Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Ôn tập Phần Di truyền học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.1 KB, 52 trang )


Quy t tâm h c t p t t và thi đ t ế ọ ậ ố ạ
Quy t tâm h c t p t t và thi đ t ế ọ ậ ố ạ
k t qu trong kì thi T t nghi p ế ả ố ệ
k t qu trong kì thi T t nghi p ế ả ố ệ
THPT n m 2011ă
THPT n m 2011ă
ÔN T P Ậ
ÔN T P Ậ
PH N DI TRUY N H CẦ Ề Ọ
PH N DI TRUY N H CẦ Ề Ọ
TẬP THỂ LỚP 12

Câu 1: Mã di truyền là gì? Những đặc
điểm của mã di truyền?
Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit
trong gen quy định trình tự các axit amin
của chuỗi polipeptit trong phân tử protein.
Mã di truyền có thể đọc được trên gen
hoặc trên phân tử ARNm.

Câu 1: Mã di truyền là gì? Những đặc
điểm của mã di truyền?
Mã di truyền có các đặc điểm:

Đọc từ một điểm xác định và liên tục
theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối
lên nhau

Có tính phổ biến (các loài đều có chung 1
bộ mã di truyền), trừ 1 vài ngoại lệ



Có tính đặc hiệu (mỗi bộ mã

1 axit amin)

Có tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác
nhau

1 axit amin), trừ AUG, UGG.

Câu 2: Vì sao gen chỉ được cấu tạo từ 4 loại
nucleotit nhưng lại hình thành rất nhiều loại
bộ ba khác nhau? Nguyên tắc mã hóa axit
amin của các bộ ba như thế nào?
Gen được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit:
A, G, T, X
Mã di truyền mã hóa axit amin của
phân tử protein do gen điều khiển tổng
hợp theo nguyên tắc bộ ba, với 4 loại
nuclêôtit sắp xếp với thành phần, số
lượng và trình tự khác nhau hình thành:
43 = 64 loại bộ ba.

Câu 2: Vì sao gen chỉ được cấu tạo từ 4 loại
nucleotit nhưng lại hình thành rất nhiều loại
bộ ba khác nhau? Nguyên tắc mã hóa axit
amin của các bộ ba như thế nào?
Với 64 loại bộ ba, chỉ có 20 loại axit
amincó loại axit amin cùng được mã hóa
bởi nhiều bộ ba. Trong 64 bộ ba chỉ có 61 bộ

ba các axit amin và 3 bộ ba là các mã kết
thúc (UAA, UAG, UGA). Với 64 loại bộ ba, chỉ
có 20 loại axit amincó loại axit amin cùng
được mã hóa bởi nhiều bộ ba. Trong 64 bộ
ba chỉ có 61 bộ ba các axit amin và 3 bộ ba
là các mã kết thúc (UAA, UAG, UGA).

Câu 3:Quá trình nhân đôi AND ở sinh
vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực?
1.Ở sinh vật nhân sơ:
Giai đoạn khởi đầu: AND tháo xoắntách 2 mạch đơn (nhờ các
enzim tháo xoắn)tách mạch
Giai đoạn kéo dài (tổng hợp mạch mới):

Các mạch mới luôn tổng hợp 3’5’ nhờ enzim ARN-
polimeraza và AND- polimeraza.

Một mạch được tổng hợp liên tục theo chiều xoắn của AND,
mạch còn lại tổng hợp gián đoạn, ngược chiều xoắn của AND

Các nucl tự do trong môi trường nội bào kết hợp với các nucl
trên mạch khuôn theo NTBS: A = T, G = X.
Giai đoạn kết thúc: hoàn chỉnh mạch mới nhờ enzim AND
polimeraza và ligaza. Tạo 2 AND con giống nhau và giống mẹ (nhân
đôi theo nguyên tác bán bảo tồn)

Câu 3:Quá trình nhân đôi AND ở sinh
vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực?
2.Ở sinh vật nhân thực:
Về cơ bản, diễn biến cơ chế nhân

đôi AND giống với SV nhân sơ nhưng do
AND trong NST của SV nhân thực có
dạng chuỗi (mạch) xoắn kép khá
dàinhiều điểm sao chép và kéo dài
hơn.

Câu 4:Trong tế bào hoạt động nhân đôi ADN xảy ra
vào lúc nào và nhằm mục đích gì? Những điểm
giống nhau và khác nhau trong tự nhân đôi ở hai
mạch của phân tử ADN?
Thời điểm xảy ra: kì trung gian của chu kì tế bào
trước khi tế bào giai đọan phân chia, lúc NST và
ADN ở giai đọan tháo xoắn
Mục đích: chuẩn bị cho sự phân chia tế bào
Những điểm giống và khác nhau:
-Giống nhau:
Đều có sự liên kết giữa các nuclêôtit tự do của
môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch theo
nguyên tắc bổ sung (A – T, G - X).
Sau nhân đôi, mỗi mạch đều liên kết và xoắn
với mạch mới ADN con

Câu 4:Trong tế bào hoạt động nhân đôi ADN xảy ra
vào lúc nào và nhằm mục đích gì? Những điểm
giống nhau và khác nhau trong tự nhân đôi ở hai
mạch của phân tử ADN?
-Khác nhau:
Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường
với các nuclêôtit trên 2 mạch của ADN theo chiều
ngược nhau

Trên mạch 3’5’ các nuclêôtit của mạch mới
được nối liên tục, còn mạch 5’3’ các nuclêôtit của
mạch mới được tổng hợp từng đọan, sau đó mới nối
lại nhờ enzim nối.

Câu 5: Quá trình phiên mã (sao mã) ở sinh vật
nhân sơ và sinh vật nhân thực?
1.Ở sinh vật nhân sơ:
Giai đoạn mở đầu: dưới tác dụng của enzim
ARN - polimeraza một phân tử AND tháo xoắntách 2
mạch AND, sợi đơn dùng làm khuôn để tổng hợp ARN
Giai đoạn kéo dài: enzim di chuyển trên mạch
khuôn, mỗi nucl trên mạch khuôn kết hợp với 1 nucl
trong môi trường nội bào theo NTBS (A – U, G - X).
Enzim di chuyển trên mạch khuôn theo 3’5’ và phân
tử ARN kéo dài 5’3’.

Giai đoạn kết thúc: ARN – polimeraza gặp tín hiệu
kết thúc thì dừng lạinhả mạch khuôn ratổng hợp
ARN (trình tự các nucl trên AND quy định trình tự các
nucl trên ARNm)2 mạch AND đóng xoắn.
Cơ chế tổng hợp ARNt và ARNr tương tự
như ARNm nhưng sau khi tổng hợp xongbiến đổi
thành cấu trúc đặc trưng của chúng.
2.Ở sinh vật nhân thực:
Về cơ bản giống như ở SV nhân sơ nhưng:
Mỗi quá trình tổng hợp tạo ra ARNm, ARNt,
ARNr đều có ARN polimeraza riêng xúc tác
Trải qua 2 giai đoạn là tổng hợp tiền ARN (ARN
sơ khai) gồm các exon và introncác intron loại

bỏARN trưởng thành.

Câu 6: Quá trình dịch mã (giải mã) ở sinh vật nhân
sơ và sinh vật nhân thực?
Giai đoạn mở đầu:
Hình thành phức hợp metionin – ARN (ở sinh vật
nhân sơ: foocmin metionin - ARN). Một nhân tố khởi
động sẽ phát hiện bộ ba mở đầu AUGriboxom gắn
vàobắt đầu dịch mã.
Giai đoạn kéo dài:
Met – ARNt gắn vào vị trí mở đầu, aa – ARNt kế
tiếp sẽ xếp đúng vào vị trí cạnh riboxom khớp bổ sung
trên ARNm (A – U, G - X)hình thành liên kết peptit
giữa 2 aa.
Riboxom dịch sang bộ ba kế tiếp theo chiều
5’3’ trên ARNmgiải phóng met – ARNt đầu tiên. Cứ
tiếp tục cho đến khi nhận tín hiệu kết thúc dịch mã.

Câu 6: Quá trình dịch mã (giải mã) ở
sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân
thực?
Giai đoạn kết thúc:
Khi nhận tín hiệu kết thúc (UAG,
UAA, UGA)tách ARNt tự do và chuỗi
polipeptit, đồng thời aa mở đầu tách khỏi
chuỗi polipeptit. Sau đó hình thành
protein hoàn chỉnh
ARNm thường có một số riboxom
cùng hoạt động gọi là polixom  tổng
hợp chuỗi polipeptit cùng loại


Câu 7:Những điểm giống nhau và khác nhau
giữa ARNm với ARNt về cấu trúc và chức
năng? Mối liên quan giữa ARNm và ARNt ?
Những điểm giống nhau và khác nhau:
Giống nhau:
Về cấu tạo:
Đều có 1 mạch poliribonuclêôtit do các
đơn phân ribonuclêôtit liên kết với nhau
Được tổng hợp từ mạch khuôn của ADN
Về chức năng: đều tham gia vào dịch
mãprotein

Câu 7:Những điểm giống nhau và khác nhau
giữa ARNm với ARNt về cấu trúc và chức
năng? Mối liên quan giữa ARNm và ARNt ?
Khác nhau:
ARNm ARNt
Cấu
tạo
Có cấu trúc mạch thẳng
không xoắn cuộn
Chứa các bộ ba được
sao chép từ mạch khuôn
trên gen cấu trúc
Có cấu trúc cuộn một đầu, đầu
còn lại tự do
Mỗi phân tử ARNt mang 1 bộ
ba đối mã (anticođon) nằm trên
của 1 thùy tròn phía đầu cuộn

của phân tử
Chức
năng
Đóng vai trò làm khuôn
mẫu cho quá trình dịch
mã ở riboxom
Mang axit amin đến riboxom
để các axit amin liên kết hình
thành chuỗi polipeptit

Câu 7:Những điểm giống nhau và khác nhau giữa
ARNm với ARNt về cấu trúc và chức năng? Mối
liên quan giữa ARNm và ARNt ?
Mối liên quan:
ARNm truyền thông tin về cấu trúc của
chuỗi polipeptit quy định từ gen đến riboxom
là nơi tổng hợp protein
ARNt mang axit amin đến riboxom để
lắp đặt đúng trình tự các axit amin quy định
chuỗi polipeptit được tổng hợp
Xảy ra hoạt động khớp mã giữa bô ba
đối mã (anticôđôn) trên ARNt với bộ ba trên
ARNm (côđon).

Câu 8:Trình bày những điểm giống và khác
nhau giữa 3 quá trình tự nhân đôi ADN,
phiên mã và dịch mã ?
Giống nhau:
Đều xảy ra theo sự quy định của thông
tin nằm trên khuôn mẫu của ADN

Đều có sự thể hiện nguyên tắc bổ sung
theo cặp nuclêôtit
Đều có sự tham gia xúc tác của enzim
và cung cấp năng lượng

Khác nhau::
Nhân đôi AND Phiên mã (sao mã) Dịch mã (giải mã)
Xảy ra chủ yếu trong
nhân tế bào
Xảy ra chủ yếu trong nhân
tế bào
Chỉ xảy ra trong tế bào
chất
Cả 2 mạch ADN đều
làm khuôn để thực
hiện quá trình
Chỉ có 1 mạch ADN làm
khuôn (3’5’)
Khuôn mẫu để tổng hợp
là phân tử ARNm được
tạo từ mạch khuôn ADN
NTBS được thể hiện
giữa các nuclêôtit tự
do của môi trường
với các nuclêôtit trên
mạch khuôn của ADN
NTBS được thể hiện giữa
các ribonuclêôtit của môi
trường với các nuclêôtit
trên 1 mạch khuôn của

ADN
NTBS thể hiện giữa các
ribonuclêôtit của bộ ba
đối mã trên ARNt với
các ribonuclêôtit của
các bộ ba trên ARNm
Sản phẩm tạo thành
là các ADN con có
cấu tạo giống phân
nữa ADN mẹ
Sản phẩm tạo thành là
ARNm mang thông tin về
cấu trúc của chuỗi
polipeptit Sản phẩm tạo
thành là ARNm mang
thông tin về cấu trúc của
chuỗi polipeptit
Sản phẩm tạo thành là
các protein có cấu trúc
đúng với quy định của
thông tin từ mạch khuôn
của gen.

Câu 9: Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật
nhân sơ và sinh vật nhân thực?
1.Ở sinh vật nhân sơ: cơ chế hoạt động của
operon lac ở E.coli
-Khi không có lactozo, operon lac ở trạng
thái ức chế vì chất ức chế do gen R tổng hợp
bám vào vị trí O ARN polimeraza không xúc

tác tiến hành phiên mã ở nhóm gen cấu trúc
-Khi có mặt lactozo (chất cảm ứng)bám
vào chất ức chếlàm cho nó không bám vào
OARN polimeraza xúc tác tiến hành phiên mã
ở nhóm gen cấu trúc và ARNm được dịch
mãprotein hoàn chỉnh

Câu 9: Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở
sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
2.Ở sinh vật nhân thực:
Giống như ở SV nhân sơ
nhưng qua nhiều giai đoạn: NST
tháo xoắn, phiên mã, biến đổi sau
phiên mã, dịch mã.

Câu 10:Operon là gì? Trình bày cấu
trúc operon Lac ở vi khuẩn E.Coli ?
Operon là cụm gồm các gen cấu
trúc có liên quan với nhau về chức
năng được phân bố liên quan trên
ADN

Câu 10:Operon là gì? Trình bày cấu trúc
operon Lac ở vi khuẩn E.Coli ?
Cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:

Các gen cấu trúc: kiểm soát tổng hợp các
enzim tham gia vào các phản ứng phân giải
đường lactozơ có trong môi trường để cung
cấp năng lượng cho tế bào


Vùng vận hành: có trình tự các nuclêôtit
đặc hiệu, tại đây các gen ức chế có thể liên
kết làm ngăn cản sự phiên mã

Vùng khởi động: là nơi mà enzim ARN-
polimeraza liên kết vào và khởi động phiên
mã.

Câu 11:Đột biến gen? các dạng, cơ chế
phát sinh và hậu quả đột biến gen?
Đột biến gen (đột biến điểm): biến đổi
trong cấu trúc của gen, liên quan tới 1 cặp nucl,
xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND.
Đột biến gen: mất, thêm và thay thế 1 cặp
nucl

Câu 11:Đột biến gen? các dạng, cơ chế
phát sinh và hậu quả đột biến gen?
Cơ chế phát sinh:

Bắt cặp đôi không theo NTBSthay thế 1
cặp nucl

Tác nhân đột biến xen vào mạch
khuônthêm 1 cặp nucl. Xen vào mạch
đang tổng hợpmất 1 cặp nucl
Hậu quả:

Biến đổi mạch nuclthay đổi mạch

ARNmthay đổi trình tự aađột biến cơ
thể

Cung cấp nguyên liệu tiến hóasinh vật đa
dạng và phong phú.

Câu 12:Hãy cho biết đột biến gen, đột biến
điểm, thể đột biến,biến dị tổ hợp và tần số
đột biến gen của cơ thể là gì ?
Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu
trúc của gen phát sinh do các tác nhân vật lí,
hóa học hoặc sinh học của môi trường bên
ngoài hay bên trong cơ thể
Đột biến điểm: là dạng đột biến gen chỉ
liên quan đến một cặp nuclêôtit của gen hoặc
thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit
này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.

×