Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

tổng hợp các đề hóa hữu cơ theo chuyên đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.63 KB, 59 trang )

LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Chuyên đề: HIĐROCACBON
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cho iso-pentan tác dụng với Cl
2
theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 2: Muốn điều chế một lượng nhỏ khí metan trong phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng phản ứng
A. tổng hợp từ Cacbon và Hiđro B. crackinh n-butan.
C. nung natri axetat với vôi tôi xút D. phân huỷ yếm khí hợp chất hữu cơ
Câu 3: Cho 2,2-đimetylbutan tác dụng với Cl
2
(askt), số dẫn xuất monoclo tối đa được tạo ra là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 4: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là C
n
H
2n+1
. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. anken B. ankin C. ankađien D. ankan
Câu 5: Brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối so với hiđro là 75,5. Tên
ankan đó là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan
C. 2,2,3-trimetylpentan D. isopentan
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 13,44 lit CO
2
(đo ở đktc) và 12,6 gam nước. Công thức
phân tử của X là
A. C
5
H


10
. B. C
6
H
10
. C. C
5
H
12
. D. C
6
H
14
.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một hiđrocacbon X thu được sản phẩm trong đó khối lượng CO
2
nhiều hơn
khối lượng nước là 6,9 gam. Công thức phân tử của X là
A. C
4
H
8
B. C
5
H
8
C. C
6
H
14

D. C
5
H
12
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etan và propan thu được CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành
phần % theo thể tích của etan trong hỗn hợp đầu là
A. 25% B. 75% C. 80% D. 20%
Câu 9: Đốt cháy 15cm
3
một ankan X với lượng O
2
vừa đủ, ta thu được một hỗn hợp gồm CO
2
và hơi nước có tổng
thể tích bằng 105cm
3
. Các thể tích này đều được đo ở cùng điều kiện t
o
và áp suất. Công thức phân tử của ankan và
thể tích O
2
đã dùng là
A. C
3
H
8
, 60cm
3

B. C
3
H
8
, 75cm
3
C. C
2
H
6
, 75cm
3
D. C
4
H
10
, 100cm
3
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit khí C
2
H
4
(ở đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
chứa 11,1 gam Ca(OH)
2
, khối lượng dung dịch trong bình sẽ
A. tăng 4,8 gam B. giảm 2,4 gam C. tăng 2,4 gam D. tăng 3,6 gam
Câu 11: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với khí Cl
2
theo

tỉ lệ mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 2-metylpropan B. butan C. 3-metylpentan D. 2,3-đimetylbutan
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hỗn hợp khí gồm C
2
H
2
và hiđrocacbon X sinh ra 2 lit CO
2
và 2 lit hơi H
2
O (các
thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
8
. B. C
2
H
6
. C. CH
4
D. C
2
H
4
.
Câu 13: Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là CH. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X rồi dẫn sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình đựng NaOH tăng thêm 4,24 gam. Công thức phân tử của
X là

A. C
2
H
2
B. C
4
H
4
C. C
6
H
6
D. C
8
H
8
.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A (phân tử có không quá 2 liên kết pi) cần x mol O
2
sinh ra y mol
CO
2
và z mol H
2
O. Biết x – y = y – z. Công thức phân tử của A là
A. C
3
H
8
B. C

3
H
4
C. C
4
H
10
D. C
4
H
6
Câu 15: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong phân
tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO
2
(ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng
với Cl
2
(theo tỉ lệ mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 16: Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H
2
bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C
6
H
14
B. C
3
H

8
C. C
4
H
10
D. C
5
H
12
Câu 17: Trộn hơi hiđrocacbon A với lượng vừa đủ oxi để đốt cháy hết A trong một bình kín ở 120
o
C. Sau phản
ứng đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất không thay đổi so với trước phản ứng. A có đặc điểm:
A. chỉ có thể là một ankan. B. chỉ có thể là một anken.
C. phân tử có chứa 4 nguyên tử hiđro D. phân tử có chứa 4 nguyên tử cacbon.
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
1
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Câu 18: Hỗn hợp A gồm C
3
H
4
, C
3
H
6
, C
3
H
8

có tỉ khối hơi đối với H
2
bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit (đktc)
hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư. Độ tăng khối lượng vủa bình là
A. 2,7 gam B. 6,6 gam C. 7,3 gam D. 9,3 gam
Câu 19: Có một hỗn hợp X gồm hiđrôcacbon A và CO
2
. Cho 0,5 lít hỗn hợp X với 2,5 lít O
2
(lấy dư) vào trong 1
khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện thu được 3,4 lít hỗn hợp khí và hơi, tiếp tục làm lạnh thì chỉ còn 1,8 lít và sau
khi cho qua KOH chỉ còn 0,5 lít. Công thức phân tử của A là
A. C
2
H
6
B. C
3
H
8
C. C
4
H
10
D. C
5
H
12
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp 2 ankan (khí ở đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)

2
dư, thấy khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
tăng lên 134,8 gam. Biết số nguyên tử cacbon
trong chất này gấp đôi trong chất kia. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH
4
và C
2
H
6
B. C
2
H
6
và C
4
H
10
C. C
3
H
8
và C
6
H
14
D. CH
4
và C

3
H
8
Câu 21: Trong một bình kín ở 150
o
C chứa những thể tích bằng nhau propan và oxi. Sau khi đốt cháy hoàn toàn,
đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình sẽ
A. giảm 20% so với ban đầu. B. tăng 10% so với ban đầu.
C. tăng 20% so với ban đầu. D. giảm 10% so với ban đầu.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C
3
H
6
, CH
4
, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH
4
), thu
được 24,0 ml CO
2
(các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ khối của X so với H
2

A. 25,8 B. 12,9 C. 22,2 D. 11,1
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm: metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lit khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở
đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 84,0 lit B. 70,0 lit C. 78,4 lit D. 56,0 lit

Câu 24: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với H
2
bằng 19. Công
thức phân tử của X là
A. C
3
H
4
B. C
3
H
6
C. C
4
H
8
D. C
3
H
8
Câu 25: Cho 1 anken A và H
2
vào bình phản ứng có Ni làm xúc tác thu được ankan B. Biết rằng để đốt cháy hết B
bằng một lượng oxi vừa đủ thì thể tích khí CO
2

thu được bằng ½ tổng thể tích của B và O
2
ban đầu. Công thức phân
tử của A là
A. C
2
H
4
B. C
3
H
6
C. C
4
H
8
D. C
5
H
10
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
2
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của
X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankađien B. anken C. ankin D. ankan
Câu 2: Brom hoá một anken A thu được dẫn xuất trong đó cacbon chiếm 22,22% về khối lượng. Biết A có đồng
phân hình học. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của A là
A. CH

3
-CH=CH-CH
3
. B. CH
2
=CH-CH
2
-CH
3
.
C. CH
3
-CH=CH-CH
2
-CH
3
. D. CH
3
-CH=CH-CH(CH
3
)
2
.
Câu 3: Tên gọi của C
5
H
10
(có đồng phân hình học) là
A. Pent-1-en B. 2-metylbut-2-en C. Pent-2-en D. 2-metylbut-1-en
Câu 4: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm có thể sử dụng phương pháp

A. thuỷ phân CaC
2
. B. đun C
2
H
5
OH (xúc tác H
2
SO
4
đặc, 170
o
C).
C. nhiệt phân CH
4
(1500
o
C, làm lạnh nhanh). D. thuỷ phân Al
4
C
3
.
Câu 5: Hiđrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en B. Eten và but-1-en
C. propen và but-2-en D. Eten và but-2-en
Câu 6: Cho các chất sau: CH
2
=CH-CH
2
-CH

2
-CH=CH
2
, CH
2
=CH-CH=CH-CH
2
-CH
3
,
CH
2
=CH-CH
2
-CH=CH
2
, CH
3
-C(CH
3
)=CH-CH
3
. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 7: Dãy gồm các chất khi tác dụng với H
2
O đun nóng, có xúc tác thích hợp, mỗi chất chỉ cho một sản phẩm cộng?
A. CH
2
=CH

2
, CH
3
-CH=CH-CH
2
-CH
3
B. CH
2
=CH
2
, CH
3
-CH=CH
2
C. CH
2
=CH
2
, (CH
3
)
2
C=C(CH
3
)
2
D. CH
2
=CH

2
, (CH
3
)
2
C=CH-CH
3
Câu 8: Trong phân tử hiđrocacbon mạch hở X có 7 liên kết
σ
và 3 liên kết
π
. Tên gọi của X là
A. Đivinyl B. vinylaxetilen C. butanđien D. isopren.
Câu 9: Số đồng phân của C
5
H
8
tác dụng được với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư tạo kết tủa là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10: Hiđrocacbon mạch hở X có công thức phân tử C
6
H
6
. Cho X tác dụng với AgNO
3
/NH

3
dư thì thu được chất
B có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214 đvC. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 11: Hiđro hoá anken X thu được ankan Y có CTPT C
5
H
12
. Y tác dụng với Cl
2
thu được 3 dẫn xuất monoclo.
Số đồng phân của X (kể cả đồng phân hình học) thoả mản điều kiện trên là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 12: Hỗn hợp X gồm C
4
H
8
và một ankin A (tỉ lệ mol 1:1). Tỉ khối hơi của X so với H
2
bằng 24. Công thức
phân tử của A là
A. C
5
H
8
. B. C
4
H
6
. C. C

3
H
4
. D. C
2
H
2
.
Câu 13: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối
lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư), thu được số
gam kết tủa là
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
Câu 14: Dẫn 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội chậm qua bình đựng dung dịch AgNO
3
/NH
3

dư thấy có 14,7 gam kết tủa được tạo thành. Thành phần % theo khối lượng của propin trong hỗn hợp X là
A. 42,55% B. 50% C. 57,46% D. 32,88%
Câu 15: Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm CH
4
và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy khối lượng
bình tăng 3,5 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có công thức phân tử là
A. C
3
H
6
và C

4
H
8
B. C
2
H
4
và C
3
H
6
C. C
4
H
8
và C
5
H
10
D. C
5
H
10
và C
6
H
12
Câu 16: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là
45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C

2
H
4
B. C
3
H
4
C. C
3
H
6
D. C
4
H
8
Câu 17: Anken A và ankin B đều là chất khí ở điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất đều thu được
lượng CO
2
vượt quá 3 mol. Biết A có đồng phân hình học và B phản ứng được với dung dịch AgNO
3
/NH
3
. A và B
có tên gọi lần lượt là
A. Propen và propin. B. But-2-en và but-1-in.
C. But-1-en và but-1-in. D. But-2-en và pent-1-in.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2

O.
Thành phần phần trăm số mol của X, Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 35% và 65% B. 75% và 25% C. 20% và 80% D. 50% và 50%
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
3
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ankin A sinh ra CO
2
và H
2
O có khối lượng chênh lệch nhau 6,1 gam. Biết A
tác dụng được với dung dịch AgNO
3
/NH
3
. Tên gọi của A là
A. Pent-2-in B. But-1-in C. Pent-1-in D. Propin
Câu 20: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 3,36 lit (đktc) X vào bình đựng dung dịch Brom dư, không
thấy có khí thoát ra khỏi bình, lượng Brom phản ứng là 40 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 15,4 gam
CO
2
. Hỗn hợp X gồm (cho Br = 80)
A. C
2
H
2
và C
3
H
4

B. C
2
H
2
và C
3
H
6
C. C
2
H
2
và C
4
H
8
D. C
2
H
4
và C
4
H
6
Câu 21: Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lit dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br
2
giảm một nửa và khối lượng bình tăng 6,7 gam. Công thức
phân tử của hai hiđrocacbon là

A. C
2
H
2
và C
4
H
6
B. C
2
H
2
và C
4
H
8
C. C
2
H
2
và C
3
H
8
D. C
3
H
4
và C
4

H
8
Câu 22: Dẫn 1,68 lit hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng nước brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lit khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit X thì sinh ra 2,8 lit
khí CO
2
. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH
4
và C
3
H
6
. B. CH
4
và C
3
H
4
. C. CH
4
và C
2
H
4
. D. C
2
H
6
và C

3
H
6
.
Câu 23: Hỗn hợp M gồm hai anken X và Y là đồng đẳng kế tiếp. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit (đktc) hỗn hợp M
thu được 2a gam nước và (a + 19,5) gam CO
2
. Công thức phân tử của X và Y là
A. C
2
H
4
và C
3
H
6
. B. C
3
H
6
và C
4
H
8
. C. C
4
H
8
và C
5

H
10
. D. C
5
H
10
và C
6
H
12
.
Câu 24: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn
hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lit hỗn hợp khí Z
(đo ở đktc) có tỉ khối so với O
2
bằng 0,5. Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng là
A. 1,04 gam B. 1,32 gam C. 1,64 gam D. 1,20 gam
Câu 25: Hỗn hợp X gồm ankan Y và anken Z có tỉ lệ số mol 1:1. Số nguyên tử Cacbon của Y gấp hai lần số
nguyên tử Cacbon của Z. m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Brom. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X thu được 20,16 lit (đktc) khí CO
2
. Công thức phân tử của X và Y là
A. C
4

H
10
và C
2
H
4
B. C
6
H
14
và C
3
H
6
C. C
8
H
18
và C
4
H
8
D. C
10
H
22
và C
5
H
10

.
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
4
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Hiđro hoá chất X thu được ankan Y. Biết X là monome dùng để tổng hợp cao su isopren. Cho Y tác dụng
với Cl
2
(tỉ lệ 1:1) trong điều kiện ánh sáng sẽ thu được tối đa số dẫn xuất monoclo là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Phương pháp điều chế 2-clobutan tinh khiết hơn cả là
A. Butan tác dụng với Cl
2
, chiếu sáng, tỉ lệ 1:1.
B. But-2-en tác dụng với hiđro clorua
C. But-1-en tác dụng với hiđro clorua
D. Buta-1,3-đien tác dụng với hiđro clorua
Câu 3: Dãy gồm các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. etilen, isopren, tolulen, buta-1,3-đien.
B. propilen, vinyl clorua, buta-1,3-đien, propan.
C. etilen, benzen, isopren, axetilen.
D. etilen, isopren, vinyl clorua, stiren.
Câu 4: Cho các chất sau: CH
3
-CH
2
-CH=CH
2
; (CH
3

)
2
C=CH-CH
3
; CH
3
-CH=CH-CH
2
-CH
3
;
CH
2
=CH-CH=CH-CH
3
; (-CH
2
-CH=CH-CH
2
-)
n
. Số chất có đồng phân hình học là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 5: Khi trùng hợp hiđrocacbon X thu được cao su Buna. X có công thức cấu tạo là
A. C
6
H
5
-CH=CH
2

. B. CH
3
-CH=CH-CH
3
.
C. CH
2
=CH-CH=CH
2
. D. CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2
.
Câu 6: Ankin X (C
5
H
8
) tác dụng được với dung dịch có chứa AgNO
3
/NH
3
. Hiđro hoá hoàn toàn X thu được
isopentan. X có tên gọi là
A. 3-metylbut-1-in B. 2-metylbut-1-in C. pent-1-in D. pent-2-in
Câu 7: Số đồng phân của C
6
H

10
có khả năng tham gia phản ứng với AgNO
3
/NH
3

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8: Số sản phẩm cộng thu được khi cho isopren tác dụng với Brom (tỉ lệ 1:1) là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Hiđrat hoá hỗn hợp các đồng phân mạch hở của C
4
H
8
(xúc tác H
+
, t
0
), số ancol thu được là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 10: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C
8
H
10

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 11: Cho 3 chất lỏng benzen, stiren, toluen, đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt ba chất
lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein B. dung dịch brom
C. dung dịch KMnO
4

. D. dung dịch NaOH
Câu 12: Công thức tổng quát của một hiđrocacbon có dạng C
n
H
2n+2-2k
(k = pi + vòng). Trong các hiđrocacbon sau,
chất có giá trị k lớn nhất là
A. Vinylaxetilen. B. Axetilen. C. Benzen. D. Stiren.
Câu 13: Sử dụng dung dịch Brom làm thuốc thử không thể nhận biết được 2 hiđrocacbon
A. Hexan và stiren. B. Benzen và toluen. C. Propen và benzen. D. Toluen và stiren.
Câu 14: Cho các hiđrocacbon sau: propen, propan, toluen, isopren, benzen, stiren, but-2-in. Số chất có khả năng
làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ phòng là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 15: Cho toluen tác dụng với HNO
3
đặc (xúc tác H
2
SO
4
đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 sẽ thu được sản phẩm gồm
A. m-nitrotoluen. B. hỗn hợp m-nitrotoluen và p-nitrotoluen.
C. hỗn hợp o-nitrotoluen và p-nitrotoluen. D. hỗn hợp o-nitrotoluen và m-nitrotoluen.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO
2
và 0,132 mol H
2
O. Khi X tác dụng với khí
Cl
2
(theo tỉ lệ mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là

A. 2-metylbutan B. 2-metylpropan C. 2,2-đimetylpropan D. etan
Câu 17: Dẫn V lit (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp
khí Y. Dẫn Y vào dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi bình phản ứng vừa đủ
với 16 gam Brom, còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lit (đktc) khí CO
2
và 4,5 gam nước. Giá trị
của V là
A. 5,60 B. 8,96 C. 11,2 D. 13,44
Câu 18: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2
bằng 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X, tổng khối lượng CO
2
và H
2
O thu được là
A. 20,40 gam B. 18,60 gam C. 18,96 gam D. 16,80 gam
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
5
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Câu 19: Cho 0,42 lit hỗn hợp khí B gồm hai hiđrocacbon mạch hở (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử Cacbon) đi
chậm qua bình đựng nước Brom dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lit khí thoát ra khỏi bình và có 2 gam Br
2
đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối hơi của B so với H
2
bằng 19. các thể tích khí đo ở đktc. Công thức phân tử của

hai hiđrocacbon trên là
A. CH
4
và C
2
H
2
. B. C
3
H
8
và C
2
H
2
. C. C
2
H
6
và C
3
H
4
. D. C
3
H
8
và C
4
H

6
.
Câu 20: Cho hỗn hợp 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với nước (xúc tác H
2
SO
4
, đun nóng) thu
được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào 2 lit dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH B. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
C. C
4
H

9
OH và C
5
H
11
OH D. C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH
Câu 21: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y
(chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi
của X là
A. but-2-en. B. propilen. C. xiclopropan. D. but-1-en.
Câu 22: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu
được hỗn hợp khí và hơi Y. Tỉ khối của Y so với H
2
bằng 15,8. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
4
. B. C
3
H
6

C. C
2
H
4
D. C
4
H
8
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X cần 7,84 lit O
2
(đktc), lượng nước thu được là 3,6 gam. X có
công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra cao su. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH
2
=CH-CH=CH
2
B. CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2
C. CH
2
=CH-CH=CH-CH
3
D. (CH
3
)

2
C=C=CH
2
Câu 24: Cho 27,2 gam một ankin Y tác dụng hết với 1,4 gam H
2
(xt Ni, t
o
) thu được hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1
anken. Cho A từ từ qua dung dịch Brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Biết Y tác dụng được với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
, Y tác dụng với H
2
dư tạo thành ankan nhánh. Công thức phân tử và tên gọi của Y là
A. C
5
H
8
; 3-metylbutin-1. B. C
6
H
10
; 3-metylpentin-1.
C. C
4
H
6
; butin-1. D. C

5
H
8
; pentin-1.
Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối
lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C
2
H
4
và 0,2 mol C
2
H
2
. B. 0,2 mol C
2
H
4
và 0,1 mol C
2
H
2
.
C. 0,1 mol C
3
H
6
và 0,2 mol C
3
H

4
. D. 0,2 mol C
3
H
6
và 0,1 mol C
3
H
4
.
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
6
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Tổng số liên kết đơn trong một phân tử anken (công thức chung C
n
H
2n
) là
A. 3n. B. 3n + 1. C. 3n – 2. D. 4n.
Câu 2: Hiđrat hoá (xúc tác H
+
, t
o
) anken C
4
H
8
(có đồng phân hình học) thì thu được ancol có tên gọi là
A. Butan-1-ol B. Butan-2-ol

C. 2-metylbutan-1-ol D. 2-metylbutan-2-ol
Câu 3: Anken X là chất khí ở điều kiện thường. Khi hiđrat hoá X trong điều kiện thích hợp được một ancol duy
nhất. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 4: Ankin X (C
5
H
8
) tác dụng được với dung dịch có chứa AgNO
3
/NH
3
. Hiđro hoá hoàn toàn X thu được
isopentan. X có tên gọi là
A. 3-metylbut-1-in B. 2-metylbut-1-in C. pent-1-in D. pent-2-in
Câu 5: X và Y là hai hiđrocacbon có cùng công thức phân tử là C
5
H
8
. X là monome dùng để trùng hợp thành cao
su isopren. Y có mạch cacbon phân nhánh và tạo kết tủa khi cho phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư.
Trong các phát biểu sau:
(1) X và Y là hai đồng đẳng của nhau.
(2) Hiđro hoá hoàn toàn (xúc tác Ni, t
0
) X cũng như Y đều cho cùng một sản phẩm.

(3) X và Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch Brom.
(4) Hiđrat hoá (xúc tác H
+
, t
0
) X cũng như Y đều tạo ra ancol.
Phát biểu đúng là
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (3) và (4).
Câu 6: Hiđrocacbon mạch hở X có công thức phân tử C
7
H
8
. Cho X tác dụng với AgNO
3
/NH
3
dư thì thu được chất
B có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214 đvC. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Câu 7: Trong 1 bình kín ở 200
o
C chứa hỗn hợp gồm 1 mol C
2
H
2
và 2 mol O
2
. Đốt cháy C
2
H

2
và đưa về nhiệt độ
ban đầu thì áp suất sau phản ứng(Ps) so với áp suất trước (Pt) phản ứng là
A. Ps = Pt B. Ps > Pt C. Ps: Pt = 13: 15 D. Ps: Pt = 11: 15
Câu 8: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau
khi phản ứng với H
2
(dư, xúc tác Ni, t
0
), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.
Câu 9: Cho các chất: CH
2
=CH-CH=CH
2
; CH
3
-CH
2
-CH=C(CH
3
)
2
; CH
3
-CH=CH-CH=CH
2
; CH
3

-CH=CH
2
;
CH
3
-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 10: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen.
Câu 11: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol olefin X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 128 gam dung dịch H
2
SO
4

98% thì nồng độ của dung dịch H
2
SO
4
bị pha loãng thành 62,72%. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
4
B. C
3

H
6
C. C
4
H
8
D. C
5
H
10
Câu 13: Etylbenzen tác dụng với brom theo tỉ lệ 1 : 1 khi có ánh sáng tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo
là:
A.
CHBrCH
3
B.
CH
2
CH
2
Br
C.
CH
2
Br
CH
3
D.
CH
2

Br
CH
3
Câu 14: Dẫn hỗn hợp khí A gồm anken X và H
2
(tỉ lệ mol 1 : 1) đi qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí B. Tỉ
khối hơi của B so với A bằng 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là
A. 40% B. 60% C. 65% D. 75%
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
7
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Câu 15: Trong 1 bình kín chứa hỗn hợp gồm hiđrocacbon X mạch hở và khí H
2
có Ni xúc tác. Nung nóng bình một
thời gian thu được một khí B duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất
sau khi nung nóng. Đốt cháy một lượng B thu được 4,4 gam CO
2
và 2,7 gam H
2
O. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
4
. B. C
4
H
6
. C. C
2

H
2
. D. C
2
H
6
.
Câu 16: Một hỗn hợp khí X gồm ankin A và H
2
có tỉ khối hơi so với CH
4
là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X (có
xúc tác Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm ankan A và H
2
dư có tỉ khối hơi
so với CH
4
là 1. Công thức phân tử của A là
A. C
2
H
2
. B. C
3
H
4
. C. C
4
H
6

. D. C
5
H
8
.
Câu 17: Cho a gam hỗn hợp A gồm hai anken qua bình chứa dung dịch Brôm dư, thấy khối lượng bình brom tăng
1,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn a gam A, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10. B. 20. C. 14. D. 28.
Câu 18: Cho 27,2 gam một ankin Y tác dụng hết với 1,4 gam H
2
(xt Ni, t
o
) thu được hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1
anken. Cho A từ từ qua dung dịch Brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Biết Y tác dụng được với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
. Số đồng phân cấu tạo của Y là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 19: X là một hiđrocacbon mạch hở. Cho 0,1 mol X làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br
2
1M tạo dẫn
xuất có chứa 90,22 % Br về khối lượng. X tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
tạo kết tủa. Công thức cấu tạo phù
hợp của X là

A. CH
2
=CH–C≡CH B. CH
2
=CH–CH
2
–C≡CH.
C. CH
3
–CH=CH–C≡CH. D. CH
2
=CH–CH
2
–CH
2
–C≡CH.
Câu 20: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và C
2
H
4
có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp
khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Câu 21: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO
4
0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lit khí C
2
H

4
(ở
đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H
2
và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch Brom (dư) thì có m gam
brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Câu 23: Hỗn hợp khí A gồm ankan X và ankin Y (số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn trong X). Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp thu được 12,6 gam nước. Khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng cháy là 36,8 gam. Ở cùng điều kiện
về nhiệt độ, áp suất, thể tích CO
2
tạo thành bằng 8/3 thể tích hỗn hợp khí ban đầu. Công thức phân tử của X và Y
lần lượt là
A. CH
4
và C
2
H
2
. B. C
2
H
6
và C
3
H
4

. C. CH
4
và C
3
H
4
. D. C
2
H
6
và C
4
H
6
.
Câu 24: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X
so với H
2
bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không
làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H
2
bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH
2
=CH
2
. B. CH
2

=CH-CH
2
-CH
3
. C. CH
2
=C(CH
3
)
2
. D. CH
3
-CH=CH-CH
3
.
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4

và C
2
H
2
. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng
brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3


trong NH
3
, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH
4

có trong X là
A. 25%. B. 20%. C. 50%. D. 40%.
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
8
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Chuyên đề: DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Số đồng phân của C
4
H
10
O khi bị oxi hoá bởi CuO, đun nóng cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Cho các phản ứng:
HBr + C
2
H
5
OH (t
0
) → C
2
H
4

+ Br
2

C
2
H
4
+ HBr → C
2
H
6
+ Br
2
(askt, tỉ lệ mol 1:1) →
Số phản ứng tạo ra C
2
H
5
Br là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 3: Số ancol bậc hai, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm
khối lượng cacbon bằng 68,18% là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá: glucozơ → X → Y → CH
3
COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH
3
CH
2

OH và CH
3
CHO B. CH
3
CH
2
OH và CH
2
=CH
2
C. CH
3
CH(OH)COOH và CH
3
CHO D. CH
3
CHO và CH
3
CH
2
OH
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO
2
và H
2
O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí O
2
cần
dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO
2

thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
8
O
2
B. C
3
H
8
O C. C
3
H
4
O D. C
3
H
8
O
3
.
Câu 6: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C
4
H
10
O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả
đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3

CH(CH
3
)CH
2
OH B. CH
3
CH(OH)CH
2
CH
3
C. CH
3
OCH
2
CH
2
CH
3
D. (CH
3
)
3
COH
Câu 7: Thuốc thử dùng nhận biết propan-1,2-điol và propan-1,3-điol là
A. dung dịch AgNO
3
trong NH
3
. B. Dung dịch Brom.
C. Cu(OH)

2
. D. Na.
Câu 8: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH
2
-CH
2
OH. (b) HOCH
2
-CH
2
-CH
2
OH.
(c) HOCH
2
-CH(OH)-CH
2
OH. (d) CH
3
-CH(OH)-CH
2
OH.
(e) CH
3
-CH
2
OH. (f) CH
3
-O-CH

2
CH
3
.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)
2
là:
A. (c), (d), (e). B. (a), (c), (d). C. (c), (d), (f). D. (a), (b), (c).
Câu 9: Hiđrat hoá (xúc tác H
+
, t
o
) anken C
4
H
8
(có đồng phân hình học) thì thu được ancol có tên gọi là
A. Butan-1-ol B. Butan-2-ol
C. 2-metylbutan-1-ol D. 2-metylbutan-2-ol
Câu 10: Cho các ancol sau: (CH
3
)
2
CH-CH
2
-OH (X); CH
3
-CH(OH)-CH
2
-CH

3
(Y); CH
3
-CH(OH)-CH
3
(Z); (CH
3
)
3
C-
OH (T). Các ancol khi tách nước (xúc tác H
2
SO
4
đặc, 170
0
C) chỉ thu được 1 anken duy nhất là:
A. Y, Z, T. B. X, Z. C. X, Y, Z. D. X, Z, T.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức mạch hở thu được 4,032 lit (đktc) khí CO
2

4,32 gam nước. Nếu cho cùng lượng hỗn hợp A như trên tác dụng hết với Na (dư) thì thể tích (đktc) khí H
2
thoát ra

A. 0,336 lit B. 0,448 lit C. 0,896 lit D. 0,672 lit
Câu 12: Đốt cháy a mol ancol no X cần 2,5a mol oxi. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H

4
(OH)
2
B. C
3
H
6
(OH)
2
C. C
3
H
5
(OH)
3
D. C
4
H
8
(OH)
2
Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
X, thu được CO
2
và H
2
O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C
3
H

5
(OH)
3
và C
4
H
7
(OH)
3
. B. C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH.
C. C
2
H
4
(OH)
2
và C
4
H
8
(OH)
2

. D. C
2
H
4
(OH)
2
và C
3
H
6
(OH)
2
.
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với Na
(dư) thấy thoát ra a mol khí H
2
. Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 3a mol CO
2
. Các thể tích khí đo cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH. B. C
3

H
7
OH và C
4
H
9
OH.
C. C
3
H
5
OH và C
2
H
5
OH. D. CH
3
OH và C
2
H
5
OH.
Câu 15: Trộn 0,02 mol glixerol và 0,03 mol ancol no, mạch hở X được hỗn hợp A. Cho A tác dụng hết với Na thu
được 1,344 lit (đktc) khí H
2
. Lượng muối thu được là 6,34 gam. Tên gọi của X là
A. propa-1,2-điol B. metanol C. etilenglicol D. etanol
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
9
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011

Câu 16: Hỗn hợp A gồm 2 ancol no đơn chức. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được V lit (đktc) khí H
2
- Phần 2: Đem đốt cháy thu được 4,48 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O.
Giá trị của V là
A. 3,36 B. 4,48 C. 1,12 D. 2,24
Câu 17: Một ancol no đa chức X mạch hở có n nguyên tử C và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam
ancol trên phản ứng với lượng dư Na, thu được 2,24 lít khí (đktc). Biểu thức liên hệ giữa n và m là
A. 7n + 1 = 11m B. 4n + 1 = 10m
C. 7n + 4 = 12m D. 7n + 2 = 14m
Câu 18: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO
2
sinh ra vào
dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45. B. 22,5. C. 14,4. D. 11,25.
Câu 19: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn
một lượng chất X ta thu được 5,6 lit khí CO
2
(ở đktc) và 5,4 gam nước. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 20: X là một ancol no, mạch hở. Đốt hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO
2
.
Công thức của X là
A. C
3

H
5
(OH)
3
B. C
3
H
6
(OH)
2
C. C
3
H
7
OH D. C
2
H
4
(OH)
2

Câu 21: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na,
thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C
2
H
5
OH và C
3
H

7
OH B. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH D. CH
3
OH và C
2
H
5
OH
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn a mol hợp chất hữu cơ đơn chức Y cần b mol O
2
thu được c mol CO
2
và d mol H

2
O.
Biết b = 4,5a và c = 0,75d. Công thức phân tử của Y là
A. C
2
H
6
O B. C
3
H
6
O C. C
3
H
8
O D. C
3
H
8
O
2
Câu 23: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO
2
(ở
đktc) và a gam H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a - V/22,4 B. m = 2a - V/11,2 C. m = a + V/5,6 D. m = a - V/5,6
Câu 24: Cho một ancol no, hai chức X tác dụng với Na (dư) sinh ra V
1

lit khí H
2
. Còn đốt cháy hoàn toàn lượng X
như trên thu được 5V
1
lit hỗn hợp gồm CO
2
và hơi nước (các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
4
(OH)
2
. B. C
4
H
10
(OH)
2
. C. C
4
H
8
(OH)
2
. D. C
3
H

6
(OH)
2
.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol
CO
2
và 0,425 mol H
2
O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H
2
.
Công thức phân tử của X, Y là
A. C
3
H
6
O, C
4
H
8
O B. C
2
H
6
O, C
3
H
8
O C. C

2
H
6
O
2
, C
3
H
8
O
2
D. CH
4
O, C
2
H
6
O
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
10
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Số đồng phân ancol bậc II có công thức phân tử C
5
H
12
O là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2: Cho sơ đồ sau: but-1-en
+

→
HCl
X (sp chính)
+
°
→
NaOH
t
Y
2 4
170°
→
dac
H SO
C
Z (sp chính).
Z có tên gọi là
A. 2-metylpropen B. but-1-en C. but-2-en D. butan
Câu 3: Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là
A. 3-metylbut-1-en B. 2-metylbut-2-en C. 3-metylbut-2-en D. 2-metylbut-3-en
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H
2
O và CO
2
có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2.
Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
6

O
2
. B. C
2
H
6
O C. C
4
H
10
O
2
. D. C
3
H
8
O
2
.
Câu 5: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH
3
OH và C
2
H
5
OH (xúc tác H
2
SO
4
đặc, ở 140

0
C) thì số ete thu được tối
đa là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 6: Số ancol mạch thẳng ứng với công thức C
4
H
10
O
x
(x ≤ 3) hoà tan được Cu(OH)
2

A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 7: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung
dịch NaHCO
3
. Tên gọi của X là
A. anilin. B. phenol. C. axit acrylic. D. metyl axetat.
Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C
3
H
8
A (sản phẩm chính) B X.
Biết X là hợp chất đơn chức. Vậy X là
A. Etilen B. Đimetyl xeton. C. Ancol etylic D. Anđehit axetic
Câu 9: X là hỗn hợp hai ancol đồng phân có cùng công thức phân tử C
4

H
10
O. Đun X với H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C chỉ
thu được một anken duy nhất. Vậy X chứa
A. 2-metylpropan-1-ol và butan-1-ol B. 2-metylpropan-1-ol và 2-metylpropan-2-ol
C. 2-metylpropan-2-ol và butan-2-ol D. Butan-1-ol và butan-2-ol
Câu 10: Để có thể phân biệt hai ancol đồng phân có cùng công thức phân tử C
3
H
7
OH, ta có thể sử dụng các hoá
chất là:
A. Na và H
2
SO
4
đặc. B. Na và CuO.
C. CuO và dung dịch AgNO
3
/NH
3
D. Na và dung dịch AgNO
3
/NH

3
Câu 11: Số chất ứng với công thức phân tử C
7
H
8
O (dẫn xuất của benzen) đều tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Nhận biết ba chất lỏng không màu đựng trong 3 lọ mất nhãn gồm: phenol, toluen, stiren chỉ cần dùng một
thuốc thử duy nhất là
A. Dung dịch Brom. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HBr. D. Na.
Câu 13: Ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc C
6
H
5
- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. H
2
(Ni, nung nóng) B. nước Br
2
C. dung dịch NaOH D. Na kim loại
Câu 14: Cho ancol benzylic và phenol lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, HBr. Số phản ứng xảy ra là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 15: Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO
2
thu được nhỏ hơn 35,2g. Biết 1 mol X chỉ
tác dụng với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOCH
2
C
6

H
4
COOH B. C
6
H
4
(OH)
2

C. HOC
6
H
4
CH
2
OH D. C
2
H
5
C
6
H
4
OH
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử C
7
H
8
O
2

tác dụng được với Na và
NaOH. Biết khi X tác dụng với Na, số mol H
2
thu được bằng số mol X phản ứng, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ
mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C
6
H
5
CH(OH)
2
B. HOC
6
H
4
CH
2
OH C. CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
D. CH
3
OC
6
H

4
OH
Câu 17: X là một ancol no đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6
gam ancol trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. Công thức cấu tạo của
ancol X là
A. C
2
H
5
OH B. C
4
H
8
(OH)
2
C. C
2
H
4
(OH)
2
D. C
3
H
6
(OH)
2
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
11
Br

2
/as
CuO, t
o
.
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Câu 18: Đề hiđrat hoá ancol X (xúc tác H
2
SO
4
đặc, 170
o
C) thu được anken Y. Đốt cháy Y thu được CO
2
và H
2
O có
tổng khối lượng là 7,44 gam. Khi đốt cháy X thì thể tích (đktc) khí CO
2
thoát ra là (các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn)
A. 1,68 lit B. 2,24 lit C. 2,688 lit D. 2,016 lit
Câu 19: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H
2
SO
4
đặc ở
140
0
C. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6 gam hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai

ancol trên là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4

H
9
OH
Câu 20: Đun nóng m
1
gam ancol no, đơn chức A với H
2
SO
4
đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m
2
gam chất hữu cơ
B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,4375. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của A là
A. CH
3
OH. B. C
2
H
5
OH. C. C
3
H
7
OH. D. C
4
H
9
OH.
Câu 21: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a
mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H

2
(ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X

A. HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH. B. HO-C
6
H
4
-COOH. C. CH
3
-C
6
H
3
(OH)
2
. D. HO-C
6
H
4
-COOCH
3
.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O
2

(ở đktc). Mặt khác, nếu
cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)
2
thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên
gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.
Câu 23: Cho 14,5 gam hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức A và một ancol no, hai chức B tác dụng hết với
kim loại Kali cho 3,92 lit khí H
2
(đktc). Đem đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X thu được 52,8 gam CO
2
. Công
thức phân tử của A và B là:
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
6
(OH)
2
B. C
2
H
5
OH và C
2

H
4
(OH)
2
C. CH
3
OH và C
2
H
4
(OH)
2
D. CH
3
OH và C
3
H
6
(OH)
2
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Toluen X Y
Trong sơ đồ trên Y là
A. hỗn hợp o-metylphenol và p-metylphenol B. hỗn hợp o-metylphenolat và p-metylphenolat
C. ancol benzylic D. natri benzylat.
Câu 25: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C
7
H
8
O

2
. 18,6 gam X tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lit (đktc) khí
H
2
. Cũng 18,6 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy trong X có
A. 2 nhóm –OH phenol. B. 2 nhóm –OH ancol.
C. 1 nhóm –OH phenol và 1 nhóm –OH ancol. D. 1 nhóm –OH phenol và 1 nhóm –O– ete.
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
12
+Br
2
(tỉ lệ 1:1)
askt
+dung dịch NaOH
t
o


LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
ĐỀ SỐ 7
Câu 1: Khi phân tích thành phần của một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và
hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 2: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HO-CH
2
-CH
2
-OH (X); HO-CH
2
-CH

2
-CH
2
-OH (Y);
HO-CH
2
-CH(OH)-CH
2
-OH (Z); CH
3
-CH
2
-O-CH
2
-CH
3
(R); CH
3
-CH(OH)-CH
2
-OH (T). Những chất tác dụng với
Cu(OH)
2
tạo phức màu xanh lam là
A. Z, R, T B. X, Y, R, T C. X, Y, Z, T D. X, Z, T
Câu 3: Phản ứng không thu được C
2
H
5
OH là:

A. C
2
H
4
+ H
2
O (H
+
, t
o
) B. CH
3
CHO + H
2
(Ni, t
o
)
C. C
2
H
5
Cl + KOH (t
o
) D. C
2
H
5
Cl + KOH (ancol)
Câu 4: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m
C

: m
H
: m
O
= 21 : 2 : 4. Hợp chất
X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với
công thức phân tử của X là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 5: Ancol X (có công thức phân tử C
5
H
12
O) có các tính chất sau: oxi hoá X bằng CuO đun nóng tạo xeton và
khi tách nước X (xúc tác H
2
SO
4
đặc, 170
o
C) thu được anken mạch nhánh. Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. (CH
3
)
2
CH-CH(OH)-CH
3
. B. CH
3
-CH
2

-CH(OH)-CH
2
-CH
3
.
C. (CH
3
)
2
C(OH)-CH
2
-CH
3
. D. (CH
3
)
2
CH-CH
2
-CH
2
-OH.
Câu 6: Cho các dung dịch sau: NaCl, Na
2
CO
3
, NH
4
Cl, KNO
3

, C
6
H
5
OK (kali phenolat). Số dung dịch làm quỳ tím
hoá xanh là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 7: Dẫn xuất halogen X tác dụng với NaOH đặc (t
o
, p cao) theo tỉ lệ mol 1:2. X là
A. C
6
H
5
Cl (phenyl clorua). B. C
6
H
11
Cl (xiclohexyl clorua).
C. C
2
H
5
Cl. D. CH
2
=CHCl.
Câu 8: Cho các chất: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Toluen X Y Z .
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm
A. benzyl bromua và o-bromtoluen B. m-metylphenol và o-metylphenol
C. o-metylphenol và p-metylphenol D. o-bromtoluen và p-bromtoluen
Câu 10: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C
8
H
10
O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước
cho sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng với dung dịch NaOH. Số đồng phân thoả mãn tính chất
trên là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11: Cho các ancol sau: (CH
3
)
2
CH-CH
2
-OH (X); CH
3
-CH(OH)-CH
2
-CH
3
(Y); CH
3
-CH(OH)-CH
3
(Z); (CH
3

)
3
C-
OH (T); (CH
3
)
2
C(OH)-CH
2
-CH
3
(V). Số ancol trong dãy trên khi tách nước (xúc tác H
2
SO
4
đặc, 170
0
C) thu được
hỗn hợp anken là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 12: Đun hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau với H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu
được hỗn hợp 2 olefin có tỉ khối so với X bằng 0,66. X là hỗn hợp 2 ancol
A. CH
3

OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH

Câu 13: Ðốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO
2
và 0,45 gam H
2
O.
Nếu tiến hành oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng với dung
dịch AgNO
3
/NH
3
dư sẽ thu được lượng kết tủa Ag là
A. 2,16 gam B. 3,24 gam C. 1,62 gam D. 10,8 gam
Câu 14: Đun nóng một ancol đơn chức X với H
2
SO
4
đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y,
tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C
4
H
8
O B. C
3
H
8
O C. C
2
H
6

O D. CH
4
O
Câu 15: Oxi hoá 4 gam ancol đơn chức X thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm anđehit, nước và ancol dư. X là
A. CH
3
OH B. C
2
H
5
OH C. C
3
H
5
OH D. C
3
H
7
OH
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
13
+Br
2
(tỉ lệ 1:1)
Fe,t
o
+NaOH đặc dư
t
o
, p


+ axit HCl dư
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Câu 16: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lit ancol etylic 46
0
là (biết hiệu
suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,0 kg B. 5,4 kg C. 6,0 kg D. 4,5 kg
Câu 17: Tiến hành hai thí nghiệm (TN) sau:
- TN
1
: Cho a mol ancol etylic tác dụng với b mol Na thì được 0,2 mol H
2
.
- TN
2
: Cho 2a mol ancol etylic tác dụng với b mol Na thì được 0,3 mol H
2
.
Giá trị của a và b là
A. a = 0,2 và b = 0,3. B. a = 0,3 và b = 0,2.
C. a = 0,6 và b = 0,4. D. a = 0,4 và b = 0,6.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm hai ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít
CO
2
và 7,65 gam H
2
O. Mặt khác khi cho m (g) hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H
2
. Biết tỉ khối hơi

của mỗi chất so với hiđro đều nhỏ hơn 40, các thể tích khí đo ở đktc. A và B có công thức phân tử lần lượt là
A. C
2
H
6
O, CH
4
O. B. C
2
H
6
O, C
3
H
8
O. C. C
2
H
6
O
2
, C
3
H
8
O
2
D. C
3
H

6
O, C
4
H
8
O.
Câu 19: Đốt cháy một ancol no đơn chức X thì thể tích hơi nước gấp đôi thể tích khí CO
2
sinh ra trong cùng điều
kiện. Oxi hoá hoàn toàn 4,8 gam X bằng CuO nung nóng rồi lấy sản phẩm sinh ra cho tác dụng hết với lượng dư
dung dịch có chứa AgNO
3
trong NH
3
. Khối lượng Ag thu được là
A. 32,4 gam. B. 21,6 gam. C. 43,2 gam. D. 64,8 gam.
Câu 20: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2
gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO
2
(ở đktc) và
7,2 gam H
2
O. Hai ancol
đó là
A. C
2

H
5
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH. B. C
2
H
5
OH và CH
3
OH.
C. CH
3
OH và C
3
H
7
OH. D. CH
3
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol no đơn chức A và ancol đơn chức không no có một nối đôi B (tất cả đều
mạch hở, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon) tác dụng hết với Na (dư) thu được 1,12 lit (đktc) khí H
2
. Đốt

cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,152 lit CO
2
(đktc). Công thức phân tử của hai ancol là
A. CH
3
OH và C
2
H
3
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
5
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
7
OH C. C
3
H
7

OH và C
2
H
3
OH
Câu 22: Cho 1,52 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản
ứng thu được 2,18 gam chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH. B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7

OH. D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư)
nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Z và hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối so với H
2
bằng 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng
với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,8 B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2
Câu 24: Cho 2,3 lít ancol etylic 50
0
lên men để điều chế axit axetic. Biết hiệu suất quá trinh lên men là 90%, D
ancol
= 0,8g/cm
3
, D
axit axetic
= 0,8g/cm
3
. Thể tích axit axetic điều chế được là:

A. 1500 ml. B. 1665 ml. C. 1350 ml. D. 1200 ml.
Câu 25: Cho m gam 1 ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng
chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi so với H
2
là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,64 B. 0,46 C. 0,32 D. 0,92
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
14
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Chuyên đề: ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC
ĐỀ SỐ 8
Câu 1: Cho anđehit no, mạch hở có công thức chung là C
n
H
m
O
2
. Mối liên hệ giữa n và m là
A. m = 2n B. m = 2n +2 C. m = 2n - 1 D. m = 2n-2
Câu 2: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp anđehit axetic là:
A. CH
3
OH, C
2
H
2
, CH
3
COOH B. C
2

H
5
OH, C
2
H
2
, CH
3
COOCH=CH
2
.
C. CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, C
2
H
2
D. C
2
H
5
OH, C
2
H
2
, CH

2
=CHCOOCH
3
.
Câu 3: Anđehit no X có công thức đơn giản nhất là C
2
H
3
O. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
3
O. B. C
4
H
6
O
2
. C. C
6
H
9
O
3
. D. C
8
H
12
O

4
.
Câu 4: Cho dãy chuyển hóa sau:
X
H
2
O
HgSO
4
, t
0
Y
H
2
, Ni, t
0
CH
3
COONH
4
+ 2Ag
Z
dd AgNO
3
/NH
3
X, Y, Z là các chất hữu cơ, công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
A. CH≡CH, CH
2
=CH–OH, CH

3
–CH
2
–OH.
B. CH
2
=CH
2
, CH
2
=CH–OH, CH
3
–OH.
C. CH
2
=CH
2
, CH
3
–CHO, CH
3
–CH
2
–OH.
D. CH≡CH, CH
3
–CHO, CH
3
–CH
2

–OH.
Câu 5: Cho sơ đồ biến hoá
C
2
H
2
X
Y Z
CH
4
+
H
2
O
+
O
2
+
NaOH
+
NaOH
CaO,t
0
xt
xt
Công thức của các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH
2
=CHOH, CH
3

CHO, CH
3
COONa. B. HCHO, HCOOH, HCOONa.
C. CH
3
CHO, CH
3
COONa, CH
3
COOH. D. CH
3
CHO, CH
3
COOH, CH
3
COONa.
Câu 6: Để điều chế axit trực tiếp từ anđehit ta có thể dùng chất oxi hóa là
A. dung dịch AgNO
3
/NH
3
.
B. Cu(OH)
2
/OH

, t
o
.
C. O

2
(Mn
2+
, t
o
).
D. dung dịch AgNO
3
/NH
3
hoặc Cu(OH)
2
/OH

, t
o
.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO
2
và c mol H
2
O
(biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. không no có hai nối đôi, đơn chức. B. không no có một nối đôi, đơn chức
C. no, đơn chức D. no, hai chức.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O. Nếu cho X tác dụng với lượng

dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X

A. HCHO B. HOC-CHO C. CH
3
CHO D. C
2
H
5
CHO.
Câu 9: Anđehit thể hiện tính oxi hoá trong
A. phản ứng cháy. B. phản ứng với dd AgNO
3
trong NH
3
dư.
C. phản ứng với dung dịch Brom. D. phản ứng với H
2
(Ni, t
o
).
Câu 10: Quá trình không tạo ra anđehit axetic là
A. oxi hoá ancol etylic bằng CuO đun nóng B. axetien hợp nước (HgSO
4
/H
2
SO

4
, 80
0
C)
C. xà phòng hoá vinyl axetat D. oxi hoá axit axetic (Mn
2+
, t
0
)
Câu 11: Cho các chất sau: CH
3
-CH
2
-CHO (1), CH
2
=CH-CHO (2), (CH
3
)
2
CH-CHO (3),
CH
2
=CH-CH
2
-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H
2
(Ni, t
0
) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4)

Câu 12: Cho dãy các chất: HCHO, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, HCOOH, C
2
H
5
OH, HCOOCH
3
. Số chất trong dãy
có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 13: X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. X tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với dung dịch NaOH.
Đốt cháy a mol X thu được tổng cộng 3a mol CO
2
và H
2
O. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-COOH B. HOC-CH
2
-COOH C. HOC-COOH D. HCOOCH
3
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
15
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011

Câu 14: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C
2
H
5
CHO. B. HCHO và CH
3
CHO.
C. C
2
H
3
CHO và C
3
H
5
CHO. D. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO.
Câu 15: Cho 10 gam dung dịch fomon tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
dư thấy xuất hiện 54
gam kết tủa Ag. Nồng độ % của dung dịch fomon là
A. 37,5% B. 37,0% C. 39,5% D. 75%
Câu 16: Oxi hoá hoàn toàn 7,2 gam ancol đơn chức X bằng CuO đun nóng thu được anđehit Y. Cho Y tác dụng hết
với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư thu được 25,92 gam kết tủa Ag. X có tên gọi là
A. Propan-2-ol. B. Propan-1-ol. C. Etanol. D. Butan-1-ol.
Câu 17: Oxi hoá hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C
2
H
5
CHO B. C
2
H
3
CHO C. CH
3
CHO D. HCHO
Câu 18: Cho 2,9 gam một anđehit X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đung nóng,
thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. OHC-CHO B. HCHO C. CH
2
=CHCHO D. CH
3
CHO
Câu 19: Oxi hoá 1,2 gam CH
3
OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm
HCHO, H
2
O và CH
3
OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng, được
12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH
3
OH là
A. 80,0% B. 65,5% C. 70,4% D. 76,6%
Câu 20: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, đun nóng.
Lượng Ag sinh ra cho tác dụng với axit HNO
3
loãng, thoát ra 2,24 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công
thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH
3
CHO B. CH
2
=CHCHO C. HCHO D. CH
3
CH
2
CHO
Câu 21: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, đun nóng thu được
43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. HCHO B. CH
3
CHO C. OHC-CHO D. CH
3
CH(OH)CHO
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp gồm anđehit axetic và anđehit fomic (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng hoàn toàn với dug dịch
AgNO
3
trong NH
3
dư thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 9,8g B. 16,65 C. 7,4 D. 11,1
Câu 23: Oxi hoá 10,2 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng người ta thu được 2 axit
cacboxylic no, đơn chức. Để trung hoà hỗn hợp này cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của

hai anđehit là
A. HCHO và CH
3
CHO B. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO
C. C
2
H
5
CHO và C
3
H
7
CHO D. C
3
H
7
CHO và C
4
H
9
CHO
Câu 24: Đun nóng V lit hơi anđehit X với 3V lit H
2
(xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được

hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lit (các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho
Z phản ứng với Na (dư) sinh ra H
2
có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức B. no, hai chức
C. no, đơn chức D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
Câu 25: Một hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp khi bị hiđro hoá hoàn toàn cho ra hỗn hợp 2
ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 30,8 gam CO
2
. Công thức
phân tử của hai anđehit trên là
A. HCHO và CH
3
CHO B. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO
C. C
2
H
5
CHO và C
3
H
7
CHO D. C
3

H
7
CHO và C
4
H
9
CHO
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
16
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
ĐỀ SỐ 9
Câu 1: Ứng với công thức phân tử C
4
H
8
O
2
có thể là
A. Axit no đơn chức B. Anđehit no hai chức C. Ancol no, hai chức D. A, B đều đúng
Câu 2: Cho axit no, mạch hở có công thức chung là C
n
H
m
O
4
. Mối liên hệ giữa n và m là
A. m = 2n B. m = 2n +2 C. m = 2n - 1 D. m = 2n-2
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:
0 0
2

0
,as
ôi tôi xút dd NaOH, t CuO, t
3
1:1
t
Cl
v
CH COONa X Y Z T→ → → →
X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ, công thức của T là
A. HCOOH. B. CH
3
CHO. C. CH
3
OH. D. HCHO.
Câu 4: Cho các hợp chất hữu cơ sau: HCOOH (a), HCOOCH
3
(b), HOC-CH
2
-OH (c), HCHO (d), HOOC-CHO
(e), HO-C
6
H
4
-CHO (hợp chất thơm) (f). Số hợp chất hữu cơ tác dụng được với Na, NaOH và tham gia phản ứng
tráng gương là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 5: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C
3
H

4
O
3
)
n
, vậy công thức phân tử của X là
A. C
6
H
8
O
6
B. C
9
H
12
O
9
C. C
12
H
16
O
12
D. C
3
H
4
O
3

.
Câu 6: Phát biểu không đúng là:
A. axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu
được axit axetic
B. phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra tác dụng với dung dịch HCl lại thu được
phenol
C. anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được
anilin
D. dung dịch natriphenolat phản ứng với dung dịch HCl, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch
NaHCO
3
lại thu được natriphenolat
Câu 7: Cho các chất axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z), đimetyl ete (T). Dãy các chất xếp theo
chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, X, Y, Z B. T, Z, Y, X C. Z, T, Y X D. Y, T, X, Z
Câu 8: Cho các chất: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 9: Axit acrylic phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
A. dung dịch brom, Cu(OH)
2
, phenol, Na.
B. ancol etylic, dung dịch brom, NaOH, NaHCO
3
.
C. Na, NaOH, dung dịch brom, anđehit axetic.
D. MgO, Ca(OH)
2
, NaCl, CaCO
3

.
Câu 10: Nhận biết 3 axit đựng trong 3 lọ mất nhãn gồm: axit axetic, axit fomic, axit acrylic ta có thể sử dụng nhóm
thuốc thử gồm:
A. Na và dung dịch brom B. NaOH và quỳ tím
C. quỳ tím và dung dịch AgNO
3
/NH
3
D. dung dịch AgNO
3
/NH
3
và dung dịch brom
Câu 11: Để chứng minh độ phân cực của liên kết O – H tăng dần trong dãy C
2
H
5
OH, C
6
H
5
OH, CH
3
COOH, ta có
thể cho các chất này tác dụng với
A. dung dịch NaOH và dung dịch HCl B. dung dịch NaOH và dung dịch NaHCO
3
C. Na và dung dịch NaOH D. Na và dung dịch NaHCO
3
Câu 12: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu

cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đung nóng thì thu được 21,6 gam
Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic. B. axit propanoic. C. axit etanoic. D. axit metacrylic.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol axit đơn chức no A và 0,2 mol axit đơn chức không no có một
nối đôi B thu được 35,2 gam CO
2
. Công thức cấu tạo của A và B là
A. HCOOH và CH
2
=CHCOOH. B. CH
3
COOH và CH
2
=CH-CH
2
COOH.
C. CH
3
COOH và CH
2
=CHCOOH. D. HCOOH và CH
2
=CH-CH
2
COOH
Câu 14: Đung nóng 6,0 gam CH

3
COOH với 6,0 gam C
2
H
5
OH (có H
2
SO
4
làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá
bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam B. 4,4 gam C. 8,8 gam D. 5,2 gam
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
17
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Câu 15: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M
và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
5
COOH B. C
3
H
7
COOH C. HCOOH D. CH
3
COOH
Câu 16: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng là

A. 8,64 gam B. 6,48 gam C. 4,90 gam D. 6,80 gam
Câu 17: Cho 5,76 gam axit hữu cơ Y đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO
3
thu được 7,28 gam muối của axit
hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
COOH B. CH
3
-CH
2
-COOH
C. CH
2
=CHCOOH D. CH
2
=CH-CH
2
COOH
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam một axit hữu cơ X thu được 1,344 lít khí CO
2
(đktc) và 0,9 gam nước. Công
thức đơn giản nhất của X là
A. (C
2
H
3
O
2
)

n
B. (C
3
H
5
O
2
)
n
C. (C
4
H
7
O
2
)
n
D. (C
2
H
4
O
2
)
n

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO
2
. Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a
mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH B. C
2
H
5
-COOH
C. HOOC-COOH D. CH
3
-COOH
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O
2
(đo ở đktc), thu được 0,3 mol
CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là
A. 4,48 B. 6,72 C. 8,96 D. 11,2
Câu 21: Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức) cần 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công
thức của Y là
A. C
3
H
7
COOH B. C
2
H

5
COOH C. CH
3
COOH D. HCOOH
Câu 22: A, B là 2 axit no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 4,6 gam A và 6 gam B
tác dụng hết với kim loại Na thu được 2,24 lít H
2
(đktc). Công thức phân tử của A và B lần lượt là
A. HCOOH và CH
3
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. C
3
H
7
COOH và C

4
H
9
COOH.
Câu 23: Cho 13,32 gam một axit no đơn chức A tác dụng hết với 200 gam dung dịch NaHCO
3
thu được 205,4 gam
dung dịch X. Công thức của A là
A. HCOOH. B. CH
3
COOH. C. C
2
H
5
COOH. D. C
3
H
7
COOH.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với
5,75 gam C
2
H
5
OH (có xúc tác H
2
SO
4

đặc), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hoá đều đạt
80%). Giá trị của m là
A. 6,48 B. 8,10 C. 10,12 D.16,20
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp A gồm: HCHO, HCOOH phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác
0,5m gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,2 B. 12,2 C. 9,1 D. 6
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
18
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
ĐỀ SỐ 10
Câu 1: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO
3
thì
đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit 3-hiđroxipropanoic.
C. axit ađipic. D. ancol o-hiđroxibenzylic.
Câu 2: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. CH
3
COOH, C
2
H
2
, C
2
H

4
. B. C
2
H
5
OH, C
2
H
4
, C
2
H
2
.
C. C
2
H
5
OH, C
2
H
2
, CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOC
2

H
3
, C
2
H
2
, CH
3
COOH.
Câu 3: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?
A. CH
2
=CH
2
+ H
2
O (t
0
, xúc tác HgSO
4
) B. CH
2
=CH
2
+ O
2
(t
0
, xúc tác).
C. CH

3
COOCH=CH
2
+ dung dịch NaOH (t
0
) D. CH
3
-CH
2
OH + CuO (t
0
)
Câu 4: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
A. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, C
2
H
5
COOCH
3
. B. CH
3
CHO, C
6
H

12
O
6
(glucozơ), CH
3
OH.
C. CH
3
OH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO. D. C
2
H
4
(OH)
2
, CH
3
OH, CH
3
CHO.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ X chứa chức ancol và anđehit. Đốt cháy X thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O. Nếu

cho m gam X phản ứng với Na thu được V lít khí H
2
, còn nếu cho m gam X phản ứng hết với H
2
thì cần 2V lít
H
2
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X có dạng:
A. HOC
n
H
2n
CHO (n≥1) B. (HO)
2
C
n
H
2n-1
CHO (n≥2)
C. HOC
n
H
2n-1
(CHO)
2
(n≥2) D. (HO)
2
C
n
H

2n-2
(CHO)
2
(n≥1)
Câu 6: X là một anđehit mạch hở, 1 thể tích hơi X cộng được với tối đa 3 thể tích hiđro sinh ra ancol Y. Y tác dụng
với Na dư được thể tích H
2
đúng bằng thể tích X ban đầu (các thể tích đo ở cùng điều kiện). X có công thức tổng
quát là
A. C
n
H
2n-1
CHO. B. C
n
H
2n
(CHO)
2
. C. C
n
H
2n+1
CHO. D. C
n
H
2n-2
(CHO)
2
.

Câu 7: Trong dãy chuyển hoá :
C
2
H
2

 →
+
OH
2
X
 →
+
2
H
Y
 →
+
2
O
Z
 →
+
Y
T. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. C
2
H
5
OH, CH

3
CHO, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5

B. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOH, C
2
H
5
OH, CH
3

COOH, HCOOC
2
H
5

D. C
2
H
5
CHO, C
2
H
5
OH, C
2
H
5
COOH, C
2
H
5
COOCH
3
Câu 8: Cho các chất: HCOOH (I); C
6
H
5
OH (II); CH
3
COOH (III); C

2
H
5
OH (IV). Thứ tự tăng dần độ linh động của
nguyên tử hidro trong nhóm OH là:
A. II, I, III, IV. B. I, III, II, IV. C. IV, II, III, I. D. IV, II, I, III.
Câu 9: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
, thu được 54
gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H
2
dư (xúc tác Ni, t
o
) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H
2
.
Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. C
n
H
2n
(CHO)
2
(n ≥ 0). B. C
n
H
2n+1

CHO (n ≥0).
C. C
n
H
2n-1
CHO (n ≥ 2). D. C
n
H
2n-3
CHO (n ≥ 2).
Câu 10: Cho các axit sau: CH
2
Cl-CH
2
COOH (1), CH
3
COOH (2), HCOOH (3), CH
3
-CHCl-COOH (4). Thứ tự giảm
dần tính axit của các axit trên là:
A. (3) > (2) > (1) > (4) B. (4) > (1) > (2) > (3) C. (4) > (1) > (3) > (2) D. (2) > (3) > (1) > (4)
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H
2
O và 0,4368 lít khí CO
2

(ở đktc).
Biết X có phản ứng với Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là

A. C
2
H
5
CHO. B. O=CH-CH=O. C. CH
2
=CH-CH
2
-OH. D. CH
3
COCH
3
.
Câu 12: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun
nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO
3
đặc, sinh ra 2,24 lit khí NO
2
(sản
phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức của X là
A. C
3
H
7
CHO B. HCHO C. C
4

H
9
CHO D. C
2
H
5
CHO
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm axetilen và axetanđehit (tỉ lệ mol 1:2) tác dụng hết với lượng dư AgNO
3
trong
dung dịch NH
3
. Kết thúc phản ứng thu được 33,6 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 6,7 B. 7,7 C. 5,7 D. 4,7
Câu 14: Cho 7,4 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ no đơn chức tác dụng vừa đủ với Na
2
CO
3
sinh ra 1,12 lit (đktc) khí
CO
2
. Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
A. 8,6 gam. B. 7,6 gam. C. 10,6 gam. D. 9,6 gam.
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
19
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (không chứa anđehit fomic)
thu được 14,4 gam nước. Mặt khác lấy m gam A cho tác dụng với lượng dư AgNO
3
trong NH

3
thu được 64,8 gam
kết tủa Ag. Giá trị của m là
A. 12 B. 15,3 C. 16 D. 14,6
Câu 16: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước. Chia dung dịch thành
hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 21,6 gam bạc kim
loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Công thức của hai axit đó là
A. HCOOH, C
2
H
5
COOH. B. CH
3
COOH, C
3
H
7
COOH.
C. HCOOH, C
3
H
7
COOH. D. CH
3
COOH, C

2
H
5
COOH.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO
2
. Chất X tác dụng được với
Na, tham
gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH
2
-CH
2
-CH=CH-CHO. B. HO-CH
2
-CH=CH-CHO.
C. HOOC-CH=CH-COOH. D. HO-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CHO.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai
phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H
2
(ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai,
sinh ra 26,4 gam CO

2
. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt

A. HOOC-CH
2
-COOH và 54,88%. B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-COOH và 42,86%. D. HOOC-CH
2
-COOH và 70,87%.
Câu 19: Cho 21 gam một axit hữu cơ đơn chức A tác dụng với 150 ml dung dịch Ca(OH)
2
1M thì sau phản ứng
thấy axit còn dư. Cũng 21 gam A khi tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)
2
1M thì sau phản ứng thấy Ca(OH)
2

còn dư. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. CH
3
COOH B. CH
2
=CHCOOH. C. HCOOH. D. C
2
H
5
COOH.
Câu 20: Hỗn hợp A chứa hai chất hữu cơ X, Y đều chứa một loại nhóm chức mà mỗi chất đều tác dụng được với muối
cacbonat tạo khí CO
2

. Cho 0,25 mol hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 3,8M. Đốt cháy hết 0,25
mol hỗn hợp A thu được 16,72 gam CO
2
. Công thức phân tử của X và Y là
A. CH
3
COOH và HOOC-COOH B. HCOOH và HOOC-CH
2
-COOH
C. HCOOH và CH
3
COOH D. HCOOH và HOOC-COOH
Câu 21: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa
đủ 17,92 lít khí O
2

(ở đktc). Giá trị của m là
A. 8,8. B. 10,5. C. 24,8. D. 17,8.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm 2 muối Natri của hai axit cacboxylic no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
3,02 gam X bằng O
2
thu được Na
2
CO
3
, H
2
O và 1,904 lit CO
2

(đktc). Hai muối trong X là
A. HCOONa và CH
3
COONa B. CH
3
COONa và C
2
H
5
COONa
C. C
2
H
5
COONa và C
3
H
7
COONa D. C
3
H
7
COONa và C
4
H
9
COONa
Câu 23: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol no, đơn chức A. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu
được 1,68 lít lít H
2

(đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO (t
0
) rồi cho toàn bộ sản phẩm
thu được tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là
A. C
2
H
5
OH. B. CH
3
CH
2
CH
2
OH. C. CH
3
CH(OH)CH
3
. D. C
4
H
9
OH.
Câu 24: Khi oxi hóa (xúc tác Mn
2+
) m gam hỗn hợp Y gồm HCH=O và CH

3
CH=O thu được (m + 1,6) gam hỗn
hợp Z gồm hai axit (giả sử hiệu suất 100%). Còn nếu cho m gam hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng thu được 25,92 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 axit trong hỗn
hợp Z là
A. 40% và 60% B. 25% và 75% C. 14% và 86% D. 16% và 84%
Câu 25: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của 2 axit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO
2
, H
2
O) lần lượt qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc dư, bình 2 đựng
KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na
2
CO
3
cân nặng là 2,65 gam. Công thức phân tử của 2 muối natri là:
A. CH
3
COONa và C
2
H

5
COONa B. C
4
H
9
COONa và C
5
H
11
COONa
C. C
3
H
7
COONa và C
4
H
9
COONa D. C
2
H
5
COONa và C
3
H
7
COONa
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
20
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011

Chuyên đề: ESTE – LIPIT
ĐỀ SỐ 11
Câu 1: Số đồng phân este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2

A. 5 B. 2 C. 4 D. 6
Câu 2: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
lần lượt tác dụng với Na,
NaOH, NaHCO
3
. Số phản ứng xảy ra là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: Hợp chất hữu cơ đơn chức A có các tính chất sau: tác dụng với dung dịch NaOH (t
o
); không tác dụng với
Na; có khả năng làm mất màu nước Brom. A là
A. anol etylic B. etyl acrylat C. axit acrylic D. phenol
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat
Chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. CH

3
COOH, CH
3
OH B. C
2
H
4
, CH
3
COOH
C. C
2
H
5
OH, CH
3
COOH D. CH
3
COOH, C
2
H
5
OH
Câu 5: Hai chất hữu cơ X
1
và X
2
đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X
1
có khả năng phản ứng với Na, NaOH,

Na
2
CO
3
. X
2
phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X
1
, X
2
lần lượt

A. CH
3
COOH và HCOOCH
3
. B. (CH
3
)
2
CH-OH và HCOOCH
3
.
C. CH
3
COOH và CH
3
COOCH
3
. D. HCOOCH

3
và CH
3
COOH.
Câu 6: Mệnh đề không đúng là
A. CH
3
COOCH=CH-CH
3
tác dụng với NaOH tạo muối và anđehit.
B. Trùng hợp CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
thu được thuỷ tinh hữu cơ
C. CH
2
=CH-COOH có khả năng làm mất màu nước brom
D. CH
2
=CHCOOCH
3
và CH
3
COOCH=CH
2
tác dụng với NaOH cho ra cùng một sản phẩm.
Câu 7: Polivinyl axetat (PVA) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

A. C
2
H
5
COOCH=CH
2
B. CH
2
=CHCOOC
2
H
5
.
C. CH
2
=CHCOOCH
3
. D. CH
3
COOCH=CH
2
.
Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C
3
H
4
O
2
+ NaOH → X + Y

X + H
2
SO
4
loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z là
A. HCHO, CH
3
CHO B. HCHO, HCOOH
C. CH
3
CHO, HCOOH D. HCOONa, CH
3
CHO
Câu 9: Cho các hợp chất hữu cơ sau: ancol etylic, phenol, anđehit axetic, axit fomic, etyl clorua,
ancol benzylic, metyl fomat, phenyl clorua. Số hợp chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 10: Số đồng phân đơn chức của hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74 tác dụng được với
dung dịch NaOH là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 11: Este X có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
. Số đồng phân của X khi bị xà phòng hoá cho ra anđehit là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 12: Thuỷ phân este có công thức phân tử C
4

H
8
O
2
(xúc tác H
+
, t
o
) thu được hai sản phẩm X và Y. Từ X có thể
điều chế trực tiếp Y. Vậy X là
A. Ancol metylic B. Axit fomic C. etyl axetat D. Ancol etylic
Câu 13: Cho dãy các chất: C
2
H
2
, HCHO, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
, HCOOH, C
2
H
5
OH, HCOOCH
3
. Số chất

trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO
2
sinh ra bằng số mol O
2
đã phản ứng. Tên gọi
của este là
A. metyl fomat. B. metyl axetat C. n-propyl axetat D. etyl axetat
Câu 15: Hợp chất đơn chức X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Cho 10,56 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,84 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
-COO-C
2
H
5
. B. C
2
H
5
-COO-CH
3
.

C. H-COO-CH
2
CH
2
CH
3
. D. CH
3
CH
2
CH
2
-COOH.
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
21
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân có công thức phân tử C
3
H
6
O
2
cần
dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
A. 100 B. 150 C. 200 D. 300
Câu 17: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 0,7 gam N
2
(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. C

2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3
B. C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2

C. HCOOC
2
H
5

và CH
3
COOCH
3
D. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5

Câu 18: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50% B. 75% C. 55% D. 62,5%
Câu 19: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô
cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam B. 8,8 gam C. 8,56 gam D. 10,4 gam
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình
đựng Ca(OH)
2

dư thấy khối lượng bình tăng thêm 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,4 gam B. 10 gam C. 20 gam D. 28,18 gam
Câu 21: Este no, đơn chức X có thành phần khối lượng
m
C :
m
O = 9 : 8. Cho 13,32 gam X tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH sinh ra 12,24 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. HCOOCH
3
B. HCOOC
2
H
5
C. CH
3
COOCH
3
D. CH
3
COOC
2
H
5
Câu 22: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH
4
là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch
NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. HCOOCH
2

CH
2
CH
3
. B. C
2
H
5
COOCH
3
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOCH(CH
3
)
2
.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức, mạch hở X cần b mol O
2
tạo ra c mol CO
2
.
Biết c = 2(b – a). Công thức phân tử của X là
A. C
2

H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
10
O
2
.
Câu 24: Đốt a gam C
2
H
5
OH thu được 0,2 mol CO
2
. Đốt b gam CH

3
COOH thu được 0,3 mol CO
2
. Cho a gam
C
2
H
5
OH tác dụng với b gam CH
3
COOH có xúc tác (hiệu suất phản ứng là 75%) thu được m gam este. Giá trị của m

A. 6,8 gam B. 6,6 gam C. 7,8 gam D. 10,8 gam
Câu 25: Một hợp chất hữu cơ đơn chức X (chứa C,H,O) có tỷ khối hơi đối với O
2
bằng 2,6875. Cho 25,8 gam X
tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,8 gam bã rắn. Công thức
cấu tạo của X là
A. CH
3
-COO-CH=CH
2
. B. CH
2
=CH-COO-CH
3
.
C. HCOO-CH=CH-CH
3
. D. CH

2
=CH-CH
2
-COOH.

Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
22
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
ĐỀ SỐ 12
Câu 1: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của
axit acrylic là
A. C
n
H
2n
O
2
(n≥3) B. C
n
H
2n+1
O
2
(n≥3) C. C
n
H
2n−2
O
2
(n≥4) D. C

n
H
2n−4
O
2
(n≥4)
Câu 2: Este X không no, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Xà phòng hoá X thu được một anđehit và một
muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 3: Mệnh đề không đúng là
A. CH
3
CH
2
CH
2
COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
=CHCOOCH
3

B. CH
3
CH
2
CH
2
COOCH=CH

2
tác dụng với dung dịch NaOH tạo anđehit và muối
C. CH
3
CH
2
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2

D. CH
3
CH
2
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime
Câu 4: Cho các este sau: CH
2
=CH-COO-CH
3
(X), CH
3
-COO-CH=CH
2

(Y), CH
3
-COO-CH=CH-CH
3
(Z),
CH
3
-COO-CH
2
-CH=CH
2
(T). Các este khi bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra muối và anđehit là
A. Y, Z B. X, Y, Z C. Y, Z, T D. Z, T
Câu 5: Số hợp chất hữu cơ đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C
4
H
8
O
2
đều tác
dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 6: Cho hợp chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất
rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đung nóng thu được chất hữu cơ T. Cho T
tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. CH

3
COOCH=CH
2
B. HCOOCH=CH
2
.
C. HCOOCH
3
. D. CH
3
COOCH=CH-CH
3
.
Câu 7: Cho các đồng phân đơn chức có công thức phân tử C
3
H
6
O
2
lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO
3
. Số
phản ứng xảy ra là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một este X (tạo bởi axit đơn chức, không no có một nối đôi C=C và ancol no, đơn
chức) cần 3a mol O
2
sinh ra 2,5a mol CO
2
. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 9: Điều chế este CH
3
COOC
6
H
5
(phenyl axetat) từ phản ứng giữa
A. axit benzoic và ancol metylic B. axit axetic và phenol
C. axit axetic và ancol benzylic D. anhiđrit axetic và phenol
Câu 10: Cho các este sau: CH
3
COOC
6
H
5
(phenyl axetat), CH
2
=CHCOOCH
3
, CH
3
COOCH=CH
2
,
CH
3
COOCH
2
C

6
H
5
(benzyl axetat), C
6
H
5
COOC
2
H
5
(etyl benzoat). Số este trong dãy trên không thể điều chế trực
tiếp từ phản ứng giữa axit và ancol tương ứng là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 11: Hợp chất hữu cơ A (có vòng benzen) có công thức phân tử C
9
H
8
O
2
. A có khả năng làm mất màu dung dịch
brom. Khi đun A với dung dịch NaOH thu được một muối và một anđehit. Công thức cấu tạo của A là
A. C
6
H
5
-CH=CH-COOH B. C
6
H
5

-COO-CH=CH
2
C. HO-C
6
H
4
-CH=CH-CHO D. CH
3
COO-CH
2
-C
6
H
5
Câu 12: Hai chất hữu cơ X, Y (chứa các nguyên tố C, H, O) đều có phân tử khối bằng 74 đvC. X tác dụng được
với Na, cả X và Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo
của X và Y lần lượt là
A. C
2
H
5
COOH và HCOOC
2
H
5
B. HOC-COOH và HCOOC
2
H
5
C. HOC-COOH và C

2
H
5
COOH D. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Axetilen X Y etyl fomat.
X, Y, Z lần lượt là:
A. CH
3
CHO, CH
3
OH, HCOOH. B. HCHO, HCOOH, C
2
H
5
OH.
C. CH
3
CHO, CH
3
COOH, C
2
H

5
OH. D. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, HCOOH.
Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 12,32 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được muối A và
ancol B. Đốt cháy hoàn toàn A thu được khí CO
2
, hơi nước và 7,42 gam Na
2
CO
3
. Cho toàn bộ B tác dụng hết với
Na thu được 9,52 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC
2
H
5
B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. C
2
H

5
COOCH
3
D. C
2
H
5
COOC
2
H
5

Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
23
+ H
2
O
HgSO
4
,t
o
+ H
2
Ni, t
o


+ Z
H
+

, t
0
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
Câu 15: Hỗn hợp A gồm 1 ancol no đơn chức và một axit no đơn chức, chia A thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1: Bị đốt cháy hoàn toàn thấy tạo 3,36 lit CO
2
(đktc).
- Phần 2: Được este hoá hoàn toàn và vừa đủ tạo ra một este. Đốt cháy este này thì khối lượng nước thu được là
A. 1,35 gam B. 5,4 gam C. 1,8 gam D. 2,7 gam
Câu 16: Một este X (chỉ chứa C,H,O và một loại nhóm chức) có tỷ khối hơi của X đối với O
2
bằng 3,125. Cho 20
gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH
3
COOCH=CH-CH
3
. B. C
2
H
5
COOCH=CH
2
.
C. HCOOCH=CH-CH
2
-CH
3
. D. CH

2
=CH-COO-C
2
H
5
.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1,11g hỗn hợp hai este đồng phân của nhau, đều tạo từ axit no, đơn chức và ancol no
đơn chức, tất cả đều mạch hở. Sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy sinh ra 4,5 gam kết tủa. Công
thức cấu tạo thu gọn của hai este là:
A. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
. B. CH
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOCH

3
.
C. HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3
.
Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn este X có công thức phân tử C
5
H
8
O
2
bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được

muối A và hơi của chất B. Nung A với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí metan. B có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
COO-CH
2
-CH=CH
2
B. CH
3
COO-CH=CH-CH
3
C. CH
3
-CH
2
COO-CH=CH
2
D. HCOO-CH=CH-CH
2
-CH
3
Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức A, B là đồng đẳng kế tiếp. Xà phòng hoá 23,6 gam X cần 300 ml
dung dịch NaOH 1M cho ra hỗn hợp hai muối và một ancol. Biết A, B đều không tham gia phản ứng tráng gương.
Công thức cấu tạo thu gọn của A, B là
A. HCOOCH
3
và CH
3
COOCH

3
B. CH
3
COOCH
3
và C
2
H
5
COOCH
3
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
5
. D. C
2
H
5

COOCH
3
và C
3
H
7
COOCH
3
.
Câu 20: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO
2
(ở
đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. isopropyl axetat B. etyl axetat C. metyl propionat D. etyl propionat
Câu 21: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M.
Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu
được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lit khí H
2
(ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một este và một ancol B. một axit và một este
C. một axit và một ancol D. hai este
Câu 22: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH
4
bằng 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH
1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X

A. CH
2
=CH-COO-CH

2
-CH
3
. B. CH
3
-CH
2
-COO-CH=CH
2
.
C. CH
3
-COO-CH=CH-CH
3
. D. CH
2
=CH-CH
2
-COO-CH
3
.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai hợp chất đơn chức, mạch thẳng A, B (tỉ lệ mol 1:1) là đồng phân của nhau có công
thức đơn giản nhất là C
2
H
4
O. Cho 15,84 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 14,76 gam
muối. Công thức cấu tạo của A, B là
A. HCOOCH
2

CH
2
CH
3
và CH
3
CH
2
COOCH
3
B. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOCH
2
CH
3
C. CH
3
CH
2
COOCH
3
và CH
3

COOCH
2
CH
3
D. CH
3
CH
2
CH
2
COOH và CH
3
COOCH
2
CH
3
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức cần 3,976 lit O
2
(đo ở đktc) thu được 6,38
gam khí CO
2
. Cũng lượng X như trên cho tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp
trong dãy đồng đẳng và 3,92 gam muối của một axít hữu cơ. Công thức phân tử và khối lượng của mỗi este trong
hỗn hợp X là
A. C
3
H
6
O
2

(1,11 gam); C
4
H
8
O
2
(2,2 gam) B. C
2
H
4
O
2
(1,11 gam); C
3
H
6
O
2
(2,12 gam)
C. C
4
H
8
O
2
(1,11 gam); C
3
H
6
O

2
(2,2 gam) D. C
3
H
6
O
2
(1,11 gam); C
4
H
8
O
2
(2,12 gam)
Câu 33: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó
hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức
của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC
2
H
5
. B. HCOOH và HCOOC
3
H
7
.
C. C

2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
. D. CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
.
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
24
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2011
ĐỀ SỐ 13
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
. X không tác dụng với Na.
Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được một muối và hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.

Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
-COO-CH
2
-COO-C
2
H
5
. B. CH
3
-OOC-CH
2
-OOC-C
2
H
5
.
C. CH
3
-OOC-CH
2
-COO-C
2
H
5
. D. CH
3
-COO-CH
2

-OOC-C
2
H
5
.
Câu 2: Este đa chức A có công thức phân tử C
5
H
8
O
4
. Khi xà phòng hoá A thu được 2 muối và 1 ancol. A có thể có
công thức cấu tạo thu gọn là
A. H-COO-CH
2
-CH
2
-OOC-CH
3
. B. CH
3
-OOC-CH
2
-COO-CH
3
.
C. H-COO-CH
2
-OOC-CH
2

-CH
3
. D. HOOC-CH
2
-CH
2
-COO-CH
3
.
Câu 3: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C
4
H
7
ClO
2
. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu
được hỗn hợp 2 muối và etilenglicol. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. CH
3
-COO-CH
2
-CH
2
-Cl B. Cl-CH
2
-COO-CH
2
-CH
3
.

C. CH
3
-COO-CHCl-CH
3
. D. CH
3
-CH
2
-COO-CH
2
-Cl
Câu 4: Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO
2
và H
2
O có số mol bằng nhau.
- Thuỷ phân X trong môi truờng axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2
O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đun Z với H
2
SO

4
đặc ở 170
0
C thu được anken.
Câu 5: Este hoá một ancol no, đơn chức bằng một axit no, đơn chức (M
axit
= M
ancol
), khối lượng cacbon có trong
este thu được bằng một nửa tổng phân tử khối của hai chất ban đầu. Công thức phân tử của este là
A. C
3
H
6
O
2
B. C
4
H
8
O
2
C. C
5
H
10
O
2
D. C
6

H
12
O
2
Câu 6: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
4
H
6
O
4
tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình
phản ứng: C
4
H
6
O
4
+ 2NaOH → 2Z + Y
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần hết 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là
các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 118 đvC B. 44 đvC C. 82 đvC D. 58 đvC
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH
12%, thu được 20,4g muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol A. Biết rằng một trong hai chất (ancol hoặc axit)
tạo thành este là đơn chức. Công thức cấu tạo thu gọn của E là
A. (HCOO)
3
C
3
H
5

B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. (CH
3
COO)
2
C
2
H
4
D. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5

Câu 8: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C
7
H
12
O
4
. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam

dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
COO-(CH
2
)
2
-COOC
2
H
5
. B. CH
3
OOC-(CH
2
)
2
-COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COO-(CH
2
)
2
-OOCC
2

H
5
. D. CH
3
OOC-(CH
2
)
2
-COOC
3
H
7
.
Câu 9: X là este của glixerol và axit hữu cơ đơn chức Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm
cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)
3
C
3
H
5
B. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
C. (C

17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
D. (CH
3
-CH
2
-COO)
3
C
3
H
5
.
Câu 10: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo panmitic và stearic, số loại trieste tạo ra tối đa là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 11: Cho các chất lỏng sau: phenol, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần dùng thuốc thử là
A. Na B. NaOH C. Cu(OH)
2
. D. nước Brom
Câu 12: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)
2
, CH
3

OH, dung
dịch brom, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 13: Phát biểu không đúng là:
A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh
B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng
C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng
D. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
Sự học như con thuyền ngược sóng, không tiến ắt sẽ bị lùi…
25

×