Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng việt và một số đề toán và đề tiếng việt dành cho học sinh giỏi lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 99 trang )

Nội dung bồi dưỡng học
sinh giỏi Tiếng Việt và
một số đề Toán và đề
Tiếng Việt dành cho học
sinh giỏi Lớp 3.


1.Bồi dưỡng học
sinh giỏi Tiếng
Việt lớp 3.

Đề 1
Bài 1: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các câu sau:


Cả nhà gấu ở trong rừng.mùa xuân,cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ
măng và uống mật ong.mùa thu,gấu đi nhặt quả hạt dẻ.
Bài 2: Viết lại cho đúng quy định về viết hoa các chữ đầu dòng
thơ sau
cứ mỗi độ thu sang
hoa cúc lại nở vàng
ngoài vườn ,hương thơm ngát
ong bướm bay rộn ràng

Bài 3: Điền vào chỗ trống l hay n
-

…ải chuối

- …àng xóm


-

…o sợ

- lưỡi …iềm

-

van …ài

- …àng tiên

Bài 4: Điền vào chỗ trống vần ao hay au :
-

chào m. .`. ..

-

S... sậu

- trầu c....
- r.... cải

Bài 5: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau.Phân loại
các từ chỉ sự vật tìm được( chỉ người ,đồ vật, con vật , cây cối)
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm,cây
chà là ,cây vẹt rụng trụi gần hết lá.Chim kêu vang động ,nói



chuyện không nghe được nữa.Thuyền chúng tôi chèo đi xa mà
hãy cịn thấy chim đậu trắng xố trên những cành cây.
Theo Đoàn
Giỏi
Bài 6: Gạch chân các sự vật được so sánh với nhau trong các câu
dưới đây.Các sự vật này(trong từng cặp so sánh ) có điểm gì
giống nhau?
a.

Sương trắng viền quanh núi
Như một chiếc khăn bông
Thanh Thảo

b.

Trăng ơi, từ đâu đến ?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng trịn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
Trần Đăng Khoa

c.

Bà em ở làng q
Lưng cịng như dấu hỏi.
Phạm Đơng Hưng

Bài 7: a. Trong đoạn văn dưới đây , tác giả đã so sánh hai sự vật
nào với nhau? Dựa vào dấu hiệu chung nào dể so sánh ?



Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn
từ xa , những mảnh tường vàng ,ngói đỏ như những cánh hoa lấp
ló trong cây.Em bước vào lớp ,vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân
.tường vôi trắng, cánh cửa xanh , bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân
như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa
thu.
Theo Ngô Quân Miện
Bài 8: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược và trong sự
nghiệp thống nhất Tổ Quốc đã có rất nhiều đội viên thiếu niên anh
hùng trở thành tấm gương sáng cho các thế hệ thiếu nhi Việt Nam
noi theo.Em hãy nói rồi viết khoảng 6 – 8 câu kể về một trong
những tấm gương anh hùng đó.

Tiếng Việt 3- Đề 2

Bài 1: Viết hoa tên riêng trong các câu sau :
-

ki- ép là một thành phố cổ.

-

Sông von – ga nằm ở nước nga.

-

lô- mô- nô- xốp là một trong số các nhà bác học vĩ đại của

nước nga.



Bài 2:( Phân biệt ăn/ ăng)
Tìm từ có tiếng chứa vần ăn hoặc ăng, có nghĩa như sau :
-

Tên mơn học trong nhà trường

-

Chất lỏng dùng để đốt cháy

-

Tên cây tre còn nhỏ.

Bài 3:( Phân biệt uêch/uyu)
Điền vào chỗ trống tiếng có vần uêch, vần uyu để tạo thành từ
ngữ thích hợp:
-

rỗng t........

kh....tay

-

kh...... trương

khúc kh.........


-

bộc t.....

ngã kh...........

Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ: Thiếu nhi, trẻ em, trẻ
con để điền vào chỗ trống.
a.

Chăm sóc bà mẹ và...................

b.

Câu lạc bộ..........................quận Hồn Kiếm

c.

Tính tình cịn.............................q

Bài 5: Gạch chân các câu kiểu Ai- là gì? trong đoạn thơ dưới đây
và nêu tác dụng của kiểu câu này ( dùng để làm gì ? )
Cốc, cốc, cốc!
-

Ai gọi đó?


-


Tôi là Thỏ.

-

Nếu là Thỏ
Cho xem tai.
Cốc, cốc, cốc!

-

Ai gọi đó?

-

Tơi là Nai.

-

Thật là Nai
Cho xem gạc.

Bài 6: Em hãy viết 3- 4 câu bày tỏ nguyện vọng được vào Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và lời hứa nếu đơn được
chấp nhận .

Tiếng Việt 3- Đề 3


Bài 1( Phân biệt ch/ tr): Điền vào chỗ trống:

a. chẻ hay trẻ: .......lạt ; ........ trung ; ......con ; ......củi
b. cha hay tra: ..... mẹ ; ...... hạt ; .....hỏi ; ..... ông
c. chong hay trong : .....đèn ; .....xanh ; .......nhà ; .......chóng.
d. chứng hay trứng: ..........minh ;.... .........tỏ ;........ gà ;........ vịt.

Bài 2: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ
đúng chính tả:
A

B

A

trương

thuỷ

chương

buổi

Trâu

chấu

cây

Châu

bị


Cửu

B

chiều
Khai
triều
tết

chúc

trúc

Bài 3: ( phân biệt ăc/ oăc)
Tìm các tiếng có vần ăc hoặc oăc điền vào chỗ trống để tạo thành
từ ngữ thích hợp:


- h............là

ngúc ng.............

đ.....

điểm
- thuốc b.. ..........

s.....sảo


dấu

ng........
Bài 4: Gạchchân những chữ viết sai trong đoạn văn, đoạn thơ sau
và viết lại cho đúng:
Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ vừa thấy thân quen. Tường
vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gổ xoan đào nổi vân như lụa.
Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Bài 5:Tìm các hình ảnh so sánh trong những đoạn thơ dưới đây.
Trong những hình ảnh so sánh này em thích nhất hình ảnh nào ?
Vì sao ?
Khi vào mùa nóng
Tán lá x ra
Như cái ơ to
Đang làm bóng mát.

Bóng bàng trịn lắm
Tròn như cái nong
Em ngồi vào trong
Mát ơi là mát.


Bài 6: Chép lại đoạn văn vào vở sau khi loại bỏ các dấu chấm
dùng không đúng và viết hoa lại cho hợp lí:
Cơ bước vào lớp, chúng em. Đứng dậy chào. Cơ mỉm cười vui
sướng. Nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là
tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Khiến cả lớp lắng nghe. Cô giảng
bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đưa lên phát
biểu. Bỗng hồi trống vang lên. Thế là hết tiết học đầu tiên và em
cảmthấy rất thích thú.

Bài 7: Hãy kể lại chuyện em chăm sóc một người thân trong gia
đình bị ốm, mệt như thế nào .

Tiếng Việt 3- Đề 4
Bài 1: Viết lại cho đúng quy định viết hoa tên riêng các tên người
sau đây
-

Nguyễn thị bạch Tuyết

-

Hoàng long

-

Hoàng phủ ngọc Tường

-

Bàn tài đồn

Bài 2: Trong các câu thơ sau đây , có từ ngữ nào viết sai chính
tả , em hãy gạch chân và sửa lại cho đúng :
Hạt gạo làng ta


có vị phù sa
Của sơng kinh thầy
có hương sen thơm

trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hơm nay.
Theo Trần Đăng Khoa
Bài 3( Phân biệt d / gi / r)
Điền vào chỗ trống
a.rào hay dào : hàng ............. dồi ............, mưa.............., ..........
dạt
b.rẻo day dẻo : bánh ........, múa ............,......... dai, ............. cao
c.rang hay dang : lạc , tay, rảnh..................,................. cánh
d.ra hay da : cặp .............., ............diết, .................. vào,............
chơi
Bài 4: (phân biệt vần ân / âng):Tìm từ ngữ có chứa vần ân hoặc
âng , có nghĩa như sau:
-

Bộ phận của cơ thể dùng để di

chuyển:.............................................
-

Chỉ người bạn gần gũi , nhiều tình

cảm:...........................................


-

Chỉ hành động đưa vật từ dưới lên


cao:............................................
-

Chỉ sự chăm sóc,ni dạy nói

chung:.................................................
Bài 5: (Phân biệt vần oai / oay)
Gạch chân những từ ngữ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng
-

Quả xài, ngắc ngải, khai lang, thai thải, khái chí, mệt nhài,

tại nguyện.
-

Nước xáy, ngáy trầu, ngáy tai, hí háy, ngọ ngạy, nhay, nháy,

ngó ngáy.
Bài 6: Em chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ
trống: hoà nhã, hoà thuận, hoà giải , hoà hợp, hồ mình.
-

Gia đình........................................

-

Nói năng........................................

-


..................................với xung quanh

-

Tính tình...............................với nhau

-

.........................những vụ xích mích

Bài 7: a. Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hồn chỉnh các
câu theo mẫu Ai – là gì ?
-

....................................... là vốn quý nhất.


-

........................................là người mẹ thứ hai của em.

-

........................................là tương lai của đất nước.

-

........................................ là người thầy đầu tiên của em.

b. Các câu trên được dùng để giới thiệu hay nêu nhận định về một

người , một vật nào đó?
Bài 8: Hãy tưởng tượng và kể thêm đoạn kết thúc cho câu chuyện
“ Người mẹ” em đã học.
Tiếng Việt 3- Đề 5
Bài 1:( Phân biệt l / n):Tìm và điền tiếp vào chỗ trống 3 từ láy âm
đầu l và 3 từ láy âm đầu n
a)

l / l : lung linh, lấp lánh ,

b)

n / n : no nê, nao núng,

Bài 2: Điền l hay n vào chỗ trống
Cửa lò hé mở
Than rơi , than rơi
Anh thợ....ị ơi
Bàn tay....óng ấm
Chuyền vào tay tôi
Và màu....ửa sáng
Trong mắt anh cười.


Bài 3: (Phân biệt vần en / eng):Tìm từ ngữ chứa vần en hoặc
eng , có nghĩa như sau:
-

Dụng cụ để xúc đất,


cát:...........................................................................
-

áo đan bằng sợi mặc mùa

đông:...............................................................
-

Vật dùng chiếu

sáng:................................................................................
-

Vật bằng sắt dùng để gõ ra hiệu

lệnh:......................................................
-

Lời động viên, khuyến khích làm một việc gì

đó :....................................
Bài 4: (Phân biệt vần khó oam / oăm)
Điền vào chỗ trống vần oam hoặc oăm
-

xồm x.`.. ............ ....

- ngồm

ng.`...................

-

sâu h ................

-

oái ....................
Bài 5: Trong mỗi khổ thơ ,bài thơ dưới đây, tác giả đã so sánh hai
sự vật nào với nhau?Hai sự vật đó giống nhau ở chỗ nào ? Từ so
sánh được dùng ở đây là từ gì?


a)

Lịch đếm từng ngày các con lớn lên
Bố mẹ già đi ông bà già nữa
Năm tháng bay như cánh chim qua cửa
Vội vàng lên con đừng để muộn điều gì .
Nguyễn Hồng Sơn

b)

Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm
Ơng rằng : trăng tựa con thuyền cong mui
Bà nhìn : như hạt cau phơi
Cháu cười: quả chuối vàng tươi trong vườn
Bố nhớ khi vượt Trường Sơn
Trăng như cánh võng chập chờn trong mây.
Lê Hồng Thiện


Bài 6: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hồn chỉnh
hình ảnh so sánh về cây bàng - trong từng câu dưới đây
a)

Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như

b)

Những chiếc lá bàng mùa đông đỏ như

c)

Cành bàng trụi lá trông giống

Bài 7: Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động , gợi cảm
bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh
a)

Mặt trời mới mọc đỏ ối.

b)

Con sông quê em quanh co, uốn khúc.


c)

Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông.

d)


Tiếng mưa rơi ầm ầm , xáo động cả một vườn quê yên bình.

Bài 8: Em hãy giới thiệu về trường mình cho một bạn học ở
trường khác rồi ghi lại lời giới thiệu đó.
Tiếng Việt 3- Đề 6
Bài 1: ( Phân biệt eo/ oeo)
Điền vào chỗ trống oe hay oeo:
-

Con đường ngoằn ng .............

-

kh.................tay hay làm
-

Ngõ ngách ngoắt ng. ............

- Già

n............đứt dây
-

Chân đi cà kh......................

- Chó tr

..........mèo đậy
Bài 2: ( Phân biệt x/s)

Điền vào chỗ trống :
a.

Xắc hay sắc:

- Cái ............da nhỏ

b. Xao hay sao:
- Dày ......... thì nằng,

vắng .......thì mưa.
- Đồ chơi xúc .....................

- .............vàng năm cánh

- Bảy................cầu vồng

- Xanh...............vàng vọt

- Hoa tươi khoe.......

- Nỗi lòng .............xuyến


Bài 3( Phân biệt ươn/ ương):Viết tiếp 4 từ có vần ươn, 4 từ có vần
ương vào chỗ trống:
a.

Vươn vai, …


vương vãi, …

Bài 4: Điền vào chỗ trống tiếng mở hay mỡ để tạo thành từ ngữ
thích hợp:
- ............. mang ; ............dầu ;
.....màng; ..................màn
- cởi ................ ;

thịt ............. ;

dầu ....... ..;

củ

khoai ..............
Bài 5: Đọc:

Tiếng trống trường gióng giả
Năm học mới đến rồi.

a.

“Gióng giả” chỉ tiếng trống vang lên như thế nào ?

b.

Trong các từ sau đây, từ nào có thể thay thế được từ “ gióng

giả” trong dịng thơ ở trên: thúc giục, thúc bách, thúc đẩy, giục
giã.

Bài 6: Em chia các từ ngữ dưới đây thành 2 nhóm và đặt tên cho
mỗi nhóm:
Trường học, lớp học, ơng bà, cha mẹ, sân trường, vườn trường,
ngày khai giảng, tiếng trống trường, phụng dưỡng, thương con
quý cháu, sách vở, bút mực, kính thầy yêu bạn, con cái, cháu chắt,


trên kính dưới nhường,giáo viên, học sinh, học một biết mười,
đùm bọc, hiếu thảo, nghỉ hè, bài học, bài tập.

Nhóm 1

Nhóm 2

Bài 7: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong từng câu văn
đưới đây :
a.

Từ bấy trở đi sớm sớm cứ khi Gà Trống cất tiếng gáy là Mặt

Trời tươi cười hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vật mọi người.
b.

Xưa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn chen chúc đông vui trên

bãi lầy cánh đồng mùa nước những hồ lớn những cửa sông.
Bài 8: Hãy kể câu chuyện em biết về một tấm gương ham học.

Tiếng Việt 3- Đề 7
Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr:

-

Quyển vở này mở ra
Bao nhiêu ...ang giấy ...ắng
Từng dòng kẻ ngay ngắn


Như ...úng em xếp hàng.
-

Hôm nay ...ời nắng.. ..ang ...ang

Mèo con đi học ........ẳng mang thứ gì.
Bài 2 (Phân biệt iên/ iêng)
Điền vào chỗ trống các từ ngữ có tiếng ở cột bên trái :
Tiếng
Từ ngữ
tiến
biên
chiên
khiên
Bài 3: ( Phân biệt vần en/ oen)

Tiếng
tiếng
biêng
chiêng
khiêng

Từ ngữ


Điền vần thích hợp vào chỗ trống en hay oen:
- Non ch .......choẹt

Cài th.... cửa

Tặng giấy kh.....

Nh.... miệng cười

Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới
đây để tạo ra hình ảnh so sánh :
a.

Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như

b.

Dịng sơng mùa lũ cuồn cuộn chảy như

c.

Những giọt sương sớm long lanh như

d.

Tiếng ve đồng loạt cất lên như

Bài 5: Đọc đoạn văn sau :
“ Mẹ ơi, mẹ hãy giả vờ quay đi chỗ khác một tí, chỉ một tí thơi,

để cho con ngắt bơng hoa đi, mẹ !” Con nhủ thầm như thế và


nhân lúc mẹ không để ý, con đã quên lời mẹ khun, tự ý ngắt
bơng hoa đẹp kia.Con giấu kín bông hoa dưới một lùm cây. Đến
gần trưa, các bạn vui vẻ chạy lại. Con khoe với các bạn về bơng
hoa. Nghe con nói, bạn nào cũng náo nức muốn được xem ngay
tức khắc. Con dẫn các bạn đến nơi bơng hồng đang ngủ. Con vạch
lá tìm bơng hồng, cịn các bạn đều chăm chú như nín thở chờ
bơng hồng thức dậy.
a.

Gạch chân các từ chỉ hoạt động, các từ chỉ trạng thái trong

đoạn văn trên và ghi lại.
b.

Tìm thêm một từ chỉ hoạt động, trạng thái mà em biết.

Bài 6: Đặt câu với một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ trạng thái tìm
được ở bài tập trên
Bài 7: Em đã chứng kiến chuyện các bạn nhỏ giúp đỡ một cụ già
không may bị ngã. Hãy kể lại chuyện đó.

Tiếng Việt 3- Đề 8
Bài 1:( Phân biệt d/r/gi)


Trong những câu sau, từ nào viết sai chính tả. Em hãy gạch chân
và sửa lại cho đúng:

- Suối chảy dóc dách

- Cánh hoa dung dinh

- Nụ cười rạng rỡ

- Chân bước rộn ràng

- Sức khoẻ rẻo rai

- Khúc nhạc du dương

Bài 2: Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành từ ngữ thích
hợp:
A

B



gián

gỗ

rán

con

dán


Bài 3:( Phân biệt uôn/uông)
Điền vào chỗ trống uôn hay uông:
- khuôn th...............

kh..nhạc

m................ thú
- ................chiều

t..........trào

v.............vắn
- hát t ...........

yêu ch.....

ng.......
- bánh c .........
b...........bán

c..........rau

ngọn


- b........... thả

chuồn ch.........

ch...........reo


Bài 4: Cho các tiếng : thợ, nhà, viên
Hãy thêm vào trước hoặc sau các tiếng trên một tiếng( hoặc 2,3
tiếng) để tạo thành các từ ghép chỉ người lao động trong cộng
đồng.
Bài 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục
ngữ( nói về quan hệ của những người trong cộng đồng) sau đây :
-

Một con ngựa ...................cả tàu bỏ ................

-

.....................làm chẳng nên non

-

..................chụm lại nên hòn núi cao

-

Bầu ơi thương lấy ................cùng

-

Tuy rằng khác............nhưng chung một giàn

-

Ăn quả nhớ kẻ..............................


Bài 6: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B tạo thành câu Ai –
làm gì ?
A
Đám học trị

B
ngủ khì trên lưng

mẹ
Đàn sếu

hoảng sợ bỏ chạy

Các em bé

đang sải cánh trên

cao


Bài7: Trong xóm em (hoặc khu phố nơi em ở) có một bác( hoặc
cơ, chú) rất tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. Hãy kể về người đó.

Tiếng Việt 3- Đề 9

Bài 1: Điền dấu thanh thích hợp( hỏi, ngã) vào các chữ dưới đây:
Ngõ hem, nga ba, trô bông, ngo lời, cho xôi, cây gô, cánh cưa, ướt
đâm, nghi ngơi, nghi ngợi, vững chai, chai tóc.
Bài 2: Tìm từ có âm đầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành

cụm từ thích hợp:
- Nước chảy l.....l.......

Ngơi sao

l....l.........
- Chữ viết n..... n .......
n.....n.....

Căn phòng


-Hạt sương l....l.........

Tinh thần

n....n.....
Bài 3:Đọc khổ thơ sau :
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đị nhỏ
Êm đềm khua nước ven sơng.
a.Gạch chân các câu theo mẫu Ai- là gì ? trong khổ thơ trên và
ghi lại.
a.

Ghi lại từng câu tìm được vào chỗ trống thích hợp trong mơ

hình sau :
Ai( cái gì , con gì ?)


Là gì( là ai, là cái gì, là con gì )

Bài 4: Đọc đoạn văn sau :
Bé treo nón, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em
chống hai tay ngồi nhìn chị. Bé đưa mắt nhìn đám học trị. Nó
đánh vần từng tiếng. đàn em ríu rít đánh vần theo.
a.Gạch chân các câu theo mẫu câu Ai- làm gì? và ghi lại


a.

Ghi từng câu tìm được vào chỗ trống thích hợp trong mơ

hình sau :
Ai ( con gì )

Làm gì

Bài 5: Một lần em bị sốt cao, bố mẹ lo lắng và chăm sóc em với
tất cả tấm lịng thương u . Hãy kể lại chuyện em bị ốm được bố
mẹ chăm sóc như thế nào cho các bạn cùng nghe.

Tiếng Việt 3- Đề 10
Bài 1: Điền vào chỗ trống từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái tương
ứng:
Tiếng
xồi

Từ ngữ


Tiếng
xốy

Từ ngữ


×