Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Báo cáo thực tập: Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.29 KB, 82 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

Lời nói đầu
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đà có sự tăng trởng
đáng khích lệ. Đó là những thành quả của công cuộc đổi mới cải cách nền
kinh tế mà Đảng Nhà Nớc và nhân dân ta đà đạt đợc. Với chính sách kinh tế
mở đà giúp cho các nhà đầu t nớc ngoài đầu t vào Việt Nam. Vì vậy đòi hỏi
đến việc xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng nền kinh tế nh đờng
xá, cầu cốngđặt nền móng vững chắc cho việc phát triển cũng nh thu hút
vốn đầu t nớc ngoài vào Việt Nam và nghành xây dựng cơ bản đà đóng góp
một phần rất lớn vào sự thay đổi này bởi nghành xây dựng cơ bản là nghành
sản xuất vật chất độc lập có chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế
quốc dân.
Hàng năm ngân sách nhà nớc phải chi cho xây dựng cơ bản một khoản
rất lớn. Do vậy đòi hỏi phải tăng cờng quản lý chặt chẽ và hiệu quả - Hạch
toán kế toán là công cụ thực hiện các công việc đó.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay các Doanh Nghiệp muốn
đứng vững và phát triển thì việc trớc tiên là Doanh Nghiệp phải đa ra cơ cấu và
phơng pháp quản lý chặt chẽ hợp lý để điều hành sản xuất kinh doanh. Mà kế
toán là một bộ phận quan trọng cấu thành của hệ thống công cụ quản lý điều
hành đó. Kế toán cũng đồng thời là công cụ quản lý đắc lực cho Nhà nớc trong
quản lý nền kinh tế quốc dân.
Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh
Nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trờng là tự trang trải và làm ăn có lÃi.
Bởi vậy việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn bỏ ra nh tài sản, vật t, lao động, tiền
vốnlà hết sức cần thiết đối với các Doanh NghiƯp.
ViƯc sư dơng vèn b»ng tiỊn cã hỵp lý hiƯu quả hay không sẽ quyết định
sự sống còn của Doanh Nghiệp bởi vốn bằng tiền là loại vốn có tính lu động
cao, nó tham gia vào mọi khâu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chính vì lý do trên trong thời gian tìm hiểu thực tập tại Công Ty Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 875, em đà mạnh dạn chọn đề tài : Kế Toán


Vốn Bằng Tiền và Các Nghiệp Vụ Thanh Toán.
Nội dung chuyên đề gồm 4 phần :
+ Phần I : Giới thiệu chung về Công Ty, Công ty xây dựng công trình
giao thông 875.
+ Phần II : Cơ sơ lý luận về kế toán vốn bằng tiền.
+ Phần III :Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
toán tại Công ty xây dựng công trình giao thông 875.
+ Phần IV : Kiến nghị _ KÕt luËn.

1


Website: Email : Tel : 0918.775.368

PhÇn Thø NhÊt :
Giới thiệu chung về Công Ty Xây Dựng Công Trình
Giao Thông 875
A. Đặc điểm tình hình của Công Ty xây dựng công trình giao
thông.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công Ty xây dựng công trình giao thông 875 thuộc Tổng Công Ty xây
dựng công trình giao thông 8 tiền thân là công trờng 675 thuộc ban xây dựng
64, thành lập năm 1975. Công Ty là Doanh Nghiệp nhà nớc, hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng công trình giao thông. Công Ty do Bộ Trởng Bộ Giao
Thông Vận Tải thành lập, theo quyết định số 1297 QĐ/TCCB LĐ ngày
29/06/1993.
Trụ sở chính đặt tại : Phờng Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà
Nội.
Công Ty có nhiệm vụ :
- Xây dựng các công trình giao thông vận tải.

- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Sản xuất vật liệu, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Công Ty có :
- T cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý và điều hành.
- Vốn tài sản : quản lý và sử dụng vốn và tài sản đợc nhà nớc giao,
chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn vay nhà
nớc và tổng công ty giao.
- Con dấu để hoạt động.
- Có tài khoản mở tại ngân hàng trong nớc.
- Bảng cân đối tài sản, các quỹ tập trung theo quy định của chính phủ
và hớng dẫn của Bộ tài chính.
Công ty chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty xây dựng công trình
giao thông 8. Đồng thời chịu sự quản lý của Bộ giao thông vân tải và các cơ
quan quản lý nhà nớc khác với t cách là chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà
nớc quy định .
Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong công ty hoạt động theo hiến
pháp và pháp luật của nhà nớc cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam và quy
chế hoạt động của đảng bộ Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8.
Tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh hoạt động
theo hiến pháp, pháp luật.
Từ khi hình thành đến nay quá trình hình thành và phát triển của công
ty đợc chia thành những giai đoạn sau:
2


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Giai đoạn từ : 1975 1988:
Giai đoạn này công ty đợc đảng và nhà nớc giao nhiệm vụ đảm bảo giao

thông và xây dựng các công trình giao thông trên lÃnh thổ nớc cộng hoà dân
chủ nhân dân Lào. Do tình hình đất nớc sau giải phóng còn nhiều khó khăn
việc đầu t xe, máy thiết bị rất hạn chế, phần lớn dùng lao động thủ công là
chính. Đây là thời kỳ công ty chủ yếu làm nghĩa vụ quốc tế nên công ty hoạt
động theo cơ chế bao cấp của nhà nớc.
Giai đoạn từ 1989 đến nay:
Từ năm 1989 Công Ty đợc chuyển về thi công ở trong nớc, thời kỳ đầu
chuyển từ cơ chế bao cấp sang điều hành sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị
trờng nên công ty gặp rất nhiều khó khăn. Lực lợng xe, máy ít, già cỗi, công
nghệ lạc hậu, công ty phải vay vốn để đầu t sản xuất và đổi mới công nghệ đáp
ứng đợc yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Đội ngũ cán bộ đặc biệt là cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật bớc đầu còn
thiếu và hạn chế về mặt kinh nghiệm trình độ quản lý, kỹ thuật để đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng. Do đặc trng của
nghành xây dựng cơ bản chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố nh tình hình thời tiết
và phạm vi hoạt động phân tán, công tác giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó
khăn cho nên cũng gây nhiều khó khăn cho công tác tổ chức điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công ty đà đợc sự quan
tâm giúp đỡ của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8, của Bộ giao
thông vận tải và các đơn vị hữu quan khác. Đội ngũ cán bộ công nhân viên
chức lao động trong công ty có truyền thống đoàn kết, có tinh thần khắc phục
khó khăn, năng động sáng tạo, có kinh nghiệm trong công tác tổ chức điều
hành sản xuất kinh doanh, luôn tin tởng tuyệt đối vào đờng lối đổi mới của
đảng, nghiêm chỉnh chấp hành chính sách pháp luật của nhà nớc nhờ có ý chí
phấn đấu học tập và rèn luyện, nâng cao trình độ về mọi mặt trong những năm
gần đây Công ty đà đạt đợc những thành tích sau đây.
chỉ tiêu kinh tế

Giá trị sản lợng

Doanh thu
Vốn kinh doanh
Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Tổng thu nhập
Thu nhập bình quân

năm
2003

đvt

tr.đ
tr.đ
tr.đ
tr.đ
tr.đ
tr.đ
tr.đ

41.440
39.078
4.501
121
1.466
3.185
912

3


năm
2004

54.345
45.322
4.699
491
1.720
4.131
936

năm
2005

85.510
67.719
4.788
522
1..236
6.784
1.312

năm
2006

86.527
71.230
6.093
673
2843

6.941
1.450


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Thông qua các chỉ tiêu trên cho ta thấy tốc độ tăng trởng về mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ 2003 2006 của công ty tăng lên
một cách đều đặn với một tốc độ cao và tơng đối ổn định
- Về giá trị sản lợng thực hiện bình quân tăng 29,87%/ năm.
- Doanh thu thực hiện bình quân tăng 23,25%/ năm.
- Thu nhập bình quân tăng 17,45%/ năm.
Bên cạnh đó các khoản đóng góp vào ngân sách nhà nớc cũng ngày
càng tăng. Lợi nhuận sau thuế và thu nhập bình quân của ngời lao động cũng
tăng lên.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đà duy trì đợc
tốc độ phát triển, tăng trởng về gia trị sản lợng và doanh thu cao, tạo việc làm
và từng bớc ổn định cải thiện đời sống vật chất tinh thần của công nhân viên
chức lao động. Công ty đà phát huy đợc năng lực máy móc thiết bị đầu t đúng
hớng kịp thời tạo đợc uy tin về chất lợng sản phẩm và thơng hiệu của mình
trên thị trờng. Nhìn vào kết quả hoạt động trong những năm qua công ty đÃ
chứng tỏ đợc bản lĩnh vững vàng trong sự cạnh tranh đầy khắc nghiệt của cơ
chế thị trờng, từng bớc phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, xứng đáng
với vai trò là lực lợng chủ đạo của kinh tế nhà nớc trong quá trình phát triển
nền kinh tế nhà nớc trong quá trình phát triển nền kinh tê hàng hóa nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng dới sự quản lý của nhà nớc.
Đạt đợc những kết quả trên là do công tác điều hành sản xuất kinh
doanh Công ty đà phát huy đợc nội lực, chủ động ứng dụng thành tựu khoa
học kỹ thuật công nghệ và sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, năng cao
chất lợng sản phẩm. Xây dựng chủ động tìm kiếm việc làm thông qua hình

thức đấu thầu. Xuất phát từ công tác quản lý, tổ chức sản xuất tốt đà tạo cho
công ty có tiềm lực và chủ động về tài chính để tái đầu t sản xuất và mở rộng
quy mô sản xuất, đạt đợc hiệu quả kinh tế cao.
Bên cạnh đó những tích cực và kết quả đà đạt đợc vẫn còn những mặt
tồn tại khó khăn hận chế là : Do đặc thù ngành xây dựng giao thông nên bị ảnh
hởng nhiều bởi các yếu tố khách quan. Tiến độ thi công ở một số công trình
còn chậm, nguyên nhân chính là do công tác giải phóng mặt bằng chậm, nhiều
công trình phải chờ đợi do việc thay đổi hồ sơ thiết kế, một số công trình bị
ảnh hởng do lũ lụt ma keo dài, hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt thấp và thiếu
vốn hoạt động. Nhiều công trình đà thi công xong nhng chủ đầu t vẫn cha có
vốn để thanh toán, nợ đọng kéo dài làm ảnh hởng đến kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty. Định hớng của Công ty trong những năm tới, tốc độ tăng
trởng về giá trị sản lợng năm sau tăng hơn năm trớc là 10%. Nâng cao hiệu
quả kinh tế, ổn định đời sống, tinh thần của cán bộ công nhân viên, xây dựng
Công ty phát triển bền vững. Phấn đấu đến năm 2010 đạt giá trị sản lợng 100
tỷ đồng, tỷ suất lợi nhuận/doanh thu đạt từ 1 1,5%.

4


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Tốc độ tăng thu nhập hàng năm của ngời lao động từ 5% - 7%, thu nhập
bình quân của cán bộ công nhân viên đạt 2.000.000 (đ)/ngời/tháng, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp theo quyết định số 63/TTg của
Thủ tớng chính phủ và tiến trình cổ phần hoá doanh nghiệp của bộ giao thông
vận tải và tổng công ty.
2. Một số đặc điểm chủ yếu của công ty.
a. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty xây dựng công trình giao thông

875.
Công ty xây dựng công trình giao thông 875 là doanh nghiệp nhà nớc
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông và các công trình
khác.
Công Ty có chức năng, nhiệm vụ:
- Nhận và sử dụng có hiệu qủa, bảo toàn phát triển vốn nhà nớc giao
kể cả tiền vốn đầu t vào các liên doanh khác.
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành nghề đà đăng ký,
chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về kết qủ sản xuất kinh doanh của
công ty. Xây dựng chiến lợc, kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng
năm của công ty, phơng án đầu t liên doanh, đề án tổ chức quản lý
của công ty, giao kế hoạch và kiểm tra giám sát các đơn vị thành
viện của công ty.
- Tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm
tra giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành
viên của công ty. Đổi mới công nghệ theo hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá, nhằm tăng năng suất lao động, tăng chất lợng sản
phẩm, hạ giá thành đủ sức cạnh tranh trong cơ chế thị trờng hiện
nay.
- Xây dựng các chỉ tiêu mức nội bộ về lao động vật t, thiết bị xây
dựng, đơn giá tiền lơng, quy chế trả lơng, phân phối thu nhập cho
ngời lao động trong công ty theo nguyên tắc phân phối theo lao động
và theo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Tun dơng lao ®éng theo lt lao ®éng, điều động bố trí cho các
đơn vị thành viên của công ty theo yeu cầu, nhiệm vụ.
- Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ
và công tác năng cao trình độ về mọi mặt cho đội ngũ cán bộ, công
nhân viên toàn công ty.
b. Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị sản xuất thành viên của Công ty.
Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất Công ty giao, đảm bảo các mục
tiêu, chỉ tiêu, định mức kinh tế kỹ thuật chủ yếu (kể cả đơn giá và giá bán).

5


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Qu¶n lý tèt lực lợng lao động, vật t kỹ thuật và vốn công ty giao cho đơn vị.
Tổ chức công tác đời sống cho ngời lao động, phân phối tiền lơng thu nhập
cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị, đề nghị khen thởng, kỷ luật các thành
viên trong đơn vị.
B. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty.
Giám Đốc

Phó giám đốc
Kỹ thuật

Phó giám đốc
Phụ trách phía nam

Phòng
HCQT

Phòng
VTTB

Phòng
TCKT

Phó giám đốc
Nội chính


Phòng
KHKT

Phòng
TCTL

Đội
Công
Trình

Đội
Công
Trình

Đội
Công
Trình

Đội
Công
Trình

Đội
Công
Trình

Đội
Công
Trình


Đội
Công
Trình

Đội
Công
Trình

Đội
Công
Trình

1

2

4

5

7

8

9

10

12


+ Giám đốc : Là ngời đứng đầu Công ty, chỉ đạo mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
+ Phó giám đốc : Là ngời giúp giám đốc điều hành mọi hoạt động hoặc
một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của giám đốc và chịu
trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đợc giám đốc phân công
thực hiện.

6


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Phòng hành chính quản trị : Làm tham mu cho giám đốc trong các
lĩnh vực quản lý công tác văn phòng, nội vụ và ngoại vụ (lái xe con, cấp dỡng,
bảo vệ cơ quan.)
+ Phòng vật t kỹ thiết bị : Tham mu cho giám đốc trong công tác quản
lý thiết bị có hiệu quả, xây dựng các chỉ tiêu định mức và kiểm tra việc thực
hiện các chỉ tiêu định mức xe, máy vật tQuản lý hồ sơ, các giấy tờ có liên
quan đến thiết bị giúp giám đốc thủ tục cần thiết cho xe máy hoạt động nh :
Đăng ký giấy phép lu hành, bảo hiểm xe, máy. Đảm bảo cho xe, máy đầy đủ
giấy tờ hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Phòng tài chính kế toán : Tham mu cho giám đốc trong công ty công
tác quản lý tài chính, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế, kinh doanh toàn công
ty. Kế toán trởng công ty vừa là ngời kiểm soát viên kinh tế tài chính của nhà
nớc, của công ty vừa là ngời tham mu giúp việc cho giám đốc chịu trách
nhiêm trớc giám đốc và và là cơ quan nhà nớc có thẩm quyền về công tác quản
lý tài chính và hạch toán kinh tê toàn công ty.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật : Tham mu cho giám đốc công ty trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, công tác kỹ thuật, đấu thầu công trình, ký kết các
hợp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Đôn đốc kiểm

tra việc triển khai kế hoạch của cả đơn vị. Xây dựng phơng án tổ chức thi công
để xác định yêu cầu về vật t.
+ Phòng tổ chức tiền lơng : Làm tham mu cho giám đốc công ty trong
lĩnh vực về công tác tổ chức, công tác cán bộ, lao ®éng tiỊn l¬ng, thanh tra kû
lt thi ®ua khen thëng. Xây dựng chiến lợc hoạch định nguồn nhân lực, tuyển
mộ, tuyển chọn nhân viên đáp ứng yêu cầu của công việc. Xây dựng chức
năng qyền hạn của các đơn v, làm sổ bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế cho ngời
lao động trong công ty và công tác thanh tra kỷ luật tiếp nhận đơn khiếu nại
kiểm tra để tham mu cho giám đốc. Thanh tra những vụ việc sai phạm theo chỉ
đạo của giám đốc.
+ Đội công trình : Trực tiếp xây lắp các công trình và hạng mục công
trình do giám đốc giao, chịu trách nhiêm trớc giám đốc về hoạt động sản xuất
kinh doanh, về tiến độ thực hiện và chất lợng công trình.
3. Đặc điểm tỉ chøc s¶n xt kinh doanh, lÜnh vùc kinh doanh, quy mô
sản xuất của doanh nghiệp.
a. Danh mục các thiết bị chủ yếu đang sử dụng trong sản xuất kinh
doanh.
Danh mục các thiết bị chủ yếu đang sử dụng trong sxkd

STT
1

Loại thiết bị
Máy phát điện 500 KVA

Số lợng
01

7


Nơi sản xuất
Nhật b¶n

Phơ chó


Website: Email : Tel : 0918.775.368

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

Máy phát điện PC
Máy xúc đào bánh lốp
Máy xúc đào KATO
Máy xúc HUYNDAI

Xúc lËt ZL 40G
Xóc lËt KOMATSU
M¸y đi DZ 171
M¸y san tù hành D2 131
Máy san GD 375H
Máy san CATEPPILA
Máy rung Y2 14JA
Máy rung Y2 14 JC
Lu tĩnh bánh sắt
Lu rung 1 chèng DY47B
Lu rung 1 chèng RAYGO
Lu rung 1 chèng SP 54
Lu rung 2 chèng
Lu rung BOMAC
Lu rung DY 74-1
Lu GALION
Lu tĩnh WW ATANABE
Lu tĩnh bánh sắt R12
Lu bánh hơi MITSUBISI
Đầm bàn MIKASA
Đầm cóc MIKASA
Đầm dùi Honda
Trạm trộn ASPHANT 80T/H
Máy rải ASPHNT VOGEL
Máy rải SUMITONO
Máy rải VOGEL 1800
Máy cắt bê tông
Máy trộn bê tông
Máy nén khí 40 m3/h
Máy nén khí 20 m3/h

Máy bơm nớc 16m3/h
Máy bơm nớc 60m3/h
Xe stec JUL - 130
Máy nén khí 60m3/h
Xe tới nhựa GMC
Xe ôtô MAS 555 11
Xe ôtô KAMAZ- 55111
Xe ôtô KAMAZ- 65115
Xe du lịch YAZ- 469
Xe du lÞch PEO GEOT
Xe du lÞch HONDA COOC
Xe du lịch MAZADA 323
Xe du lịch NISAN

01
03
02
01
01
01
03
02
01
04
06
06
03
02
01
01

02
01
01
01
02
02
04
01
10
02
01
01
01
01
01
08
01
01
02
01
02
01
01
05
10
08
02
01
01
01

02
8

Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản
Hàn quốc
Trung quốc
Nhật bản
Nga
Nga
Nhật bản
Mỹ
Trung quốc
Trung quốc
Trung quốc
Liên xô
Mỹ
Đức
Đức
Đức
Liên xô
Mỹ
Nhật bản
Rumani
Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản
Hàn quốc

Đức
Nhật bản
Đức
Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản
Trung quốc
Trung quốc
Nhật bản
Liên xô
Liên xô
Mỹ
Liên xô
Liên xô
Nga
Liên xô
Pháp
Nhật bản
Nhật bản
Nhật bản


Website: Email : Tel : 0918.775.368

49
50
51
52
53
54

55

Xe du lÞch TOYOTA
Xe du lịch FORD ESESCAFE
Máy vi tính in ASIA
Máy phôtô RICOH
M¸y vi tÝnh, m¸y in IBM
M¸y vi tÝnh COMPAC
M¸y vi tính SAMSUNG

01
01
04
04
02
02
06

Nhật bản
Mỹ
Đông nam á
Nhật bản
Nhật bản
Mỹ
Hàn quốc

b. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quá trình sản xuất.
Sơ đồ : cơ cấu tổ chức sản xuất

Công ty xây dựng

công trình giao
thông 875

Bộ phận quản lý

- Bộ phận KHKT
- Bộ phËn vËt t­
- Bé phËn kÕ to¸n
- Bé phËn tỉ chức

Bộ phận sản xuất

Đội XDCT 1: MNam
Đội XDCT 2: MBắc
Đội XDCT 5: MBắc
Đội XDCT 7: MNam
Đội XDCT 8: MBắc
Đội XDCT 9: MTrung
Đội XDCT10: MTrung
Đội XDCT12: MTrung

Hành chính sự nghiệp

Bộ phận hành
chính bảo vê.

sơ đồ quá trình sản xuất

Đào
đắp

san
nền

Làm
Lu
nền đlèn
ờng

Chồng đá
Rải thảm
hộc vào
ASFANN
khay

Rải đá
Lu
2 x 4 Tới nhựa lèn
dính bám
9

Tới
Lu
nhựa
lèn


Website: Email : Tel : 0918.775.368

c. Mét sè lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu hoạt động của C«ng Ty hiƯn
nay.

VỊ lÜnh vùc kinh doanh c«ng ty thùc hiện xây dựng mới, trùng tu,
đại tu, sửa chữa các công trình giao thông. Đặc biệt là đờng và các công
trình có liên quan đến đờng. Tích cực tham gia hoạt động đấu thầu các
công trình và nâng cao trình độ sản xuất cũng nh áp dụng công nghệ mới
vào thi công ngày một phát triển mạnh mẽ và đạt đợc chỉ tiêu của công
trình vừa bền vừa đẹp và mang lại hiệu quả cho xà hội.
Thị trờng hoạt động của công ty trải rộng khắp 3 miền Bắc Trung
Nam. Hiện tại công ty có 9 thành viên( các đội sản xuất, hạch toán phụ
thuộc)
ã Các công trình công ty đang thi công:
- Quốc lộ 12 (Điện biên) với giá trị sản lợng 20 tỷ đồng.
- Tỉnh lộ 56 (Gỏi Bình Lục) 53 với giá trị sản lợng 25 tỷ đồng.
- Quốc lộ 7 : giá trị sản lợng 35 tỷ đồng.
- Quốc lộ 12A ( Quảng Bình) giá trị sản lợng 11,5 tỷ đồng.
- Đờng xuyên á với giá trị sản lợng 4,1 tỷ đồng.
- Quốc lộ 56 (Vũng Tầu) giá trị sản lợng 30,1 tỷ đồng
- Đờng ôtô cao tốc thành phố HCM Trung Lơng 30 tỷ đồng.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
a. Bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý quy mô sản xuất kinh doanh đÃ
nêu trên công ty đà áp dụng mô hình tổ chức kế toán vừa tập trung, vừa
phân tán. Xí nghiệp hạch toán độc lập công việc kế toán các đội, xí nghiệp
đó. Thực hiện định kỳ hàng quý, tổng hợp sè liƯu lËp b¸o c¸o chi phÝ gưi vỊ
10


Website: Email : Tel : 0918.775.368

phòng tài chính kế toán. Các đội sản xuất không tổ chức bộ máy kế toán
riêng tại các đơn vị này có các nhân viên kế toán các đội với nhiệm vụ tập

hợp chứng từ, thực hiện việc ghi chép ban đầu, cuối kỳ báo cáo lên phòng
kế toán của công ty.
Phòng tài chÝnh kÕ to¸n gåm 8 ngêi chđ u thùc hiƯn tổng hợp số liệu
của đơn vị trực thuộc theo dõi các khoản chi phí chung cho toàn công ty và
lập báo cáo định kỳ.
b. Sơ đồ bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng

Kế toán
hạch
toán đội
6

Kế toán
hạch
toán
công nợ
đội

Kế toán
thanh
toán
bên
ngoài
TSCĐ

Phó
phòng
kế toán
phụ

trách
phía
Nam

Kế toán
máy
thanh
toán nội
bộ vật

Kế toán
hạch
toán đội
2,4,5,8,
10,12

Thủ
quỹ

- Kế toán trởng : Điều hành chung toàn bộ công việc kế toán trong
công ty.
- Kế toán hạch toán đội 6 : Có nhiệm vụ thanh toán các khoản tiền
liên quan đến ngân hàng, vay trả ngắn hạn trung hạn, dài hạn và
hạch toán ở đội 6.
- Kế toán hạch toán công nợ đội : Thanh toán quá trình vay, trả, công
nợ của đội trả cho công ty.
- Kế toán thanh toán bên ngoài TSCĐ : Là hạch toán các nhiệm vụ
liên quan đến TSCĐ, nh giá trị còn lại TSCĐ, khấu hao luỹ kế hàng
năm, hạn sử dụng tối đa của TSCĐ.
- Phó phòng phụ trách phía Nam : Nhận và xử lý các số liệu (nguyên

lý) từ phía Nam gửi về sau đó định khoản và quyết toán.
- Kế toán máy thanh toán nội bộ: Sau khi kế toán trởng duyệt và ký
xác nhận kế toán máy có nhiệm vụ nhập và lu giữ số liệu vào máy.
- Kế toán hạch toán đội : Tập hợp, tính toán và giải quyết các vấn đề
về lơng của các đội 2,4,5,8,10,12.

11


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Thñ quü : Võa lµm thđ q võa lµm nhiƯm vơ chi trả lơng, BHXH và
các nghiệp vụ liên quan.
c. Hệ thống báo cáo kế toán.
Báo cáo kế toán định kỳ đợc lập 6 tháng 1 lần gồm :
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Thuyết minh Báo cáo tài chính.
d. Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản tại công ty.
ã Hệ thống chứng từ.
Hầu hết các chứng từ kế toán của công ty áp dụng đều tuân theo
quy định của bộ tài chính phát hành.
- Chỉ tiêu lao động tiền lơng.
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lơng.
+ Hợp đồng giao khoán tiền lơng.
+ Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
- Chỉ tiêu tiền mặt.
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.

+ Hoá đơn bán hàng.
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Biên lai thu tiền.
- Chỉ tiêu về tài sản cố định.
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
+ Biên bản đánh giá lại tài sản.
ã Hệ thống : Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
Trên cơ sở hệ thống tài khoản, việc xây dựng nên hình thức kế toán
thích hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống hoá và sử dụng thông tin
ban đầu. Từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, khối lợng ghi
chép các nghiệp vụ phát sinh rất lớn, nên tổ chức hệ thống sổ hợp lý đóng
vai trò quan trọng.
Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ sổ sách kế toán công ty áp
dụng bao gồm.
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chøng tõ ghi sỉ.
- Sỉ c¸i.
- C¸c sỉ kÕ to¸n chi tiết.
Phơng pháp thuế giá trị gia tăng : áp dụng theo phơng pháp khấu trừ
thuế, phơng pháp khấu hao TSC§.

12


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sæ chi tiÕt
TK 131-Phải thu của khách hàng


D đầu : 26.038.455.154(đ)

Đơn vị : đồng

TT
1
2
3
4
5

MÃ KH
CQ - CMH
NĐPR
CTKT
ĐNL
QL 6 SL

Tên KH
TT tiền cáp quang ®êng HCM
TT tiỊn CT nói ®Ìo Phµ Rõng
TT tiỊn CT cầu Khe Trảng
TT khối lợng CT 12A ngập lụt
TT tiền QL6 Sơn La
Cộng

TK
ĐƯ
1121
1121

1121
1121
1121

Số phát sinh
Nợ

126.000.000
3.500.000.000
405.454.000
4.316.610.000
500.000.000
8.880.064.000

SDCK : 17.150.391.454(đ).

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức chứng từ ghi


13


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Chứng từ gốc

Bảng
tổng
hợp
chứng

từ

Sổ quỹ

Chứng
từ ghi
sổ

Sổ đăng

chứng
từ ghi
sổ

Sổ thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng
tổng
hợp chi
tiết

Sổ cái

Bảng
cân đối
phát
sinh


Báo cáo
tài
chính

Ghi chú :

: Ghi hàng ngang.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu kiểm tra.

ã Trình tự ghi sổ kế toán:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vµo sỉ

14


Website: Email : Tel : 0918.775.368

đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng ghi sổ vào sổ cái, các chứng từ ghi
sổ đợc dùng vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khoá sổ tính ra các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong tháng trên cơ sở đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số d của tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi trên sổ cái và lập bảng tổng hợp chi
tiết (đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập các báo cáo tài
chính.
- Quan hệ đối ứng kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng
số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh

phải bằng nhau và số d của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng số d từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán.
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi
vào sổ chứng từ nghi sổ sau đó dùng ghi vào sổ cái các chứng từ ghi sổ đợc
dùng vào ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khoá sổ, tính ra các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong tháng trên cơ sở đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số d của tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi sổ cái và lập bảng tổng hợp chi tiết(
đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết ) đợc dùng lập báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối ứng kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng
số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng nhau và số d của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải
bằng số d từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
II . Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công Ty.
1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
1.1 Hạch toán tiền mặt.
Từ các đội công trình lập các phiếu tạm ứng và chuyển cho kế toán.
Phiếu xin tạm ứng phải có chữ ký của ban lÃnh đạo tạm ứng ký, ngời xin
tạm ứng ký và trình cho kế toán trởng chuyển cho giám đốc công ty duyệt
kế toán thanh toán lập phiếu thu, chi và chuyển cho thủ quỹ để chi tiền.
Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ
Phiếu thu, phiếu chi kÌm
theo chøng tõ gèc

15



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sỉ chi tiÕt

B¶ng kê TK

Sổ quỹ

Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK
111
Bảng CĐKT

16

Sổ đăng ký
CT ghi sæ


Website: Email : Tel : 0918.775.368

1.2 Hạch toán TG NH.
GBN, GBC, bản sao kê NH
kèm theo chứng từ gốc
Sổ chi tiết

Sổ TGNH
Bảng kê TK


CT ghi sổ
Sổ cái TK
112

Sổ đăng ký
CTGS
Bảng
CĐKT

1.3 Kế toán phải thu của khách hàng.
- Sổ chi tiết TK 131.
1.4 Kế toán các khoản phải thu trả cho ngời bán.
- Bảng kê chi tiết phải trả cho ngời bán.
1.5 Kế toán các khoản tạm ứng.
- Giấy đề nghị tạm ứng.

17


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Đơn vị : Cty XDCTGT875
Địa chỉ:.

Mẫu số 02 TT
QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Quyển số : 01
Số

: 03

Phiếu chi
Ngày 04 tháng 01 năm2007

Họ tên ngời nhận : Nguyễn Tiến Dũng
Địa chỉ
: Phòng hành chính
Lý do chi
: Tạm ứng chi mua đồ dùng Văn Phòng
Số tiền
: 1.780.000 (đ)
Kèm theo
: 01 chứng từ gốc
Đà nhận ®đ sè tiỊn (viÕt b»ng ch÷ ) : (Mét triƯu bảy trăm tám mơi
nghìn đồng).
Thủ trởng đvị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nhận Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký,họ tên)
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Tên đơn vị : Cty XDCTGT875
Báo cáo quỹ tiền mặt

Ngày 24 tháng 01 năm 2007 Trang số :

Ngày
tháng
2/1
3/1
4/1
5/1


30/1
30/1
31/1

Số phiếu
Thu Chi
01
02
03
04
..
38
39
40

Diễn giải

TK
ĐƯ

Tồn quỹ mang sang
Ô Sinh vay lơng Q4/2006
Ô Dũng vay tiền ăn T1/2007
Ô Dũng vay mua đồ dùng VP
Ô Tuyền vay đi công tác

Ô Chiến vay vốn SX QL 7
Ô Phới vay lơng tháng 1/2007
Ô Sơn vay S/C thiÕt bÞ

Céng

18

Thu

Sè tiỊn
Chi

766.465.370

11.200.000
1.500.000
1.780.000
3.000.000
……….
45.000.000
3.927.000
2.520.000
676.230.519

1412
1412
1412
1412
……
1413
1413
1413


Tån
22.130.623

112.365.674


Website: Email : Tel : 0918.775.368

nhiƯm chi
Sè:41
Ngµy 05 tháng 06 năm 2006

Số tiền : 500.000.000(đ)
Viết bằng chữ : Năm trăm triệu đồng chẵn.
Lý do chi : Thanh toán tiền công trình Quốc lộ 6 GT 20.
Ngời yêu cầu : Cty XDCTGT 810
MÃ CMT
:
Ngày cấp .nơi cấp
Số TK : 120- 81000- 001519-2
Tại NH : SG 1 ngân hàng ĐTNTVN

Đơn vị : Công ty XDCTGT 875
MÃ CMT:
Ngày cấp .nơi cấp
Số TK : 710A - 00177
Tại NHCT Đống Đa.

Kế toán trởng.


Chủ TK NH gửi.

Đơn vị : Công Ty XDCTGT 875
Địa chỉ :

Mẫu số 03 - TT
QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995

Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 04 tháng 01 năm 2007

Kính gửi : - Giám đốc công ty.
- Phòng KTTC.
Tên tôi là : Nguyễn Tiến Dũng.
Địa chỉ : Phòng hành chính.
Đề nghị tạm ứng số tiền : 1.780.000(đ).
Bằng chữ : (Một triệu bảy trăm tam mơi nghìn đồng)
Thời hạn thanh toán : 01 tháng.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách bộ phận Ngời đề nghị tạm ứng
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tªn)

19


Website: Email : Tel : 0918.775.368


2. Tæ chøc kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ

Bảng chấm
công
Thủ quỹ
xuất tiền

Bảng chấm thanh toán
tổng hợp lương
Giám đốc
duyệt

Lập chứng
từ

-

Phòng tài vụ

Chứng từ ghi
sổ

Kế toán
tổng hợp

-

Phòng TC
LĐ tiền lương


Sổ cái

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

ã Sổ TK sử dụng và chứng từ.
Sổ cái 334, 338.
Bảng chấm công.
Chứng từ ghi sổ.
Bảng TT lơng.
Sổ chi tiết TK 334, 338(3381, 3382,3383, 3384).
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
ã Tài khoản sử dụng.
TK 334 : Phải trả CNV.
TK 338 : Phải trả phải nộp khác.
TK 622 : Chi phÝ NCTT.
TK 627 : Chi phÝ SXC.
TK 642 : Chi phÝ QLDN.
TK 623 : Chi phÝ sư dơng m¸y thi công.

3. Tổ chức kế toán TSCĐ và đầu t dài hạn.
ã Chứng từ kế toán sử dụng.
- Chứng từ về tăng, giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ.
20


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01 TSCĐ).

- Biên ban thanh lý TSC§ ( MÉu sè 03 – TSC§).
- Biên ban giao nhận, sửa chữa, hoàn thành TSCĐ ( Mẫu số 04
TSCĐ).
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 05 TSCĐ).
ã Sổ kế toán sử dụng.
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TSCĐ.
- Sổ cái XDCB dở dang, sửa chữa lớn TSCĐ.
- Sổ cái hao mòn TSCĐ.
ã
TK sử dụng : TK 211, TK 214, TK 241.
Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Biên bản giao nhận thiết bị

Hôm nay ngày 28 tháng 05 năm 2006, theo hợp đồng kinh tế
Số :/HĐKT.
Ngày 27 tháng 05 năm 2006 giữa Công Ty XDCTGT 875 với Công Ty TNHH
cơ điện Đại Dơng tại Uỷ ban nhân dân xà Văn Thuỷ huyện Du Lăng
tỉnh Lạng Sơn. Chúng tôi gồm có:
Đại diện bên giao : Công Ty XDCTGT 875.
Ông : Trần Mạnh Tuấn
chức vụ : Trởng phòng TB VT
Đại diện bên nhân : Công Ty TNHH cơ điện Đại Dơng.
Ông : Nguyễn Mạnh Dũng.
Tiến hành bàn giao : Máy phát điện 500kVA.
Hai bên đà kiểm tra thống nhât bàn giao thiết bị cho bên nhận theo các
điều khoản đà ký kết trong hợp đồng.
Hai bên thống nhất thông qua biên bản, không ai có ý kiến gì thêm.
Đại diện bên nhận

(ký, họ tên)

Đại diện bên giao
(ký, họ tên)

21


Website: Email : Tel : 0918.775.368

C«ng Ty XDCTGT 875
Sổ cái
Từ ngày 01/01/06 đến ngày 30/06/06
TK 211 TSCĐHH

D nợ đầu kỳ : 58.619.008.314(đ)
Phát sinh nợ : 2.079.225.247(đ)
Phát sinh có : 1.279.622.000(đ)
D nợ cuối kỳ: 59.418.971.561(đ)
Đơn vị : đồng

Chứng từ
Ngày Số
CT
30/06 1

TK
ĐƯ

15/04 1095


CTGS
Diễn giải
Ngày
Số
CT
30/06 109B Nhợng bán
Máy phát điện TC
30/06 109B Thanh lý một bộ
máy cắt Bêtông

..
.
15/04 3
Chi phí khác mua
máy
15/04 3
Tiền phí nhập lu
rung
15/04 3
Tiền mua thị cat

30/06 06

30/06

30/06 5





10/04 09
15/04 1096

90

Cấp thị VF

Kế toán ghi sổ
( ký,họ tên)

Số tiền
Nợ

811
2141
2141


94.183.340
460.816.660
21.800.000



.

1121

11.070.121


1121

15.743.700

1121

1.966.680.950

411

..

85.730.476

Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Kế toán trởng
(ký,họ tªn)

22


Website: Email : Tel : 0918.775.368

4.KÕ to¸n tËp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán
Sổ kế toán
vật t,TSCĐ,vốn
bằng tiền


Chứng
từ,tài liệu
phản ánh
chi phí SX
phát sinh
Sổ kế toán
tổng hợp
TK621,622
,623,627

Sổ chi tiết chi
phí SX theo đối
tượng kế toán
tổng hợp CFSX

Chi phí

Sổ chi tiết
chi phí SX

23

Sổ kế toán
tổng hợp
TK154,631

Báo cáo
CPSX,giá
thành SX


Bảng tổng
hợp chi phí
SX tính
tổng SP

Tài liệu hạch toán về
khối lợng SPSX


Website: Email : Tel : 0918.775.368

-

PhiÕu xuÊt kho, nhập kho.
Bảng kê xuất vật t.
Sổ cái TK 621, 622, 623.
Chứng từ ghi sổ.
Bảng KH TSCĐ cho từng công trình.
Bảng kê chi phí.
Bảng tổng hợp kinh phí nghiệm thu.
Bảng tổng hợp chi phí.
Sổ cái TK 154.
Thẻ tính giá thành.
ã Các TK sư dơng.
TK : 154 chi phÝ SXKDD.
TK : 621 chi phí NVLTT.
TK : 622 chi phí nhân công TT.
TK : 623 chi phÝ sư dơng MTC.
TK : 627 chi phÝ SXC.
TK : 336 chi phÝ TGTGT.

TK : 632 gi¸ vốn hàng bán.
bảng tổng hợp chi phí
Đơn vị : đồng

Tháng
NVLTT
06
98.160.580
Tổng 98.160.580

NCTT
8.783.000
8.783.000

MTC
28.398.512
28.398.512

SXC
5.004.860
5.004.860

Tổng
140.202.952
140.202.952

Từ dới đội kết chuyển lên Công Ty.
Nợ TK 621
98.160.580
Nợ TK 622

8.783.000
Nợ TK 623
28.398.512
Nợ TK 627
5.004.860
Có TK 336
140.202.952
* Kế toán Công Ty phản ánh vào.
+ Nợ TK 154
140.202.952
Có TK 621
98.160.580
Có TK 622
8.783.000
Cã TK 623
28.398.512
Cã TK 627
5.004.860
+ Nỵ TK 632
140.202.952
Cã TK 154
140.202.952
Đội phải trích nộp quản lý 10% là : 1.383.988,43(đ)
Vậy khoản đội đợc hởng thực tế : 138.838.963,3(đ)

24


Website: Email : Tel : 0918.775.368


Sổ cái
Tài khoản 154
Tháng 06 năm 2006
Đối tợng : CT quốc lộ 7 Nghệ An
Đơn vị : đồng

Chứng
từ
1
2

Trích yếu
3
- Kết chuyển CFNVLTT
- KÕt chuyÓn chi phÝ NCTT
- KÕt chuyÓn chi phÝ MTC
- Kết chuyển chi phí SXC
- Giá thành SP xây lắp hoàn thành
Cộng

TK
ĐƯ
4
621
622
623
627

Số tiền
Nợ

5
98.160.580
8.783.000
28.398.512
5.004.860


6

140.202.952
140.202.952 140.202.952

4. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Công ty áp dụng tính vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên.
- Các tài khoản sử dụng.
+ Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 – VI).
+ PhiÕu xuÊt kho ( MÉu 02 – VI ).
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – BH ).
+ PhiÕu xt kho kiªm vËn chun néi bé ( MÉu sè 03 – VI ).
+ Biªn bản kiểm kê vật t ( Mẫu 08 VI ).
+ Biên bản kiểm nghiệm.
+ Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ.
- Các tài khoản kế toán sử dụng.
+ TK 151 Hàng mua đang đi đờng.
+ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu.
+ TK 153 Công cụ dơng cơ.
+ TK 336 – Ph¶i tr¶ vỊ th GTGT.
PhiÕu xuất kho


Tên đơn vị : Cty XDCTGT 875
Nhận vật t : Quốc lộ 7 Nghệ An
Ngày 06/06/2006
Thanh
toán
A
1

Tên nhÃn hiệu,quy MÃ số ĐVT
cách,phẩm chất
B
C
D
Đá cấp phối
M3
25

Số : 01

Số lợng

Đơn giá Thµnh tiỊn

1
59,61

2
95.000

3

5.662.950


×