BAẽO CAẽO THặC TP
LI M U
Trong tỡnh hỡnh kinh t hin nay, nn kinh t th gii núi chung v Vit Nam
núi riờng ó v ang trờn phỏt trin. Nc ta ó tng bc ho nhp vo nn kinh t
khu vc v th gii. Núi n kinh t l núi n c mt quỏ trỡnh phn u; l t s tỡm
tng, tớch lu lõu di mi cú c. M tin thõn ca nú xut phỏt t õu ? ú l cõu hi
m ta phi i tỡm. Do vy, vn v tin t úng vai trũ ht sc quan trng trong nn kinh
t t nc, thiu nú nn kinh t t nc cng nh cỏc doanh nghip, Cụng ty khú tn
ti v phỏt trn.
Trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh, ti cỏc cụng ty thng mi
luụn cú cỏc nghip v thu, chi xen k nhau, cỏc khon thu,chi ny ch yu l phn
ỏnh kt qu hot ng sn xut kinh doanh; v l thc hin quỏ trỡnh cung cp cho
hot ng xut kinh doanh c din ra liờn tc. T ú dũng lu chuyn tin t din ra
khụng ngng, trong quỏ trỡnh ú, cú nhng thi im lng tin thu ln hn lng tin
chi, v cng cú nhng thi im ngc li. V hn bao gi ht , Cụng ty cng luụn
phi d tr mt lng vn nht nh ỏp ng kp thi cỏc khon chi cn thit.
i vi Cụng ty Vt Liu v Xõy Dng Qung Nam l mt n v t chc
kinh doanh, do ú vn l vn ht sc cn thit v cp bỏch. Núi chung, k c sn
xut v phi sn xut, vn bng tin v taỡ sn, bt ng sn. Ti sn, bt ng sn l
tin c s to nờn sn phm ri t ú c a i tiờu th. C thờ,ỳ ỡng vn c
c luụn chuyn mói...Vũng luụn chuyn cng ngn thỡ kinh doanh cng cao, li
nhun ca Cụng ty cng nhiu. T o,ù Cụng ty cng ng vng v khụng ngng phỏt
trin. Chớnh vỡ nhn thc tm quan trng ca ng vn trong hot ng kinh doanh nờn
tụi chn ti "vn bng tin v cỏc nghip v thanh toỏn".Qua chuyờn ỡ ny,
tụi cú iu kin hiu sõu sc hn v bn cht ca nú thụng qua quỏ trỡnh thc tp
ti Cụng ty Vt Liu v Xõy Dng Qung Nam.
Trong quỏ trỡnh hoch toỏn ti cụng ty, bn thõn tụi s cú nhng n lc, c gn
rt ln tỡm hiu chuyờn hoch toỏn vn bng tin ny. Nhng vi thi gian tỡm
hiu v iu kin cũn hn ch, mt khỏc kinh nghim thc tin cha cú nờn bi vit
ca tụi cng khụng th trỏnh khi nhng sai sút. Mong thy cụ, anh ch hng dn cú
nhng ý kin úng gúp chuyờn ca tụi ỷc hon thin hn.
Xin chõn thnh cm n thy Nguyn ng Quc Hng, cỏc anh ch phũngớ
k toỏn Cụng ty Vt Liu v Xõy Dng Qung Nam ó tn tỡnh giỳp v hng dn
tụi hon thnh tt chuyờn ny.
1
BAẽO CAẽO THặC TP
PHN MT
C S Lí LUN CA TI
I. CC KHI NIM NGUYấN TC QUY NH :
1. Khỏi nim
Vn bng tin l b phn ca ti sn lu ng, bao gm :tin mt ti qu,
tin gi ngõn hng v tin ang chuyn. C ba u cú c im chung l tớnh linh
hot rt cao cho nn vn bng tin, c s dng ỏp ng nhu cu ca doanh
nghip cng nh thanh toỏn cỏc khon chi phớ v phc v cho vic mua sm.
2. Nguyờn tc, quy nh :
K toỏn vn bng tin cn tuõn th cỏc nguyờn tc sau:
K toỏn tng hp s dng mt n v Tin t thng nht ú l Vit Nam
ng (VN).
Trng hp cỏc n v sn xut kinh doanh cú s dng ngoi t thỡ phi
i sang ng Vit Nam da vo t giỏ thc t do ngõn hng Nh nc cụng b ti
thi im phỏt sinh nghjip v kinh t ghi s. Cỏc ngai t c theo dừi chi tit
trờn TK007 (nguyờn t ), vo cui k cn c vo giỏ thc t quy i sang tie4ốn
Vit Nam trờn cỏc s d tin hnh lp bỏo cỏo.
Khi cú s chờnh lch gia t giỏ thc t vi t giỏ ghi s thỡ khon chờnh
lch ny c hch toỏn voTK412.
Vng bc ỏ quý c phn ỏnh bng vn tr bng tin ch ap dng i
vi nhng n v sn xut kinh doanh khụng cú chc nng kinh doanh vng bc ỏ
quý.
Vng bc ỏ quý phi c theo dừi v mt s lng, trng lng, quy
cỏch, phm cht v giỏ tr tng th ca tng loi . giỏ vng bc ỏ quý phi c
tớnh theo giỏ thc t.
Khi tớnh giỏ xut ca vng bc ỏ quý, cú th ỏp dng mt trong nhng
phng phỏp sau õy:
( phng phỏp nhp trc xut trc xut trc .
( phng phỏp nhp sau xut trc .
( phng phỏp giỏ bỡnh quõn gia quyn.
( phng phỏp giỏ thc t ớch danh.
K toỏn phi ghi chộp, theo dừi phn ỏnh kp thi y tớnh bin ng
tng gim v s hin cú ca cỏc loi tin Doanh nghip. Chp hnh nghiờm chnh
ch qun lý v lu thụng tin t ca Nh nc v ca Doanh nghip. iu chnh
kp thi phc v sn xut kinh doanh n v.
K toỏn qu tin mt phi m cỏc s nht ký chi tin mt. S sỏch phi ghi
chộp chi tit rừ rng, rnh mch tng loi tin t ,ỷ ỏ quýù ...ng thi vi k toỏn
thỡ s sỏch ca th qu cng phi tuõn th theo nguyờn tc ghi chộp trờn.
Cui thỏng k toỏn phi khoỏ s, cht s d tin ti qu sau ú xung kim
kờ s thc cú ti qu, lp biờn bn xỏc nh s tin ú. Sau khi kim kờ qu mi i
chiu s sỏch vi th qu. Ngoi vic kim kờ nh k, k toỏn cũn phi kim kờ
2
BAẽO CAẽO THặC TP
t xut, ngu nhiờn hoc theo yờu cu. Khi kim kờ tin ti qu phi theo nguyờn
tc:kim kờ tin trc khi i chiu s sỏch, kim kờ ton b s tin cú ti qu.
II. PHNG PHP HCH TON
1. Chng t:
a. K toỏn tin mt ti qu:
- K toỏn tin mt ti qu phi s dng cỏc chng t sau:
(Phiu thu.
(Phiờỳ chi.
(Biờn lai thu tin.
(Bng kờ vỏng bc ỏ quý.
(Bng kim kờ qu.
-Mu phiu thu :
3
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
CÔNG TY:................... Mẫu số 01
ĐỊA CHỈ:..................... Ban hành theo quyết định số1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01-11-1995 của Bộ Tài Chính
Quyển số...
PHI?U THU Số CT...
Ngày.../.../...
Tkghi Số tiền
Họ tên:......................................................................................................................
Đơn vị :.......................................................................................................
Lý do :.......................................................................................................
Số tiền :.......................................................................................................
Viết bằng chữ :.......................................................................................................
Kèm theo :.........................................chứng từ gốc.........................................
Ngày....tháng....năm....
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nộp
(ký và đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên )
(Cách lâp phiếu thu chi:
- Phiếu thu chi do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần). Sau khi ghi đầy
đủ các nội dung trên phiếu, ký vào phiếu và gởi cho kế toán trưởng duyệt. Sau đó chuyển cho
thủ quỹ làm căn cứ nhập, xuất quỹ.
( Liên 1 : thủ quỹ dữ lại để ghi sổ.
( Liên 2 :giao cho người nộp hoặc nhận tiền.
( Liên 3 : lưu lại nơi lập phiếu.
- Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu, phiếu chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ
kế toán.
b. Kế toán tiền gửi ngân hàng :
-Kế toán tiề gửi ngân hàng sử dụng các chứng từ sau :
giấy báo nợ .
Giấy báo có.
Uỷ nhiệm chi.
Uỷ nhiệm thu.
Chứng từ gốc: séc chuyển khoản, sec bảo chi.
Mẫu uỷ nhiêm chi:
NGÂN HÀNG ĐT&PT VIỆT NAM
CHI NHÁNH:................................... UỶ NHIỆM CHI -PAYMENT ORDER
Ngày(Date) Số:....
ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN (please Debit Account) SỐ TIỀN (With amount) PHÍ NH (bankchages)
SỐ TK: BẰNG SỐ(Infigers) Chủ TK
A/C NO:..................................................................... Accholder
TÊN TK: BẰNG CHỮ(Inwords)............. Người thụ
A/C NAME:............................................................... ................................................. hưởngTT
4
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
TẠI NH: ................................................. Benificiary
With bank:
&GHI CÓ TÀI KHOẢN(scredit account) NỘI DUNG(details payment)........................
SỐ TK: ........................................................................
A/C NO:.................................................................... ........................................................................
TÊN TK: KẾ TOÁN TRƯỞNG KY CHỦ TÀI KHO &
ĐÓNG DẤU
A/C NAME.............................................................. chief Account AccHolders & stamp
TẠI NH:
With bank
DÀNH CHO NGÂN HÀNG (For Bank'suse only)MÁVT NH A ghi sổ này.......... NH B ghi sổ này........
GHI NỢ TK.............................................................. thanh toán TP kế toán Thanh toán TPkế toán
GHI CÓ TK..............................................................
...............................................................
PHÍ NH : .............................................................
THUẾ VAT:............................................................
1. Sơ đồ tài khoản chữ T
-Kế toán vốn bằng tiền gồm các tài khoản sau: tài khoản 111"tiền Việt Nam", tài
khoản 112 "tiền gửi Ngân hàng", tài khoản 113 "tiền đang chuyển".
-Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp hai:
( Tài khoản 1111: tiền Việt Nam
(Tài khoản 1112: ngoại tệ
(Tài khoản 1113: vàng bạc kim khí quy, đá quý
-Tài khoản 111 có kết cấu như sau:
5
BAẽO CAẽO THặC TP
N TK 111 Cú
N TK 111 Cú
ngoi t, vng bc, ỏ quý nhp qu. ngoi t, vng bc, ỏ quý xut qu.
(S tin tha phỏy hin khi kim
kờ. ( S tiỡn mt thiu qu phỏt hiờ
ỷ khi kim kờ.
Sễ d:Cỏc khon tin mt, ngõn
phiu, ngoi t, vng b, ỏ quý tn qu
vo cui k.
Ti khon 111 s dng phn ỏnh s tin hin cú vo tỡnh hỡnh thi chi qu tin
mt.
-Ti khon 112 cú ba ti khon cp hai:
( Ti klhon 1121: tin gi l tin Vit Nam.
( Ti khon 1122: tin gi l tin ngoi t.
( Ti khon 1123: tih gi l vng bc ỏ quý.
-Ti khon 112 cú kt cu nh sau:
N TK112 Cú
(Cỏc khon tin gi vo Ngõn hng. ( Cỏc khon tin rỳt ra t Ngõn
(Chờnh lch tha cha rừ nguyờn ( Chờnh lch thiu cha rừ nguyờn
Nhõn do s liờu trờn giy bỏo hoc bng sao nhõn do s liu trờn giy bỏo hoc bng
kờ ca ngõn hng ln hn sụ ỳliu trờn s k sao kờ ca Ngõng hng nh hn s
kờ ca ngõn hng ln hn sụ ỳliu trờn s k sao kờ ca Ngõng hng nh hn s
SD: s tin hin gi ti Ngõn hng.
+ Ti khon 112 dựng theo dừi tỡnh hỡnh bin ng ca tin gi ngõn hng.
-Ti khon 113 tin ang chuyn:
+Ti khon 113 cú kt cu nh sau:
Nồỹ TK113 Co ù
Cỏc khon ó np vo ngõn hng, kho S kt chuyn vo ti khon 112 hoc
bc hoc bu in nhng cha nhn c cỏc ti khon khỏc cú liờn quan.
giy bỏo ca ngõn hng hoc n v th
hng.
SD: cỏc khon tin cũn ang chuyn hin
cũn cui k.
6
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
+Tài khoản 113 phản ảnh số tăng, giảm của số fiền còn đang chuyển ở ngân hàng.
3. Phương pháp hạch toán
3.1 Kế toán tiền mặt tại quy ”TK 111”
a. Kế toán tiền mặt tại quỹ là đồng Việt Nam:
- thu tiền mặt từ việc bán hàng hoá hay cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng và
nhập quỹ:
Nợ TK 111
Có TK 511 (doanh thu bán hàng)
Có TK 3331 (thuế giá trị gia tăng phải nộp)
-nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu nhập hoạt động khác của doanh nghiệp:
Nợ TK 111
Có TK 711 (thu nhập hoạt động khác)
Có TK 515 (thu nhập hoạt động tài chính)
Có TK 3331 (thuế giá trị gia tăng phải nộp)
-Thu nộp của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng:
Nợ TK 111
Có TK 131 (phải thu khách hàng)
-Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111
Có TK 112 (số tiền nộp vào ngân hàng)
-Nhận tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn hoặc dài hạn:
Nợ TK 111
Có TK338 (nếu ký cược, ký quỹ ngắn hạn)
Có Tk 344 (nếu ký cược, ký quỹ dài hạn)
-Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn về nhập quỹ:
Nợ TK 111
Có TK 144 (nếu ký cược, ký quỹ ngắn hạn)
Có TK 244 (nếu ký cược, ký quỹ dài hạn)
-Thu hồi vốn từ các khoản đàu tư ngắn hạn hoặ dài hạn nhập quỹ:
Nợ TK 111
Có TK 121, 128, 221, 222, 228:
- Chi tiền mặt để mua sắm hàng hoá ,vật tư, tài sản cố định hoặc chi cho đầu tư xây
dựng cơ bản:
Nợ TK152, 153, 156, 211, 213, 241
Có TK 111
- Các khoản chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác đã được chi
bằng tiền mặt :
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 811, 635
Có TK 111
- Chi tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả:
Nợ TK 311, 315, 331, 333, 334, 341, 342
Có TK 111
- Chi tiền mặt để hoàn trả các khoản ký cươc, ký quỹ ngắn :
Nợ TK 338 (nếu ký cược , ký quỹ ngắn hạn)
Nợ TK 344 (nếu ký cược, ký quỹ dài hạn )
Có TK 111
7
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
- Kiểm kê quỹ tiền mặt và có sự chênh lệch sovới sổ sách kế toán nhưng chưa xác định
rõ nguyên nhân chờ xử lý:
Nợ TK 111
Có TK 338 (nếu chênh lệûch thừa)
Nợ TK 138
Có TK 111 ( nếu chênh lệch thiếu)
(Trong quá trình hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, có những tài khoản được
ghi theo tỉ giá thực tế hoặc ghi theo tỉ giá hoạch toán. Trong trường hợp này, khoản chênh lệch
giữa tỉ giá thực tế và tỉ giá hạch toán cũng như chênh lệch tỉ giá thực tế giữa thời điểm này với
thời điểm khác, khoản chênh lệch này đưa vào tài khoản413:” chênh lệch tỉ giá”.
(( Nếu doanh nghiệp áp dụng tỉ giá thực tế :
( Doanh nghiệp bán chịu phải thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 131: tỉ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ
Có TK 511: doanh thu bán hàng
( Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111,112: tỉ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ
Có TK 131: tỉ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải thu
Nợ hoặc Có TK 413: chênh lẹch tỉ giá
( Doanh thu bán hàng bằng ngoaị tệ:
Nợ TK b111, 112: tỉ giá thực tế
Có TK 511: doanh thu bán hàng
( Khi mua sắm vật tư , hàng hoá, tài sản cố định :
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213: tỉ gái thực tế tại thời điểm phát sinh
Có TK 111, 112: tỉ giá thực tế xuất ngoại tệ
Nợ hoặc Có TK 413: chênh lệch tỉ giá
( Các khoản chi phí phát sinh phải thu bằng ngoại :
Nợ TK 627, 641, 642....: tỉ giá thực tế tại thời điểm phát sinh
Có TK 111, 112: tỉ giá thực tế xuất ngoại tệ
Nợ hoặc Có TK 413: chênh lệch tỉ giá
( Phản ảnh nợ phải trả bằng ngoại tệ khi mua vật tư hàng hoá:
Nợ TK 152, 156, 211, 213, 241, 627: tỉ giá thực tế tại thời điểm phát sinh ngjhiệp vụ
Có TK 331: tỉ giá thự tế tại thời điểm ghi nhận nợ phai trả
( Chi ngoại tệ để trả nợ người bán:
Nợ TK 331: tỉ giá thực tế ghi nhận nợ
Có TK 111, 112: tỉ giá thực tế xuất ngoại tệ
Nợ hoặc Có TK 413
(( Nếu Doanh nghiệp áp dụng tỉ giá hạch toán:
( phản ảnh doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111, 112: tỉ giá hoạch toán
Có TK 511 tỉ giá thực tế
Nợ hoặc Có TK 413
( Phản ảnh doanh thu bán chịu thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 131: tỉ giá hạch toán
Có TK 511: tỉ giá thực tế
Nợ hoặc Có TK 413
( Khi khách hàng trả nợ cho doanh ngjhiệp:
8
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
Nợ TK 111, 112: tỉ giá hạch toán
Có TK 131 tỉ giá hạch toán
Có TK 511: tỉ giá thực tế
(Mua săm vật tư hàng hoá bằng ngoại tệ:
Nợ TK 152, 156, 211...: tỉ giá thực tế
Có TK 111, 112: tỉ giá hạch toán
Nợ hoặc Có TK 413
(Phản ảnh nợ phải trả khi mua vật tư, hàng hoá:
Nợ TK 152, 153, 211: tỉ giá thực tế
Có TK 331: tỉ giá hạch toán
Nợ hoặc Có TK 413
(Khi chi ngoại tệ để trả nợ người bán:
Nợ TK 331: tỉ giá hạch toán
Có TK 111, 112: tỉ giá hạch toán
( Điều chỉnh tỉ giá vào cuối kỳ:
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào tỉ giá thực tếdo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
ở thời điểm cuối kỳ để đánh giá lại số dư ngoại tệ của tài khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ
phai trả.
(( Nếu tỉ giá thực tế bình quân hiện ở Ngân hàng lớn tỉ giá đã hạch toán trên sổ kế toán
thìkhoản chênh lệch tăng được kế toán phản ảnh như sau:
( Chênh lệch tăng vốn bằng tiền hoặc nợ phải thu bằng ngoại tệ do tỉ giá tăng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 413
( Chênh lệch tăng nợ phải trả bằng ngoại tệ do tỉ giá tăng:
Nợ TK 413: khoản chênh lệch tăng
Có TK 311, 315, 341, 342
(( Nếu tỉ giá bình quân hiện ở ngân hàng nhỏ hơn tỉ giá hoạch toán thì khoản chênh
lẹch giảm sẽ được kế toán ghi sổ như sau:
( Chênh lệûch giảm vốn bằng tiền hoặc nợ phải trả theo tỉ giá giảm:
Nợ TK 413
Có TK 111, 112, 131
( Chênh lệch giảm nợ phải trả do tỉ giá giảm:
Nợ TK 311, 315, 331, 341, 342
Có TK 413
3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng”TK112”:
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng, căn cứ giấy báo có:
Nợ TK 112
Có TK 111
-Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển vào tài khoản của đơn
vị:
Nợ TK 112
Có TK 113: số tiền đang chuyển
- Nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản nợ khách hàng phải trả cho Doanh
nghiệp:
Nợ TK 112
Có TK 131: số tiền phải trả
9
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
- Nhận lại tiền đã ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn:
Nợ TK 112
Có TK 144: nếu là ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Có TK 244: nếu là ký cược, ký quỹ dài hạn
- Nhân vốn góp liên doanh do các đơn vị thành viên chuyển đến:
Nợ TK 112
Có TK 411
- Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng hay thu nhập từ
hoạt động khác của Doanh nghiệp bằng chuyển khoản:
Nợ TK 112
Có TK 511, 515, 711
- Căn cứ phiếu tính lãi của ngân hàng và giấy báo của ngân hàng định kỳ:
Nợ TK 112
Có TK 515
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ:
Nợ TK 111
Có TK 112
- Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tư tài chính
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 112
- Chuyển tiền gửi ngân hàng đi thanh toán các khoản nợ phải trả:
Nợ TK 311, 315, 331, 333, 334, 338, 341, 342
Có TK 112
3.3. Kế toán tiền đang chuyển”TK 113”:
Thu tiền bán hàng hoặc thu nợ khách hàng bằng tiền mặt hoặc khác nộp thẳng vào ngân
hàng nhưng chưa nhận được giấy báo:
Nợ TK 113
Có TK 555, 131
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa đến cuối kỳ van chưa nhận được
giấy báo :
Nợ TK 113
Có TK 111
- Làm thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng, bưu điện để thanh toán nhưng đến cuối kỳ
vẫn chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thụ hưởng:
Nợ TK 113
Có TK 111
Nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền đang chuyển kỳ trước:
Nợ tK 112
Có TK 111
- Nhận được giấy báo có về khoản nợ đã được thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 113
4. Sơ đồ hạch toán vốn bằng tiền:
( Thông qua phương pháp hạch toán ta có sơ đồ hạch toán vốn bằng tiền như sau:
10
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
S? ?? HO?CH TOÂN V?N B?NG TI?N
TK 111, 112
TK 111, 112 TK 156, 211
(1) (8)
TK511 TK133
(2)
TK 3331 TK 621, 635,...
(9)
TK 711, 515 TK311, 333,...
(3) (10)
TK 338, 344 TK338, 344
(4) (11)
TK 144, 244 TK331
(5) (12)
TK 121, 128 TK413
(6)
TK131, 138
(7)
TK 413
( Ghi chú:
- (1) : Rút tiền gửi về nhập quỹ, nộp tiền gửi vào ngân hàng.
- (2) : Bán hàng thu bằng tiền mặt hoặc tiền gửi.
- (3) : Các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt hoặc tiền gửi.
- (4) : Nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn bằng tiền mặt.
- (5) : Thu hồi ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn nhập quỹ.
- (6) : Thu hồi từ các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn nhập quỹ.
- (7) : thu tiền khách hàng và các khoản phải thu(kể cả ngoại tệ)
11
BAẽO CAẽO THặC TP
- (8) : Mua vt, t hng,hoỏ, TSC,... bng tin mt hoc ngoi t.
- (9) : Chi phớ sn xut kinh doanh bng tin mt hoc tin gi.
- (10) : TR tin vay, np tin thu v cỏc khon bng tin mt hoc tin gi.
-(11) : Hon tr cỏc khon ký cc, ký qu ngn hn hoc di hn bng tin mt
hoc tin gi.
-(12) : Tr tin cho khỏch hng(k c ngoi t)
5. S sỏch k toỏn:
Aùp dng hỡnh thc chng t: dựng cỏc bng kờ chng tự, chng t ghi s, s chi tit
cỏc ti khon111, 112, 113,...nht ký chng t s1, s2,...Cỏc s sỏch k toỏnnh: S qu tin
mt, bng bỏo caụ lu chuyn tin t, bng bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh, bng
cõn i k toỏn,...s cỏi cỏc ti khon111, 112, 131, 331...
12
BAẽO CAẽO THặC TP
PHN HAI
C IM TèNH HèNH HCH TON THC T
TA CễNG TY VT LIU V XY DNG QUNG NAM
I.S HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY:
1. Lch s hỡnh thnh:
Tin thõn ca Cụng ty Vt Liu V Xõy Dng Qung Nam l Xớ Nghip Gch
Ngúi S 1 c thnh lp theo quyt nh s2735/Q-UB ngy 27/06/1977 ca UBND
tnh Qung Nam Nng. Ngy09/10/1992, Xớ Nghip Gch Ngúi S 1c i tờn
thnh Xớ Nghip Cung ng Sn Phm Vt Liu V xõy Dng theo quyt nh s2899/Q-
UB ca UBND tnh QN-N. Xớ Nghip cú hai nghnh ngh kinh doanh ch yu l sn
xut gch ngúi v xõy dng dõn dng.
Sau hai nm hot ng SXKD cú hiu qu, iu kin v nng lc kinh doanh ca
Xớ Nghip cú xu hng phỏt trin tt. u nm 1994, Xớ Nghip c i tờn v b sung
nghnh ngh kinh doanh. Theo quyt nh sụ ỳ906/Q-UB ngy 16/04/1994 ca UBND
tnh QN-N, Xớ Nghip Cung ng Vt Liu V Xõy Dng c i tờn thnh Cụng ty
Xõy Dng S 4 QNN v b sung nghnh ngh kinh doanh nh.
Nm 1997, do chia tỏch a giib hnh chớnh gia tnh Qung Nam v Thnh Ph
Nng , Cụng ty Xõy Dng S 4 QNN c chuyn v tnh Qung Nam v c i
tờn thnh Cụng ty Xõy Dng S 4 Qung Nam theo quyt nh s699/Q-UB ngy
10/05/1997 ca UBND tnh Qung Nam.
V c s ng ý caUBND tnh Qung Nam theo quyt ớnh s356/Q-UB
ngy 01/02/2001, Cụng ty Xõy Dng S 4 Qung Nam ó chớnh thc i thnh Cụng ty
Vt Liu V Xõy Dng Qung Nam.
2. Chc nng, nhiờm v:
- Sn xut vt liu - xõy dng.
- Kinh doanh nh
- Xõy lp dõn dng , CN v giao thụng.
- Kinh doanh vt liu xõy dng.
- T vn v chuyn giao cụng ngh sn xut vt liu xõy dng.
- u t v xõy dng cỏc dõy chuyn sn xut vt liu xõy dng.
- Hot ng khoỏn sn, kho sỏt, thm dũ khai thỏc , ch bin cỏc loi vt liu xõy
dng thụng thng.
- Gia cụng ch to c khớ.
3. c im t chc sn xut:
3.1 Cỏc u mi qun lý :
a. Nh mỏy gch Tuynen i hip: (xó ai Hip - huyn i Lc-Qung
Nam):
c u t hon thnh v a vo s dng thỏng 04/1996. Sn lng thit k 20
triu sn phmQTC/nm- sn xut theo cụng ngh lũ nung Tuynen. Tng s CBCNV hin
cú l 216 ngi, trong ú khi giỏn tip l16 ngi, bao gm:
- 1 Giỏm c ph trỏch nh mỏy.
- Cỏc cỏn bb chuyờn mụn nghip v.
- 3 Qun c phõn xng.
- Phú qun c phõn xng.
b. Nh mỏy gach kim lõm:
13
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
Đóng tại xã Duy Hoà - huyện Duy Xuyên - Quảng Nam. Công suất thiết kế 5 triệu
viên gạch QTC/năm và 2 triệu viên ngói, sản xuất theo phương pháp thủ công.
Tổng số CBCNV hiện nay của nhà máy là54 người, trong đó bộ máy quản lý gián
tiếp là 4 người, phục vụ sản xuất 4 người, sản xuất rtực tiếp la ì46 người.
Chúc năng, nhiệm vụ của Nhà máy là sản xuất, quản lý sản xuât và thống kê - hạch
toán báo sổ, thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, thu nộp kế hoạch và quy định của Công ty.
c.Bốn đội xây dựng :
-Ởí mỗi đội có bộ máy quản lý riêng gồm một đôi trưởng, một kế toán, một kỹ
thuật, một đến hai nhân viên.
- Mỗi đội có từ 50- 70 công nhân.
- Chức năng nhiệm vụ của đội là tự tổ chức sản xuất chỉ đạo thi công, hạch toán
độc lập, nộp một tỉ lệ thu phí theo quyết định của Công ty để thực hiện nghĩa vu nộp ngân
sách Nhà nước và chi phí qquản lý. Trường hợp đặc biệt có thể thông qua Công ty vay vốn
lưu động phục vụ thi công của ngần hàng trên cơ sở khối lượng xây lắp đã được thực hiện.
3.2 Khối văn phòng Công ty:
Gồm 22 CBCNV có nhiệm vụ quản lý trực tiếp các đấu mối trên theo chức năng.
Bao gồm các phòng:
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Phòng Kinh tế - Kế hoạch.
- Phòng Kinh doanh.
- Phòng Kỹ thuật
Ngoài nhiệm vụ quản lý trực tiếp cơ sở, các phòng ban chức năng còn tham nưu
cho Giam đốc, cùng Giám đốc tham gia điều hành chỉ đạo sản xuất- kinh doanh và xử lý
công việc phát sinh tại cơ sở.
Bộ máy văn phòng Công ty gồm:
( Ban lãnh đạo :
- 1 Giám đốc điều hành quản lý chung.
- 1 Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn.
( Các phòng ban:
- Phòng Tổ chức - Hành chính gồm 5 người
- Phòng Kinh tế- Kế hoach gồm 6 người
- Phòng kỷ thuật gồm 3 người
3.3 Nguyên tắc hoạt động của Công ty:
nhìn chung, các đầu mối quản lý và khối văn phòng Công ty đều hoạt động dựa
trên nguyên tắt sau:
a. Thực hiện hạch toán kinh tế và tự chịu trách nhiệm về kết quả SXKD đảm bảo
có lãi để tái sản xuất mở rộng nhằm bảo tồn và phát triển ngồn vốn được giao, đồng thời
giải quyết thoả đáng hoà hợp lợi jchs cá nhân, người lao động, các đơn vị và Nhà nước
theo kết quả đạt được trong khuôn khổ của pháp luật quy định.
b. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ một thủ trưởng trong
quản lý, điều hành SXKD trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ tập thể, CBCNV không
ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh theo đúng hướng phát triển kinh tế xã hội
của Đảng và Nhà nước.
3.4 Các quan hệ của Công ty:
a. Đối nội:
- Các phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc, Phó giám đốc.
14
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
- Các phòng chịu trách nhiệm về những biện pháp đề xuất thuộc chuyên môn của
phòng đối với Công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Các phòng nghiệp vụ Công ty đối với đơn vị hướng dẫn là quan hệ hướng dẫn
thực hiện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của phòng, đồng thời phòng là đơn vị
được Giám đốc Công ty uỷ nhiệm kiểm tra đôn đốc các đơn vị trực thuộc để hoàn
thành kế hoạch sản xuất - kinh doanh.
- Các phòng nghiệp vụ của Công ty có trách nhiệm phối hợp, nguyên cứu, đề xuất
biện pháp giải quyết cho Giám đốc, phó giám đốc Công ty.
b. đối ngoại:
- Các cơ sở tiêu thụ sản phẩm của công ty, các quan hệ với khách hàng:
- Các cơ sở vật liệu xây dựng khác.
UBND tỉnh Quảng Nam , sở xây dựng Quảng Nam (trực thuộc)
- Sở tài chính Quảng Nam.
- Ngân hàng đầu tư và phát triển Đà Nẵng, ngân hàng ngoịa thương Đà Nẵng.
- Bảo hiểm xã hội Quảng Nam (chế độ chính sách cho CBCNV).
- Bảo hiểm ytế Đà Nẵng, Đại Lộc- Duy Xuyên (khám chữa bệnh CBCNV).
UBND địa phương, công An viện kiểm soát nơi Công ty(các quabn hệ với khách
hàng) đóng trụ sở (đóng góp nghĩa vụ Nhà nước, bảo vệ nội bộ)- Chi cục đô lường chất
lượng Qu?ng nam(quản lý chất lượng hàng hoá Công ty).
- Sở công nghệ quảng Nam.
4.Khó khăn thuận lợi :
a. Thuận lợi :
Công ty Vật Liêu Xây Dựng Quảng Nam đã hình thành và phát triển từ Năm 1997,
đến nay Công ty đã từng bước lớn dần về mọi mặt. Công ty luôn hoàn thành mọi kế hoach
đặt ra, nâng cao giá trị sản luợng cũng như lợi nhuận của Công ty, góp phần đáng kể cho
ngân sách Nhà nước đông thời nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nhân viên toàn
Công ty.
Ưu điểm nổi bật của Công ty là đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, lại
nhiều kinh nghiệm. Đặc biệt với chủ trương hổ trợ, bồi dưỡng và nâng cao trình độ ngjiệp
vụ kế toán cho nhân viên, đã từng bước cải thiện công tác hạch toán tại Công ty không như
lý thuyết mà có những sáng tạo phù hợp với nghiệp vụ kinh tế cao, khả năng tổ chức tốt.
Công ty đã sắp xếp công việc cho từng nhân viên kế toán như hiện nay là rất hợp lý và hết
sức cần thiết.
b. Khó khăn:
Theo cơ ché thi trường hiện nay, thông tin có đọ chính xác cao, được xử lý nhanh
chóng cũng là lợi thế hết sức to lớn của nhà quản trị lãnh đạo của công ty trong việc cạnh
tranh chiếm lĩnh thi trương tiêu thụ.
Với mô hình kế toán là phân tán - tập trung, chu kỳ hạch toán tháng , quý, năm.
Bên cạnh đó là do địa bàng hoạt động rãi rác nhiều nơi. Cuối tháng các nhà máy và các đội
xây dựng mới gửi chứng từ, sổ sách về văn phòng công ty. Chính vì vậy việc hạch toán
tổng hợp phụ thuộc vào tiến độ gửi kế báo cáo, chứng từ của đơn vị trực thuộc, làm cho
công việc của phòng kế toán Công ty bận rộn vào cuối tháng, quý, năm. Do đó, việc cung
cấp thônh tin có tính kịp thời cho các bộ phận quản lý để đề ra các quyết định chưa được
đáp ứng nhanh chóng.
5. Sự phát triển của Doanh nghiệp :
15
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
Từ năm 1995 trỏ về trước, Công ty hoạt độnh có xu hướng phát triển tốt, lợi nhuận
tưng dần qua các năm.
Từ năm 1996- 1998: Đây là giai đoan khó khăn nhất trong quá trình hoạt động và
phát triển của Công ty.
Từ năm 1999 đến nay, tình hình sản xuất kinh doanh đã được cải thiện và phát
triển. Sản lượng sản xuất và tiêu thụ tăng lên đáng kể so với trước. Cômg ty đã khắc phục
được tình trạng lỗ, từng bước ổn định và nâng cao hiệu quả.
Công ty Vật Liệu Và Xây Dựng Quảng Nam là Doanh nghiệp nhà nước, đặt trụ sở
tại 256 Trưng Nữ Vương - thành Phố Đà Nẵng. Được trao quyền sử dụng và trách nhiệm
bảo tồn vốn sản xuất kinh doanh với tổng nguồn vốn kinh doanh ban đầu của Công ty
là832.973.770, trong đó:
(Vốn ngân sách cấp : 662.464.582 đ.
( Vốn tự bổ sung : 170.509.188 đ.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh , Công ty Vật Liệu Và Xây Dựng Quảng
Nam đã bảo tồn và tăng trưởng được nguồn vốn đã giao, đến cuối năm 2002 tổng số vốn
của Công ty là: 1.132.973.770 đ, trong đó :
( vốn ngân sách cấp: 962.464.582 đ
( Vốn tự bổ sung: 170.509.188 đ.
- Có văn phòng làm việc, giao dịch riêng ở 256 Trưng Nữ Vương.
- Có khuông dấu riêng.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh độc lập.
II. TỔ CHỨC BỘ MAYCÔNG TY
1. T? ch?c b? mây Công ty
a.S? ?? t? ch?c b? mây qu?n lý Công ty
GIÂM ??C
PHÓ GIÂM ??C
PHÒNG TC-HC PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KT-KH P. KINH DOANH
Nhà Máy Gạch Nhà Máy Gạch
Các Đôi Xây Dựng Đại Hiệp Kiểm Lâm
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
16
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
a. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận :
∗∗ Giám đốc:
-Quyết định phương hướng, kế hoạch sản xuất kinh doanh và các chủ trương lớn của
Công ty.
-Quyết định việc hợp tác, đầu tư, liên doanh kinh tế của Công ty.
-Quyết định các vấn đề tổ chức điều hành để đảm bảo hiệu quả cao.
-Quyết định việc phân chia lợi nhuận, phân phân phối lợi nhuận vào các quỹ của Công
ty.
-Phê chuẩn quyết toán của các đơn vị trực thuộcvà duyệt tổng quyết toán của Công ty.
-Quyết định việc chuyển nhượng, mua bán, cầm các loạI tài sản chung của Công ty theo
quy định Nhà nước.
-Quyết định thành lập mới, sáng lập, giải thể, các đơn vị sự nghiêp., sản xuất kinh doanh
thuộc nguồn vốn của Công ty.
-Quyết định về việc đề cử Phó giám đốc, kế toán trưởng Công ty, bổ nhiệm, bãi, miễn
Trưởng, Phó phòng Công ty và các chức danh lãnh đạo của các đơn vị trực thuộc.
-Quyết định về kế hạch đào tạo cán bộ, cử cán bộ Công ty đi nước ngoài.
-Tổ chức các thanh tra, xử lý các vi phạm về điều lệ của Công ty.
-Báo cáo kết quả kinh doanh kinh doanh của Công ty và thực hiện nộp ngân sách hàng
năm theo chỉ tiêu được giao.
∗∗ Phó giám đốc:
-Phó giám đốc Công ty là người giúp việc cho Giám đốc và được giám đốc uỷ thác
quyền và chụi trách nhiệm trong một số lĩnh vực. quản lý chuyên môn, chụi trách nhiệm trực tiếp
vớI Giám đốc về phần việc đươc phân công.
∗∗ Phòng kỷ thuật:
-Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện các mặt hàng sản phẩm
cho đúng mẫu mã, quy trình kỷ thuật theo hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng.
-Nguyên cứu đề xuất nhữmg hình thức, mẫu mã sản phẩm mới phù hợp với thị hiếu của
khách hàng.
-Nguyên cứu cải tiến các mặt hàng , sản phẩm Công ty đang sản xuất để nâng cao chất và
hạ giá thành sản phẩm
-Quản lý các định mức kỷ thuật, mức tiêu hao năng lượng vật tư các sản phẩm.
-Quản lý chất lượng sản phẩm xuât kho và chất lượng vật tư, hàng hoá khi nhập kho.
-Tổ chức chương trình bổ dưỡng, sữa chữa lớn các thiết bị của các đơn vị và kiểm tra
việc bỗ dưỡng,, sữa chữa lớn các thiết bị của đơn vị theo định kỳ.
-Quản lý kiểm tra việc thực hiện các công trình xây dựng cơ bản của các đơn vị trực
thuộcCông ty.
∗∗ Phòng Tổ chức-Hành chính:
-Quản lý lao động, hồ sơ lý lịch CBCNV tàn Công ty, giải quyết các thủ tục về chế độ
tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm,, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu…là thành viên
thường trực của hội đồng thi đua và hội đồng kỷ luật của Công ty.
-Làm thủ tục giải quyết các chính sách về hưu trí mât sức, trợ cấp thôi việc…và chính
sách khác cho người lao động theođúng quy định của pháp luât.
-Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng cán bộ nghiệp vụ, thi nâng bậtc cán bộ
nhân viên, công nhân toàn công ty.
17
BAÏO CAÏO THÆÛC TÁÛP
-Theo dõi, nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm của từng cán bộ, viên chức để tham mưu
vớI lãnh đạo về phương án lựa chọn, sử dụng cán bộ.
-Hướng dẫn kiểm tra, tổ chức thực hiện chế độ hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội.
-Tổng hợp lưu trữ tài liệu, hồ sơ công tác thi đua-khen thưởng, ky luât, lập báo cáo làm
thủ tục đề nghị cơ quan cấp trên xét duyệt các danh hiệu thi đua, kỷ luật cán bộ.
-Thực hiện công tác thanhy tra toàn Công ty, tổ chức công tác thanh tra nhân viên ở các
đơn vị trực thuộc.
-Tham mưu cho lãnh đạo về tổ chức bộ máy SXKD và bố trí nhân sự phù hợp với yêu
cầu phát triển của Công ty.
-Quản lý công văn giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện công tác lưu trữ các
tài liệu thường và tài liệu quan trọng.
-Quản lý tài sản, trang thiết bị văn phòng , báo cao với lãnh đạo về mất mác tài sản, lập
kế hoạch sữa chữa, bảo dưỡng may móc thiết bị văn phòng.
-Thực hiện các công việc lễ tân, khánh tiết và tham gia các hội nghị của Doanh nghiệp.
-Soạn thảo các nộI dung công văn, quyết định trình lãnh đạo xét duyệt.
-Thực hiện công tác thống kê lao động, định mức lao động, bảo hộ lao động, đào tạo và
bảo hiểm xã hội.
-Tham gia bảo vệ môi sinh, moi trường , phòng cháy chữa cháy của công ty và các đợn vị
trực thuộc.
∗∗ Phòng Kinh tế-Kế hoạch :
∗Quản lý kế hoạch:
-Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm và tổng
hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn công ty. Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch
SXKD của Công ty.
-Cùng với phòng nghiệp vụ Công ty và các đơn vị xây dựng đồng bộ các mặt kế hoạch:
về vốn, vật tư, lao động tiền lương.
-Tham mưu cho lãnh đạo về việc kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá trình thực
hiện các vần đề và đề xuất hướng giải quyết
-Thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán- thống kê cho CBCNV phụ trách kế toán
của Công ty và đơn vị trực thuộc.
∗Tổ chức hạch toán kinh tế:
-Tổ chức hoạch toán kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng
pháp lệnh kế toán thống kê Nhà nước.
-Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động SXKD để phục vụ cho việc kiển tra thực hiện kế hoạch của Công ty.
-Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và hình
thức thanh toán khác.
-thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến dộ và tham gia cùng với các phòng
nghiệp vụ Công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp lãnh đạo Công ty nắm
chắc nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận.
∗∗ Phòng kinh doanh :
-Nguyên cứu thị trường đề xuất với lãnh đạo những chính sách hàng mức có hiệu quả,
cạnh tranh với các mặt hàng, sản phẩm khác trên thị trường.
-Tổng hợp báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm theo định kỳ và thường xuyên.
-Phối hợp cùng nhà máy phân phối, điều chỉnh số lượng sản phẩm tiêu thụ.
18