TP.HCM - 01/2006
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001
Đ
Đ
E
E
À
À
T
T
A
A
Ø
Ø
I
I
:
:
C
C
H
H
U
U
N
N
G
G
C
C
Ư
Ư
A
A
N
N
D
D
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G
V
V
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
T
T
H
H
A
A
À
À
Y
Y
N
N
G
G
U
U
Y
Y
E
E
Ã
Ã
N
N
K
K
H
H
A
A
É
É
C
C
M
M
A
A
Ï
Ï
N
N
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
Đ
Đ
O
O
Ã
Ã
H
H
U
U
Y
Y
T
T
H
H
A
A
Ï
Ï
C
C
L
L
Ơ
Ơ
Ù
Ù
P
P
:
:
X
X
0
0
1
1
-
-
A
A
1
1
PHẦN 1
KIẾN TRÚC
(0%)
GVHD: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN
PHẦN 2
KẾT CẤU
(70%)
GVHD: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN
PHẦN 3
THI CÔNG
(30%)
GVHD: THẦY TRỊNH TUẤN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 3
(TRANG NÀY BỎ ĐI THAY BẰNG PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 4
MỤC LỤC
PHẦN 1: KIẾN TRÚC
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH 11
2. KỸ THUẬT HẠ TẦNG 11
3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 11
3.1.
MẶT
BẰNG
VÀ
PHÂN
KHU
CHỨC
NĂNG 11
3.2.
HÌNH
KHỐI 12
3.3.
MẶT
ĐỨNG 12
3.4.
HỆ
THỐNG
GIAO
THÔNG 12
4. GIẢI PHÁP KỸÙ THUẬT 13
4.1.
HỆ
THỐNG
ĐIỆN 13
4.2.
HỆ
THỐNG
NƯỚC 13
4.3.
THÔNG
GIÓ
CHIẾU
SÁNG 13
4.4.
PHÒNG
CHÁY
THOÁT
HIỂM 13
4.5.
CHỐNG
SÉT 14
4.6. HỆ THỐNG THOÁT RÁC 14
PHẦN 2: KẾT CẤU
CHƯƠNG 0. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG 21
0.1.
LỰA
CHỌN
VẬT
LIỆU 21
0.2.
HÌNH
DẠNG
CÔNG
TRÌNH 21
0.2.1.
THEO
PHƯƠNG
NGANG 21
0.2.2.
THEO
PHƯƠNG
ĐỨNG 22
0.3.
CẤU
TẠO
CÁC
BỘ
PHẬN
LIÊN
KẾT 22
0.4.
TÍNH
TOÁN
KẾT
CẤU
NHÀ
CAO
TẦNG 22
0.4.1.
SƠ
ĐỒ
TÍNH 22
0.4.2.
TẢI
TRỌNG 23
0.4.3.
TÍNH
TOÁN
HỆ
KẾT
CẤU 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 5
CHƯƠNG 1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU 24
1.1.
HỆ
KẾT
CẤU
SÀN: 24
1.1.1.
HỆ
SÀN
SƯỜN 24
1.1.2.
HỆ
SÀN
Ô
CỜ 24
1.1.3. SÀN KHÔNG DẦM (KHÔNG CÓ MŨ CỘT): 25
1.1.4.
SÀN
KHÔNG
DẦM
ỨNG
LỰC
TRƯỚC 25
1.1.5.
KẾT
LUẬN 26
1.2.
HỆ
KẾT
CẤU
CHỊU
LỰC
CHÍNH 26
1.3.
VẬT
LIỆU 27
1.4.
SƠ
BỘ
BỐ
TRÍ
CỘT
VÁCH
VÀ
KÍCH
THƯỚC
TIẾT
DIỆN 28
CHƯƠNG 2. TẢI TRỌNG ĐỨNG 31
2.1.
TĨNH
TẢI
SÀN 31
2.1.1.
TẢI
TRỌNG
THƯỜNG
XUYÊN
DO
CÁC
LỚP
SÀN 31
2.1.2.
TẢI
TRỌNG
THƯỜNG
XUYÊN
DO
TƯỜNG
XÂY 31
2.1.3.
TỈNH
TẢI
DO
TRỌNG
LƯNG
BẢN
THÂN
DẦM
CỘT
VÁCH: 32
2.1.4.
TỔNG
HP
TỈNH
TẢI
ĐƯC
NHẬP
KHI
TÍNH
TOÁN: 32
2.2.
HOẠT
TẢI
SÀN 32
CHƯƠNG 3. ĐẶC TRƯNG ĐỘNG HỌC CÔNG TRÌNH 33
3.1.
CƠ
SỞ
LÝ
THUYẾT: 33
3.2.
TÍNH
TOÁN
CÁC
DẠNG
DAO
ĐỘNG
RIÊNG 34
CHƯƠNG 4. TẢI TRỌNG GIÓ 39
4.1.
THÀNH
PHẦN
TỈNH 39
4.2.
THÀNH
PHẦN
ĐỘNG 41
4.2.1.
XÁC
ĐỊNH
HỆ
SỐ
: 41
4.2.2.
XÁC
ĐỊNH
HỆ
SỐ
ĐỘNG
LỰC
I
: 53
4.2.3.
XÁC
ĐỊNH
GIÁ
TRỊ
ĐỘNG
CỦA
GIÓ
: 53
4.3.
PHÂN
BỐ
LỰC
GIÓ: 56
CHƯƠNG 5. TẢI ĐỘNG ĐẤT 60
5.1.
TỔNG
QUAN 60
5.2.
PHẢN
ỨNG
CÔNG
TRÌNH
DƯỚI
TÁC
ĐỘNG
CỦA
ĐỘNG
ĐẤT 61
5.2.1.
PHỔ
PHẢN
ỨNG
HỆ
1
BẬC
TỰ
DO 61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 6
5.2.2.
PHỔ
PHẢN
ỨNG
HỆ
NHIỀU
BẬC
TỰ
DO 61
5.3.
PHƯƠNG
PHÁP
XÁC
ĐỊNH
TẢI
TRỌNG
ĐỘNG
ĐẤT 65
5.3.1.
PHƯƠNG
PHÁP
ĐÁNH
GIÁ
GIÁN
TIẾP 65
5.3.2.
TIÊU
CHUẨN
KHÁNG
CHẤN
MĨ
UBC-97 66
5.3.3.
PHƯƠNG
PHÁP
ĐÁNH
GIÁ
TRỰC
TIẾP 69
5.3.4.
TIÊU
CHUẨN
KHÁNG
CHẤN
NGA
:
CHN
II_7_81 69
5.4.
TÍNH
TOÁN
TẢI
ĐỘNG
ĐẤT 73
CHƯƠNG 6. TÍNH NỘI LỰC 83
6.1.
SƠ
ĐỒ
TÍNH 83
6.2.
CÁC
TRƯỜNG
HP
TẢI: 85
6.3.
CẤU
TRÚC
TỔ
HP: 85
6.4.
NỘI
LỰC 91
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KẾT CẤU BÊN TRÊN 93
7.1.
TÍNH
KẾT
CẤU
SÀN 93
7.1.1.
CỚ
SỞ
LÝ
THUYẾT
TÍNH 93
7.1.2.
NỘI
LỰC 94
7.1.3.
TÍNH
THÉP 99
7.1.4.
KIỂM
TRA
CHỌC
THỦNG 103
7.1.5.
TÍNH
DẦM
BIÊN 103
7.2.
TÍNH
VÁCH
CỨNG 107
7.2.1.
CƠ
SỞ
LÝ
THUYẾT 107
7.2.2.
TÍNH
TOÁN 108
7.3.
TÍNH
THÉP
CỘT 121
7.3.1.
CƠ
SỞ
LÝ
THUYẾT
TÍNH 121
7.3.2.
BỐ
TRÍ
THÉP
DỌC 123
7.3.3.
BỐ
TRÍ
CỐT
THÉP
ĐAI 123
7.4.
CẦU
THANG 153
7.4.1.
TÍNH
BẢN
THANG 153
7.4.2.
TÍNH
CỐT
THÉP
CHO
DẦM
THANG(200X300) 156
CHƯƠNG 8. NỀN MÓNG 159
8.1.
GIỚI
THIỆU
CÔNG
TRÌNH 159
8.2.
ĐIỀU
KIỆN
ĐỊA
CHẤT
CÔNG
TRÌNH: 159
8.2.1.
ĐỊA
TẦNG: 159
8.2.2.
ĐÁNH
GIÁ
ĐIỀU
KIỆN
ĐỊA
CHẤT: 162
8.2.3.
LỰA
CHỌN
MẶT
CẮT
ĐỊA
CHẤT
ĐỂ
TÍNH
MÓNG: 165
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 7
8.2.4.
ĐÁNH
GIÁ
ĐIỀU
KIỆN
ĐỊA
CHẤT
THUỶ
VĂN: 165
8.3.
LỰA
CHỌN
GIẢI
PHÁP
NỀN
MÓNG: 165
8.3.1.
CỌC
BÊTÔNG
CỐT
THÉP
ĐÚC
SẴN 166
8.3.2.
CỌC
KHOAN
NHỒI: 167
8.3.3.
KẾT
LUẬN 168
8.4.
CƠ
SỞ
TÍNH
TOÁN 168
8.4.1.
CÁC
GIẢ
THIẾT
TÍNH
TOÁN 168
8.4.2.
CÁC
LOẠI
TẢI
TRỌNG
DÙNG
TÍNH
TOÁN 168
8.5.
THIẾT
KẾ
MÓNG
CỘT
C1 169
8.5.1.
TẢI
TRỌNG 169
8.5.2.
CẤU
TẠO
CỌC 170
8.5.3.
SƠ
BỘ
CHIỀU
SÂU
ĐÁY
ĐÀI
VÀ
CÁC
KÍCH
THƯỚC: 172
8.5.4.
TÍNH
TOÁN
SỨC
CHỊU
TẢI
CỦA
CỌC
KHOAN
NHỒI: 172
8.5.5.
XÁC
ĐỊNH
SỐ
LƯNG
CỌC: 175
8.5.6.
KIỂM
TRA
LỰC
TÁC
DỤNG
LÊN
CỌC 176
8.5.7.
KIỂM
TRA
THEO
ĐIỀU
KIỆN
BIẾN
DẠNG 180
8.5.8.
TÍNH
LÚN 182
8.5.9.
TÍNH
TOÁN
VÀ
CẤU
TẠO
ĐÀI
CỌC: 185
8.6.
THIẾT
KẾ
MÓNG
LÕI
THANG. 188
8.6.1.
QUAN
NIỆM
TÍNH
TOÁN 188
8.6.2.
TẢI
TRỌNG 189
8.6.3.
CẤU
TẠO
CỌC 190
8.6.4.
SƠ
BỘ
CHIỀU
SÂU
ĐÁY
ĐÀI
VÀ
CÁC
KÍCH
THƯỚC: 192
8.6.5.
TÍNH
TOÁN
SỨC
CHỊU
TẢI
CỦA
CỌC
KHOAN
NHỒI: 192
8.6.6.
XÁC
ĐỊNH
SỐ
LƯNG
CỌC: 195
8.6.7.
KIỂM
TRA
LỰC
TÁC
DỤNG
LÊN
CỌC 197
8.6.8.
KIỂM
TRA
THEO
ĐIỀU
KIỆN
BIẾN
DẠNG 200
8.6.9.
TÍNH
LÚN 203
8.6.10.
TÍNH
TOÁN
VÀ
CẤU
TẠO
ĐÀI
CỌC: 206
CHƯƠNG 9. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔÂNG THỂ CÔNG TRÌNH 209
9.1.
KIỂM
TRA
CHUYỂN
VỊ
ĐỈNH 209
9.2.
KIỂM
TRA
LẬT 210
9.2.1.
M
LẬT
=J.
F
X
.
H
X
210
9.2.2.
M
CHỐNG LẬT
=75%N.
D
211
9.2.3.
K
IỂM TRA
211
9.3.
KIỂM
TRA
TRƯT: 211
9.3.1.
KIỂM
TRA
THEO
PHƯƠNG
X 212
9.3.2.
KIỂM
TRA
THEO
PHƯƠNG
Y 212
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 8
PHẦN 3: THI CÔNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 214
1.1.
ĐỊA
CHẤT
CÔNG
TRÌNH 214
1.2.
ĐẶC
ĐIỂM
CẤU
TẠO
CÔNG
TRÌNH 214
1.2.1.
KIẾN
TRÚC 214
1.2.2.
KẾT
CẤU 215
1.2.3.
NỀN
MÓNG 215
1.3.
ĐIỀU
KIỆN
THI
CÔNG 215
1.3.1.
TÌNH
HÌNH
CUNG
ỨNG
VẬT
TƯ 215
1.3.2.
MÁY
MÓC
VÀ
CÁC
THIẾT
BỊ
THI
CÔNG 215
1.3.3.
NGUỒN
NHÂN
CÔNG
XÂY
DỰNG 216
1.3.4.
NGUỒN
NƯỚC
THI
CÔNG 216
1.3.5.
NGUỒN
ĐIỆN
THI
CÔNG 216
1.3.6.
GIAO
THÔNG
TỚI
CÔNG
TRÌNH 217
1.3.7.
THIẾT
BỊ
AN
TOÀN
LAO
ĐỘNG 217
1.4.
NHẬN
XÉT 217
CHƯƠNG 2. CÔNG TÁC ĐẤT 218
2.1.
CHỐNG
VÁCH
HỐ
ĐÀO 218
2.2.
TÍNH
KHỐI
LƯNG
ĐÀO
ĐẤT 219
2.3.
CHỌN
MÁY
ĐÀO 221
2.4.
CHỌN
XE
CHUYỂN
ĐẤT 222
CHƯƠNG 3. CÔNG TÁC BÊ TÔNG TOÀN KHỐI 223
3.1.
CÔNG
TÁC
CỐP
PHA 223
3.1.1.
CÁC
YÊU
CẦU
CHUNG
ĐỐI
VỚI
CÔNG
TÁC
CỐP
PHA 223
3.1.2.
CỐP
PHA
CỘT 225
3.1.3.
CẤU
TẠO
CỐP
PHA
SÀN 229
3.1.4.
CỐP
PHA
DẦM 232
3.1.5.
CẤU
TẠO
CỐP
PHA
CẦU
THANG 237
3.1.6.
CẤU
TẠO
CỐP
PHA
HỒ
NƯỚC 240
3.1.7.
CẤU
TẠO
CỐP
PHA
ĐÀI
CỌC 243
3.2.
CÔNG
TÁC
BÊ
TÔNG 245
3.2.1.
PHÂN
ĐT
–
PHÂN
ĐOẠN 245
3.2.2.
KHỐI
LƯNG
BÊTÔNG
TẦNG
ĐIỂN
HÌNH 248
3.2.3.
CUNG
CẤP
BÊ
TÔNG 250
3.2.4.
CHỌN
XE
VẦN
CHUYỂN
BÊTÔNG 253
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 9
3.2.5.
CHỌN
MÁY
BƠM
BÊTÔNG 255
3.2.6.
CHỌN
MÁY
ĐẦM
BÊTÔNG 256
3.2.7.
CHỌN
CẦN
TRỤC
THÁP 256
3.2.8.
CHỌN
MÁY
VẬN
THĂNG 257
3.3.
CÔNG
TÁC
CỐT
THÉP 258
3.3.1.
YÊU
CẦU
KỸ
THUẬT
CHUNG 258
3.3.2.
CÔNG
TÁC
CỐT
THÉP
DẦM
SÀN 260
3.3.3.
CÔNG
TÁC
CỐT
THÉP
CỘT
VÁCH 261
CHƯƠNG 4. AN TOÀN LAO ĐỘNG 262
4.1.
TỔNG
QUAN 262
4.2.
AN
TOÀN
LAO
ĐỘNG
KHI
THI
CÔNG
CỌC
KHOAN
NHỒI 262
4.3.
AN
TOÀN
LAO
ĐỘNG
TRONG
THI
CÔNG
HỐ
MÓNG,
TẦNG
HẦM 263
4.3.1. ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY ĐÀO GẦU NGHỊCH 263
4.3.2.
ĐÀO
ĐẤT
THỦ
CÔNG: 263
4.4.
AN
TOÀN
LAO
ĐỘNG
TRONG
CÔNG
TÁC
BÊTÔNG 264
4.4.1.
1.
DỰNG
LẮP,
THÁO
DỢ
DÀN
GIÁO: 264
4.4.2.
CÔNG
TÁC
GIA
CÔNG,
LẮP
DỰNG
CỐP
PHA
: 264
4.4.3.
CÔNG
TÁC
GIA
CÔNG
LẮP
DỰNG
CỐT
THÉP: 265
4.4.4.
ĐỔ
VÀ
ĐẦM
BÊTÔNG: 265
4.4.5.
BẢO
DƯỢNG
BÊTÔNG 266
4.4.6.
THÁO
DỢ
CỐP
PHA 266
4.5.
CÔNG
TÁC
XÂY
VÀ
HOÀN
THIỆN: 267
4.5.1.
XÂY
TƯỜNG 267
4.5.2.
CÔNG
TÁC
HOÀN
THIỆN 267
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO 269
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 11
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
- Trong những năm gần đây, Mức độ đô thò hóa ngày càng tăng
mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng được nâng
cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức
cao hơn, tiện nghi hơn.
- Mặt khác với xu hướng hội nhập , công nghiệp hoá hiện đại hoá
đất nước hoà nhập với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu
tư xây dựng các công trình nhà ở cao tầng thay thế các công
trình thấp tầng , các khu dân cư đã xuống cấp là rất cần thiết
- Vì vậy chung cư An Dương Vương ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu
ở của người dân cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thò
tương xứng với tầm vóc của một đất nước đang trên đà phát
triển.
- Tọa lạc tại trung tâm thò xã Lào Cai.Công trình nằm ở vò trí
thoáng và đẹp sẽ tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà,
hợp lý và hiện đại cho tổng thể qui hoạch khu dân cư.
2. KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
- Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho
việc cung cấp vật tư và giao thông ngoài công trình.
- Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp
ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây dựng
- Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có
công trình cũ, không có công trình ngầm bên dưới đất nên rất
thuận lợi cho công việc thi công và bố trí tổng bình đồ.
3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
3.1. MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
- Mặt bằng công trình hình chứ nhật có khoét lõm, chiều dài
43.6m,chiều rộng 26.4m chiếm diện tích đất xây dựng là
976.8m2.
- Công trình gồm 20 tầng cốt 0.00m được chọn đặt tại mặt sàn
tầng hầm.Cốt đất tự nhiên tại cốt +1.80m. Chiều cao công trình
là 70m tính từ cốt 0.00m
- Tầng Hầm: Thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh.
Các hệ thống kỹ thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 12
trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý giảm tối thiểu chiều dài
ống dẫn. Tầng ngầm 1 có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về
điện như trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió.
- Tầng 1 : Dùng làm siêu thò nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các
dòch vụ vui chơi giải trí cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu
chung của khu vực
- Tầng 2 – 18 :Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở
- Tầng 19: Bố trí các phòng kỷ thuật, máy móc, điều hòa,thiết bò
vệ tinh,…
- Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng
để bố trí các căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm
vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt rất phù hợp với xu
hướng và sở thích hiện tại, có thể dể dàng thay đổi trong tương
lai
3.2. HÌNH KHỐI
- Hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới
thấp với kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ,nhưng cũng không kém
phần mền mại thể hiện qui mô và tầm vóc của công trình tương
xứng với chiến lượt phát triển của đất nước.
3.3. MẶT ĐỨNG
- Sử dụng, khai thác triết để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường
ngoài được hoàn thiện bằng sơn nước.
3.4. HỆ THỐNG GIAO THÔNG
- Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang
- Hệ thống giao thông đứng là bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2
thang, một thang đi lại chính và một thang thoát hiểm.Thang
máy có 2 thang máy chính và 1 thang máy chở hàng và phục
vụ y tế có kích thước lớn hơn.Thang máy bố trí ở chính giữa
nhà, căn hộ bố trí xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên
khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm thông
thoáng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 13
4. GIẢI PHÁP KỸÙ THUẬT
4.1. HỆ THỐNG ĐIỆN
- Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện chung của thò xá vào
nhà thông qua phòng máy điện.
- Từ đây điện sẽ được dẫn đi khắp nơi trong công trình thông qua
mạng lưới điện nội bộ.
- Ngoài ra khi bò sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện
dự phòng đặt ở tầng hầm để phát.
4.2. HỆ THỐNG NƯỚC
- Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn
vào bể chứa nước ở tầng hầm rồi bằng hệ bơm nước tự động
nước được bơm đến từng phòng thông qua hệ thống gain chính
ở gần phòng phục vụ.
- Giải pháp kết cấu sàn là sàn không dầm,không có mũ cột, chỉ
đóng trần ở khu vực sàn vệ sinh mà không đóng trần ở các
phòng sinh hoạt và hành lang nhằm giảm thiểu chiều cao tầng
nên hệ thống ống dẫn nước ngang và đứng được nghiên cứu
và giải qưyết kết hợp với việc bố trí phòng ốc trong căn hộ thật
hài hòa
- Sau khi được xử lý nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước
chung của khu vực.
4.3. THÔNG GIÓ CHIẾU SÁNG
- Bốn mặt của công trình điều có bancol thông gió chiếu sáng
cho các phòng,Ở giứa công trình bố trí 2 patio lớn diện tích 27m2
để thông gió.Ngoài ra còn bố trí máy điều hòa ở các phòng.
4.4. PHÒNG CHÁY THOÁT HIỂM
- Công trình BTCT bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm
vừa cách nhiệt.
- Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí
CO2.
- Các tầng lầu đều có hai cầu thang đủ đảm bảo thoát người khi
có sự cố về cháy nổ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 14
- Bên cạnh đó trên đỉnh mái mặt bằng mái còn có hồ nước lớn
phòng cháy chữa cháy.
4.5. CHỐNG SÉT
- Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire
được thiết lập ở tầng mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng
được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bò sét đánh.
4.6. HỆ THỐNG THOÁT RÁC
- Rác thải ở mổi tầng được đổ vào gain rác được chứa ở gian
rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài.
Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để tránh làm bốc mùi
gây ô nhiễm môi trường.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 15
MẶT BẰNG TẦNG HẦM TL.1/100
BÃI XE
43600
6600660066006600
6600660066004000660066006600
26400
6600660066006600
43600
6600660066004000660066006600
26400
RÁC
KT ĐIỆN
L2L3
L2
L1
i = 20%
PHÒNG DỊCH VỤ CHUNG
KHO
P. GIẶT ỦI
P. MÁY BƠM
P KỸ THUẬT THÔNG TIN LIÊN LẠC TW P KỸ THUẬT ĐIỆN TW
BÃI XE
BÃI XE
BÃI XE
BÃI XE
BÃI XE
BÃI XE
BÃI XE
BÃI XE
BÃI XEBÃI XE
BÃI XE
BÃI XE
A B C D E F G H
1
2
3
4
5
A B C D E F G H
1
2
3
4
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 16
LƯỚI THU NƯỚC SÀN
200 x 200 INOX
SẢNH TẦNG
KHOẢNG TRỐNG
BẾP
P.NGỦ 01
P.KHÁCH
WC
WC
P.NGỦ 03
LÀM VIỆC
P.KHÁCH
WC
P.NGỦ 01
P.NGỦ 02
LÔGIA
LÔGIA
LÔGIA
GIẶT-PHƠI
WC
BẾP
KT ĐIỆN
RÁC
V5b
V5a
BẾP
P.NGỦ 01
P.KHÁCH
WC
WC
P.NGỦ 03
LÀM VIỆC
P.KHÁCH
WC
P.NGỦ 01
P.NGỦ 02
LÔGIA
LÔGIA
LÔGIA
GIẶT-PHƠI
WC
BẾP
BẾP
P.NGỦ 01
P.KHÁCH
WC
WC
P.NGỦ 03
LÀM VIỆC
P.KHÁCH
WC
P.NGỦ 01
P.NGỦ 02
LÔGIA
LÔGIA
LÔGIA
GIẶT-PHƠI
WC
BẾP
BẾP
P.NGỦ 01
P.KHÁCH
WC
WC
P.NGỦ 03
LÀM VIỆC
P.KHÁCH
WC
P.NGỦ 01
P.NGỦ 02
LÔGIA
LÔGIA
LÔGIA
GIẶT-PHƠI
WC
BẾP
KHOẢNG TRỐNG
MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH TL.1/100
66006600
66006600400066006600
66006600
66006600400066006600 6600
43600
6600
43600
6600 6600
26400
6600 6600
26400
66006600
A B C D E F G H
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
A B C D E F G H
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 17
MẶT ĐỨNG BÊN TRỤC H-A TỶ LỆ 1/100
H G F E
D
C B A
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆNCAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ MÁI
MĐTN
1500
± 0.00
5300 3300
HẦM
TẦNG 1
TẦNG 2
TẦNG 3
TẦNG 4
TẦNG 5
TẦNG 6
TẦNG 7
TẦNG 8
TẦNG 9
TẦNG 10
TẦNG 11
TẦNG 12
TẦNG 13
TẦNG 14
TẦNG 15
TẦNG 16
TẦNG 17
TẦNG 18
TẦNG 19
TẦNG 20
TẦNG 21
+1.800
+3.300
+8.600
+11.900
+15.200
+18.500
+21.800
+25.100
+28.400
+31.700
+35.00
+38.300
41.600
44.900
+48.200
+70.00
+6800
+64.700
+61.400
+58.100
+54.800
+51.500
3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 20001800
70000
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 18
MĐTN
HGFEDCBA
1500
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
6600 6600 6600 4000 6600 6600 6600
43600
- 2.97
- 4.77
± 0.00
± 0.00
5300
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
3300
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
HẦM
TẦNG 1
TẦNG 2
TẦNG 3
TẦNG 4
TẦNG 5
TẦNG 6
TẦNG 7
TẦNG 8
TẦNG 9
TẦNG 10
TẦNG 11
TẦNG 12
TẦNG 13
TẦNG 14
TẦNG 15
TẦNG 16
TẦNG 17
TẦNG 18
TẦNG 19
TẦNG 20
TẦNG 21
+1.800
+3.300
+8.600
+11.900
+15.200
+18.500
+21.800
+25.100
+28.400
+31.700
+35.00
+38.300
41.600
44.900
+48.200
+70.00
+6800
+64.700
+61.400
+58.100
+54.800
+51.500
3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 20001800
70000
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
MẶT CẮT TRỤC H-A TỶ LỆ 1/100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 19
1 2
3
4
5
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
6600 6600 66006600
MĐTN
1500
± 0.00
5300 3300
HẦM
TẦNG 1
TẦNG 2
TẦNG 3
TẦNG 4
TẦNG 5
TẦNG 6
TẦNG 7
TẦNG 8
TẦNG 9
TẦNG 10
TẦNG 11
TẦNG 12
TẦNG 13
TẦNG 14
TẦNG 15
TẦNG 16
TẦNG 17
TẦNG 18
TẦNG 19
TẦNG 20
TẦNG 21
+1.800
+3.300
+8.600
+11.900
+15.200
+18.500
+21.800
+25.100
+28.400
+31.700
+35.00
+38.300
41.600
44.900
+48.200
+70.00
+6800
+64.700
+61.400
+58.100
+54.800
+51.500
3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 20001800
70000
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
CAO ĐỘ SÀN HOÀN THIỆN
MẶT CẮT TRỤC 1-5 TỶ LỆ 1/100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 21
CHƯƠNG 0. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ KẾT
CẤU NHÀ CAO TẦNG
0.1. LỰA CHỌN VẬT LIỆU
- Vật liệu xây dựng cần có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả
năng chống cháy tốt
- Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn. Nếu sử dụng các loại
vật liệu trên tạo điều kiện giảm được đáng kể tải trọng cho
công trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng ngang do lực
quán tính.
- Vật liệu có tính biến dạng cao: Khả năng biến dạng dẻo cao có
thể bổ sung cho tính năng chòu lực thấp.
- Vật liệu có tính thoái biến thấp: Có tác dụng tốt khi chòu tác
dụng của tải trọng lặp lại( động đất, gió bão).
- Vật liệu có tính liền khối cao: Có tác dụng trong trường hợp tải
trọng có tính chất lặp lại không bò tách rời các bộ phận công
trình.
- Vật liệu có giá thành hợp lý
- Trong điều kiện tại Việt Nam hay các nước thì vật liệu BTCT
hoặc thép là các loại vật liệu đang được các nhà thiết kế sử
dụng phổ biến trong các kết cấu nhà cao tầng.
0.2. HÌNH DẠNG CÔNG TRÌNH
0.2.1. THEO PHƯƠNG NGANG
- Nhà cao tầng cần có mặt bằng đơn giản, tốt nhất là lựa chọn
các hình có tính chất đối xứng cao. Trong các trường hợp
ngược lại công trình cần được phân ra các phần khác nhau để
mỗi phần đều có hình dạng đơn giản.
- Các bộ phận kết cấu chòu lựu chính của nhà cao tầng như
vách, lõi, khung cần phải được bố trí đối xứng. Trong trường hợp
các kết cấu này không thể bố trí đối xứng thì cần phải có các
biện pháp đặc biệt chống xoắn cho công trình theo phương
đứng.
- Hệ thống kết cấu cần được bố trí làm sao để trong mỗi trường
hợp tải trọng sơ đồ làm việc của các bộ phận kết cấu rõ ràng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 22
mạch lạc và truyền tải một cách mau chóng nhất tới móng
công trình.
- Tránh dùng các sơ đồ kết cấu có các cánh mỏng và kết cấu
dạng congson theo phương ngang vì các loại kết cấu này rất
dễ bò phá hoại dưới tác dụng của động đất và gió bão.
0.2.2. THEO PHƯƠNG ĐỨNG
- Độ cứng của kết cấu theo phương thẳng đứng cần phải được
thiết kế đều hoặc thay đổi đều giảm dần lên phía trên.
- Cần tránh sự thay đổi đột ngột độ cứng của hệ kết cấu ( như
làm việc thông tầng, giảm cột hoặc thiết kế dạng cột hẫng
chân cũng như thiết kế dạng sàn dật cấp).
- Trong các trường hợp đặc biệt nói trên người thiết kế cần phải
có các biện pháp tích cực làm cứng thân hệ kết cấu để tránh
sự phá hoại ở các vùng xung yếu.
0.3. CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN LIÊN KẾT
- Kết cấu nhà cao tầng cần phải có bậc siêu tónh cao để trong
trường hợp bò hư hại do các tác động đặc biệt nó không bò biến
thành các hệ biến hình.
- Các bộ phận kết cấu được cấu tạo làm sao để khi bò phá hoại
do các trường hợp tải trọng thì các kết cấu nằm ngang sàn,
dầm bò phá hoại trước so với các kết cấu thẳng đứng: cột, vách
cứng.
0.4. TÍNH TOÁN KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG
0.4.1. SƠ ĐỒ TÍNH
- Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của máy
tính điện tử, đã có những thay đổi quan trọng trong cách nhìn
nhận phương pháp tính toán công trình. Khuynh hướng đặc thù
hoá và đơn giản hoá các trường hợp riêng lẻ được thay thế
bằng khuynh hướng tổng quát hoá. Đồng thời khối lượng tính
toán số học không còn là một trở ngại nữa. Các phương pháp
mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực tế hơn, có thể xét tới
sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ
thuộc khác nhau trong không gian. Việc tính toán kết cấu nhà
cao tầng nên áp dụng những công nghệ mới để có thể sử dụng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 23
mô hình không gian nhằm tăng mức độ chính xác và phản ánh
sự làm việc của công trình sát với thực tế hơn.
0.4.2. TẢI TRỌNG
- Kết cấu nhà cao tầng được tính toán với các loại tải trọng chính
sau đây:
o Tải trọng thẳng đứng ( thường xuyên và tạm thời tác dụng
lên sàn).
o Tải trọng gió ( gió tónh và nếu có cả gió động).
o Tải trọng động của động đất( cho các công trình xây
dựng trong vùng có động đất).
- Ngoài ra khi có yêu cầu kết cấu nhà cao tầng cũng cần phải
được tính toán kiểm tra với các trường hợp tải trọng sau:
o Do ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ.
o Do ảnh hưởng của từ biến.
o Do sinh ra trong quá trình thi công.
o Do áp lực của nước ngầm và đất.
- Khả năng chòu lực của kết cấu cần được kiểm tra theo từng tổ
hợp tải trọng, được quy đònh theo các tiêu chuẩn hiện hành.
0.4.3. TÍNH TOÁN HỆ KẾT CẤU
- Hệ kết cấu nhà cao tầng cần thiết được tính toán cả về tónh lực,
ổn đònh và động lực.
- Các bộ phận kết cấu được tính toán theo trạng thái giới hạn thứ
nhất (TTGH 1).
- Trong trường hợp đặc biệt do yêu cầu sử dụng thì mới theo
trạng thái giới hạn thứ hai ( TTGH 2).
- Khác với nhà thấp tầng trong thiết kế nhà cao tầng thì việc kiểm
tra ổn đònh tổng thể công trình đóng vai trò hết sức quan trọng.
Các điều kiện cần kiểm tra gồm:
- Kiểm tra ổn đònh tổng thể
- Kiểm tra độ cứng tổng thể
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 24
CHƯƠNG 1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT
CẤU
1.1. HỆ KẾT CẤU SÀN:
- Trong công trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc
không gian của kết cấu. Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là
điều rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự phân tích đúng để
lựa chọn ra phương án phù hợp với kết cấu của công trình.
- Ta xét các phương án sàn sau:
1.1.1. HỆ SÀN SƯỜN
- Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.
- Ưu điểm:
o Tính toán đơn giản
o Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công
phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ
thi công.
- Nhược điểm:
o Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt
khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng của công trình lớn
nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chòu tải trọng
ngang và không tiét kiệm chi phí vật liệu.
o Không tiết kiệm không gian sử dụng.
1.1.2. HỆ SÀN Ô CỜ
- Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương,
chia bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhòp bé, theo
yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không quá 2m.
- Ưu điểm:
o Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được
không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp,thích hợp với các
công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng
lớn như hội trường, câu lạc bộ
- Nhược điểm:
o Không tiết kiệm, thi công phức tạp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2001 – CHUNG CƯ AN DƯƠNG VƯƠNG – LÀO CAI
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY TRỊNH TUẤN
SVTH:ĐỖ HUY THẠC TRANG 25
o Khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm
chính. Vì vậy, nó cũng không tránh được những hạn chế
do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng.
1.1.3. SÀN KHÔNG DẦM (KHÔNG CÓ MŨ CỘT):
- Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
- Ưu điểm:
o Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công
trình
o Tiết kiệm được không gian sử dụng
o Dễ phân chia không gian
o Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện, nước
o Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (68 m)
o Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án
sàn dầm bởi không phải mất công gia công cốp pha, côt
thép dầm, cốt thép được đặt tương đối đònh hình và đơn
giản. việc lắp dựng ván khuôn và cốp pha cũng đơn giản.
o Do chiều cao tầng giảm nên thiết bò vận chuyển đứng
cũng không cần yêu cầu cao, công vận chuyển đứng
giảm nên giảm giá thành
o Tải trọng ngang tác dụng vào công trình giảm do công
trình có chiều cao giảm so với phương án sàn dầm
- Nhược điểm:
o Trong phương án này các cột không được liên kết với
nhau để tạo thành khung do đó độ cứng nhỏ hơn nhiều so
với phương án sàn dầm, do vậy khả năng chòu lực theo
phương ngang phương án này kém hơn phương án sàn
dầm, chính vì vậy tải trọng ngang hầu hết do vách chòu
và tải trọng đứng do cột chòu.
o Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chòu
uốn và chống chọc thủng do đó dẫn đến tăng khối lượng
sàn.
1.1.4. SÀN KHÔNG DẦM ỨNG LỰC TRƯỚC
- Ưu điểm: Ngoài các đặc điểm chung của phương án sàn không
dầm thì phương án sàn không dầm ứng lực trước sẽ khắc phục
được một số nhược điểm của phương án sàn không dầm: