đề cương kế toán quản trị chi phí
bài 1:
Tại doanh nghiệp A có khoản mục chi phí sản xuất chung biến động qua các tháng
theo số giờ máy hoạt động. Các chi phí này biến động ở các mức thấp và cao qua các
tháng trong năm như sau:
Chỉ tiêu Mức thấp nhất Mức cao nhất
Số giờ máy hoạt động 6.000 8.500
Tổng số chi phí sản xuất chung 32.000.000 36.000.000
Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí dụng cụ sản xuất, thuê nhà xưởng, lương
nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài. Doanh nghiệp đã phân tích chi phí
sản xuất chung này ở mức 6000 giờ như sau:
- Chi phí phục vụ sản xuất (biến phí) : 8.100.000
- Thuê nhà và lương nhân viên ( định phí) : 12.800.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài ( hỗn hợp) : 11.100.000
Tổng chi phí sản xuất chung: 32.000.000
Yêu cầu:
1. Hãy cho biết trong chi phí sản xuất chung ở mức hoạt động cao nhất có bao
nhiêu chi phí dịch vụ mua ngoài ?
2. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu, xây dựng công thức dự đoán chi phí
dịch vụ mua ngoài.
3. Ở mức hoạt động 7.000, 7.500 giờ máy thì tổng chi phí sản xuất chung dự kiến
là bao nhiêu?
Bài giải:
1, Theo bài ra ta có PT của CF SXC là y =ax + B
=> a =
6.000 - 8.500
32.000.000 - 36.000.000
= 1.600 ( đ/h)
B = 36.000.000 – (8.500x 1600) = 22.400.000
- Ở mức thấp nhất (x= 6.000) Ta có :
Định nghĩa của máy trong cpsxc là : 12.800.000. mà CF hỗn hợp của CPDV mua
ngoài là 11.100.000
Mà CF hỗn hợp của cpdv mua ngoài là : 22.400.000 – 12.800 = 9.600.000
PT dự toán cpdv mua ngoài là y = ax + B ( với B= 9.600.000)
a =
x
By −
=
000.6
000.600.9000.100.11 −
= 250 đ/h
Ở mức cao nhất x = 8.500
thì CFDV mua ngoài có:
ADCT y=ax + B
y= 250x8.500+ 9.600.000 = 11725.000 đ
Vậy CFDV mua ngoài ở mức cao nhất là: 11.725.000đ
2, từ kết quả tìm được ở câu 1 ta có bảng số liệu sau:
Chỉ tiêu Mức thấp nhất Mức cao nhất
1, số giờ máy hoạt động 6000 8.500
2, CPDV mua ngoài 11.100.000 11.725.000
Ta có a=
000.6500.8
000.100.11000.725.11
−
−
= 250 đ/h
tại điểm cực đại
BP= 8.500 x 250 = 2.125.000 đ
ĐP= 11.725.000 – 2.125.000 = 9.600.000 đ
tại điểm cực tiểu
BP: 6000 x 250 = 1.500.000 đ
ĐP: 11.100.000 – 1.500.000 = 9600.000đ
=>Pt dự đoán cpdv mua ngoài có dạng
y=250x + 9.600.000 ( với x là số h máy chạy)
3, PT cpxsc có dạng y = 1.600x + 22.400.000
ở mức độ hoạt động x= 7.000 =>cpsxc là
y= 1.600x 7.000+22.400.000
= 33.600.000đ
ở mức độ hoạt động x = 7500-> cpsxc là
y=1600x7500 + 22400000 = 34.400.000đ
Bài tập 2 : có số tài liệu về tình hình sản xuất tại phân xưởng I của một doanh
nghiệp như sau :
1, số lượng bán thành phẩm dở dang đầu kỳ 80.000
số lượng BTP mới đưa vào sản xuất trong kỳ 1.000.000
Số lượng bán thành phẩm dở dang cuối kỳ 160.000
2, Mức độ hoàn thành ( đơn vị tính %)
Chỉ tiêu NVLTT NCTT CPSXC
Mức độ hoàn thành của BTP dở dang đầu kỳ 100% 50% 30%
Mức độ hoàn thành của BTP dở dang cuối kỳ 100% 40% 60%
3, Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ ( đơn vị tính : 1000
đồng)
Chỉ tiêu NVLTT NCTT CPSXC Tổng
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 585.000 360.000 215.000 1.160.000
Chi phí sản xuất phát sinh trong
kỳ
5.250.000 4.750.000 2.160.000 12.160.000
Yêu cầu :
1, Lập báo cáo sản xuất tại phân xưởng I theo hai phương pháp :
a, Phương pháp trung bình trọng
b, Phương pháp nhập trước – xuất trước
2, tại sao sản lượng tương đương tính theo phương pháp trung bình trọng lại lớn
hơn sản lượng tương đương tính theo phuơng pháp nhập trước – xuất trước?
Bài giải:
Báo cáo sản xuất theo phương pháp trung bình trọng:
Chỉ tiêu sản
lượng
Sản lượn tương đương
Nguyên liệu
trực tiếp
Nhân công
trực tiếp
Sản xuất
chung
A, kê khai sản lượng
và sản lượng tương
đương