Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đáp án môn tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.84 KB, 14 trang )




Đề số 1
Câu 1: - Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp: yết theo nguyên tắc nội tệ/ ngoại
tệ, công thức chung: S(i/j) = a, trong đó i là số đơn vị nội tệ, j là một đơn vị
ngoại tệ, 1j = ai
- Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp: ngược lại phương pháp yết giá trực
tiếp.
Câu 2; a/ Theo quy luật một giá thì P = S.P* suy ra S(SGD/USD)=
45000/25000 = 1,8.
b/ khi S tăng lên 2,1 và P không đổi thì P*= 45000/2,1= 21.458,57
USD

Đề số 2
Câu 1: - Các hạng mục trong CA bao gồm:
Hàng hoá xuất nhập khẩu
Dịch vụ
Thu nhập đầu tư
Chuyển giao vãng lai một chiều.
- CA>0 tức là các khoản thu về xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ và thu nhập đầu tư nhiều
hơn so với các khoản chi. CA dương tạo điều kiện để cải thiện BP, trả các khoản nợ nước
ngoài đến hạn nợ làm tăng dự trữ ngoại hối của quốc gia. Nếu CA<0 thì ngược lại.
Câu 2: E(USD/VND)= 15000 là sai , đây là tỷ lệ giá trị vì: 1USD=
15000mg vàng
1 VND= 1 mg vàng
1USD:1VND = 15000:
1= 15000
Như vậy V(USD/VND) = 15000 thì
mới là đúng
Còn tỷ giá là tỷ lệ trao đổi. Vì vậy khi 1USD= 15000mg vàng suy ra 1mg


vàng = 1/15000 USD, ta có thể viết như sau:
1mg vàng = 1/15000 USD
1mg vàng = 1 VND
1/15000 USD = 1 mg = 1VND suy ra 1/15000 USD = 1VND hay 1
VND = 1/15000USD nghĩa là E(USD/VND)= 1/15000. Một lần nữa
khẳng định cách viết như đầu bài là sai.

Đề số 3
câu1: - XKNSP +NK - ; Chi DV -; Trả lãi -; Nhận VTR. -; Trả nợ vay -
và nhận kiều hối +
Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
Câu 2: 1/Tỷ giá chéo HKD/GBP = 1,5533x 1,6875/ 1,5543x1,6885=
2,6211/2,6244
2/ Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá: Mua GBP tại Lon don theo tỷ
giá 2,6244
Bán GBP tại Hồng công hoặc Mỹ
theo tỷ giá 2,6250
Lãi thu được tính bằng HKD là: +
0,0006
Đề số 4
Câu 1: - Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp: yết theo nguyên tắc nội tệ/ ngoại
tệ, công thức chung: S(i/j) = a, trong đó i là số đơn vị nội tệ, j là một đơn vị
ngoại tệ, 1j = ai
- Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp: ngược lại phương pháp yết giá trực
tiếp.
Câu 2: E(USD/VND)= 15000 là sai , đây là tỷ lệ giá trị vì: 1USD=
15000mg vàng
1 VND= 1 mg vàng

1USD:1VND = 15000:
1= 15000
Như vậy V(USD/VND) = 15000 thì
mới là đúng
Còn tỷ giá là tỷ lệ trao đổi. Vì vậy khi 1USD= 15000mg vàng và 1mg vàng
= 1/15000 USD, ta có thể viết như sau:
1mg vàng = 1/15000 USD
1mg vàng = 1 VND
1/15000 USD = 1 mg = 1VND suy ra 1/15000 USD = 1VND hay 1
VND = 1/15000USD nghĩa là E(USD/VND)= 1/15000. Một lần nữa
khẳng định cách viết như đầu bài là sai.
Câu 2: Nguyên tắc hạch toán kép:
1/ TD thương mại ghi “Có”+ 300.000 USD
NKHH ghi “Nợ” - 300.000 USD
2/ Vay nước ngoài ghi “Có”+ 500.000 USD
NK Thiết bj ghi “Nợ”- 500.000 USD
3/ XK gạo ghi “Có”+ 30.000 USD
Chi viện trợ không hoàn lại cho nước ngoài ghi “Nợ”- 30.000 USD
4/ Thu cổ tức đầu tư ghi “Có”+ 60.000 USD
Bổ sung vốn đầu tư ở nước ngoài thông qua việc mua các cổ phiếu ghi
“Nợ”- 30.000 USD
Tăng TKTG tNT tại nước ngoài ghi “nợ”- 30.000 USD
Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
5/ Giảm dự trữ ngoại tệ tại nước ngoài của NHTƯ ghi “Có”+ 10.000
USD
Tăng dự trữ vàng của NHTW ghi “Có”- 10.000 USD

Đề số 5

Câu1: - Các chế độ tỷ giá bao gồm: Bản vị vàng; Cố định và thả nổi
- Phá giá là giảm giá trị đồng tiền trong nước còn nâng giá là tăng giá
trị đồng tiền trong nước.
Câu 2: 1/Tỷ giá chéo GBP/EUR = 1,0012/1,9832 - 1,0018/ 1,9826=
0,5048/52
2/ Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá: Mua EUR tại Pháp theo tỷ giá
0,5039
Bán EUR tại Anh hoặc Đức theo tỷ
giá 0,5048
Lãi thu được tính bằng GBP là: +
0,0009
Đề số 6
Câu 1: - Đóng niên liễm -
- XK trái phiếu +
- Giảm dự trữ ngoại hối +
- NHTW mua TP -
- Phát hành TP +
Câu 2:
Như vậy, r
$
đ
> r
đ
tức 0,0871 >7%
a/ Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào USD sẽ có lợi hơn
b/ Nếu đi vay thì sẽ vay VND, vì lãi suất VND thấp hơn lãi suất USD
c/ Nếu là kinh doanh chênh lệch lãi suất thì nhà kinh doanh sẽ thực hiện đi
vay VND để đầu tư vào USD sẽ thu được lãi: Chênh lệch lãi suất tính 3
tháng: (0,0871 -0,07) : 4 = 0,00423
d/ Nếu đi vay 1 triệu VND thời hạn 3 tháng thì lãi thu được là: 1000.000x

0,004289 = 4289 VND

Đề số 7
Câu 1: tỷ giá Spot HKD/USD = 1,8575/80 (Học viên tự trả lời)
Câu 2: Nguyên tắc hạch toán kép:
1/ XK ghi “Có” + 100 USD
Tăng TKTGNT tại nước ngoài ghi “Nợ” - 100 USD
2/ XK DV ghi “Có” + 50.000 USD
F
-

S




15
050
-
14950

r
$
đ
= r
$
+ 4 1 + r
$
/4 = 0,06 + 4 1 + 0,06/4 = 0,0871
Sir Minh: 0985.142.984

Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
NKHH ghi “Nợ” - 50.000 USD

3/ Giảm số dư TKTGNT tại nước ngoài ghi “Có” + 70.000 USD
Chuyển lãi đầu FDI tư cho nước ngoài ghi “Nợ” - 70.000 USD
4/ Phát hành trái phiếu kho bạc ghi “Có” + 70.000 USD
Trả lãi tiền vay của Chính phủ ghi “Nợ” - 70.000 USD

Đề số 8
Câu 1: điều kiện CIP : 1/ Nêu định nghĩa CIP; 2/ Nêu công thức hình thành
CIP (r
đ
= r
$
đ
)
Câu 2: Nguyên tắc hạch toán kép:
1/ TD thương mại ghi “Có”+ 300.000 USD
NKHH ghi “Nợ” - 300.000 USD
2/ Vay nước ngoài ghi “Có”+ 500.000 USD
NK Thiết bj ghi “Nợ”- 500.000 USD
3/ XK gạo ghi “Có”+ 30.000 USD
Chi viện trợ không hoàn lại cho nước ngoài ghi “Nợ”- 30.000 USD
4/ Thu cổ tức đầu tư ghi “Có”+ 60.000 USD
Bổ sung vốn đầu tư ở nước ngoài thông qua việc mua các cổ phiếu ghi
“Nợ”- 30.000 USD
Tăng TKTG tNT tại nước ngoài ghi “nợ”- 30.000 USD
5/ Giảm dự trữ ngoại tệ tại nước ngoài của NHTƯ ghi “Có”+ 10.000
USD

Tăng dự trữ vàng của NHTW ghi “Có”- 10.000 USD
Đề số 9
Câu 1: Vai trò của NHTW trong chế độ tỷ giá cố định - can thiệp; trong chế
độ tỷ giá thả nổi - không can thiệp.
Câu 2: Nguyên tắc hạch toán kép:
1/ XK ghi “Có” + 100 USD
Tăng TKTGNT tại nước ngoài ghi “Nợ” - 100 USD
2/ XK DV ghi “Có” + 50.000 USD
NKHH ghi “Nợ” - 50.000 USD

3/ Giảm số dư TKTGNT tại nước ngoài ghi “Có” + 70.000 USD
Chuyển lãi đầu FDI tư cho nước ngoài ghi “Nợ” - 70.000 USD
4/ Phát hành trái phiếu kho bạc ghi “Có” + 70.000 USD
Trả lãi tiền vay của Chính phủ ghi “Nợ” - 70.000 USD
5/ TD thương mại ghi “Có”+ 300.000 USD
NKHH ghi “Nợ” - 300.000 USD
6/ Vay nước ngoài ghi “Có”+ 500.000 USD
NK Thiết bj ghi “Nợ”- 500.000 USD
Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
7/ XK gạo ghi “Có”+ 30.000 USD
Chi viện trợ không hoàn lại cho nước ngoài ghi “Nợ”- 30.000 USD

Đề số 10

Câu 1: - Tổng hệ số co giản XNK (
X
+
M

) < 1 trong ngắn hạn. Điều này
được giải thích: Phá giá nội tệ tạo ra hiệu ứng giá cả và hiệu ứng khối
lượng.(Hiệu ứng giá cả tức là giá xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm và giá
nhập khẩu tính bằng nội tệ đắt hơn, còn hiệu ứng khối lượng thể hiện khối
lượng xuất khẩu tăng và khối lượng nhập khẩu giảm). Tuy nhiên trong ngắn
hạn CA sẽ trở nên xấu hơn vì hiệu ứng giá cả vượt trội hơn hiệu ứng khối
lượng, nghĩa là khối lượng xuất khẩu tăng và khối lượng nhập khẩu giảm
cũng không đủ để bù đắp cho giảm giá trị XK tính bằng ngoại tệ và tăng giá
trị NK tính bằng nội tệ, dẫn đến CA trở nên thâm hụt và Tổng hệ số co giản
XK và NK nhỏ hơn 1.
Câu 2: a/ Trong chế độ tỷ giá thả nổi, Q
D
=Q
S
thì E = 1 dẫn đến Q
D

=Q
S
= 7
b/ Nếu Q
D
tăng lên 3 thì E mới = 1,6; (Q
D
=Q
S
) mới = 8,2
c/ Khi E=2 thì Q
D
mới = 4, Q

S
mới = 9, dự trữ ngoại hối của NHTW
Singapore tăng lên 5. (Q
D
=Q
S
) mới = 9

Đề số 11
Câu 1: - Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp: yết theo nguyên tắc nội tệ/ ngoại
tệ, công thức chung: S(i/j) = a, trong đó i là số đơn vị nội tệ, j là một đơn vị
ngoại tệ, 1j = ai
- Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp: ngược lại phương pháp yết giá trực
tiếp.
Câu 2:
Như vậy, r
$
đ
> r
đ
tức 0,0871 >0,07
a/ Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào USD sẽ có lợi hơn
b/ Nếu đi vay thì sẽ vay VND, vì lãi suất VND thấp hơn lãi suất USD
c/ Nếu là kinh doanh chênh lệch lãi suất thì nhà kinh doanh sẽ thực hiện đi
vay VND để đầu tư vào USD sẽ thu được lãi: Chênh lệch lãi suất tính 3
tháng: (0,0871 -0,07) : 4 = 0,00423
d/ Nếu đi vay 1 triệu VND thời hạn 3 tháng thì lãi thu được là: 1000.000x
0,004289 = 4289 VND

Đề số 12

Câu 1: * Các biện pháp kiểm soát ngoại hối:
F
-

S




15050
-
14950

r
$
đ
= r
$
+ 4 1 + r
$
/4 = 0,08 + 4 1 + 0,08/4 = 0,107
F
-

S




15050

-
14950

r
$
đ
= r
$
+ 4 1 + r
$
/4 = 0,06 + 4 1 + 0,06/4 = 0,0871
Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
-Tỷ lệ kết hối.
-áp dụng hệ thống đa tỷ giá.
-Hệ thống cấp phép cho các thể nhân và pháp nhân mua ngoại tệ.
-Gián tiếp: Thuế XNK, hạn ngạch .
*Hậu quả:
-Gây hiện tượng tham ô, quan liêu, cửa quyền.
-Làm cho cung cầu ngoại tệ mất cân đối.
-Hạn chế sự phát triển của TMQT
Câu 2: 1/Tỷ giá chéo HKD/AUD = 0,7535x 1,7872 - 0,7840x1,7885=
1,3366/85
2/ Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá: Mua AUD tại úc theo tỷ giá
1,3450
Bán AUD tại Hồng công hoặc Mỹ
theo tỷ giá 1,3466
Lãi thu được tính bằng HKD là: +
0,0016

Đề số 13
Câu 1: *Sự khác nhau giữa các chế độ tỷ giá:
-Chế độ tỷ giá cố định:
+Tỷ giá được ấn định cố định (tỷ giá trung tâm), dao động trong một
biên độ hẹp.
+Có sự can thiệp thường xuyên của NHTW trên thị trường ngoại hối
để duy trì tỷ giá cố định (mua bán ngoại tệ từ dự trữ ngoại hối của NHTW).
(Vẽ đồ thị minh hoạ)
-Chế độ tỷ giá thả nổi:
+ Tỷ giá được xác định theo quan hệ cung cầu ngoại tệ trên FOREX
+ NHTW chỉ can thiệp khi cần thiết nhưng không cam kết duy trì tỷ
giá cố định trong biên độ hẹp.
*Nguyên nhân xuất hiện thị trường ngoại hối chợ đen:
-Do tỷ giá của NHTW ấn định luôn thấp hơn tỷ giá thị trường (SV tự
lấy VD giải thích).
-Do các biện pháp kiểm soát ngoại hối của NHTW

Câu 2:






F
-

S





15050
-
14950

r
$
đ
= r
$
+ 4 1 + r
$
/4 = 0,08 + 4 1 + 0,08/4 = 0,107
F
-

S





r
$
đ
= r
$
+ 4 1 + r
$

/4 = 0,06 + 4 1 + 0,06/4 = 0,0871
Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
Như vậy, r
$
đ
> r
đ
tức 0,0871 >0,07
a/ Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào USD sẽ có lợi hơn
b/ Nếu đi vay thì sẽ vay VND, vì lãi suất VND thấp hơn lãi suất USD
c/ Nếu là kinh doanh chênh lệch lãi suất thì nhà kinh doanh sẽ thực hiện đi
vay VND để đầu tư vào USD sẽ thu được lãi: Chênh lệch lãi suất tính 3
tháng: (0,0871 -0,07) : 4 = 0,00423
d/ Nếu đi vay 1 triệu VND thời hạn 3 tháng thì lãi thu được là: 1000.000x
0,004289 = 4289 VND

Đề số 14
Câu 1: Trình bày quá trình hình thành PPP dưới dạng đầu cơ:

Câu 2: a/ Trong chế độ tỷ giá thả nổi, Q
D
=Q
S
thì E = 1 dẫn đến Q
D

=Q
S

= 7
b/ Nếu Q
D
tăng lên 3 thì E mới = 1,6; (Q
D
=Q
S
) mới = 8,2
c/ Khi E=2 thì Q
D
mới = 4, Q
S
mới = 9, dự trữ ngoại hối của NHTW
Singapore tăng lên 5.
(Q
D
=Q
S
) mới = 9


Đề Số 15
Câu1: Trình bày nội dung ý nghĩa thặng dư, thâm hụt cán cân thanh toán
quốc tế.
Câu 2: Tại Tokyo: JPY/USD = 112.34/40
Tại : Kyoto JPY/EUR = 114,72/79
Tại Pháp: USD/ EUR = 1,0200/03

Yêu cầu: 1/ Tỷ giá chéo USD/EUR= 114,72/112,40 - 114,79/112,34 =
1,0206/18


2/ Hãy cho biết cơ hội kinh doanh chênh lệch giá :
Mua EUR tại Pháp với giá: 1 EUR = 1,0203 USD
Bán EUR tại Tokyo với giá: 1 EUR =1,0206 USD
Lãi: +0,0003 USD

3/ Hãy biểu diễn kết quả kinh doanh bằng những luồng tiền (SV tự
biểu diễn)


Đề Số 16
Câu 1: Tính tỷ giá theo PPP Tại Singapore: S(SGD/GBP) = 700/300
S(SGP/JPY) =700/1000
Tại Anh : S(SGP/GBP) = 700/300
Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
S(JPY/GBP)= 1000/300
Tại Nhật : S(JPY/SGP) = 1000/700
S(JPY/GBP) =1000/300
Câu 2: Trình bày điều kiện UIP và Fisher quốc tế
*Điều kiện UIP:
-Các giả thiết:
+ áp dụng công thức tổng quát CIP
+ F
n
= S
e
n
-Điều kiện UIP:

r
đ

- r
$
= S
e
(đ/$)
* Fisher: r
đ

- P
e
VN
= r
$
- P
e
US
Đề Số 17
Câu 1: Trình bày điều kiện CIP:
* Các giả thiết:
- Chu chuyển vốn quốc tế là hoàn toàn tự do.
- Độ rủi ro giữa các quốc gia là như nhau.
- Bỏ qua thuế và các chi phí giao dịch
*Công thức CIP: ( Giáo trình)

Câu 2: a/ Trong chế độ tỷ giá thả nổi, Q
D
=Q

S
thì E = 100 dẫn đến Q
D
=Q
S
=
50.000
b/ Nếu Q
D
tăng lên 15.000 thì E mới = 118,75; (Q
D
=Q
S
) mới =
55.625
c/ Khi E=110 thì Q
D
mới = 45.000
Q
S
mới = 53.000, dự trữ ngoại hối của NHTW Nhật
tăng lên 8.000
(Q
D
=Q
S
) mới = 53.000

Đề Số 18
Câu 1: 5000JPY: 100,35= 49,82 USD;

320 CNY: 7,9534= 40,23 USD
110HKD:1,6565= 66,40 USD
Như vậy lọ nước hoa mua bằng 40 USD là rẻ nhất.
Câu 2
: Cho nhận xét về các đồng tiền trong bảng dưới đây so với USD, đồng tiền nào
tăng giá và đồng tiền nào giảm giá.

Đồng tiền
giao dịch
Tỷ giá mua bán
ngày 27/08/2001
Tỷ giá mua bán
ngày 28/12/2001
Đồng tiền yết giá tăng

hay
giảm giá 
EUR= 1,0445/55 1,0123/28
EUR


Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
SGD= 1,8707/25 1,9311/21
USD


JPY= 111,70/1,75 102,33/36
USD



GBP= 1,5884/89 1,6160/70
GBP


HKD= 1,5323/30 1,5850/60
USD


NZD= 0,5128/35 0,5175/85
NZD


CAD= 1,4994/99 1,4575/85
USD



Đề Số 19
Câu 1: * PPP mẫu tuyệt đối: S = P/P
*
 Mẫu tương đối chính xác: S = (P - P
*

)/(1+P
*

)
 Mẫu tương đối gần đúng: S = P - P

*



Câu 2:





Như vậy, r
$
đ
< r
đ
tức 4,6% <8%
a/ Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào VND sẽ có lợi hơn
b/ Nếu đi vay thì sẽ vay USD, vì lãi suất r
$
đ
thấp hơn lãi suất VND
c/ Nếu là kinh doanh chênh lệch lãi suất thì nhà kinh doanh sẽ thực hiện đi
vay USD để đầu tư vào VND sẽ thu được lãi trên mỗi đồng tiền đi vay USD
quy ra VND như sau:
I
đ
= (r
đ
- r
$

đ
)/n tức là (0,08 - 0,046 ): 4 = 0,0085 VND
0,0085x 14950x1= 127,07 VND
d/ Nếu đi vay 1 triệu USD thời hạn 3 tháng thì lãi thu được tính bằng USD
là:
(1000.000x 127,07): 14900 = 8528,5 USD

Đề số 20
Câu1: Trình bày nguyên nhân làm cho tỷ giá lệch khỏi PPP(Giáo trình)
Câu2: Cho các thông số thị trường như sau:
R
đ
= 8%, R
Ê
=6%, S(đ/

Ê) = 22120 và F
1/4
(đ/

Ê) = 22190
Trong đó:
R
đ
- lãi suất %/năm của thương phiếu kỳ hạn 3 tháng bằng VND
R
Ê
- lãi suất thương phiếu kỳ hạn 3 tháng bằng GBP
S((đ/


) - tỷ giá giao ngay, bằng số đơn vị VND trên 1 GBP
F((đ/

Ê)- tỷ giá kỳ hạn 3 tháng , bằng số đơn vị VND trên 1 GBP.

F
-

S




14900
-
14950

r
$
đ
= r
$
+ n 1 + r
$
/n = 0,06 + 4 1 + 0,06/4 = 0,046
Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
Hỏi: Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là như thế nao? Tính kết quả kinh
doanh?

Tính r
Ê
đ
, sau đó so sánh với r
đ







Như vậy, r
Ê
đ
< r
đ
tức 7,1% <8%
Nhà kinh doanh chênh lệch giá sẽ thực hiện đi vay USD để đầu tư vào VND
sẽ thu được lãi trên mỗi đồng tiền đi vay USD quy ra VND như sau:
I
đ
= (r
đ
- r
$
đ
)/n tức là (0,08 - 0,07 ): 4 = 0,0025 VND
0,0025x 22120x1= 55,3VND
d/ Nếu đi vay 1 triệu USD thời hạn 3 tháng thì lãi thu được tính bằng USD

là:
(1000.000x 55,3): 22190 = 2492,1 USD

Đề số 21:
Câu1: *Nội dung của chế độ bản vị vàng:
-
*Hoạt động kinh tế vĩ mô trong chế độ bản vị vàng.
Câu2: Giả sử rổ hàng hoá và dịch vụ tiêu chuẩn ở các nước như sau:
Tỷ giá theo PPP:
Tại Mỹ: S(USD/GBP) = 400/ 280
S(USD/CNY)= 400/ 3050
Tại Anh: S(USD/GBP)= 400/ 280
S(CNY/GBP)= 3050/ 280
Tại Trung quốc: S(CNY/USD) = 3050/ 400
S(CNY/GBP) = 3050/ 280
Đề số 22
Câu1: Hãy giải thích mức độ và nguyên nhân tại sao khi tỷ giá USD đột
ngột thay đổi lại ảnh hưởng lên (cho ví dụ bằng số để minh hoạ)
a. Công dân Mỹ nắm giữ trái phiếu kho bạc Mỹ: vẫn nắm giữ (SV tự
giải thích)
b. Công dân Mỹ đi du lịch tại Mê hi cô: tăng đi hoặc giảm đi (SV tự
giải thích)
Câu2: Giả sử rổ hàng hoá và dịch vụ tiêu chuẩn ở các nước như sau:
Tính tỷ giá theo thuyết ngang giá sức mua:
Tại Mỹ: S(CAD/USD)= 470/400
S(USD/EUR)= 400: 500
Tại Canada: S(CAD/USD)= 470/ 400
F
-


S




22190
-
22120

r
Ê
đ
= r
Ê
+ n 1 + r
Ê
/n = 0,06 + 4 1 + 0,06/4 = 0,071
Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
S(CAD/EUR)= 470/ 500
Tại Pháp: S(USD/EUR)= 400/500
S(CAD/EUR)= 470/ 500
Đề số 23
Câu 1: Trình bày các giao dịch dưới đây giữa Việt Nam với nước ngoài theo
nguyên tắc hạch toán kép.
1/ K: TD thương mại ghi “Có”+ 300.000 USD
CA: NKHH ghi “Nợ” - 300.000 USD
2/ K: Vay nước ngoài ghi “Có”+ 500.000 USD
CA: NK Thiết bị ghi “Nợ”- 500.000 USD

3/ CA: XK gạo ghi “Có”+ 30.000 USD
Chi viện trợ không hoàn lại cho nước ngoài ghi “Nợ”- 30.000 USD
4/ CA: Thu cổ tức đầu tư ghi “Có”+ 60.000 USD
K: Bổ sung vốn đầu tư thông qua mua các cổ phiếu ghi “Nợ”-
30.000 USD
Tăng TKTG tại NH tại nước ngoài ghi “Nợ”- 30.000 USD
5/ dR: Giảm dự trữ ngoại tệ tại nước ngoài của NHTW ghi “Có”+
10.000 USD

Câu2: - Tỷ giá mua - bán.
- Phương pháp yết tỷ giá:trực tiếp, gián tiếp.

Đề số 24
Câu 1: * Nội dung của cán cân vãng lai.
- Cán cân thương mại: XNK hàng hoá.
- Cán cân dịch vụ: XNK dịch vụ.
-
Câu 2: Ngân hàng ngoại thương huy động được 100 triệu USD trái phiếu kỳ
hạn 1 năm. Hỏi đầu tư vào USD hay đầu tư vào trái phiếu kho bạc bằng
VND sẽ có lợi nhất. Biết rằng các thông số thị trường như sau: R
T
= 9,5%;
R
C
= 5,65%; S(đ/$)= 14537 và F(đ/S)= 15024.

Tính mức lãi suất quy đổi R
T
C
sau đó so sánh với R

C
:

Như vậy, R
T
C
>R
C
tức 0,0595>0,0565
a/ Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào VND sẽ có lợi hơn
b/ Tính gốc và lãi đầu tư vào VND quy thành USD

S




R
T





14537

0,095

R
T

C
= n
(
1 +
)
- 1 = 1.
(
1+
)-
1 = 0,0595
Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
I
T
C
= S/F(1 + R
T
/n) = 14537/15024 (1 + 0,095/1)= 1,0595 USD
100.000.000x 1,0595 = 105.950.580 USD.

Đề số 25
Câu 1: Nguyên nhân sụp đổ của BWS:
-Vấn đề thanh khoản.
-Vấn đề độc quyền của việc phát hành USD.
-Định luật Gresham.
-Sự thiếu vắng một cơ chế điều chỉnh.
-Sự mất giá của USD

Câu 2: a/ S(USD/GBP)= 4000/ 2800 =1,4285

S(JPY/USD) = 500000/4000 = 125
b/ *Mẫu tương đối chính xác: S(JPY/USD) = (P
JPY
- P
*
$
)/(1+P
$
*

)
= (0,06-0,02)/(1+0,02)
= 0,0392 =3,92%
Mẫu tương đối gần đúng: S(JPY/USD) = (P
JPY
- P
*
$
) = 0,06-
0,02 = 0,04 = 4%
S
t1
(JPY/USD)= S
t0
(JPY/USD)[(1+S(JPY/USD)] = 125 x (1 +
0,0392) =129,9

*Mẫu tương đối chính xác: S(USD/GBP) = (P
$
- P

*
Ê
)/(1+P
Ê
*

)
= (0,02-0,03)/(1+0,03)
= - 0,0097 =- 0,97%
Mẫu tương đối gần đúng: S(USD/GBP) = (P
$
- P
*
Ê
) = 0,02-
0,03 = - 0,01 = -1%
S
t1
(USD/GBP)= S
t0
(USD/GBP)[(1+S(USD/GBP)] = 1, 4285 x
(1 - 0,0097) =1,4147


Đề số 26
Câu1: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tỷ giá tới các hạng mục của cán cân
vãng lai:
-Cán cân thương mại:
-Cán cân dịch vụ:
-Cán cân thu nhập:

-Chuyển giao vãng lai một chiều
Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn
Câu2

a/ Trong chế độ tỷ giá thả nổi, Q
D
=Q
S
thì E = 8,0000 dẫn đến Q
D
=Q
S

= 39
b/ Nếu Q
D
tăng lên 3 thì E mới = 8,7142; (Q
D
=Q
S
) mới = 40,4285
c/ Khi E=7,5000 thì Q
D
mới = 41,5,
Q
S
mới = 38,
Dự trữ ngoại hối của NHTW Singapore giảm xuống 3,5

tr.EUR
(Q
D
=Q
S
) mới = 41,5
SV tự vẽ đồ thị minh hoạ
đề số 27
Câu 1: Phân tích tác động của BP tới tỷ giá hối đoái:
-BP thặng dư :
-BP thâm hụt:
SV tự mô tả bằng đồ thị
Câu 2: Bài tập tỷ giá thực
Chỉ số tỷ giá thực:
e
R 98-99
(CAD/USD)= e(CAD/USD) x p
*
USD
/ p
CAD
=
(1,3895/1,3655) x (104,2/101,9)
= 1,0405


Năm
Tỷ giá danh nghĩa
E(CAD/USD)
Chỉ số giá cả

ở Mĩ
Chỉ số giá cả
ở Canada
Chỉ số tỷ giá
thực e
R
(CAD/USD)
1998 1,3655 100 100 100
1999 1,3895 104,2 101,9 104,05
2000
1,3360 108,7 105,7 100,6
2001 1,2307 113,1 109,9 92,75

Đề số 28.
Câu 1: Giải thích mức độ và nguyên nhân tại sao khi tỷ giá (ngoại tệ/USD)
đột ngột thay đổi lại ảnh hưởng lên:
a/ Công dân Mỹ nắm giữ cổ phiếu của hãng Hon đa.
b/ Công dân Canada đi nghỉ mát tại Mỹ.
c/ Công dân Mỹ nắm giữ cổ phiếu Đức ghi bằng EUR.
(Cho ví dụ minh hoạ)
Câu 2: Mô hình ngang giá sức mua dạng tương đối lại được duy trì trong
trường hợp có nhân tố thuế và chi phí bán hàng (chứng minh bằng công
thức) (Giáo trình).

Sir Minh: 0985.142.984
Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn


Sir Minh: 0985.142.984

Saocodonblog.tk
Yahoo: Sorry_honeyhn

×