Tải bản đầy đủ (.pdf) (348 trang)

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường nhằm phát triển vùng nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu gạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 348 trang )







BỘ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam
121 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q1-Tp.HCM




Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài:

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KHOA HỌC CƠNG NGHỆ VÀ
THỊ TRƯỜNG NHẰM PHÁT TRIỂN VÙNG NGUN LIỆU
PHỤC VỤ CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GẠO






Ths. Huỳnh Trấn Quốc



6462
13/8/2007


TP.HCM, 9-2005

Bản quyền 2005 thuộc VKHKTNNMN
Đơn xin sao chép tồn bộ hoặc từng phần tài liệu này phải gửi đến Viện trưởng
VKHKTNNMN trừ trường hợp sử dụng với mục đích nghiên cứu
.
BKHCN
VKHKTNNMN



BỘ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam
121 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q1-Tp.HCM






Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài:

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP KHOA HỌC CƠNG NGHỆ VÀ
THỊ TRƯỜNG NHẰM PHÁT TRIỂN VÙNG NGUN LIỆU
PHỤC VỤ CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GẠO




Ths. Huỳnh Trấn Quốc



P.HCM, 9-2005


Bản thảo viết xong 8/2005








i
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

TT HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ
1 ThS. Huỳnh Trấn Quốc Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam
2 CN. Lê Văn Gia Nhỏ -nt-
3 KS. Nguyễn Văn An
-nt-
4 CN. Nguyễn Kim Hành
-nt-
5 CN. Nguyễn Nguyên Đán
-nt-
6 KS. Huỳnh Thị Đan Anh
-nt-
7 ThS. Hồ Cao Việt
-nt-

8 KS. Hà Quốc Tài
-nt-
9 TS. Nguyễn Văn Ngãi Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM
10 ThS. Lê Vũ -nt-
11 TS. Phan Hiếu Hiền
-nt-
12 TS. Nguyễn Tấn Khuyên Trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM
13 ThS. Nguyễn Hoàng Châu -nt-
14 CN. Nguyễn Thanh Sử -nt-
15 ThS. Trần Quang Văn -nt-
16 ThS. Trần Thanh Phong -nt-
17 TS. Nguyễn Tri Khiêm Trường Đại học An Giang
18 ThS. Nguyễn Thanh Xuân -nt-
19 CVC. Tr
ần Đức Tụng Vụ Kế hoạch Bộ Nông nghiệp & PTNN
20 ThS. Nguyễn Ngọc Đệ Viện Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Canh tác
21 ThS. Phạm Thị Phấn -nt-
22 KS. Nguyễn Thành Tâm -nt-
23 ThS. Lê Xuân Thái -nt-
24 ThS. Nguyễn Kim Chung -nt-
25 KS. Hồ Quang Cua PGĐ Sở NN&PTNT Sóc Trăng
26 KS.Triệu Công Danh Trưởng phòng NN Mỹ Xuyên

ii
27 KS. Nguyễn Thị Thanh Tâm Cán bộ kỹ thuật TTKN Sóc Trăng
28 Th.S Nguyễn Minh Kiệt Cán bộ trạm BVTV Mỹ Xuyên
29 Trầm Lềnh Sử P.Chủ tịch xã Đại Tâm
30 KS. Thạch Sa Rinh Cán bộ kỹ thuật TTKN Sóc Trăng
31 TS. Nguyễn Đức Thuận Trung tâm Nghiên cứu Thực Nghiệm Nông nghiệp
Đồng Tháp Mười

32 ThS. Nguyễn Viết Cường -nt-
33 KS. Hồ Thị Châu -nt-
34 KS. Hồ Văn Quốc -nt-
35 Ts. Lê Văn Bảnh Trường dạy nghề Nông nghiệp & PTNN Nam Bộ
36 TS. Hoàng Bắc Quốc -nt-
37 ThS. Nguyễn Ngọc Hoàng
-nt-
38 TS. Cao Văn Phụng Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long
39 KS. Dương Hoàng Sơn -nt-
40 KS Trần Hòa Thuận -nt-
41 KS. Trần Hoàng Ngọc Mai -nt-
42 ThS. Trương Quang Minh GĐ Trung tâm Khuyến Nông tỉnh An Giang
43 KS. Võ Anh Dũng Cán bộ Khuyến nông tỉnh An Giang
44 ThS. Nguyễn Văn Sơn GĐ Trung Tâm Khuyến Nông tỉnh Hậu Giang
45 KS. Nguyễn Văn Vui Trưởng phòng NN&PTNT huyện Vị Thuỷ- Hậu
Giang


iii
TÓM TẮT

Trong các năm qua Nhà nước luôn chú trọng phát triển sản xuất lúa –gạo ở Đồng
Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) nên đã có các đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng phục vụ phát
triển nông nghiệp và nông thôn như: thủy lợi, điện, chế biến….đặc biệt việc triển khai
các ứng dụng các kết quả các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất lúa cũng như chế
biến gạo
xuất khẩu. Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 4 (khóa VIII) đã khẳng
định: “Phải tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới, khơi dậy và phát huy tối đa nội lực,
nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, ra sức cần kiệm để đẩy mạnh công nghiệp hóa-hiện
đại hóa, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế

. Giải quyết vấn đề thị trường,
tiêu thụ sản phẩm, trong đó có yêu cầu phải tạo ra cho được một số mặt hàng nông sản
xuất khẩu chủ lực, có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế…”
Xuất khẩu gạo là một chương trình quan trọng nhất trong 10 chương trình xuất
khẩu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Để đạt các mục tiêu nâng cao chất lượng gạ
o đáp ứng được các yêu cầu của các thị
trường khác nhau, nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo và thu hẹp dần khoảng cách giá gạo
Việt Nam so với các nước vùng Đông Nam Á đề tài “Nghiên cứu các giải pháp khoa học
công nghệ và thị trường nhằm phát triển vùng nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu
gạo” (KC 06 02NN) đã được Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam thực hiện
trong giai đ
oạn 2001-2005.
Với nội dung nghiên cứu mang tính hệ thống từ sản xuất-chế biến- thị trường và
chính sách để phục vụ cho việc phát triển vùng nguyên liệu lúa gạo của ĐBSCL, nhóm
nghiên cứu đa ngành gồm các Viện, Trường phía nam đã hợp tác thực hiện các chủ đề
nghiên cứu có hệ thống nhằm cải thiện ngành hàng gạo xuất khẩu của Việt nam nói chung
và của ĐBSCL nói riêng. Nhóm nghiên cứu củ
a đề tài đã thực hiện các nội dung :
-Thu thập, phân tích, tổng hợp số liệu sơ cấp và thứ cấp của ngành hàng lúa gạo vùng
ĐBSCL bằng các phương pháp phân tích thống kê mô tả, thảo luận chuyên gia để xác
định các vần đề tồn tại trong ngành hàng lúa gạo ĐBSCL. Kết quả điều tra hiệu quả sản
xuất lúa của 786 hộ trên 25 xã (của 15 huyện và 8 tỉnh của ĐBSCL) trong năm 2001-2002

iv
cho thấy các bất cập về giá lúa xuất khẩu, sản xuất lúa Đông Xuân trên vùng phù sa ngọt
ven sông ngập lũ hằng năm có lợi thế cao hơn vùng phù sa ven biển và vùng phù sa phèn,
để phát triển vùng nguyên liệu lúa xuất khẩu nên ưu tiên cho vùng phù sa ven sông.
-Nghiên cứu về giải pháp khoa học công nghệ được tiến hành trên 3 vùng sản xuất lúa
chính: vùng Đồng lụt ven sông, đại diện là các tỉnh Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang và

Cần Thơ); vùng Đồng bằng ven biển cao (đại diện là tỉnh Sóc Tr
ăng); vùng Đồng Tháp
Mười (ĐTM, đại diện là tỉnh Long An). Phương pháp thí nghiệm chính qui và trên ruộng
nông dân theo kiểu lô rộng (100m
2
/công thức) hoặc trên diện rộng (0,5 -2 ha/qui trình).
Các công thức được lập lại từ 4-5lần trên các ruộng khác nhau trong điểm nghiên cứu
(đơn vị là xã). Kết quả nghiên cứu cho thấy các giống lúa Jasmine85, VNĐ95-20,
OMCS2000 thích nghi trên cả 3 vùng sinh thái và cho năng suất cao hơn IR64 đối chứng;
các giống ST3, MTL250, MTL233 có năng suất và chất lựợng cao hơn giống đối chứng
IR 64 trên vùng phù sa ven biển; các giống OM2717, OM2395, OM3536 và OM2342
được đề nghị là giống xuất khẩu cho vùng phù sa ngập lũ; sạ
lúa theo hàng với mật độ từ
80-120kg/ha là thích hợp cho các vùng sản xuất lúa gạo xuất khẩu. Kỹ thuật bón phân
đạm theo bảng so màu lá đã giúp tiết kiệm chi phí vật tư trong sản xuất lúa. Qui trình kỹ
thuật sản xuất lúa xuất khẩu cho từng vùng sinh thái đã được xây dựng và thử nghiệm trên
diện rộng (trong mô hình 100 ha ở các tỉnh An giang, Hậu Giang , Sóc Trăng, Long An và
Đồng Tháp). Các qui trình sản xuất đã giúp giảm được 20-30kgN/ha, làm tăng năng suất
8-10% (cá bi
ệt 35%), tăng chất lượng lúa gạo (tỉ lệ gạo nguyên trên 50%), giá thành sản
xuất lúa giảm 11-34% (tùy theo vùng sinh thái và mùa vụ).
-Nhóm nghiên cứu qui trình sấy, xay xát và tồn trữ đã áp dụng phương pháp điều tra đánh
giá công nghệ sau thu hoạch trên các tỉnh ĐBSCL và đã xác định yếu tố cản trở sau thu
hoạch là thiếu tính hệ thống trong trong liên kết sản xuất; vấn đề thiếu máy sấy ở cơ sở
xay xát và thiếu phưong ti
ện bảo quản lúa để ổn định thị trường. Qui trình sấy, xay xát đã
được thử nghiệm trong thực tế có kết quả tỉ lệ gạo nguyên trên 50%.
Để thực hiện nghiên cứu các giải pháp chính sách và thị trường các phương pháp
phân tích tổng hợp trên nguồn số liệu về sản xuất, thương mãi lúa gạo của Bộ Nông
nghiệp Mỹ, tổ chức FAO, Tổng cục Thống kê Việt Nam ở các giai đ

oạn khác nhau; áp

v
dụng phương pháp lấy ý kiến chuyên gia với 6 nhóm chuyên gia qua 6 lần hội thảo lấy ý
kiến; phương pháp thống kê mô tả để phân tích động thái sản xuất lúa trên nông hộ từ
nguồn số liệu của Dự án Competivite de la filiere Rizicole dans la Delta du Mekong-
Vietnam với số mẫu điều tra nông hộ sản xuất lúa trong thời gian 9 năm (1996-2004) của
3 tỉnh Cần Thơ, Long An và Sóc Trăng; phương pháp hồi qui tương quan (hàm sản xuất
Cobb-Douglas) với 475 nông hộ theo dõi trong mô hình sản xu
ất của Đề tài trên các tỉnh
Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang và Sóc Trăng; phương pháp phân tích ngành hàng
(CCA-Commodity Chain Analysis), giúp lượng hóa đánh giá tác động chính sách thông
qua phân tích các thông số của Bảng Ma trận Phân Tích Chính Sách (PAM-Policy
Analysis Matrix) trên tổng số mẫu điều tra 123 hộ sản xuất, kinh doanh vật tư nông
nghiệp, thu mua lúa gạo, chế biến lương thực trên nhóm lúa thơm Khaodawk Mali (tỉnh
Long An) và nhóm lúa gạo cao sản xuất khẩu (công ty Angimex ). Kết quả phân tích
ngành hàng lúa gạo cho thấy, nông dân, hàng xáo, nhà máy xay xát và nhà xuất khẩu đều
có lợi nhuậ
n trong quá trình sản xuất và xuất khẩu gạo. Lợi nhuận của nông dân chiếm
khoảng 80% tổng lợi nhuận của ngành hàng.
Hệ số chi phí tài nguyên trong nước (DRC) trong những năm qua đều nhỏ hơn 1
(DRC <1). Tỉ lệ đầu tư theo giá tư nhân PCR=(0,343; 0,358; 0,427; 0,468) <1 cho thấy
tính cạnh tranh cao của gạo Việt Nam. Các giải pháp chính sách tập trung vào các vấn đề
ruộng đất, hạ tầng cơ sở vùng nguyên liệu, nâng chất nguồn lao động trong sản xu
ất kinh
doanh lúa gạo, hoàn thiện tổ chức sản xuất, chế biến và dịch vụ tiêu thụ và thị trường, hệ
thống doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nhân trong sản xuất và kinh doanh gạo và hệ thống
chính sách cụ thể trong thời gian trước mắt đối với các thành phần trong ngành hàng lúa
gạo.









vi
MỤC LỤC


Chương Mục Tiêu đề Trang
Danh sách những người thực hiện i
Tóm tắt iii
Mục lục i
Danh sách các bảng x
Danh sách các hình xv
Danh sách các chữ viết tắt xvii
Giới thiệu về đề tài xx
MỞ ĐẦU 1
1
Tổng quan các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và sản
xuất thương mại – chế biến lúa gạo ĐBSCL
3
1.1 Điều kiện tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long 3
1.1.1 Vị trí địa lý 3
1.1.2 Khí hậu 3
1.1.3 Thủy v
ăn 4
1.1.4 Địa hình – địa mạo và thổ nhưỡng 5

1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội 9
1.2.1 Đặc điểm nguồn nhân lực 9
1.2.1.1 Dân số và lao động 9
1.2.1.2 Dân số và ruộng đất 10
1.2.2 Điều kiện kinh tế 11
1.3 Tình hình sản xuất – thương mãi – chế biến lúa gạo 12
1.3.1 Cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp ĐBSCL 12
1.3.2 Diện tích các loại cây trồng ở ĐBSCL 12
1.3.2.1 Vùng lúa xuất khẩu 12
1.3.2.2 Hi
ện trạng sản xuất lúa xuất khẩu 15
1.3.2.3 Lợi thế trong sản xuất lúa gạo ở ĐBSCL 16
1.3.3 Sản lượng lúa 16
1.3.4 Hệ thống thương mại và động thái giá lúa - gạo 18
1.3.4.1 Hệ thống thương mại 18
1.3.4.2 Động thái giá lúa - gạo 21
1.3.5 Công nghệ sau thu hoạch 23
1.3.5.1 Thu hoạch 23
1.3.5.2 Phơi sấy 24
1.3.5.3 Tồn trữ 25
1.3.5.4 Xay xát 26
1.4 Tổng quan về qui mô diện tích canh tác lúa của nông hộ vùng
ĐBSCL
30
1.4.1 Qui mô canh tác lúa/hộ 30
1.4.2 Quan hệ giữa quy mô canh tác và chi phí sản xu
ất 32

vii
1.4.3 Thu nhập của nông hộ canh tác lúa theo qui mô 33

1.5 Nhận dạng tình hình phát triển kinh tế nông thôn vùng sản xuất
lúa gạo
34
1.5.1 Phát triển kinh tế vùng sản xuất lúa xuất khẩu 35
1.5.2 Xu hướng phát triển kinh tế nông thôn vùng lúa xuất khẩu
trong thời gian qua
36
Tóm lược chương 1 37
2
Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu
41
2.1 Cơ sở khoa học 41
2.1.1 Cơ sở khoa học của giải pháp công nghệ 41
2.1.1.1 Các nghiên cứu trong nước 41
2.1.1.2 Một số nghiên cứ
u về lúa gạo ngoài nước 59
2.1.1.3 Cơ sở khoa học xây dựng mô hình sản xuất lúa khép kín 62
2.1.2 Cơ sở khoa học và thực tiễn của giải pháp thị trường, chính
sách
63
2.1.2.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn 63
2.1.2.2 Cơ sở lý luận phân tích ngành hàng 66
2.2 Phương pháp nghiên cứu 71
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất lúa xuất
khẩu
71
2.2.1.1 Chọn điểm nghiên cứu 72
2.2.1.2 Nghiên cứu các hợp phần kỹ thuật 73
2.2.1.3 Xây dựng mô hình sản xuất lúa khép kín 75
2.2.1.4 Các chỉ tiêu thu thập và theo dõi 77

2.2.2 Phương pháp nghiên cứu cho giải pháp thị trường và chính
sách
78
3 Giải pháp khoa học, công nghệ
81
3.1 Kết quả điều tra sản xuất lúa ở nông hộ trên 3 vùng sinh thái
của ĐBSCL
81
3.1.1 Sử dụng các nhóm lúa 81
3.1.2 Hiệu quả sản xuất lúa theo vụ 82
3.1.3 Phân tích hiệu quả sản xuất theo nhóm lúa 83
3.1.4 So sánh hiệu quả sản xuất lúa qua các vụ trên 3 vùng sinh thái
ĐBSCL
84
3.1.5 Đánh giá về giá thành sả
n xuất lúa theo vùng 85
3.1.6 Tiêu thụ sản phẩm 86
3.1.7 Các khó khăn trong sản xuất của nông hộ 87
3.1.8 Một số yêu cầu hỗ trợ của nông dân 87
3.2 Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất lúa xuất khẩu 88
3.2.1 Vùng Đồng bằng ven biển cao 88
3.2.1.1 Chọn giống lúa thơm 88
3.2.1.2 Kỹ thuật canh tác 92
3.2.1.3 Kỹ thuật sau thu hoạch 96

viii
3.2.1.4 Xây dựng và kiểm định quy trình thâm canh tổng hợp cho
nhóm lúa thơm xuất khẩu tại Sóc Trăng
97
3.2.2 Vùng Đồng lụt ven sông 99

3.2.2.1 Thí nghiệm so sánh và chọn lọc các giống lúa thích hợp cho
vùng Đồng lụt ven sông
99
3.2.2.2 Xác định mức phân bón cho lúa cao sản 103
3.2.2.3 Xác định mật độ sạ thích hợp 105
3.2.2.4 Kỹ thuật thu hoạch và sau thu hoạch ảnh hưởng đến phẩm chất
hạt
106
3.2.3 Vùng Đồng Tháp Mười 109
3.2.3.1 Kết quả nghiên cứu các thí nghiệm hợ
p phần kỹ thuật 109
3.2.3.2 Kết quả thử nghiệm quy trình sản xuất lúa 114
3.3 Xây dựng mô hình sản xuất khép kín 121
3.3.1 Mục tiêu 121
3.3.2 Đặc điểm tự nhiên và sản xuất nông nghiệp của các điểm xây
dựng mô hình
121
3.3.3 Kết quả xây dựng mô hình 121
3.3.4 Hiệu quả kinh tế việc liến kết từ sản xuất lúa đến tiêu thụ lúa
gạo
128
3.3.5 Khuyến cáo 130
3.4 Xâydựng quy trình sấy và chế biến lúa xu
ất khẩu 131
3.4.1 Nghiên cứu quy trình sấy 131
3.4.2 Nghiên cứu quy trình xay xát 132
Tóm lược chương 3 135
4 Giải pháp chính sách và thị trường
139
4.1 Phân tích cung lúa gạo trên thị trường thế giới và ĐBSCL 139

4.1.1 Các đặc điểm về tổng cung lúa gạo từ 1989 đến nay ở ĐBSCL 139
4.1.2 Phân tích động thái sản xuất lúa xuất khẩu của nông hộ vùng
ĐBSCL
145
4.1.2.1 Giá thành 145
4.1.2.2 Phân tích nhân tố ảnh hưởng giá thành 146
4.1.2.3 Năng suất lúa 162
4.1.3 Phân tích ngành hàng lúa gạo xuất khẩu ở ĐBSCL 170
4.1.3.1 Phân tích ngành hàng lúa gạo KDM105 tỉnh Long An 170
4.1.3.2 Phân tích ngành hàng lúa gạo cao sản ở tỉnh An Giang 173
4.1.3.3 Phân tích các thông số bảng Ma-trận Phân tích chính sách
(PAM: Policy Analysis Matrix)
175
4.1.4 Tổng quan cung lúa gạo trên thế giới 184
4.1.4.1 Diện tích sản xuất 184
4.1.4.2 Năng suất lúa 185
4.1.4.3 Sản lượng 186
4.1.4.4 Xuất khẩu gạo các nước trên thế giới 188
4.1.4.5 Các kết quả xuất khẩu gạo của Việt Nam 191

ix
4.2 Phân tích cầu lúa gạo thế giới 194
4.2.1 Nhu cầu lúa gạo trên thế giới 194
4.2.2 Về tình hình dự trữ gạo của các nước và vùng lãnh thổ 196
4.2.3 Tình hình nhập khẩu trên thế giới trong giai đoạn 2001-2004 197
4.2.4 Thay đổi cấu trúc thị trường gạo thế giới 201
4.3 Phân tích thị trường gạo xuất khẩu của Việt Nam 202
4.3.1 Phân tích thị trường gạo xuất khẩu theo vùng lãnh thổ 202
4.3.2 Phân tích thị trường xuất khẩu theo nước nhậ
p gạo ổn định 203

4.3.3 Về gía xuất khẩu 204
4.3.4 Tổ chức lưu thông và cơ chế điều hành xuất khẩu gạo 206
4.3.5 So sánh việc sản xuất và lưu thông gạo của Thái Lan và
ĐBSCL Việt Nam
209
4.4 Các giải pháp thị trường và chính sách 216
4.4.1 Các tiêu chuẩn trong xây dựng giải pháp 216
4.4.2 Các yêu cầu trong xây dựng giải pháp 217
4.4.3 Các giải pháp 219
Tóm lược chương 4 228

KẾT LUẬN
235
1. Hiện trạng sản xuất lúa ĐBSCL 235
2. Gi
ải pháp khoa học công nghệ 238
3. Giải pháp chính sách và thị trường 241

KIẾN NGHỊ
245
1. Đối với người sản xuất 245
2. Đối với doanh nghiệp 245
3. Đối với hoạt động xuất khẩu 246
4. Nâng cao sức cạnh tranh 247

TÀI LIỆU THAM KHẢO
248

Lời cảm ơn
258






x
DANH SÁCH CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1. Những vùng sinh thái nông nghiệp chính ở ĐBSCL
7
Bảng 2. Hiện trạng đất trồng lúa vùng ĐBSCL 7
Bảng 3. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động vùng ĐBSCL 9
Bảng 4. Đồng bằng sông Cửu Long trong nền kinh tế - xã hội của cả nước 11
Bảng 5. Tỷ trọng khu vực trong nền kinh tế ĐBSCL 11
Bảng 6. Địa bàn và phân bố qui mô vùng lúa gạo xuất khẩu ĐBSCL 13
Bảng 7. Biế
n động giá lúa gạo tại tỉnh Cần Thơ 22
Bảng 8. Thị phần doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp tư nhân trong
ngành công nghiệp sản xuất lúa gạo (1995-2004)
27
Bảng 9. Phân bổ diện tích đất canh tác bình quân theo qui mô hộ trồng lúa
ở ĐBSCL
31
Bảng 10. Phân bổ diện tích canh tác lúa ở qui mô nông hộ theo kiểu canh tác
ở các vùng sinh thái của ĐBSCL
31
Bảng 11. Thu nhập lao động gia đình/ha/vụ theo quy mô đất trồng lúa và
vùng sinh thái nông nghiệp (1000đ)
34

Bảng 12. Khung phân tích cơ
cấu và kết quả sản xuất kinh doanh của các tác
nhân trong ngành hàng
69
Bảng 13. Bảng ma trận phân tích chính sách 70
Bảng 14. Các hệ số để phân tích tác động của chính sách 71
Bảng 15. Hiệu quả sản xuất 1 ha lúa theo nhóm lúa trên 3 vùng sinh thái
ĐBSCL năm 2001
84
Bảng 16. So sánh hiệu quả sản xuất lúa qua các vụ vùng ĐBSCL năm 2001 84
Bảng 17. Năng suất trung bình (tấn/ha) của các giống lúa thử nghiệm 89
Bảng 18. Chất lượng xay chà của các giống thử nghiệm 89
B
ảng 19. Hàm lượng amylose và protein của các giống thử nghiệm 90
Bảng 20. Năng suất và tỷ lệ bạc bụng của 6 giống lúa tại Kế Sách và Mỹ
Xuyên, Sóc Trăng vụ Đông Xuân 2002-2003
91
Bảng 21. Bệnh cháy bìa lá và vàng lá của 6 giống lúa tại Kế Sách và Mỹ
Xuyên, Sóc Trăng vụ Đông Xuân 2002-2003
91
Bảng 22. So sánh hiệu quả kinh tế giữa các mật độ sạ tại Kế Sách, Sóc
Trăng vụ Đông Xuân 2002-2003 tính cho ha lúa
92
Bảng 23. So sánh hiệ
u quả kinh tế giữa các mật độ sạ tại Mỹ Xuyên, Sóc
Trăng vụ Đông Xuân 2002-2003
93
Bảng 24. Ảnh hưởng của phân hữu cơ +bón N so màu lá và không so màu lá
đến năng suất lúa tại Long Phú, Sóc Trăng
94

Bảng 25. Ảnh hưởng của phân hữu cơ + bón N so màu lá và không so màu
lá đến hàm lượng amylose (%) trong gạo tại Long Phú, Sóc Trăng
vụ Đông Xuân 2002-2003 và Hè Thu 2003

94

xi
Bảng 26. Ảnh hưởng của phân hữu cơ + bón N so màu lá và không so màu
lá đến hàm lượng protein (%) trong gạo tại Long Phú, Sóc Trăng
vụ Đông Xuân 2002-2003 và Hè Thu 2003
95
Bảng 27.
Năng suất và hiệu quả kinh tế của 2 giống ST3 và Jasmine85 theo
quy trình sản xuất của nông dân và khuyến cáo tại Đại Tâm, Sóc
Trăng vụ Đông Xuân 2003-2004
98
Bảng 28. Năng suất lúa của các giống thí nghiệm tại các điểm nghiên cứu
khác nhau trên vùng Đồng lụt ven sông vụ Hè Thu 2002
99
Bảng 29. N
ăng suất (tấn/ha) của một số giống lúa khảo nghiệm vụ Hè Thu
và Đông Xuân 2002-2003 tại Đồng Tháp
100
Bảng 30. Năng suất lúa (tấn/ha) của các giống thí nghiệm tại các điểm
nghiên cứu khác nhau, trên vùng đồng lụt ven sông vụ Đông
Xuân 2002-2003
101
Bảng 31. Phẩm chất gạo các giống lúa cao sản xuất khẩu có triển vọng 103
Bảng 32. Năng suất lúa (tấn/ha) của các công thức phân bón tại các điể
m

nghiên cứu, vụ Hè Thu 2002
104
Bảng 33. Ảnh hưởng của 2 mức phân N đến năng suất lúa (tấn/ha) trên các
điểm thử nghiệm, vụ Đông Xuân 2003
104
Bảng 34. Ảnh hưởng mật độ sạ đến năng suất lúa (tấn/ha) trên các điểm thử
nghiệm
105
Bảng 35. Ảnh hưởng của thời gian thu hoạch đến tỉ lệ xay xát 106
Bảng 36. Ảnh hưởng của ẩm độ
hạt lúa sau phơi sấy đến tỉ lệ xay xát 107
Bảng 37. Ảnh hưởng của mùa vụ đến chất lượng xay chà 107
Bảng 38. Ảnh hưởng của các yếu tố phân bón đến chất lượng xay chà 108
Bảng 39. Năng suất của một số giống lúa có triển vọng tại Đồng Tháp Mười 110
Bảng 40. Chất lượng gạo của một số giống lúa có triển vọng tại Đồng Tháp
Mườ
i, vụ Hè Thu 2002
111
Bảng 41. Ảnh hưởng của mật độ sạ hàng đến năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất lúa ở Đồng Tháp Mười, vụ Đông Xuân 2002-2003
112
Bảng 42. Ảnh hưởng của các thời điểm thu hoạch khác nhau đến năng suất
và chất lượng của giống lúa VNĐ95-20 ở Đồng Tháp Mười, vụ
Đông Xuân 2003-2004
113
Bảng 43. Ảnh hưởng của các th
ời điểm thu hoạch khác nhau đến năng suất
và chất lượng giống lúa Jasmine 85 ở Đồng Tháp Mười, vụ Đông
Xuân 2003-2004
113

Bảng 44. Ảnh hưởng của các phương pháp cắt và phơi sấy khác nhau đến
chất lượng lúa gạo ở Đồng Tháp Mười, vụ Đông Xuân 2003-2004
114
Bảng 45. Lượng phân bón sử dụng trong các quy trình canh tác 115
Bảng 46. Số lần phun xịt thuốc trừ sâu bệnh ở các quy trình 116
Bảng 47. Năng su
ất lúa ở các quy trình thử nghiệm (lô rộng) 117
Bảng 48. Chất lượng gạo của các giống lúa ở các quy trình canh tác, vụ Hè
Thu 2002
119
Bảng 49. Hiệu quả kinh tế của các quy trình thử nghiệm diện rộng (10ha/vụ) 120

xii
Bảng 50. Tổng hợp so sánh lượng giống và chi phí giống của mô hình và
đối chứng
122
Bảng 51. Tổng hợp so sánh mức phân bón và chi phí phân bón của mô hình
và đối chứng
123
Bảng 52. Tổng hợp so sánh chi phí thuốc BVTV và chi phí vật tư mô hình
và đối chứng
124
Bảng 53. Tổng hợp so sánh năng suất thực tế của mô hình và đối chứng 125
Bảng 54. Tổng hợp hiệu quả sản xuất lúa của mô hình và đối chứng 126
Bảng 55. T
ổng hợp phần trăm tăng giảm hiệu quả sản xuất lúa của mô hình
và đối chứng
126
Bảng 56. Tổng hợp về chất lượng gạo của mô hình và đối chứng 127
Bảng 57. So sánh hiệu quả kinh tế của nhà máy từ việc liên kết sản xuất lúa

theo mô hình so với đối chứng và qua hệ thống hàng xáo (tính cho
1 tấn lúa nguyên liệu)
129
Bảng 58. Tỷ lệ thu hồi gạo nguyên giữa phơ
i và sấy 131
Bảng 59. Tình hình sản xuất lúa gạo ở ĐBSCL giai đoạn 1989 - 1999 139
Bảng 60. Kết quả sản xuất lúa ở ĐBSCL 2000 -2004 142
Bảng 61. Tổng cung lúa gạo ở ĐBSCL từ 1989 -2001 144
Bảng 62. Tính toán cân đối cung gạo theo hướng xuất khẩu ở ĐBSCL,
1989-2004
144
Bảng 63. Sử dụng phân bón ở các vùng sinh thái ĐBSCL, 1996-2004 148
Bảng 64. Biến động giá thuê mướn lao động, ĐBSCL, 1996-2004 155
Bảng 65. Biến động giá thuê lao động theo vùng sinh thái, giai đọ
an 1995-
2004 & 2003-2004, ĐBSCL
156
Bảng 66. Đầu tư lao động gia đình cho sản xuất lúa giảm dần, ĐBSCL,
1995-2004
158
Bảng 67. Xu hướng sử dụng lao động gia đình, nhóm hộ khá – giàu,
ĐBSCL, 1995-2004, tính trung bình trên toàn bộ mẫu nghiên cứu
160
Bảng 68. Xu hướng sử dụng lao động gia đình, nhóm hộ khá – giàu,
ĐBSCL, 1995-2004, tính trung bình trên số hộ sử dụng thuốc trừ
cỏ
161
Bảng 69. Xu hướng sử dụng nông dược thay thế lao độ
ng thủ công, nhóm
hộ khá – giàu, ĐBSCL, 1995-2004

161
Bảng 70. Các biến giải thích năng suất lúa 163
Bảng 71. Năng suất lúa trong vụ Đông Xuân và Hè Thu ở các tiểu vùng
(tấn/ha)
164
Bảng 72. Số lượng giống sử dụng trong sản xuất lúa (kg/ha) 164
Bảng 73. Số lượng phân bón sử dụng trong sản xuất lúa (kg/ha) 165
Bảng 74. Lao động sử dụng trong sản xuất lúa, (ngày công/ha) 166
Bảng 75. Chi phí phòng trừ sâu bệnh và cỏ dại (1.000 đồng/ha) 166
Bảng 76. Kế
t quả ước lượng hàm sản xuất lúa trên toàn bộ các tiểu vùng 167
Bảng 77. Kết quả ước lượng hàm sản xuất lúa ở tiểu vùng đất phù sa thuộc
vùng Đồng lụt ven sông
168

xiii
Bảng 78. Kết quả ước lượng hàm sản xuất lúa ở tiểu vùng đất phù sa phèn
thuộc vùng Đồng lụt ven sông
168
Bảng 79. quả ước lượng hàm sản xuất lúa ở vùng Đồng bằng ven biển cao 169
Bảng 80. So sánh giá trị gia tăng và lợi nhuận giữa các tác nhân trong ngành
hàng lúa gạo KDM105 (tính cho 1 tấn lúa)
172
Bảng 81. So sánh giá trị gia tăng và lợi nhuận giữa các tác nhân trong ngành
hàng lúa gạo (tính cho 1 tấn lú
a)
175
Bảng 82. Hệ số chuyển đổi một số yếu tố trong ngành hàng lúa gạo 176
Bảng 83. Kết quả bảng PAM cho lúa KDM 105 (cho 1 tấn lúa ) 178
Bảng 84. Kết quả bảng PAM cho lúa trung bình–khá chế biến gạo 5% tấm

xuất khẩu (cho 1 tấn lúa )
178
Bảng 85. Kết quả bảng PAM cho lúa trung bình –khá chế biến gạo 10% tấm
xuất khẩu. (cho 1 tấn lúa )
178
Bảng 86. Kết quả bảng PAM cho lúa trung bình –khá chế biến gạo 25% tấm
xuất khẩu (cho 1 tấn lúa )
179
Bảng 87. Hạn ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam tương đương mứ
c thuế
đánh vào gạo xuất khẩu
179
Bảng 88. Kết quả các hệ số của bảng PAM 180
Bảng 89. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về hệ số DRC của sản xuất lúa
Việt Nam
181
Bảng 90. Phân tích sự thay đổi của hệ số DRC (gạo 5% tấm) khi tỉ giá hối
đoái kinh tế thay đổi
183
Bảng 91. Phân tích sự thay đổi của hệ số DRC (gạo 5% tấm) khi giá (FOB)
xuất khẩu giảm
183
Bảng 92. Phân tích sự thay đổi của hệ số DRC (gạo 5% tấm) khi giá phân
bo
́n tăng
183
Bảng 93. Diện tích lúa của một số nước 185
Bảng 94. Năng suất lúa của một số nước (tấn/ha) 186
Bảng 95. Sản lượng lúa của một số nước 187
Bảng 96. Tình hình sản xuất lúa gạo ở một số nước và vùng lãnh thổ có

khối lượng nhập khẩu gạo khối lượng lớn (2001 -2004)
188
Bảng 97. Mười quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầ
u thế giới 189
Bảng 98. Khối lượng gạo (quy lúa) xuất khẩu ở ĐBSCL (1989 -2004) 192
Bảng 99. Chất lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam 1989 -2004 194
Bảng 100. Tổng hợp nhu cầu lúa gạo trên thế giới (1993 - 2004) 195
Bảng 101. Tình hình tiêu thụ gạo của một số nước trên thế giới (2001-2004) 195
Bảng 102. Tình hình tiêu thụ gạo của các nước và vùng lãnh thổ có khối
lượng nhập khẩu gạo lớn trong giai đo
ạn 2001 -2004
196
Bảng 103. Tình hình dự trữ gạo của một số nước có khối lượng gạo nhập
khẩu lớn trong giai đoạn 2001 – 2004
197
Bảng 104. So sánh tỷ lệ dự trữ trên khối lượng gạo tiêu thụ của một số nước,
vùng lãnh thổ có khối lượng nhập khẩu gạo lớn trong giai đoạn
2001 – 2004
197

xiv
Bảng 105. Mười quốc gia nhập khẩu gạo hàng đầu thế giới 199
Bảng 106. Tình hình nhập khẩu gạo của một số nước và vùng lãnh thổ 199
Bảng 107. Cấu trúc gạo thương mại 201
Bảng 108. Tỉ lệ thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam theo vùng lãnh thổ 202
Bảng 109. Những nước nhập gạo của Việt Nam với số lượng lớn và ổn định
(1991 -2003)
203
Bảng 110. So sánh giá gạo xuất khẩu (FOB) của Việt Nam và Thái Lan trong
giai đoạn 1997-2004

205





































xv

DANH SÁCH CÁC HÌNH

Trang
Hình 1. Bản đồ phân vùng sinh thái nông nghiệp ĐBSCL 8
Hình 2. Bản đồ quy hoạch vùng lúa xuất khẩu ĐBSCL 14
Hình 3. Diễn biến diện tích lúa cả nước và ĐBSCL (1995-2004) 16
Hình 4. Diễn biến sản lượng lúa cả nước và ĐBSCL (1995-2004) 17
Hình 5. Diễn biến năng suất lúa của cả nước và ĐBSCL 17
Hình 6. Kênh thương mại lúa gạo 20
Hình 7. Biến động giá lúa, gạo tại tỉnh Cần Thơ 1990-2004 23
Hình 8. Sơ đồ công nghệ
xay xát chuẩn của Việt Nam 30
Hình 9. So sánh chi phí sản xuất bình quân 5 năm theo quy mô đất canh tác và
vùng sinh thái nông nghiệp (không kể chi phí lao động gia đình)
33
Hình 10. Các bước trong nghiên cứu xây dựng qui trình sản xuất 72
Hình 11. Sơ đồ tổ chức xây dựng mô hình sản xuất khép kín 76
Hình 12. Đồ thị tần suất tích luỹ giá thành sản xuất lúa vùng ĐBSCL 86
Hình 13. Ảnh hưởng của các phương pháp làm khô hạt đến tỷ lệ gạo nguyên của
giống ST3 và Jasmine85 tại Sóc Trăng vụ Đông Xuân 2003-2004
96

Hình 14. Ảnh hưởng của các phương pháp làm khô hạt đến tỷ lệ bạc bụng của
giống ST3 và Jasmine85 tại Sóc Trăng vụ Đông Xuân 2003-2004
97
Hình 15. So sánh năng suất lúa giữa qui trình công nghệ và đối chứng trên diện
rộng (10 ha) trong ĐTM.
117
Hình 16. Giá thành lúa thương phẩm, ĐBSCL, 1996-2004 146
Hình 17. Biến động giá mua tại cổng trại một số loại phân bón, ĐBSCL,1996-
2004
147
Hình 18. Biến động lượng phân bón tổng số sử dụng cho lúa theo vùng sinh thái,
Đ
BSCL 1996-2004
149
Hình 19. Hiệu quả sử dụng phân bón, ĐBSCL, 1996-2004 150
Hình 20. Hiệu quả sử dụng phân bón ở các vùng sinh thái, ĐBSCL, 1996-2004 150
Hình 21. Biến động chi phí thuê máy, ĐBSCL, 1996-2004 151
Hình 22. Động thái chi phí thuê máy làm đất và máy thu hoạch lúa, ĐBSCL,
1996-2004
152
Hình 23. Xu hướng tăng chi phí nông dược của hộ trồng lúa, 1995 – 2004,
ĐBSCL.
153
Hình 24. biến động chi phí thuốc trừ cỏ, ĐBSCL, 1995-2004 154
Hình 25. Xu hướng tăng số hộ sử dụng thuốc trừ cỏ, ĐBSCL, 1995-2004 154
Hình 26. Biến động giá lao động thuê làm c
ỏ, ĐBSCL, 1995 – 2004 156
Hình 27. Xu hướng tăng giá thuê lao động nông nghiệp (giá thực tế và giá so
sánh năm 1995), ĐBSCL, 1995-2004
157

Hình 28. Xu hướng giảm số lao động thủ công trong sản xuất lúa, ĐBSCL,
1995-2004
157

xvi
Hình 29. Xu hướng giảm sử dụng lao động trong sản xuất lúa, ĐBSCL, 1995-
2004
159
Hình 30. Tương quan giữa ngày công lao động và chi phí nông dược
Nhóm hộ trồng lúa Khá – Giàu, ĐBSCL, 1995-2004
160
Hình 31. Kênh tiêu thụ lúa gạo KDM105 171
Hình 32. Sơ đồ các kênh tiêu thụ lúa gạo 174
Hình 33. Biến động lượng gạo xuất khẩu của một số quốc gia hàng đầu (1975-
2003)
190
Hình 34. Biến động giá xuất khẩu (FOB) gạo của một số quốc gia chính (1975-
2003)
190
Hình 35. Các quốc gia xu
ất khẩu gạo (triệu tấn), trung bình 1998-2002 191
Hình 36. Giá trị gạo nhập khẩu của các quốc gia quan trọng trên thế giới
(1000USD, trung bình 1999-2003)
200
Hình 37. Các quốc gia nhập khẩu gạo, trung bình từ 1998-2002 (triệu tấn) 200
Hình 38. Biến động giá loại gạo 5% tấm xuất khẩu của Thái Lan và Việt Nam,
1997-2004
205
Hình 39. Biến động giá loại gạo 15% tấm xuất khẩu của Thái Lan và Việt Nam,
1997-2004

206



xvii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- BVTV Bảo vệ thực vật
- BĐCM Bán đảo Cà Mau
- CCA Phân tích ngành hàng (Commodity Chain Analysis)
- CTLTLA Công ty Lương thực Long An
- CNH Công nghiệp hóa
- CNKT Công nghệ Kỹ thuật
- CPLĐ Chi phí lao động
- CV Hệ số biến thiên (coefficient of variation)
- D.O Dầu diesel (Diesel Oil)
- DNQD Doanh nghiệp quốc doanh
- DRC Chi phí nội nguồn (Domestic Resource Cost)
- DT Diện tích
- ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
- ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
- ĐC Đối chứng
- ĐLVS Đồng lụt ven sông
- ĐTM Đồng Tháp Mười
- ĐHCT Đạ
i học Cần Thơ
- ĐHNL Đại học Nông Lâm
- ĐNB Đông Nam Bộ
- ĐVT Đơn vị tính
- ĐX Đông Xuân

- EPC Hệ số bảo hộ hiệu quả sản xuất
(Effective Protection Coefficient)
- FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc
(Food and Agriculture Organization)
- FF Phí tài chính (Financial Fees)
- GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products)
- GPr Lãi gộp (Gross Profit)
- HT Hè Thu
- HĐH Hiện đại hóa

xviii
- HTX Hợp tác xã
- IC Chi phí trung gian (Intermediate Cost)
- IFPRI Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế
(International Food Policy Research Institute)
- IRRI Viện Nghiên cứu Lúa Quốc Tế
(International Rice Research Institute)
- IPM Quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management)
- KDM105 Khao-Dawk-Mali 105
- KTM Kênh thương mãi
- KHKTNNMN Viện Khoa học Kỹ thuật nông nghiệp miền Nam
- LT-TP Lương thực – Thực phẩm
- NC Nung chảy
- ND Nông dân
- NPC Hệ số bảo hộ danh nghĩa (Nominal Protection Coefficient)
- NPr Lãi thuần (Net Profit)
- NPT Tác động chuyển dịch ròng của chính sách
(Net Policy Transfer)
- NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
- NSKT Ngày sau khi trổ

- NS Nă
ng suất
- MH Mô hình
- P Sản phẩm
- PAM Ma trận Phân tích Chính sách (Policy Analysis Matrix)
- PC Hệ số hiệu quả sản xuất (Profitability Coefficient)
- PCR Tỉ lệ đầu tư theo giá tư nhân (Private Cost Ratio)
- PSC Phù Sa Cổ
- PSVS Phù Sa Ven Sông
- QTKT Quy trình kỹ thuật
- QTND Quy trình nông dân
- SL Sản lượng
- SER: Tỉ giá xã hội (Social Exchange Rate)
- SPR Tỉ lệ trợ giúp người sản xuất (Subsidy Ratio to Produccers)
- SSNM Site specific Nutrient Management

xix
- T Thuế (Taxes)
- TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
- TGLX Tứ Giác Long Xuyên
- TCT TW Tổng Công ty Trung ương
- TĐ Thu Đông
- THCN Trung học chuyên nghiệp
- UBKH Ủy Ban Kế Hoạch
- UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc
(United Nations Educational, Scientific and Cultural Oganization)
- VA Giá trị gia tăng (Value Added )
- VB Ven biển
- W Tiền lương (Wages)

































xx
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI


I.KHÁI QUÁT VỀ SỰ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI

1.Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường nhằm phát
triển vùng nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu gạo.
2. Thuộc chương trình: Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất
khẩu và sản phẩm chủ lực (KC 06).
3.Chủ nhiệm đề tài: Ths. Huỳnh Trấn Quốc
4. Cơ quan chủ trì
đề tài: Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam
5.Thành phần tham gia Đề tài: Trực tiếp có người từ các Trường Đại học, Viện Nghiên
cứu, các Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn và Trung tâm Khuyến nông, cùng với
chính quyền của huyện, xã và hàng trăm nông hộ thuộc các tỉnh Long An, Đồng Tháp, An
Giang, Cần Thơ, Hậu Giang và Sóc Trăng; các công ty lương thực Long An, Đồng Tháp,
Angimex, Nông trường Cờ Đỏ, Hợp tác xã nông nghiệp, cơ sở chế biến và kinh doanh
lúa-gạo ở các tỉnh ĐBSCL hợp tác thực hiện, cung cấp thông tin tư liệu và trao đổi ý kiến.
6. Thời gian thực hiện
-Bắt đầu: 10/2001
-Kết thúc: 4/2005
7. Tổng kinh phí thực hiện: 2.500 triệu đồng (hai ngàn năm trăm triệu đồng)
Trong đó, kinh phí từ NSNN: 2.500 triệu đồng (hai ngàn năm trăm triệu đồng)

II. MỤC TIÊU VÀ NHỮNG NỘI DUNG CÙNG CÁCH TIẾP CẬN KHOA HỌC
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

1.Mục tiêu của đề tài
- Nâng cao chất lượng gạo đáp ứng yêu cầu thị trường nhập khẩu khác nhau.

- Đa dạng hóa loại gạo xuất khẩu.
- Nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo, thu hẹp dần khoảng cách về giá gạo xuất khẩu của
Việt Nam so với các nước xuất khẩu như Thái Lan….

xxi
2. Nội dung nghiên cứu
• Tổng quan tình hình sản xuất lúa gạo chất lượng cao và các vấn đề thương mại lúa gạo ở
ĐBSCL.
• Thu thập số liệu, tài liệu, bản đồ, kết quả nghiên cứu, văn bản liên quan đến hệ thống
sản xuất lúa chất lượng cao. Phân tích đánh giá tổng hợp các tài liệu số liệu thứ cấp về
thị trường, chính sách đối với vùng nguyên liệu.
• Xác định các vùng nguyên liệu gạo xuất khẩu ở mức độ huyện và tỉnh (điều kiện tự
nhiên, diện tích, tiềm năng sản xuất lúa xuất khẩu).
• Nghiên cứu xây dựng qui trình kỹ thuật sản xuất lúa xuất khẩu cho các vùng sinh thái
Đồng bằng ven biển cao, Đồng lụt ven sông, Đồng Tháp Mười.
• Xác định hiệu quả sản xuất lúa gạo ở qui mô nông hộ và trở ngại kỹ thu
ật đối với việc
sản xuất lúa xuất khẩu trên các vùng nguyên liệu.
 Xây dựng hệ thống thí nghiệm, thử nghiệm các kỹ thuật canh tác tổng hợp trên trạm trại
và ruộng nông dân nhằm nâng cao chất lượng lúa xuất khẩu và giảm giá thành sản xuất
trên các vùng nguyên liệu.
• Nghiên cứu qui trình công nghệ sau thu hoạch đạt yêu cầu chất lượng và giảm giá thành
lúa xuất khẩu trên các vùng sinh thái chính.
• Xác định hiệu quả và trở ngạ
i sau thu hoạch đối với các nhóm lúa xuất khẩu khác nhau.
• Nghiên cứu qui trình kỹ thuật sơ chế và bảo quản lúa xuất khẩu.
• Nghiên cứu qui trình chế biến lúa gạo xuất khẩu
3. Phương pháp nghiên cứu
Chọn 3 vùng sinh thái canh tác lúa của ĐBSCL là vùng nghiên cứu chính:
 Vùng Đồng lụt ven sông.

 Vùng Đồng bằng ven biển cao.
 Vùng Đồng Tháp Mười.
Phương pháp nghiên cứu hệ thống được áp dụng trong suốt quá trình nghiên cứu, thực
hiệ
n đề tài. Các phương pháp sau đã được áp dụng trong đề tài:
• Sử dụng phương pháp chuyên gia, tổ chức hội thảo chuyên đề (đầu tư, tín dụng, thị

xxii
trường thương mại sản phẩm, hạ tầng cơ sở). Áp dụng phương pháp phân tích hệ thống
canh tác (Farming Systems Analysis), ma trận phân tích chính sách PAM (Policy
Analysis Matrix), phân tích chi phí-lợi nhuận CBA (Cost-Benefit Analysis) để phân tích
chính sách cho vùng lúa xuất khẩu. Mạng lưới nghiên cứu về thành phần kỹ thuật và theo
dõi đầu tư và hiệu quả sản xuất nông hộ đại diện, kênh sản xuất-chế biến-tiêu thụ được
thiết lập để thu thập số liệu phân tích theo thờ
i gian và không gian. Áp dụng phương pháp
phân tích kinh tế lượng và theo ngành hàng để đánh giá về mặt tài chính và kinh tế của
vùng sản xuất lúa chất lượng cao.
• Nghiên cứu qui trình kỹ thuật sản xuất và chế biến lúa xuất khẩu:
Các thí nghiệm về thành phần kỹ thuật được thực hiện trên các trạm nhân giống địa
phương và trên ruộng nông dân đại diện cho các vùng sinh thái, phương pháp nghiên cứu
tham gia là chìa khóa chính trong các nghiên cứu, chọn lọc, so sánh, đánh giá tính thích
nghi của giống và các h
ợp phần kỹ thuật. Phương pháp nghiên cứu chính qui trên trạm,
trại và nhà máy xay xát chế biến gạo (quốc doanh và tư nhân) kết hợp với nghiên cứu có
sự tham gia của nông dân trên các điểm nghiên cứu. Tổ chức hội thảo khoa học và hội
thảo chuyên gia để phân tích và đánh giá các kết quả thực hiện từng vụ và năm xây dựng
kế hoạch nghiên cứu cho các giai đoạn kế tiếp trong quá trình thực hiện Đề tài.
• Sử dụng các phần mềm SPSS, Excel, MSTATC, SAS, EVIEWS trong phân tích số liệu
điều tra, thí nghiệm, số liệu kinh tế - xã hội.







1
MỞ ĐẦU


Từ năm 1989 gạo Việt Nam chính thức tham gia vào thị trường quốc tế với số
lượng ngày càng tăng và điều này đã giúp cho Việt Nam trở thành một trong các quốc gia
xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê Việt
Nam cho thấy trong giai đoạn 1996-2004 vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có
diện tích gieo trồng lúa gia tăng bình quân mỗi năm 2%, năng suất t
ăng 2,1% và sản
lượng tăng 4,16%. Điều này đã giúp cho ĐBSCL có một số lượng lúa gạo hàng hóa lớn
và tương đối ổn định, vì vậy gạo của ĐBSCL đã chiếm khoảng 90% tổng lượng gạo xuất
khẩu của Việt Nam. Xét về khía cạnh chất lượng thì gạo Việt Nam đã dần có bước cải
thiện dần trong các năm gần đây nhờ vào chương trình giống quốc gia và các chương
trình hỗ trợ kỹ thuật, khuyến nông…trong sản xuất lúa của vùng ĐBSCL. Lợi thế về điều
kiện tự nhiên, nguồn nhân lực của vùng khá dồi dào, nên giá thành sản xuất lúa gạo
ĐBSCL vẫn thấp hơn so với các quốc gia trong vùng Đông Nam Á. Bên cạnh số lượng đã
đạt được, thì chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm gạo là một vấn đề cần được quan tâm
nhiều hơn, vì đây là các yếu tố để nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm gạo Việt Nam
trên thị trường trong và ngoài nước. Nhưng để phát triển tốt sản xuất lúa gạo ở ĐBSCL
thì cần phải nghiên cứu cả hai khía cạnh: khoa học kỹ thuật và thị trường, để tìm ra các
giải pháp thích hợp cho việc phát triển ngành hàng lúa gạo Việt Nam.
Đề tài “Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường nhằm phát
triển vùng nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu gạo” thuộc chương trình Ứng dụng
các công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực

(KC06) do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam chủ trì. Đề tài thực hiện
trong thời gian từ năm 2001-2005, với tổng kinh phí 2.500 triệ
u đồng.
Mục tiêu của Đề tài là nâng cao chất lượng gạo đáp ứng yêu cầu các thị trường nhập
khẩu khác nhau, đa dạng hóa loại gạo xuất khẩu và nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo, thu
hẹp dần khoảng cách về giá gạo xuất khẩu của Việt Nam so với các nước xuất khẩu gạo
khác.

×