 1900 - 1900 + ab x 2
106 = ab x 2
ab = 106 : 2
ab = 53
Vậy khi sinh em Hà lúc đó ông 53 tuổi.
Tuổi ông năm nay là:
53 + 3 = 56 (tuổi)

Đáp số: 56 tuổi.
Câu 7: (2 điểm)
Giả sử số bò của nông trờng Đức Thắng năm nay cũng tăng 25% thì
tổng số bò của hai nông trờng năm nay sẽ tăng 25%.
Gọi tổng số bò của hai nông trờng Bình Minh và Đức Thắng có
năm ngoái là 100%.Thì tổng số bò của hai nông trờng năm nay là:
500 + 500 x (100% + 25%) = 625 (con)
Thực tế số bò của hai nông trờng năm nay là:
500 + 500 x (100% + 20%) = 600(con)
Số bò tăng thêm là:
625 600 = 25 (con)
25 con ứng với số bò nông trờng Đức Thắng năm ngoái là:
25% - 12,5% = 12,5%(số bò nông trờng Đức Thắng năm
ngoái)
Số bò nông trờng Đức Thắng năm ngoái là:
25 : 12,5% = 200 (con)
Số bò nông trờng Bình Minh năm ngoái là:
500 200 = 300 (con)
Đáp số: nông trờng Bình Minh có:300 con bò.
nông trờng Đức Thắng có: 200 con bò.
Câu 8: (2 điểm)
Chu vi đáy hộp là:
25 x 4 = 100 (cm)
Diện tích xung quanh của hộp là:
100 x 6 = 600(cm
2
)
Diện tích hai mặt đáy của hộp là:
25 x 25 x 2 = 1250 (cm
2

)
Diện tích toàn phần của một hộp là:
1250 + 600 = 1850 (cm
2
)
Diện tích mép gấp dùng của một hộp là:
1850 x
100
8
= 148 (cm
2
)
Diện tích bìa của một hộp là:
1850 + 148 = 1998 (cm
2
)

Diện tích bìa của 30 000 hộp là:
Diện tích bìa của 30 000 hộp là:
Diện tích bìa của 30 000 hộp là:

1998 x 30 000 = 59 940 000 (cm
1998 x 30 000 = 59 940 000 (cm
1998 x 30 000 = 59 940 000 (cm
1998 x 30 000 = 59 940 000 (cm
1998 x 30 000 = 59 940 000 (cm
2
)
)
)

Đổi 59 940 000 cm
= 5994 m
2



Đáp số: 5994 m
Đáp số: 5994 m
2
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25

điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0, 25
điểm

0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
Khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay:
Tuổi em
Tuổi chị
Tuổi chị
Hiệu
Hiệu
30 tuổi
Tuổi em
Hiện nay:
(Hình 2)
A
B
C
Gặp lần 2

Gặp lần 2
Gặp lần 1
B
D
(0,25 điểm)
144l
12l12l12l
Đáp án Đề 7
Bài 1: A < 1
Bài 2: 20 %
Bài 3: 226
Bài 4: 11 giờ
Bài 5: 128
Phần II. Trình bày đúng bài giải của mỗi bài toán : (2 điểm)
Bài 1 ( 2,0 điểm).
111,1 < 7a + a7 < 122,1
* Ta có:
+) 7a + a7 = ( 70 + a ) + ( a x 10 + 7 )
= ( 70 + 7 ) + (a x 10 + a) ( Tính chất kết hợp )
= 77 + a x 11
+) 111,1 = 77 + 34,1 = 77 + 3,1 x 11
+) 122,1 = 77 + 45,1 = 77 + 4,1 x 11 ( 0,25 điểm)
* Vậy 111,1 < 7x + x7 < 122,1
hay 77 + 3,1 x 11 < 77 + a x 11 < 77 + 4,1 x 11 ( 0,25 điểm)
hay 3,1 x 11 < a x 11 < 4,1 x 11 ( cả 3 tổng có cùng số hạng 77, tổng nào
bé hơn thì số hạng còn lại bé hơn ). ( 0,25 điểm)
3,1 < a < 4,1 ( 3 tích có cùng thừa số 11, tích nào
bé hơn thì thừa số còn lại bé hơn ). ( 0,25 điểm)
- Vì x là chữ số nên a < 10
- Để a > 3,1 thì x chỉ có thể bằng 4; 5; 6; 7; 8 hoặc 9. (1) ( 0,25 điểm)

- Để a < 4,1 thì x chỉ có thể bằng 4; 3; 2; 1 hoặc 0. (2) ( 0,25 điểm)
- Từ (1) và (2), suy ra: để 3,1 < a < 4,1 thì a chỉ có thể bằng 4 ( 0,25 điểm)
-Thử lại: 111,1 < 74 + 47 < 122,1
111,1 < 121 < 122,1 ( đúng )
Vậy a = 4 ( 0,25 điểm)
Bài 2 ( 2,0 điểm).
* Vì khi đem một số nhân với 10; một số nhân với 15; số còn lại nhân với 12 thì ta đợc
3 tích băng nhau nên ta phải đem số bé nhất nhân với 15; số lớn nhất nhân với 10; số còn
lại nhân với 12 thì ta mới đợc ba tích có kết quả bằng nhau. ( 0,25 điểm)
Mà ta có 15:10 =
2
3

Vậy ta coi số lớn nhất là ba phần bằng nhau thì số bé nhất là 2 phần nh thế.
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Số lớn nhất:
Số bé nhất : 9,6 ( 0,25 điểm)
* Nhìn vào sơ đồ ta có:
- Hiêu số phần bằng nhau là:
3 2 = 1 ( phần )
- Giá trị một phần là:
9,6 x 1 = 9,6 ( 0,25 điểm)
- Số lớn nhất là:
9,6 x 3 = 28,8 ( 0,25 điểm)
- Số bé nhất là:
9,6 x 2 = 19,2 ( 0,25 điểm)
- 12 lần số còn lại là:
28,8 x 10 = 288 ( 0,25 điểm)
- Số còn lại là:
288 : 12 = 24 ( 0,25 điểm)

Đáp số: Số lớn nhất: 28,8
Số lớn thứ hai: 24
Số bé nhất: 19,2 ( 0,25 điểm)
Bài 3 ( 2,0 điểm).
* Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có 2 chữ số, một
học sinh đã bỏ quên dấu phấy ở số thập phân. Khi đó số thập phân đợc gấp lên 100 lần.
* Theo bài ra ta có sơ đồ: ( 0,5 điểm)
? Số tự nhiên ? Số thập phân
1 00 lần số thập phân
746,75
2009 ( 0,25 điểm)
* Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy:
- 100 lần số thập phân hơn số thập phân là:
100 1 = 99 ( lần số thập phân) ( 0,25 điểm)
- 99 lần số thập phân là:
2009 746,75 = 1262,25 ( 0,25 điểm)
- Số thập phân là:
1262,25 : 99 = 12,75 ( 0,25 điểm)
- Số tự nhiên là:
746,75 12,75 = 734 ( 0,25 điểm)
Đáp số:
Số thập phân: 12,75
Số tự nhiên : 734 ( 0,25 điểm)
Bài 4 ( 2,0 điểm).
* Ta thấy:
- Ô tô đi với vận tốc 60 km/ giờ sẽ đến tỉnh B sớm hơn nếu đi với vân tốc 40 km/ giờ số
thời gian là:
1 + 1 = 2 (giờ) ( 0,25 điểm)
- 60 so với 40 bằng
40

60
hay bằng
3
2
- Do đó trên cùng quãng đờng AB, thời gian đi với vân tốc 60 km/giờ bằng
3
2
thời gian
đi với vân tốc 40 km/ giờ. ( 0,25 điểm)
- Coi thời gian đi với vân tốc 60 km/giờ là 2 phần bằng nhau thì thời gian đi với vân tốc
40km/giờ là 2 phần nh thế.
- Theo bài ra ta có sơ đồ:
Thời gian đi với vân tốc 40 km/giờ
Thời gian đi với vân tốc 60 km/giờ 2 giờ ( 0,25 điểm)
- Nhìn vào sơ đồ ta có:
3 2 = 1 ( phần )
- Giá trị một phần là:
2 : 1 = 2 ( giờ ) ( 0,25 điểm)
- Thời gian đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 60 km/ giờ là:
2 x 2 = 4 ( giờ) ( 0,25 điểm)
- Quãng đờng từ tỉnh A đến tỉnh B là:
60 x 4 = 240 ( km). ( 0,25 điểm)
- Thời gian ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B là:
4 + 1 = 5 ( giờ ) ( 0,25 điểm)
- Để đến tỉnh B lúc 16 giờ theo dự định thì ô tô đó phải đi với vận tốc là:
240 : 5 = 48 ( km/ giờ )
Đáp số: 48 km/ giờ ( 0,25 điểm)
Bài 5 ( 2,0 điểm).
*Theo bài ra ta có hình vẽ: A
KK Q


B P C
- Gọi S là diện tích: ( 0,25 điểm)
* Xét 2 tam giác:AKQ và QKC
- Có: + Đáy AQ=QC ( theo đầu bài ).
+ Chung chiều cao hạ từ đỉnh K xuống đáy AC.
-Suy ra SAKQ = S QKC.
( 0,25 điểm)
- Coi C và A là đỉnh thì hai tam giác này có chung đáy KQ suy ra chiều cao hạ từ đỉnh C
xuống đáy KQ bằng chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy KQ. ( 0,25 điểm)
* Xét 2 tam giác:BAK và BCK
- Có: + Chung đáy BK.
+ Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BK bằng chiều cao hạ từ đỉnh C xuống đáy
BK( theo chứng minh trên ).
- Suy ra SBAK = S BCK. (1)
( 0,25 điểm)
* Xét 2 tam giác:BKP và PKC
- Có: + Đáy CP=
3
1
PB ( theo đầu bài ).
+ Chung chiều cao hạ từ đỉnh K xuống đáy BC.
Suy ra SPKC =
3
1
S BKP ( 0,25
điểm)
- Coi C và B là đỉnh thì hai tam giác này có chung đáy KP suy ra chiều cao hạ từ đỉnh C
xuống đáy KP bằng
3

1
chiều cao hạ từ đỉnh B xuống đáy KP. ( 0,25 điểm)
* Xét 2 tam giác: ACK và ABK
- Có: + Chung đáy AK.
+ Chiều cao hạ từ đỉnh C xuống đáy AK=
3
1
chiều cao hạ từ đỉnh B xuống đáy AK.
(theo chứng minh trên)
Suy ra SACK =
3
1
S ABK. (2)
( 0,25 điểm)
* Từ (1) và (2) suy ra SACK =
3
1
S CBK. (2) ( 0,25
điểm)
Đáp án Đề 8
Câu Kết quả Điểm
Câu 1 10 2 điểm
Câu 2 4 điểm 1 điểm
1 điểm
Câu 3 300 ki lô gam nớc lã 2 điểm
Câu 4
0,75 hoặc
,75
( Học sinh ghi 75 không cho điểm)
2 điểm

Câu 5 101,25 kg 2 điểm
Câu Trình bày bài giải Điểm
Câu 6 + Có 5 chữ số chẵn là 0, 2, 4, 6 ,8 0,25 điểm
A
B
C
D
+ Với 5 chữ số chẵn đó ta có đúng 4 cách chọn chữ số hàng nghìn 0,25 điểm
+ Sau khi đã chọn chữ số hàng nghìn ta còn 5 - 1 = 4 (chữ số) nên
có đúng 4 cách chọn chữ số hàng trăm.
0,25 điểm
+ Sau khi đã chọn chữ số hàng nghìn, hàng trăm ta còn 5 - 2 = 3
(chữ số) nên có đúng 3 cách chọn chữ số hàng chục.
0,25 điểm
+ Sau khi đã chọn chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục ta còn
5 - 3 = 2 (chữ số) nên có đúng 2 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
0,25 điểm
Vậy với các chữ số chẵn ta lập đợc số các số có 4 chữ số khác nhau
là:
4 x 4 x 3 x 2 = 96 (số)
0,5 điểm
Đáp số: 96 số 0,25 điểm
Câu 7 Đổi 20 cm = 2 dm
Diện tích một viên gạch bông hình vuông là:
2 x 2 = 4(dm
2
)
Tổng diện tích của 405 viên gạch bông hình vuông là:
4 x 405 = 1620 (dm
2

) 0,25 điểm
Ta thấy 1620 dm
2
là tổng diện tích của 5 mặt bể hình lập phơng
(4 mặt xung quanh và 1 mặt đáy). Do đó diện tích 1 mặt bể là:
1620 : 5 = 324 (dm
2
). 0,25 điểm
Do 324 = 18 x 18 nên cạnh của bể đó là 18 dm. 0,25 điểm
Thể tích của bể đó là:
324 x 18 = 5832 (dm
3
) 0,25 điểm
Đổi 5832dm
3
= 5832 lít
Trong 1 phút vòi nhỏ chảy vào bể số lít nớc là:
21 :
7
2
= 6 (lít)
Trong 1 phút 2 vòi chảy vào bể số lít nớc là:
21 + 6 = 27 (lít)
0,25 điểm
Vậy cùng một lúc mở hai vòi cùng chảy vào bể thì bể đầy sau số
thời gian là:
1 x ( 5832 : 27) = 216 (phút)
0,5 điểm
Đáp số: 216 phút 0,25 điểm
Câu 8 Đổi 2100m = 2,1 km

36 phút = 0,6 giờ.
Trên quãng đờng 2,1 km ngời đó đi với vận tốc là:
2,1 : 0,6 = 3,5 (km/giờ) 0,25 điểm
Thời gian ngời đó đi hết quãng đờng còn lại với vận tốc 3,5 km/giờ
hơn thời gian ngời đó đi hết quãng đờng còn lại với vận tốc 5
km/giờ là:
40 + 5 = 45 ( phút)
0,25 điểm
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Tỉ số giữa vận tốc 3,5 km/giờ với vận tốc 5 km/giờ là:
3,5 : 5 =
7
10
0,25 điểm
Do trên cùng quãng đờng còn lại vận tốc và thời gian là 2 đại lợng
tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa thời gian đi hết quãng đờng còn lại với
vận tốc 3,5 km/giờ ( coi là t
1
) và thời gian đi hết quãng đờng còn lại
với vận tốc 5 km/giờ ( coi là t
2
) là:

1
2
10
7
t
t
=

0,25 điểm
Nếu ta coi t
1
là 10 phần bằng nhau thì t
2
là 7 phần bằng nhau nh thế.
Ta có sơ đồ:
t
1
:
t
2 :
Thời gian đi hết quãng đờng còn lại với vận tốc 3,5 km/giờ là:
0,75 : ( 10 - 7 ) x 10 = 2,5 (giờ) 0,25 điểm
Vậy quãng đờng từ A đến B dài là:
2,1 + 3,5 x 2,5 = 10, 85 (km) 0,5 điểm
Đáp số: 10, 85 km. 0,25 điểm
Câu 9 Sau một giờ Hải làm đợc số phần công việc là:
1 : 12 =
1
12
( công việc)
Sau một giờ An làm đợc số phần công việc là:
1 : 16 =
1
16
( công việc)
0,25 điểm
Giả sử An làm trong cả 15 giờ thì sau 15 giờ An làm đợc số phần
công việc là:

1
16
x 15 =
15
16
(công việc)
0,25 điểm
Số phần công việc bị hụt đi là:
1 -
15
16
=
1
16
(công việc)
0,25 điểm
Sở dĩ số phần công việc bị hụt đi là do ta đã thay số phần công việc
mỗi giờ Hải làm bằng số phần công việc An làm trong mỗi giờ mà
mỗi giờ Hải làm hơn An số phần công việc là:
1
12
-
1
16
=
1
48
(công việc)
0,25 điểm
Vậy Hải làm trong số giờ là:

1
16
:
1
48
= 3 (giờ)
0,5 điểm
An làm trong số giờ là:
15 - 3 = 12 (giờ) 0,25 điểm
Đáp số: Hải: 3 giờ
An: 12 giờ. 0,25 điểm
Câu 10
0,75
giờ
A
B
N
C
M
a) Do MN song song với BC nên tứ giác MNCB là hình thang.
+ Nối M với C, B với N. Coi S là diện tích
+
MCB
S
=
1
2
ACB
S
( có chung chiều cao hạ từ C vuông góc với AB;

đáy BM = MA) (1)
0,25 điểm
+
BMC
S
=
BNC
S
( có chiều cao là chiều cao hình thang, có chung
đáy BC) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
BNC
S
=
1
2
ABC
S
0,25 điểm
ABN
S
=
ABC
S
-
NBC
S
= ( 1 -
1
2

)
ABC
S
=
1
2
ABC
S
Do đó
ABN
S
=
NBC
S
=
1
2
ABC
S
0,25 điểm
Hai tam giác ABN và NBC có diện tích bằng nhau, có chung chiều
cao hạ từ B vuông góc với AC nên hai đáy AN = NC
0,25 điểm
b) Ta thấy:
MNB
S
=
1
2
ANB

S
( vì chung chiều cao hạ từ N vuông góc
với AB, đáy MA = MB)

ABN
S
=
1
2
ABC
S
( theo chứng minh ở phần a)
Do đó
MNB
S
=
1
2
x
1
2
ABC
S
=
1
4
ABC
S
0,25 điểm
Ta lại thấy 2 tam giác MBN và BNC có chiều cao là chiều cao của

hình thang nên tỉ số giữa 2 diện tích bằng tỉ số 2 đáy tơng ứng. Ta
có:
MBN
BNC
S
S
=
MN
BC
=
1
4
1
2
ABC
ABC
S
S
=
1
2
Vậy
MN
BC
=
1
2

0,5 điểm
Đáp số: a) AN = NC

b)
MN
BC
=
1
2
.
0,25 điểm
Đáp án Đề 9
Câu 1 (2 điểm). 5 phân số đó là:
1
5
;
2
4
;
3
3
;
4
2
;
5
1
Câu 2 (2 điểm). Vẽ với tỉ lệ
1
1000
.
Câu 3 (2 điểm). 19,018017
Câu 4 (2 điểm). a = 4; b = 7

Câu 5 (2 điểm). 19558
Câu 6 (2 điểm). Tìm y.
y : 2 + y + y : 3 + y : 4 = 25
y x
2
1
+ y x 1 + y x
3
1
+ y x
4
1
=25
0,5 điểm
y x (
2
1
+
3
1
+ 1 +
4
1
) = 25 (Một số nhân với một tổng)
y x
12
25
=25
y = 25 :
12

25
(Tìm thừa số)
y = 12
Thử lại: 12 : 2 + 12 + 12 : 3 + 12 : 4 = 6 + 12 + 4 + 3 = 25 (đúng)
Vậy y = 12
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm

Câu 7 (2 điểm).
Cuối năm 2008, số bò của cả hai nông trờng tăng thêm là:
500 x 20% = 100 (con)
Giả sử trong năm 2008, số bò của nông trờng Hoa Mai cũng tăng
thêm 25% thì tổng số bò của cả 2 nông trờng cuối năm cũng tăng 25% so
với đầu năm 2008.
Khi đó, tổng số bò của cả 2 nông trờng tăng thêm là:
500 x 25% = 125 (con)
Nh vậy, so với thực tế thì số bò đã tăng thêm là:
125 - 120 = 25 (con)
25 con bò chiếm:
25% - 12.5% = 12.5% (số bò đầu năm của nông trờng Hoa Mai)
Số bò đầu năm của nông trờng Hoa Mai là:
25 : 12,5% = 200 (con)
Số bò đầu năm của nông trờng Hoà Bình là:
500 - 200 = 300 (con)
Thử lại: 500 + (300 x 25 % + 200 x 12,5%) = 600 (con)
500 +(500 x 20%) = 600 (con)
Đáp số: Nông trờng Hoà Bình có 300 con bò.
Nông trờng Hoa Mai có 200 con bò.

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 8 (2 điểm).
Đổi: 72 km/giờ = 20 m/giây
54 km/giờ = 15 m/giây
Khi tàu B đi qua ngời lái tàu A thì tàu B đi đợc quãng đờng bằng hiệu
giữa chiều dài tàu B và quãng đờng tàu A đi trong 8 giây. Vậy chiều dài
tàu B bằng tổng quãng đờng cả hai tàu đi đợc trong 8 giây.
Quãng đờng tàu A đi trong 8 giây là:
20 x 8 = 160 (m)
Quãng đờng tàu B đi trong 8 giây là:
15 x 8 = 120 (m)
Chiều dài tàu B là:
160 + 120 = 280 (m)
Đáp số: 280 m
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 9 (2 điểm).
Khi Hà ăn thêm đợc 3 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh thì hiệu số bi
không thay đổi.

Lúc đầu số bi xanh bằng: 1 : (5
-
1) =
1
4
(hiệu số bi)
Sau khi chơi số bi xanh bằng: 5 : (21
-
5) =
5
16
(hiệu số bi)
Phân số chỉ 3 viên bi là:
5
16

-

1
4
=
1
16
(hiệu số bi)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

đúng

×