Tải bản đầy đủ (.doc) (252 trang)

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.81 KB, 252 trang )

1.
Quán từ
(The Article)
Tính từ
(The Adjective)
Đại từ
(The Pronoun)
Số từ
(The Numeral )
Từ chỉ trạng thái
(The Words of
the Category of
State)
Trạng từ
( The Adverb )
liên từ
( the
conjunction)
Từ phương thức
( Modal Words )
Hình thái
học
(Acciden-
ce)
Ngữ pháp
tiếng Anh
(English
Grammar)
Cú pháp
(Syntax)
Trật tự từ


(Word
Order )
Sự phối hợp
về thời
( The
Sequence of
Tenses )
Cách nói gián
tiếp
( Indirect
Speech )
Dấu ngắt câu
(Punctuation)
Câu phức hợp
( The
Complex
Sentence )
Câu kết hợp
(The
Compound
Sentence )
Thán từ
(The Interjection)
Giới từ
(The Preposition)
Liên từ
(The Conjunction)
HỆ THỐNG
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
(ENGLISH GRAMMAR

SYSTEM)
Tiểu từ
(The Particle )
Câu đơn giản
(The Simple
Sentence )
PHẦN I - HÌNH THÁI HỌC
( PART I - ACCIDENCE )
CHƯƠNG I - DANH TỪ
( CHAPTER I - THE NOUN )
I. ĐỊNH NGHĨA (DEFINITION)
Danh từ là từ loại diễn tả sự vật với nghĩa rộng
nhất của từ đó.
II. PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
1. Danh từ riêng (Proper Nouns) : Là tên
riêng đặt cho những người và vật cá biệt, có thể là
tên người ( Mary , David ), địa danh (Moscow,
London ), tên thứ trong tuần ( Monday,
Tuesday ), tên tháng (January, May ), tên các
con tàu thủy, khách sạn, câu lạc bộ, báo, tạp chí
2. Danh từ chung (Common Nouns) : Là tên
gọi bất cứ cá thể nào thuộc một loại người hoặc
vật.
a. Danh từ chỉ loại ( Class Nouns ) : Dùng chỉ
người hoặc vật thuộc một loại, giống Có hai số :
Số ít và số nhiều . Thường có quán từ đi cùng .
3
Động từ
(The Verb)
It is a house.

(Đó là một ngôi nhà).
I like the pens.
(Tôi thích những chiếc bút này)
b. Danh từ tập hợp ( Collective Nouns ) : Dùng
chỉ một số lượng hoặc một tập hợp những cá thể
giống nhau như một đơn vị riêng biệt.
 Những danh từ chỉ ở số ít (có động từ-vị ngữ
ở số ít khi là chủ ngữ) như"machinery, foliage ":
How much new machinery has been installed ?
(Có bao nhiêu máy móc mới đã được lắp đặt
rồi?)
 Những danh từ có hình thái số ít nhưng
mang nghĩa số nhiều (có động từ-vị ngữ ở số nhiều
khi là chủ ngữ) như “police , cattle , people ”
The police are searching his house
(Cảnh sát đang khám nhà hắn).
 Những danh từ có thể là số ít, có thể là số
nhiều như : "family, crowd, fleet, nation,
government, staff, audience, committee, team,
crew, jury, congress, organization, group, army,
class, club, public, majority "
The jury is (are) considering its (their) verdict
(Ban bồi thẩm đang cân nhắc sự phán quyết
của mình).
4
c. Danh từ chỉ chất liệu ( Nouns of Material )
Dùng để chỉ các chất liệu , vật liệu như : iron,
paper , tea , water , sugar ".Chúng không đếm
được và thường không đi với quán từ :
There is tea in the cup .

(Trong chén có nước chè).
Chú ý : Khi đi với quán từ và có số nhiều , danh
từ chỉ chất liệu ám chỉ loại của một chất liệu,vật
liệu nào đó:
It is a good wine.
(Đó là một loại rượu vang ngon)
He asked for some other wines.
(Anh ta yêu cầu thêm mấy loại rượu vang nữa).
d. Danh từ trừu tượng ( Abstract Nouns):
Dùng để chỉ phẩm chất trạng thái, hành động
hoặc ý nghĩ như: "sadness, kindness, fight, idea "
Thường là danh từ không đếm được nhưng có một
số đếm được.
I see new courage in him .
(Tôi thấy có một sự can đảm mới trong anh ta)
They are fixed ideas.
(Chúng là những định kiến)
Chú ý : Danh từ trừu tượng có thể thay đổi
nghĩa từ và biến thành danh từ chỉ loại .
5
He loves beauty.
(Anh ta yêu cái đẹp).
She is quite a beauty.
(Cô ta quả là một người đẹp).
III. SỐ CỦA DANH TỪ (THE NUMBER OF THE
NOUN).
Danh từ tiếng Anh có hai loại : Danh từ đếm
được và danh từ không đếm được. Danh từ đếm
được có hai số là số ít và số nhiều.
1. Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm

được (The Formation of the Plural Form for the
Countable Noun )
 Thêm "-s" vào trước danh từ số ít danh từ
số nhiều : a book

books
 Thêm "-es" vào sau những danh từ số ít có
tận cùng là -s(s),-sh,(t)ch,-x, z.
A bus

buses, a box

boxes
 Với những danh từ có tận cùng là "-y", "-o":
Thêm "-s" khi trước "-y","-o" là một nguyên âm.
A radio

radios, a day

days.
Thêm "-es" khi trước -y,-o là một phụ âm:
A potato

potatoes, a lorry

lorries.
6
Chú ý:
 Có một số ít ngoại lệ như chỉ thêm “-s” cho
những danh từ có nguồn gốc nước ngoài và những

từ viết tắt (piano

pianos, kilo

kilos), hoặc có
những từ tận cùng là "-o" được chuyển sang số
nhiều bằng cả hai cách ( mosquitos / mosquitoes)
 Một số danh từ thay đổi phụ âm tận cùng khi
chuyển sang số nhiều :
A calf / ka:f /

calves / ka:vz /
A path /pa:
θ
/

paths / pa: ð z /
A house /haus /

houses /`hauziz /
 Một số danh từ có chung hình thái của cả hai
số như : "deer, sheep, swine, aircraft, counsel,
quid, means, series, fish, carp, cod, trout ”.
I have just seen two deer
( Tôi vừa trông thấy hai con nai )
The bicycle is a useful means of transport in
our country.
( Xe đạp là một phương tiện giao thông hữu ích
ở nước chúng tôi ).
 Một số danh từ chỉ có hình thái số nhiều và

mang nghĩa số nhiều:"trousers, shorts, clothes,
goods, savings, stairs, riches ".Một số danh từ có
hình thái số nhiều nhưng lại mang nghĩa số ít như:
"mumps, rickets, billiards, darts, news, barracks,
7
works "
Where are my clothes ?
( Quần áo của tôi đâu rồi? ).
No news is good news.
(Không có tin tức gì lại là tin tốt lành).
 Một số danh từ chuyển sang dạng số nhiều
không theo qui tắc như:
Man

men Mouse

mice
Woman

women Tooth

teeth
Louse

lice Ox

oxen
Foot

feet Child


children
Goose

geesse
 Với những danh từ ghép như: "hanger-on,
looker-on, editor-in-chief, brother-in-law " thì
thêm "-s" vào thành tố đầu ( a hanger-on

two
hangers-on ); với những danh từ ghép chỉ gồm có
hai danh từ hoặc không có danh từ nào như:" lady-
bird, boy-friend, forget-me-not, merry-go-round "
thì thêm "-s" vào thành tố cuối ( a lady-bird

two
lady-birds )
2. Cách đọc đuôi -(e)s (The Pronunciation of
the Ending -e(s))
 Đọc là / s / khi tận cùng của danh từ là phụ
âm vô thanh ( trừ những phụ âm xuýt /s,

, t

/)
8
cup / k
Λ
p / cups / k
Λ

ps /
 Đọc là / z / khi tận cùng của danh từ là
phụ âm hữu thanh (trừ những phụ âm xuýt /z,
3
,
d
3
/) và nguyên âm hoặc nguyên âm đôi :
pen / pen / pens / penz /
day / dei / days / deiz /
 Đọc là / iz / khi tận cùng của danh từ là một
âm xuýt
Judge / d
3
Λ
d
3
/ judges / ‘d
3
Λ
d
3

iz/
IV. CÁCH CỦA DANH TỪ (THE CASE OF THE
NOUN )
Danh từ tiếng Anh có hai cách là cách thông
thường ( common case ) và cách sở hữu ( genitive
case )
A river edge : 'River' làm định ngữ cho 'edge' ở

cách thông thường
A river's edge : 'River' làm định ngữ cho ' edge'
ở cách sở hữu
1. Thành lập cách sở hữu ( Formation of the
Genitive Case )
a. Thêm dấu sở hữu '-s ' vào danh từ số ít và
danh từ số nhiều không có tận cùng là '-s' :
a man's hat, a men's hat , a boss's car
9
b. Thêm dấu sở hữu " ' " vào danh từ số nhiều
có tận cùng là '-s' và cả danh từ số ít có tận cùng là
"-s" :
a girls’ school, a boss' car
Chú ý : Những danh từ ghép, những tên gồm nhiều
từ, những danh từ chỉ dùng chữ cái đầu nhận dấu
sở hữu ở thành tố cuối :
My brother-in- law's house.
Jane and Mary 's room
Henry the Eight 's wives
The PM's secretary .
( PM = Prime Minister ).
2 Cách đọc dấu sở hữu " ' " và " 's " (The
Pronunciation of " ' " and " 's " )
 Đọc là / s / khi đứng sau phụ âm vô thanh
(trừ những phụ âm xuýt / s, ∫, t∫ / ).
Mr Smith's house / smi
θ
s / .
 Đọc là / z / khi đứng sau phụ âm hữu thanh
(trừ những phụ âm xuýt / z,

3
, d
3
/ và những
nguyên âm ( kể cả nguyên âm đôi):
My child's toy / t

aildz /
That boy's ball / b iz /
10
 Đọc là / iz / khi đứng sau những phụ âm
xuýt:
A judge's decision / 'd
3
Λ
d
3

iz /,
His boss' car / 'b siz /
V. GIỐNG CỦA DANH TỪ ( THE GENDER OF THE
NOUN )
Trong tiếng Anh, giống của danh từ hầu hết
được thể hiện bằng ngữ vựng như:
Father (bố) mother (mẹ)
Man servant
( đầy tớ nam)
maid servant
( đầy tớ gái )
Cock -sparrow

(chim sẻ trống)
hen - sparrow
( chim sẻ mái )
He- buffalo
(con trâu đực)
she-buffalo
(con trâu cái)
Bull-elephant
(con voi đực )
cow -elephant
(con voi cái )
Chỉ có hai hậu tố thể hiện giống cái là -ess,-ette
actor ( diễn viên nam )
actress ( diễn viên nữ )
usher ( người chỉ chỗ ngồi (trong rạp hát )
nam)
usherette ( người chỉ chỗ ngồi (trong rạp hát)
nữ).
11
VI.CHỨC NĂNG CỦA DANH TỪ (THE
FUNCTION OF THE NOUN)
- Làm chủ ngữ The sun is rising.
(Mặt trời đang mọc).
- Làm tân ngữ I met the man last night
( Tôi gặp người đàn ông
đó tối qua ).
- Làm định ngữ It's a glass window
( Đó là cái cửa sổ kính )
He came to his father's
room

( Anh ta đến phòng của
bố mình )
- Làm bổ ngữ They are students
( Họ là sinh viên)
- Làm trạng ngữ Next day he came to see
her
( Ngày hôm sau anh ta
đến thăm cô ấy)
12
CHƯƠNG II - QUÁN TỪ
(CHAPTER II- THE ARTICLE)
I. ĐỊNH NGHĨA (DEFINITION)
Quán từ là từ loại cấu trúc dùng cho danh từ.
II. PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
1. Quán từ không xác định (The Indefinite
Article)
Có hai dạng "a" và "an" dùng để đặt trước một
danh từ đếm được số ít mà lần đầu tiên được nói
đến . Dạng "a" được đặt trước những danh từ bắt
đầu bằng phụ âm , còn dạng "an" được đặt trước
những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm : a pen,
an apple.
Chú ý : Có sự biến đổi theo từ bổ nghĩa cho
danh từ : an expensive pen, a nice apple .
2. Quán từ xác định (The Definite Article)
Chỉ có một dạng "the" dùng để đặt trước bất kì
một danh từ nào mà người nghe đều đã biết đến
hoặc hoàn cảnh làm cho nó xác định, nhưng có hai
cách đọc :
- / ð∂ / : Khi đứng trước một danh từ (hoặc từ

bổ nghĩa cho danh từ ) bắt đầu bằng phụ âm : The
pen / ð∂ pen /, the good apple / ð∂ gud 'æpl /
13
- / ði / Khi đứng trước một danh từ (hoặc từ bổ
nghĩa cho danh từ ) bắt đầu bằng nguyên âm :
The apple / ði 'æpl/, the expensive pen / ði
ik`spensiv pen /
III . CÁCH DÙNG QUÁN TỪ VỚI DANH TỪ
CHUNG (USE OF ARTICLES WITH
COMMON NOUNS)
A. Với danh từ chỉ loại (With Class Nouns)
1. Cách dùng quán từ không xác định (The
Use of the Indefinite article)
 Khi người nói giới thiệu hay ám chỉ một sự
vật thuộc về một loại, hạng nào đó.
There is a book on the table
( Có một cuốn sách ở trên bàn ).
She is a teacher
( Cô ấy là một giáo viên).
 Khi danh từ được dùng với nghĩa rộng. Quán
từ "a, an" = "every" (mọi)
A hungry man is an angry man
( Người đói bụng là người hay cáu )
2. Cách dùng quán từ xác định (The Use of
the Definite Article)
14
 Khi cả người nói và người nghe đều biết đến
sự vật được nói tới
Did you attend the meeting last night ?
(Tối qua anh có dự cuộc họp đó không ?)

 Khi người nói dùng một định ngữ chỉ ra một
sự vật riêng biệt trong số sự vật cùng loại (định
ngữ khu biệt) :
This is the girl I met last week
(Đây là cô gái mà tôi đã gặp lần trước)
 Khi bản thân hoàn cảnh làm cho sự vật trở
nên xác định
It is a nice wedding. The bride is beautiful and
the groom is gentle
(Đó là một đám cưới đẹp. Cô dâu đẹp và chú rể
lịch sự)
 Khi danh từ chỉ một sự vật duy nhất như mặt
trăng , mặt trời hoặc cả một loại, hạng, giống,
loài nào đó.
The sun is rising
( Mặt trời đang lên cao )
The cat likes eating the mouse
( Mèo thích ăn chuột ).
B. Với danh từ chỉ chất liệu (With Nouns of
Material )
15
 Danh từ chỉ chất liệu được dùng với nghĩa
rộng thì không có quán từ.
Sugar is sweet and salt is salty
( Đường thì ngọt còn muối thì mặn )
 Khi một phần xác định của vật chất được nói
đến ( danh từ có một định ngữ khu biệt hoặc do
hoàn cảnh làm cho xác định ) thì quán từ xác định
được sử dụng:
I like the wine you brought this morning

(Tôi thích thứ rượu vang mà anh mang đến
sáng nay)
She served him a big dinner. The meat was
good but the soup was a bit salty
( Cô ấy dọn cho anh ta một bữa ăn thịnh soạn.
Món thịt thì ngon nhưng món xúp hơi bị mặn ).
 Danh từ chỉ chất liệu khi chỉ các loại khác
nhau của một chất liệu thì trở thành danh từ đếm
được và quán từ đi với nó như đi với danh từ chỉ
loại
It's a good wine
( Đó là thứ rượu vang ngon đấy ).
There are many beers on the table
( Trên bàn có nhiều loại bia ).
C. Với danh từ trừu tượng (With Abstract Nouns)
 Khi danh từ trừu tượng được dùng với nghĩa
16
rộng thì không có quán từ :
While there is life there is hope
( Còn cuộc đời còn ngời hi vọng )
 Khi danh từ trừu tượng có một định ngữ khu
biệt hay hoàn cảnh làm cho nó trở thành xác định
thì quán từ xác định được sử dụng :
He is the hope of his parents
( Anh ta là niềm hi vọng của bố mẹ mình).
Last night we went to a concert and enjoyed the
music
( Tối qua chúng tôi đi dự một buổi hòa nhạc và
thưởng thức âm nhạc ).
 Khi danh từ trừu tượng chỉ một loại phẩm

chất, cảm xúc, trạng thái nào đó thì quán từ
không xác định được dùng(danh từ hầu như luôn
có một định ngữ miêu tả (loại định ngữ miêu tả
danh từ hay cung cấp thêm thông tin về danh từ)
He still keeps a hope that is burning in his eyes
( Anh ấy vẫn nuôi một hi vọng mà nó đang
bùng cháy trong mắt của mình ).
IV.CÁCH DÙNG QUÁN TỪ VỚI DANH TỪ RIÊNG
(USE OF ARCTICLES WITH PROPER NOUNS)
1. Với tên người ( With Names of Persons)
 Tên người không có quán từ :
17
David will come
( David sẽ tới )
 Tên chỉ toàn bộ gia đình có quán từ xác định
(Tên đó được thêm "-s" chỉ số nhiều và có động từ-
vị ngữ ở số nhiều khi là chủ ngữ ):
The Smiths are living in London now
(Gia đình ông bà Smith hiện đang sống ở
London).
 Khi tên người được dùng để chỉ một đại diện
bất kì của một gia đình thì có quán từ không xác
định:
Mr Brown is not a Smith
(Ông Brown không phải người của gia đình
Smith)
 Tên người có định ngữ khu biệt thì đi với
quán từ xác định :
She is not the Anne I have known
( Cô ấy không phải cô Anne mà tôi đã biết ).

 Tên người được dùng như một danh từ
chung thì có quán từ theo qui tắc chung:
She sings beautifully. She is really a Le Dung
(Cô ấy hát hay thật. Cô ấy quả là một Lê
Dung).
Mozart has been called the Raphael of music
18
( Mozart được gọi là Raphael của âm nhạc ).
 Danh từ chỉ cấp bậc, tước vị, học vị như:
Captain , professo r, doctor , lord. . . mà có tên
người đi sau thì không có quán từ:
Captain Adam is coming
( Đại úy Adam đang đi tới ).
 Với những danh từ chỉ nghề nghiệp mà có
tên người kèm theo thì thường có quán từ xác định
(trừ trường hợp tên người được dùng thường xuyên
với danh từ chỉ nghề nghiệp thì có thể bỏ quán từ ):
The secretary Lucy is his wife
( Cô thư ký Lucy là vợ anh ấy ).
 Danh từ biểu thị mối quan hệ thân tộc có tên
người kèm theo thì không có quán từ:
Cousin Tom is two years older than me
(Ông anh họ Tôm hơn tôi hai tuổi ).
 Danh từ biểu thị mối quan hệ huyết thống
như: mother, father và các danh từ 'nurse, cook,
baby ' do các thành viên của một gia đình dùng
thì không có quán từ, nhưng khi ta dùng để nói về
mối quan hệ trong gia đình người khác thì có quán
từ.
Tell nurse to bring baby to me, dear !

(Anh bảo cô vú bế con đến cho em đi !).
19
In that family the father is kind - hearted but
the son isn't.
( Trong gia đình đó, người cha thì nhân hậu
nhưng đứa con trai thì không ).
 Khi tên người được tính từ, phân từ bổ nghĩa
(trừ những tính từ ' old, young, dear, honest, lazy,
poor,little ' ) thì có quán từ xác định.
The quarrelsome Celia is coming
( Cô nàng hay gây gổ Celia đang đi đến).
Old Brown looks happy
( Ông già Brown trông có vẻ hạnh phúc)
Chú ý: Với tính từ certain thì danh từ riêng có
quán từ không xác định.
I heard it from a certain Mr John
( Tôi nghe được điều đó từ một ông John nào
đó).
2. Với địa danh ( With Geographical Names )
 Tên các lục địa, quốc gia, tên bang, thành
phố, thị xã, tỉnh, làng mạc, đường phố, quảng
trường, các ngọn núi, hòn đảo thì không có quán từ
(trừ một số ít ngoại lệ)
Asia is a big continent
( Châu Á là một châu lục lớn ).
We are living in Le Lai street
( Chúng tôi sống ở phố Lê Lai ).
20
Mount Bai Tho (Núi Bài Thơ)
Bach Long Vi island (Đảo Bạch Long Vĩ )

 Tên đại dương, sông, biển, kênh, rạch, khu
vực, sa mạc , các quần đảo, các dãy núi thì có quán
từ xác định :
The Middle East is not peaceful now
( Vùng Trung Đông hiện nay không yên bình ).
We are living on the Truong Sa islands
( Chúng tôi đang sống trên quần đảo Trường
Sa).
 Tên hồ không có từ ' lake ' đi cùng hoặc có
từ 'lake ' ở số nhiều đi cùng thì có quán từ xác
định, còn có từ ' lake ' ở số ít đi cùng thì không có
quán từ ( từ ‘lake ' đứng trước tên hồ ) :
Lake Truc Bach is in Hanoi
( Hồ Trúc Bạch ở Hà Nội ).
The Ontario is a big lake
( Hồ Ontario là một hồ lớn ).
3. Tên các công trình xây dựng ( With Names
of Construction Projects )
Tên các công trình xây dựng như khách sạn,
trường học, nhà ga không có quán từ khi chúng
được đặt theo tên những người sáng lập ra chúng
có tận cùng là ‘s’ hoặc ‘’s’, và khi những tên chỉ
21
gồm hai từ trong đó từ thứ nhất là tên người hay
địa danh, còn thì chúng có quán từ xác định :
Have you known Lloyds Bank ?
( Bạn đã biết ngân hàng Lloyds chưa ? ).
I have visited London zoo
( Tôi đã đến thăm vườn thú London rồi ).
Do you want to see the Great Wall of China ?

( Anh có muốn xem Vạn Lí Trường Thành của
Trung Quốc không ? ).
4. Với tên các báo, tạp chí, tàu bè, ban nhạc
và tên phương vị ( With Names of Newpapers,
Magazines , Ships , Musical Groups and
Cardinal Points )
Những tên này có quán từ xác định :
The Cua Bien magazine is a local one
(Tạp chí Cửa Biển là một tờ tạp chí địa
phương)
The South of Vietnam is a rich area
(Miền Nam Việt Nam là một vùng giàu có)
5. Với tên tháng, thứ trong tuần, các mùa,
các ngày nghỉ, các môn chơi, các ngôn ngữ
(With Names of Months , Days , Seasons ,
Holidays , Games and Languages )
Những tên này không có quán từ :
He is playing football
22
( Anh ấy đang chơi bóng đá )
Can you speak English ?
( Anh nói được tiếng Anh không ? )
Chú ý : Tên ngôn ngữ có từ 'language' thì

quán từ xác định :
The English language (Tiếng Anh)
6. Với tên các tài liệu, lịch sử và các nhóm
dân tộc (With Names of Historical Documents
and Ethnic Groups)
Những tên này có quán từ xác định :

The Constitution ( Hiến pháp Mỹ )
The Aztecs ( Người Aztec )
V. VIỆC BỎ KHÔNG DÙNG QUÁNTỪ (OMISSI-
ON OF THE ARTICLE)
Quán từ thường được bỏ mà không có sự thay
đổi nghĩa trong các đề mục báo chí, điện tín, bảng
chỉ đường và với những cặp danh từ ( số từ) cùng
loại liên kết bằng liên từ 'and ' :
Gas Blast Kills Woman (Daily Worker )
(Vụ nổ hơi ga giết chết một phụ nữ - Báo Công
nhân hàng ngày )
The first and fourth stood beside him
23
(Người thứ nhất và người thứ tư đứng bên cạnh
anh ta)
24
CHƯƠNG III - TÍNH TỪ
( CHAPTER III - THE ADJECTIVE )
I. ĐỊNH NGHĨA (DEFINITION)
Tính từ là từ loại biểu thị tính chất của sự vật.
II. PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
Có một số cách phân loại tính từ. Dưới đây là
một trong những cách đó :
1. Tính từ chỉ tính chất (Qualitative
Adjectives)
Trực tiếp biểu thị tính chất của sự vật như hình
dạng, kích thước như: little, high, strong,
important
2. Tính từ chỉ quan hệ (Relative Adjectives )
Biểu thị tính chất của sự vật bằng cách thông

qua mối quan hệ của nó với các chất liệu (silken,
wooden ), nơi chốn (Italian, Asian ), thời gian
(monthly, weeekly ), hành động (rotatory )
III. ĐẶC TÍNH NGỮ PHÁP CỦA TÍNH TỪ
(GRAMMATICAL CHARACTERISTICS OF ADJEC-
TIVES )
1. Đặc tính ngữ pháp của tính từ chỉ tính
chất ( Grammatical Characteristics of
Qualitative Adjectives )
25
a- Hầu hết các tính từ chỉ tính chất có cấp so
sánh
 Cấp so sánh bằng (The Equal Degree of
Comparison )
As + tính từ + as như /bằng
Not as / so + tính từ + as : Không như /
bằng
He is as tall as I (am ) / me
( Anh ấy cao bằng tôi )
Riding a horse is not so easy as riding a
motorcycle
(Cưỡi ngựa không dễ như đi xe máy)
Chú ý : Có thể dùng các cấu trúc sau để so
sánh:
Twice as + tính từ + as : gấp đôi
Three (four, five ) times as + tính từ +as :
gấp ba (bốn, năm ) lần.
My room is twice as big as his
(Phòng của tôi rộng gấp đôi phòng của anh ấy)
 Cấp so sánh hơn (The Comparative Degree

of Comparison )
 Với tính từ đơn âm (một âm tiết)
Tính từ - er + (than) : hơn
He looks older than her
26

×