ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA
ADN, ARN và PROTEIN
Phần 1. Kiến thức căn bản
SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT CHÚNG TA
Tế bào Cơ thể Quần thể - Loài Quần xã Hệ sinh thái
SỰ SỐNG ĐƯỢC TỔ CHỨC THEO CẤP BẬC
PHÂN TỬ
BÀO QUAN
TẾ BÀO
MÔ
CƠ THỂ
CƠ QUAN
QUẦN THỂ -
LOÀI
QUẦN XÃ
SINH
QUYỂN
HỆ SINH
THÁI
Sự khác nhau về đặc điểm sinh học của các loài sinh vật
là do yếu tố nào quyết định?
DI TRUYỀN!
Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là
ADN, ARN và PROTEIN.
Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là
nhiễm sắc thể (NST).
1. Cấu
trúc
của
ADN
a. Khái niệm: ADN là
loại phân tử lớn (đại
phân tử), có cấu
trúc đa phân, bào gồm
nhiều đơn phân là
nuclêôtit.
I. ADN
b. Thành phần. Mỗi nuclêôtit gồm:
- Đường C5: C5H10O4 (đường
đêôxiribôzơ).
- Axit phôtphoric (H3PO4).
- 1 trong 4 loại bazơ nitric (A, T, G, X ).
c. Cấu trúc:ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch
pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang
phải (xoắn phải).
1 vòng xoắn có:
- 10 cặp nuclêôtit.
- Dài 34
Ao (Ăngstrôn)
- Đường kính 20AO.
● Liên kết trong 1 mạch đơn: nhờ liên kết cộng hóa trị
giữa axít phôtphôric của nuclêôtit với đường C@5 của
nuclêôtit tiếp theo. (“LK photphoeste và LK
photphodieste”).
LK photopho este
LK photopho este
+
=
LK photophodieste
● Liên kết giữa 2 mạch đơn: nhờ mối liên kết ngang (liên kết
hyđrô) giữa 1 cặp bazơ nitríc đứng đối diện theo “nguyên tắc bổ
sung”.
@ A liên kết (bổ sung) với T bằng 2 liên kết hyđrô hay ngược lại.
@ G liên kết (bổ sung) với X bằng 3 liên kết hyđrô hay ngược lại.
● Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
@ Nếu biết được trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong một mạch đơn thì
suy ra được trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch còn lại.
@ Trong phân tử ADN 2 mạch: Tỉ số: (A+T) / (G+X) là hằng số nhất
định đặc trưng cho mỗi loài.
![]()
2. CHỨC NĂNG CỦA ADN
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
II. ARN
![]()
C5H10O4 C5H10O5
![]()
![]()
1. Cấu trúc củaARN
1. Chức năng củaARN
Tham gia trực tiếp vào quá
trình tổng hợp protein.
So sánh cấu trúc và chức năng AND với ARN?