Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng Exibank chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.07 KB, 65 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài
Sự phát triển ngày càng đa dạng và hồn thiện của hệ thống ngân hàng
thương mại cổ phần trong bối cảnh tồn cầu hố hiện nay đã có tác động lớn,
thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo tiền đề cho q trình mở cửa và
hội nhập. Nhờ hoạt động của hệ thống ngân hàng mà nhu cầu về vốn để duy trì
và mở rộng quy mơ sản xuất của các thành phần kinh tế trong xã hội ln được
đáp ứng kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn
ra một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Việc mở cửa hội nhập với nền kinh tế Thế giới, đặc biệt là sự kiện Việt
Nam gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) sẽ mang lại nhiều hơn nữa
những cơ hội cho hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng
TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank chi nhánh Hà Nội nói riêng. Đồng
thời cũng đặt ra những thách thức, thậm chí là nguy cơ bị thâu tóm, sáp nhập và
phải rút khỏi thị trường nếu khơng đủ sức cạnh tranh với hệ thống ngân hàng
nước ngồi.
Với định hướng vươn lên trở thành một tập đồn tài chính – ngân hàng
mạnh của Việt Nam, Eximbank ln cố gắng tranh thủ thời cơ, tận dụng cơ hội,
khắc phục những điểm yếu và phát huy lợi thế so sánh nhằm nâng cao vị thế và
năng lực cạnh tranh, phát triển nhanh thị phần - mở rộng quy mơ hoạt động một
cách hiệu quả và bền vững.
Có thể nói lĩnh vực dịch vụ ngân hàng dành cho các doanh nghiệp là thế
mạnh truyền thống của Eximbank. Thời gian vừa qua, Ngân hàng đặc biệt chú
trọng đẩy mạnh cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tài trợ xuất nhập
khẩu, triển khai nghiệp vụ xuất nhập khẩu trọn gói nhằm tạo điều kiện tăng
trưởng tín dụng gắn liền với tăng trưởng tài trợ và thanh tốn xuất nhập khẩu.
Từ chủ trương này, hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tài trợ XNK nói
riêng của Eximbank chi nhánh Hà Nội cũng đạt được mức tăng trưởng khá khả
quan, đóng góp vào sự phát triển nhanh chóng của tồn hệ thống. Tuy nhiên, u


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
cu t ra l vic m rng quy mụ hot ng phi i ụi vi vic m bo hiu
qu cao, tng trng bn vng. ...
Vi nhng lý do nh trờn, em ó quyt nh chn ti Nõng cao hiu
qu tớn dng ti tr xut nhp khu ti ngõn hng Eximbank chi nhỏnh H
Ni lm lun vn tt nghip ca mỡnh sau mt thi gian thc tp ti Chi nhỏnh.
2. Mc tiờu nghiờn cu
ỏnh giỏ hiu qu hot ng tớn dng ti tr xut nhp khu ti ngõn hng
Eximbank chi nhỏnh H Ni. T ú, phỏt hin ra nhng mt hn ch v xut
nhng gii phỏp, kin ngh nhm nõng cao hn na hiu qu tớn dng núi chung
v hiu qu tớn dng ti tr xut nhp khu núi riờng ca Eximbank H Ni.
3. Phng phỏp nghiờn cu
Vic phõn tớch ỏnh giỏ c thc hin thụng qua:
- Phng phỏp thu thp thụng tin: T cỏc s liu bỏo cỏo do Chi nhỏnh
cung cp, tham kho cỏc sỏch chuyờn ngnh, thụng tin t bỏo, tp chớ, v chuyờn
tt nghip ca cỏc khoỏ trc...
- Phng phỏp quan sỏt: quan sỏt tỡnh hỡnh thc t cụng tỏc tớn dng ti
Chi nhỏnh nhm nm bt nhng kin thc c bn liờn quan n nghip v tớn
dng ca ngõn hng.
- Phng phỏp phng vn: phng vn trc tip cỏc cỏn b tớn dng ca
ngõn hng tỡm hiu thc t.
- Phng phỏp phõn tớch, so sỏnh s liu theo ch tiờu tuyt i v tng
i. T ú a ra nhng nhn xột, kt lun v hot ng tớn dng ti tr xut
nhp khu ca Chi nhỏnh.
4. Phm vi nghiờn cu
ti c gii hn trong phm vi nghiờn cu:
- V khụng gian:
ti c thc hin ti ngõn hng Eximbank chi nhỏnh H Ni.
- V thi gian:

ti s dng cỏc s liu v hot ng ca Chi nhỏnh, cựng cỏc s liu
liờn quan trong 3 nm liờn tip 2005, 2006 v 2007.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
- Nội dung nghiên cứu:
Hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng Eximbank chi
nhánh Hà Nội.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
CHNG 1
TNG QUAN V HIU QU HOT NG TN DNG
TI TR XUT NHP KHU CA NHTM

1.1. Hot ng tớn dng ca NHTM
1.1.1. Khỏi nim
Theo Lut cỏc T chc tớn dng 2004, hot ng tớn dng l vic t chc
tớn dng s dng ngun vn t cú, ngun vn huy ng cp tớn dng.
Nh vy, khỏi nim hot ng tớn dng ca ngõn hng c hiu l vic
ngõn hng tho thun vi khỏch hng cho phộp h s dng mt khon tin t
ngun vn t cú v ngun vn huy ng ca ngõn hng, vi nguyờn tc cú hon
tr bng cỏc nghip v cho vay, chit khu, cho thuờ ti chớnh, bo lónh ngõn
hng v cỏc nghip khỏc.
1.1.2. Phõn loi
1.1.2.1. Cn c vo thi hn tớn dng
Da vo tiờu thc ny, cỏc khon tớn dng c chia thnh 3 loi:
- Th nht l tớn dng ngn hn: l nhng khon tớn dng cú thi hn t 12
thỏng tr xung, dựng ti tr cho cỏc loi ti sn lu ng
- Th hai l tớn dng trung hn: l nhng khon tớn dng cú thi hn t trờn
1 nm n 5nm, ti tr cho cỏc ti sn c nh hu hỡnh nh phng tin
vn ti, mt s cõy trng vt nuụi, trang thit b chúng hao mũn.

- Th ba l tớn dng di hn: l nhng khon tớn dng cú thi hn trờn 5
nm, ti tr cho cỏc cụng trỡnh xõy dng nh nh ca, sõn bay, cu,
ng, mỏy múc thit b cú giỏ tr ln, thng cú thi gian s dng lõu
di.
Phõn chia tớn dng theo thi gian cú ý ngha rt quan trng i vi ngõn
hng vỡ thi gian cú liờn quan mt thit n tớnh an ton v kh nng sinh li ca
ti sn. Tuy nhiờn, vic xỏc nh thi gian cng ch mang tớnh cht tng i, vỡ
cú nhiu khon cho vay khụng xỏc nh trc c thi gian mt cỏch chớnh
xỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
Ti cỏc ngõn hng thng mi, t trng tớn dng ngn hn thng cao hn
tớn dng trung v di hn. Cỏc ngõn hng ch yu ti tr cho ti sn lu ng
ca khỏch hng. T trng tớn dng trung v di hn thng thp hn, do cú ri
ro cao hn, v ngun vn dựng ti tr cho cỏc khon tớn dng ú cng t v
khan him hn.
1.1.2.2. Cn c vo hỡnh thc ti tr tớn dng
Theo Lut Cỏc t chc tớn dng Vit Nam, hot ng tớn dng bao gm:
cho vay, cho thuờ ti chớnh, chit khu, bo lónh v mt s hot ng khỏc do
Ngõn hng Nh nc quy nh.
- Cho vay: l vic ngõn hng a tin cho khỏch hng vi cam kt khỏch
hng phi hon tr c gc v lói trong khong thi gian xỏc nh.
- Chit khu thng phiu: l vic ngõn hng ng trc tin cho khỏch
hng tng ng vi giỏ tr ca thng phiu tr i phn thu nhp ca
ngõn hng s hu mt thng phiu cha n hn (hoc mt giy nhn
n)
- Cho thuờ ti chớnh: l vic ngõn hng b tin mua ti sn cho khỏch
hng thuờ theo nhng tha thun nht nh. Sau khong thi gian ú,
khỏch hng phi tr c gc v lói cho ngõn hng.
- Bo lónh: l vic ngõn hng cam kt thc hin cỏc ngha v ti chớnh h

khỏch hng ca mỡnh. Trng hp ny, ngõn hng tuy khụng phi xut
tin ra, xong ngõn hng ó cho khỏch hng s dng uy tớn ca mỡnh thu
li. Bo lónh c ghi vo ti sn ngoi bng, ú l giỏ tr m ngõn hng
cam kt tr thay khỏch hng ca mỡnh. Sau khi ngõn hng thc hin chi
tr thỡ phn bo lónh ú s c ghi vo ti sn ni bng.
1.1.2.3. Cn c vo ti sn m bo
V nguyờn tc thỡ mi khon tớn dng ca ngõn hng u phi cú m
bo. Tuy nhiờn, ngõn hng ch ghi vo hp ng loi ti sn m ngõn hng cú
th bỏn i thu hi n nu khỏch hng khụng tr c n. Cam kt m bo l
cam kt ca ngi nhn tớn dng v vic dựng ti sn m mỡnh ang s hu hoc
s dng hoc kh nng tr n ca ngi th ba tr n cho ngõn hng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
Tớn dng khụng cn ti sn m bo cú th c cp cho cỏc khỏch hng
cú uy tớn, thng l khỏch hng lm n thng xuyờn cú lói, tỡnh hỡnh ti chớnh
lnh mnh, ớt xy ra tỡnh trng n nn dõy da hoc mún vay l tng i nh so
vi vn ca ngi vay. Cỏc khon cho vay theo ch th ca Chớnh ph m Chớnh
ph yờu cu, khụng cn ti sn m bo. Cỏc khon cho vay i vi cỏc t chc
ti chớnh ln, cỏc cụng ty ln hoc nhng khon cho vay trong thi gian ngn
m ngõn hng cú kh nng giỏm sỏt khỏch hng... cng cú th khụng cn ti sn
m bo.
1.1.2.4. Cn c vo mc ri ro
phõn loi theo tiờu thc ny, ngõn hng cn nghiờn cu cỏc mc ,
cỏc cn c chia loi ri ro. Thụng thng, cỏc ngõn hng chia tớn dng thnh
cỏc loi cú an ton cao, khỏ, trung bỡnh v thp.
Vic phõn loi tớn dng theo mc ri ro, giỳp cỏc ngõn hng thng
xuyờn ỏnh giỏ li cỏc khon mc tớn dng, trớch lp d phũng cho cỏc khon tớn
dng ri ro cao v ỏnh giỏ cht lng tớn dng.
1.1.2.5. Phõn loi khỏc
Ngoi cỏc cỏch nh trờn, ngõn hng cũn cú th da vo mt s tiờu thc

khỏc phõn loi cỏc khon tớn dng. Vớ d nh: phõn loi theo thnh phn kinh
t (cụng nghip, nụng nghip, dch v...); theo i tng tớn dng (ti sn lu
ng, ti sn c nh...); theo mc ớch (sn xut, tiờu dựng...)
Cỏc cỏch phõn loi a dng nh trờn giỳp cho phộp ngõn hng d dng hn
trong vic theo dừi mc ri ro v sinh li gn lin vi nhng lnh vc ti tr
cú chớnh sỏch lói sut, bo m, hn mc v chớnh sỏch m rng phự hp v
linh hot hn.
1.2. Hot ng tớn dng ti tr xut nhp khu ca NHTM
1.2.1. Khỏi nim
Hot ng tớn dng ti tr xut nhp khu ca ngõn hng l vic ngõn
hng tho thun vi khỏch hng, cho phộp h s dng mt khon tin t ngun
vn t cú v ngun vn huy ng ca ngõn hng, vi nguyờn tc cú hon tr
thc hin hot ng xut nhp khu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
1.2.2. Vai trò của hoạt động tín dụng tài trợ XNK
1.2.2.1. Đối với NHTM
Tín dụng tài trợ XNK của NHTM là hình thức tài trợ thương mại có kỳ
hạn gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ., đối tượng tài trợ là các doanh
nghiệp XNK trực tiếp hoặc uỷ thác. Giá trị tài trợ thường ở mức vừa và lớn. Tài
trợ của NH trong lĩnh vực XNK là hình thức cho vay mang lại hiệu quả cao, an
tồn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và thời gian thu hồi vốn nhanh, bởi
vì:
- Thời gian tài trợ ngắn hạn, do gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ.
Thời gian thực hiện thương vụ đối với người xuất khẩu là thời gian kể từ
lúc gom hàng, xuất đi cho đến khi nhận được tiền thanh tốn của người
mua. Đối với người nhập khẩu, thời gian này là kể từ khi nhận hàng tại
cảng đến khi bán hết hàng và thu tiền về. Kỳ hạn tài trợ ngắn phù hợp với
kỳ hạn huy động vốn của các NHTM thường là dưới một năm. Điều này
giúp NH tránh được các rủi ro thanh khoản

- Tài trợ XNK đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích. Đồng vốn tài trợ gắn
liền với từng thương vụ. Trong nhiều trường hợp, số vốn tài trợ được
thanh tốn thẳng cho bên thứ ba, mà khơng qua bên xin tài trợ (như
trường hợp thanh tốn tiền hàng nhập khẩu, thanh tốn tiền ngun vật
liệu cho các đại lý gom hàng cho người xuất khẩu...). Như vậy, việc làm
này tránh được tình trạng người xin tài trợ sử dụng vốn sai mục đích, hạn
chế được rủi ro tín dụng
- Tài trợ XNK góp phần nâng cao tính an tồn cho NH thơng qua việc quản
lý thu các nguồn thanh tốn. Đối với người xuất khẩu, khi NH chuyển bộ
chứng từ giao hàng để đồi tiền người nhập khẩu nước ngồi đã chỉ định
việc thanh tốn tiền hàng phải thơng qua tài khoản của người xuất khẩu
mở tại NH. Còn đối với người nhập khẩu, trong trường hợp có tài trợ, NH
sẽ buộc người nhập khẩu phải tập trung tiền bán hàng vào tài khoản mở
tại NH. Do đó, nguồn thu để trả các khoản tài trợ được NH quản lý hết
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
sức chặt chẽ, tránh được tình trạng xoay vốn của doanh nghiệp trong thời
gian vốn tạm thời nhàn rỗi, dễ xảy ra rủi ro.
- Hiệu quả của NH trong tài trợ XNK thể hiện thơng qua lãi suất. Có nhiều
loại lãi suất trong q trình tài trợ, như: lãi cho vay thanh tốn, lãi chiết
khấu chứng từ, lãi vay bắt buộc (bằng mức lãi q hạn)... Tiền lãi thu cao
vì thường giá trị tài trợ ở mức vừa và lớn. Ngồi ra, thơng qua tài trợ
XNK, NH còn mở rộng được các quan hệ với các DN và NH nước ngồi,
nâng cao uy tín NH trên trường quốc tế.
1.2.2.2. Đối với doanh nghiệp
- Tài trợ XNK của NH giúp DN thực hiện được những thương vụ lớn. Do
đặc điểm của vận chuyển hàng hải, các mặt hàng thiết yếu như phân bón,
sắt thép, gạo, bột mì... thường hai bên mua bán với số lượng ngun tài
hàng (từ 10.000 đến 20.000 tấn) nhằm tiết kiệm chi phí vận chuyển, thuận
lợi trong cơng tác giao nhận nên kéo theo giá trị lơ hàng cũng rất lớn.

Trong trường hợp này, vốn lưu động của DN khơng đủ để chuẩn bị hàng
xuất hoặc thanh tốn tiền hàng. Tài trợ NH cho XNK là giải pháp giúp
DN thực hiện được những hợp đồng như vậy.
- Trong q trình đàm phán, thương lượng, ký kết hợp đồng ngoại thương,
nếu DN trước đó đã thơng qua NH về việc tài trợ và thanh tốn quốc tế,
có nghĩa là DN đã xác định NH phục vụ mình, thì sẽ tạo được lợi thế
trong q trình này. Vì hợp đồng ngoại thương được thực hiện thơng qua
NH phục vụ người mua và người bán, đã thoả thuận trước với NH nghĩa
là DN đã xác định được năng lực thực hiện hợp đồng. Điều này có ý nghĩa
quan trọng trong tiến trình thương lượng, đàm phán.
- Tài trợ XNK làm tăng hiệu quả của DN trong q trình thực hiện hợp
đồng: thơng qua tài trợ của NH, DN nhận được vốn để thực hiện thương
vụ. Đối với DN xuất khẩu, vốn tài trợ giúp DN thu mua hàng đúng thời
vụ, gia cơng chế biến và giao hàng đúng thời điểm. Đối với DN nhập
khẩu thì vốn tài trợ của NH giúp DN mua được những lơ hàng lớn, với giá
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
thp. C hai trng hp ú u giỳp DN t hiu qu cao khi thc hin
thng v.
- NHTM tuy ớt thc hin ti tr cỏc d ỏn tm c quc gia nh xõy dng
nh mỏy, bn cng, ng sỏ... do giỏ tr d ỏn quỏ ln v do c im
chu chuyn ngun vn huy ng trong NH khụng th ỏp ng. Tuy nhiờn,
NH vn thng tham gia ti tr cỏc d ỏn vi quy mụ nh v va, thi
gian thu hi vn khụng quỏ di nh thay i dõy chuyn cụng ngh, mỏy
múc thit b, to iu kin cho DN phỏt trin quy mụ sn xut, tng nng
sut lao ng, h giỏ thnh sn phm.
- Ti tr ca NH giỳp DN nõng cao uy tớn trờn th trng quc t: thụng
qua ti tr ca NH m DN thc hin c nhng thng v ln trụi chy,
quan h c vi nhng khỏch hng tm c th gii, t ú nõng cao uy
tớn ca DN trờn th trng th gii

1.2.2.3. i vi nn kinh t t nc
- Ti tr XNK ca NHTM to iu kin cho hng hoỏ XNK lu thụng trụi
chy. Thụng qua ti tr ca NH, hng hoỏ xut nhp theo yờu cu ca th
trng c thc hin thng xuyờn, liờn tc gúp phn tng tớnh nng
ng ca nn kinh t, n nh th trng
- Ti tr XNK ca NH to iu kin cho DN phỏt trin, tng hiu qu sn
xut kinh doanh, lm ng c thỳc y nn kinh t phỏt trin. Thụng qua
ti tr XNK ca NH m DN cú iu kin thay i dõy chuyn cụng ngh
mỏy múc thit b nhm tng nng sut lao ng, h giỏ thnh sn phm.
S phỏt trin ca cỏc DN núi riờng ó cú nhng tỏc ng tớch cc n s
phỏt trin ca nn kinh t núi chung.
1.2.3. Cỏc hỡnh thc tớn dng ti tr XNK
phõn loi tớn dng ti tr xut nhp khu cú th cn c vo cỏc tiờu
thc khỏc nhau, nh: cn c vo phng thc thanh toỏn (L/C, nh thu kốm
chng t), cn c vo c s hi phiu (chit khu hi phiu, chp nhn hi
phiu), cn c vo thi hn cho vay (tớn dng ngn, trung v di hn) hoc cn
c vo ti sn m bo.... Tuy nhiờn, tin cho quỏ trỡnh phõn tớch, em xin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
được đề cập tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu dưới hai hình thức: tín dụng tài trợ
xuất khẩu và tín dụng tài trợ nhập khẩu.
1.2.3.1. Tín dụng tài trợ xuất khẩu
Hiện nay, để tài trợ xuất khẩu các NHTM thường cho vay bằng đồng Việt
Nam hoặc ngoại tệ để thu mua hàng xuất khẩu. Việc tài trợ xuất khẩu hiện nay
được áp dụng cụ thể dưới các hình thức như sau:
1. Tài trợ vốn lưu động để thu mua, chế biến, sản xuất hàng xuất khẩu
theo đúng L/C quy định, hợp đồng ngoại thương đã ký kết, đơn đặt hàng.
Hình thức tài trợ này được tiến hành trước khi giao hàng và thường được
áp dụng trong trường hợp ngân hàng tài trợ đồng thời là ngân hàng thanh tốn
cho L/C xuất. Để giám sát và kiểm sốt chặc chẽ tình hình sử dụng vốn vay

đúng mục đích, các ngân hàng thường thực hiện tài trợ như sau:
- Khi đến vay, ngân hàng u cầu nhà xuất khẩu phải có một số vốn nhất
định cộng thêm với số tiền vay ngân hàng, để thu mua hàng hố, chế biến,
sản xuất hàng xuất khẩu, hàng hố sẽ làm tài sản đảm bảo để tiếp tục vay
và được nhập tại kho ngân hàng, hoặc nhập kho mà trước đó ngân hàng và
nhà xuất khẩu đã thoả thuận và đồng ý, dưới sự giám sát của ngân hàng,
nếu muốn xuất hàng ra kho phải được sự đồng ý của ngân hàng. Ngân
hàng tiếp tục cho vay, khách hàng sẽ dùng số tiền đó để mua hàng, chế
biến sản xuất hàng hố, cứ như vậy cho đến khi bằng 100% giá trị hàng
xuất. Thơng thường, ngân hàng chỉ tài trợ khoảng 70% giá trị lơ hàng xuất
khẩu.
- Sau khi giao hàng xong, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ phù hợp với
những điều kiện quy định trong L/C nộp vào ngân hàng để xin thanh tốn
tiền. Trên hối phiếu đòi nợ thì ngân hàng sẽ là người hưởng lợi trực tiếp.
Ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ trước khi chuyển ra nước ngồi đòi nợ
ngân hàng mở L/C. Khi nhận được điện chuyển tiền từ phía ngân hàng mở
L/C, ngân hàng thơng báo L/C ghi Có trên tài khoản cho vay để thu nợ.
- Trường hợp ngân hàng tài trợ khơng phải là ngân hàng thơng báo cũng
khơng phải là ngân hàng thanh tốn, thì rủi rủi ro có thể xảy ra nếu doanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
nghiệp được tài trợ khơng xuất được hàng hoặc xuất được hàng nhưng lại
gặp rủi ro trong giao nhận hàng hay thanh tốn, hoặc khách hàng khơng
dùng số tiền trên vào đúng mục đích như đã cam kết với ngân hàng.
2. Tài trợ vốn trong thanh tốn hàng xuất khẩu
Trong khoảng thời gian từ lúc giao hàng, nộp bộ chứng từ vào ngân hàng
thơng báo L/C cho đến khi được ghi Có trên tài khoản, nếu nhà xuất khẩu cần
tiền, có thể thương lượng bộ chứng từ để chiết khấu hoặc ứng trước tiền tại ngân
hàng đã được chỉ định rõ trong L/C hoặc bất kỳ ngân hàng nào. Hình thức tài trợ
này được thực hiện sau khi giao hàng. Để đảm bảo cho khoản tín dụng thu hồi

nợ dễ dàng nhanh chóng, NHTM thường u cầu các L/C xuất của khách hàng
phải được thơng báo qua ngân hàng. Ngân hàng tài trợ đồng thời là ngân hàng
thơng báo hoặc là ngân hàng thanh tốn L/C, được thể hiện qua các hình thức:
- Chiết khấu chứng từ hàng xuất khẩu
Có hai hình thức chiết khấu sau:
• Chiết khấu truy đòi: là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi thanh
tốn tiền cho nhà xuất khẩu, có quyền truy đòi tiền nếu bộ chứng từ khơng
được thanh tốn.
• Chiết khấu miễn truy đòi: là hình thức chiết khấu mà ngân hàng sau khi
thanh tốn tiền cho nhà xuất khẩu khơng có quyền truy đòi tiền nếu bộ
chứng từ khơng được thanh tốn.
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng thực hiện hình thức chiết khấu truy đòi.
- Ứng trước tiền thanh tốn tiền hàng xuất khẩu
Trường hợp bộ chứng từ có những sai sót, ngân hàng khơng đồng ý chiết
khấu thì nhà xuất khẩu có thể u cầu ngân hàng ứng trước tiền hàng, thường thì
tỷ lệ đó vào khoảng 50 – 60% giá trị hàng xuất.
Ngân hàng thực hiện thu nợ bằng cách gửi bộ chứng từ ra nước ngồi để
đòi nợ, trong vòng 60 ngày kể từ ngày gửi chứng từ đòi tiền mà khơng nhận
được báo Có của ngân hàng nước ngồi thì ngân hàng tự động ghi Nợ tài khoản
tiền gửi của khách hàng. Trường hợp tài khoản của khách hàng khơng đủ tiền
trong vòng 7 ngày làm việc thì ngân hàng sẽ chuyển số tiền chiết khấu, hoặc ứng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
trước sang nợ q hạn. Khi được thanh tốn từ phía ngân hàng nước ngồi, ngân
hàng sẽ thực hiện khấu trừ trực tiếp khoản tiền vay cùng các chi phí liên quan.
1.2.3.2. Tín dụng tài trợ nhập khẩu
Trong tài trợ nhập khẩu, NHTM thường cho khách hàng vay bằng ngoại
tệ để nhập ngun vật liệu, vật tư, hàng hố máy móc thiết bị, cơng nghệ... Rất
hiếm khi ngân hàng cho vay bằng tiền đồng, vì khi thanh tốn hàng nhập, khách
hàng phải đổi từ tiền đồng sang ngoại tệ, như vậy sẽ mất một khoản tiền do

chênh lệch tỷ giá mua, bán của ngân hàng.
NHTM thực hiện tài trợ nhập khẩu với các hình thức chủ yếu như sau:
1. Mở L/C thanh tốn hàng nhập khẩu
Đây là một trong những hình thức tài trợ của ngân hàng dành cho
các nhà nhập khẩu. Để được mở L/C tại các NHTM, khách hàng phải thoả
mãn những điều kiện về giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, mặt hàng
nhập khẩu, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính ổn định,...
Sau khi kiểm tra hồ sơ mở L/C sẽ được chuyển qua phòng tín dụng
thẩm định để đánh giá tình hình tài chính, tư cách pháp nhân mặt hàng nhập
khẩu trên thị trường, thẩm định tài sản thế chấp.
Trên cơ sở thẩm định ngân hàng sẽ ra quyết định mức ký quỹ L/C.
Ký quỹ L/C được xem là một hình thức bắt buộc tại NHTM, nhằm đảm bảo
khách hàng nhận hàng và thanh tốn L/C.
Việc ký quỹ L/C được thực hiện bằng cách trích tài khoản ngoại tệ
của khách hàng để chuyển vào tài khoản ký quỹ thanh tốn L/C, theo quy
định hiện nay thì số tiền ký quỹ được hưởng lãi bằng với lãi tiền gửi thanh
tốn. Nếu số dư trên tài khoản ngoại tệ của khách hàng khơng còn đủ hoặc
đối với các đơn vị nhập uỷ thác thì có thể kèm đơn xin mua ngoại tệ nộp tiền
đồng để mua ngoại tệ ký quỹ hoặc có thể làm đơn xin vay ngoại tệ ký quỹ
L/C. Tuy nhiên, hiện nay ở nước ta hình thức cho vay ký quỹ L/C còn rất hạn
chế.
2. Cho vay thanh tốn bộ chứng từ hàng nhập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
Đặc điểm của phương thức thanh tốn bằng L/C là ngân hàng chỉ
căn cứ vào bộ chứng từ, khơng dựa vào hàng hố, vì thế ngân hàng mở L/C
phải kiểm tra bộ chứng từ hết sức cẩn thận. Khi mọi điều kiện đã được thoả
mãn, ngân hàng sẽ thanh tốn tiền (với trường hợp L/C trả ngay) hoặc ký
chấp nhận thanh tốn hối phiếu (trường hợp L/C trả chậm).
Đối với nhà nhập khẩu thì hàng vừa cập bến, họ phải nộp tiền cho

ngân hàng để thanh tốn cho nhà xuất khẩu, thì mới nhận được chứng từ
nhận hàng, bán hàng và thu hồi vốn. Khoảng thời gian đó là khá dài, do vậy
nhà nhập khẩu cần có khoản tài trợ của ngân hàng để thanh tốn hàng nhập
khẩu. Khi đó, ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định tính tốn hiệu quả sử dụng
vốn vay và khả năng tài chính, khả năng trả nợ, thế chấp tài sản, để quyết
định.
3. Nghiệp vụ bảo lãnh – tái bảo lãnh
Hiện nay, các ngân hàng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho các doanh
nghiệp và tái bảo lãnh cho các ngân hàng khác. Nghiệp vụ bảo lãnh có rất nhiều
hình thức khác nhau, như: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh tham gia đấu thầu, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đặt cọc... Trong đó, bảo lãnh vay vốn là hình
thức chủ yếu tại các ngân hàng. Ở nước ta, bảo lãnh phần lớn là để tài trợ cho
các nhà nhập khẩu vay vốn, được thực hiện dưới các hình thức:
- Phát hành thư bảo lãnh
- Mở L/C trả chậm
- Ký bảo lãnh trên hối phiếu (Bill of exchange) nhận nợ nước ngồi
- Ký bảo lãnh lệnh phiếu (Promissory Note) nhận nợ nước ngồi
- Ký xác nhận bảo lãnh ngay trên giấy nhận nợ do khách hàng (vay nợ) lập
nhận nợ nước ngồi.
Hai hình thức bảo lãnh vay vốn bằng phát hành thư bảo lãnh và bảo lãnh
bằng cách phát hành L/C trả chậm là hai hình thức phổ biến ở nước ta hiện nay.
Còn đối với nghiệp vụ tái bảo lãnh thì hình thức duy nhất hiện nay là phát
hành thư bảo lãnh.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
Cỏc hỡnh thc a dng k trờn cho thy mc phỏt trin ca hot ng
ca tớn dng ti tr xut nhp khu. Nh s tr giỳp linh hot ca cỏc hỡnh thc
ú m cỏc doanh nghip xut nhp khu cú th tranh th c nhng c hi hp
tỏc kinh doanh, ng thi gim thiu c nhng ri ro trong giao dch mua bỏn

gia cỏc nc vi nhau.
1.2.4. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu tớn dng ti tr XNK
1.2.4.1. Doanh s cho vay ti tr XNK
õy l ch tiờu phn ỏnh cỏc khon tớn dng m ngõn hng ó cung cp
cho khỏch hng trong mt khong thi gian xỏc nh, khụng k mún vay ú ó
thu hi v hay cha. Doanh s cho vay thng c xỏc nh theo thỏng, quý,
nm.
1.2.4.2. Doanh s thu n
L ton b cỏc mún n m ngõn hng ó thu v t cỏc khon cho vay ca
ngõn hng k c nm hin ti v nhng nm trc ú.
1.2.4.3. D n
L ch tiờu phn ỏnh ti mt thi im xỏc nh no ú ngõn hng hin
cũn cho vay bao nhiờu, ng thi õy cng l khon m ngõn hng cn phi thu
v.
1.2.4.4. N quỏ hn
L ch tiờu phn ỏnh cỏc khon n khi n hn m khỏch hng khụng tr
c cho ngõn hng, do khụng cú nguyờn nhõn chớnh ỏng, ngõn hng phi
chuyn t ti khon d n sang n quỏ hn. õy l ch tiờu phn ỏnh cht lng
ca nghip v tớn dng ti ngõn hng.
1.2.4.5. T l d n trờn vn huy ng v tng ngun vn
- T l d n trờn vn huy ng
Ch tiờu ny ỏnh giỏ kh nng s dng vn huy ng vo vic cho vay
vn. Thụng thng khi ngun vn huy ng ngõn hng chim t l thp
so vi tng ngun vn thỡ d n s gp nhiu ln so vi vn huy ng.
Nu ngõn hng s dng vn cho vay phn ln t ngun vn t cú thỡ s
khụng hiu qu bng vic s dng ngun vn huy ng c. Do vy, t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động của ngân hàng. Nói cách
khác, khi đó, ngân hàng đã sử dụng vốn huy động một cách có hiệu quả.

• Công thức tính:
Dư nợ TD XNK
Tỷ lệ dư nợ TD XNK / vốn huy động = ────────── x 100%
Vốn huy động
- Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn
• Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với
tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.
• Công thức tính:
Dư nợ TD XNK
Tỷ lệ dư nợ TD XNK / tổng nguồn vốn = ─────────── x 100%
Tổng nguồn vốn
1.2.4.6. Hệ số thu nợ
- Phản ánh mối quan hệ giữa doanh số cho vay XNK và doanh số thu nợ tín
dụng tài trợ XNK
- Công thức:
Doanh số thu nợ TD XNK
Hệ số thu nợ TD XNK = ─────────────────────
Doanh số cho vay tài trợ XNK
1.2.4.7. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
- Chỉ tiêu này nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Nếu tại một
thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ lớn thì nó
phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng là kém, rủi ro tín
dụng cao và ngược lại.
- Công thức:
Nợ quá hạn TD XNK
Tỷ lệ nợ quá hạn TD XNK = ─────────────── x 100%
Tổng dư nợ TD XNK
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
16

1.2.4.8. Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động TD XNK trên tổng lợi nhuận
- Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của hoạt động TD tài trợ XNK
trong tổng lợi nhuận của ngân hàng.
- Công thức:
LN từ hoạt động TD XNK
Tỷ lệ lợi nhuận TD XNK = ────────────────────── x 100%
Tổng LN
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
17
CHNG 2
THC TRNG HOT NG TN DNG TI TR XNK TI
EXIMBANK CHI NHNH H NI

2.1. Tng quan v NHTMCP XNK Eximbank chi nhỏnh H Ni
2.1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin
Eximbank c thnh lp vo ngy 24/05/1989 theo quyt nh s
140/CT ca Ch Tch Hi ng B Trng vi tờn gi u tiờn l Ngõn Hng
Xut Nhp Khu Vit Nam (Vietnam Export Import Bank), l mt trong nhng
ngõn hng thng mi c phn u tiờn ca Vit Nam.
Ngõn hng ó chớnh thc i vo hot ng ngy 17/01/1990. Ngy
06/04/1992, Thng c Ngõn Hng Nh nc Vit Nam ký giy phộp s
11/NH-GP cho phộp Ngõn hng hot ng trong thi hn 50 nm vi s vn
iu l ng ký l 50 t ng VN tng ng 12,5 triu USD vi tờn mi l
Ngõn Hng Thng Mi C Phn Xut Nhp Khu Vit Nam (Vietnam Export
Import Commercial Joint - Stock Bank), gi tt l Vietnam Eximbank.
Tớnh n thỏng 12 nm 2007 vn iu l ca Eximbank l
2.800.000.000.000 ng VN. Ngõn hng TMCP Xut Nhp Khu Vit Nam cú
a bn hot ng rng khp c nc vi Tr S Chớnh t ti TP. H Chớ Minh
v 64 Chi nhỏnh, phũng giao dch c t ti H Ni, Nng, Nha Trang,
Cn Th, Qung Ngói, Vinh, Hi Phũng, Qung Ninh, ng Nai, Bỡnh Dng

v TP.HCM. Hin nay, Eximbank ó thit lp quan h i lý vi hn 720 ngõn
hng ti 65 quc gia trờn th gii.
Eximbank H Ni l chi nhỏnh Ngõn hng cp mt ca Eximbank Vit
Nam, c thnh lp theo quyt nh s 195/EIB/VP ngy 10/08/1992 ca Ch
tch Hi ng qun tr Eximbank Vit Nam. Ngy 22/02/1992, c Ngõn hng
Nh nc Vit Nam chp thun bng vn bn s 002/GCT, theo giy phộp t
vn phũng chi nhỏnh s 0503/GP UBND thnh ph H Ni. Ngy 27/11/1992,
Eximbank H Ni chớnh thc i vo hot ng, vi tr s chớnh t ti 19 Trn
Hng o, qun Hon Kim, Thnh ph H Ni.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
Ngồi ra, hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội còn có 5 chi nhánh cấp
hai của Eximbank là: chi nhánh Láng Hạ tại 60 Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà
Nội; chi nhánh Long Biên tại 562 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, Hà Nội; chi
nhánh Hai Bà Trưng tại 439 Trần Khát Chân, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; chi
nhánh Đống Đa tại tổ 7 phường Phương Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội và chi
nhánh Cầu Giấy tại 136 Hồng Quốc Việt, phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy,
Hà Nội. Trong đó, có hai chi nhánh Đống Đa và Cầu Giấy vừa được khai trương
cuối tháng 11 năm 2007, góp phần nâng tổng số điểm giao dịch của Eximbank
tại Hà Nội lên 14 điểm (6 chi nhánh và 8 phòng giao dịch).
2.1.2. Các hoạt động cơ bản của Eximbank Hà Nội
- Huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh tốn của cá nhân và đơn vị
bằng VND, ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm
theo quy định của Nhà nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu
chi; cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng
VND, ngoại tệ và vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.
- Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hốn đổi
(Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency
Option).

- Thanh tốn, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng
hóa và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh
chóng, chi phí hợp lý, an tồn với các hình thức thanh tốn bằng L/C,
D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.
- Phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ Eximbank
MasterCard, thẻ Eximbank Visa, thẻ nội địa Eximbank Card. Chấp
nhận thanh tốn thẻ quốc tế Visa, MasterCard, JCB...thanh tốn qua
mạng bằng Thẻ.
- Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ,
thu đổi ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngồi
nước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
- Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngồi nước (bảo lãnh thanh tốn,
thanh tốn thuế, thực hiện hợp đồng, dự thầu, chào giá, bảo hành, ứng
trước...)
- Dịch vụ tài chính trọn gói hỗ trợ du học. Tư vấn đầu tư - tài chính -
tiền tệ
- Dịch vụ đa dạng về Địa ốc; Home-Banking; Telephone-Banking.
- Các dịch vụ khác: Bồi hồn chi phiếu bị mất cắp đối với trường hợp
Thomas Cook Traveller' Cheques, thu tiền làm thủ tục xuất cảnh
(I.O.M), cùng với những dịch vụ và tiện ích ngân hàng khác đáp ứng
u cầu của khách hàng
2.1.3. Đánh giá về tình hình kinh doanh của NHTMCP xuất nhập khẩu
Eximbank chi nhánh Hà Nội
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại, thị
trường chứng khốn phát triển thu hút một lượng vốn đáng kể từ dân cư và là
kênh cung cấp vốn dài hạn hữu hiệu cho các doanh nghiệp, cơng tác huy động
và sử dụng vốn của Eximbank Việt Nam nói chung và Eximbank chi nhánh Hà
Nội nói riêng vẫn đạt được những kết quả hết sức khả quan, cụ thể như sau:

2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Với chính sách lãi suất linh hoạt và sự đa dạng hố các hình thức huy
động, tốc độ tăng trưởng vốn của Eximbank Hà Nội những năm vừa qua rất khả
quan.
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank Hà Nội
(đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Tổng nguồn vốn 1.501,26 1.730,29 2.129,31
Vốn huy động 1.421,78 1.663,01 2038,75
Tăng vốn huy động so với năm trước 17% 25,3%
(nguồn: Phòng Tín dụng - Đầu tư Eximbank Hà Nội)

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
Tớnh n ngy 31/12/2007, tng ngun vn t 2.129,31 t ng, trong ú
vn huy ng t 2.038,75 t ng, tng 375,74 t ng (+25,3%) so vi nm
2006.
2.1.3.2. Hot ng s dng vn
Bng 2.2: Hot ng s dng vn ca Eximbank H Ni
(n v: T ng)
Ch tiờu 2005 2006 2007 Tng/gim (%)
Tng ti sn cú 1.501,26 1.730,29 2.129,31 23,06%
Tn qu 6,75 97,14 43,40 -55,32%
Tin gi NHNN v
TCTD
590,10 688,30 134,12 -80,51%
Chng khoỏn u t 150 100 -33.33%
D n cho vay 720,88 763,54 1.310,94 71,69%
- Trong hn 707,95 752,48 1.302,61 73,10%
- Quỏ hn 12,94 11,06 8,33 - 24,68%

D phũng ri ro 2,26 3,01 33,18%
TSC 15,47 16,11 18,13 12,53%
S dng khỏc 17,08 15,61 17,18 10,05%
(ngun: Phũng Kinh doanh tng hp Eximbank H Ni)
Tớnh n ngy 31/12/2007, tng ti sn t 2.131,29 t ng, tng 23,06%
so vi nm 2006. Nguyờn nhõn ch yu l do tng d n cho vay, t 763,54 t
ng (2006) lờn 1.310,94 t ng (2007)
Hot ng tớn dng
Tng d n tớn dng tớnh n ngy 31/12/2007 l 1.310,94 t ng,
tng 71,69% so vi nm 2006. Trong ú, d n tớn dng trong hn l
1.302,61 t ng, chim 99,36% tng d n tớn dng.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
Bảng 2.3: Báo cáo khách hàng có quan hệ tín dụng
(đơn vị: tỷ đồng)
Thành phần
khách hàng
Số dư 31/12/2006 Số dư 31/12/2007 Tăng/giảm
(%)
Cá nhân 94, 36 275,29 191,74
Tổ chức kinh tế 669,18 1035,65 54,76
(nguồn: Phòng Tín dụng – Eximbank Hà Nội)

Về cơ cấu dư nợ tín dụng: Năm 2007, Chi nhánh chú trọng phát triển
mảng khách hàng cá nhân, do đó:
- Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân là 275,29 tỷ đồng, chiếm 21%

- Dư nợ tín dụng khách hàng tổ chức kinh tế là 1035,65 tỷ đồng, chiếm
79%
Ngồi ra, Chi nhánh còn chú trọng nâng cao chất lượng tín dụng
đồng thời, theo dõi sát các khoản nợ để đơn đốc khách hàng trả nợ gốc và lãi
đúng hạn nhằm hạn chế các khoản nợ q hạn và nợ xấu phát sinh. Do đó,
năm 2007, tỷ lệ nợ q hạn của Chi nhánh giảm xuống còn 0,63%, trong khi
năm 2006 con số này là 1,45%.
• Hoạt động thanh tốn quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
Thanh tốn quốc tế và kinh doanh ngoại tệ vừa là thế mạnh vừa là
hoạt động truyền thống của Eximbank. So với các ngân hàng khác trên cùng
địa bàn hoạt động thì Eximbank Hà Nội chiếm tỷ trọng về thanh tốn quốc tế
và kinh doanh ngoại tệ khá lớn.
Với bề dày kinh nghiệm và chun mơn trong lĩnh vực thanh tốn
quốc tế cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có trình độ chun mơn sâu,
Eximbank Hà Nội đã nhận được sự tín nhiệm và đánh giá cao của các khách
hàng cá nhân, cũng như khách hàng doanh nghiệp.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
Bảng 2.4: Báo cáo hoạt động kinh doanh ngoại tệ
(đơn vị: triệu USD)
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Tổng giá trị mua – bán ngoại tệ 324,27 406,86 539,09
Tăng/giảm (%) 25,47% 32,5%
(nguồn: Phòng Kinh doanh tổng hợp – Eximbank Hà Nội)

Sự đa dạng hố và phát triển các sản phẩm phòng ngừa rủi ro mang lại
hiệu quả cao cho khách hàng, như: Spot, Forward, Options... với giá phí cạnh

tranh và chất lượng dịch vụ đạt chuẩn, năm 2007 vừa qua, doanh số mua – bán
ngoại tệ của Eximbank Hà Nội đạt 539,09 triệu USD, tăng 32,5% so với năm
2006.
• Hoạt động kinh doanh thẻ
Thời gian vừa qua, ngồi việc nâng cấp và tăng cường năng lực của
hệ thống, trang bị thêm các máy rút tiền tự động ATM, mở rộng mạng lưới
đơn vị chấp nhận thẻ, Eximbank còn hướng đến các sản phẩm cơng nghệ cao
như phát hành thẻ trên nền cơng nghệ thẻ CHIP – tiêu chuẩn EMV, triển khai
cổng thanh tốn thẻ quốc tế và các cơng cụ thanh tốn trên mạng Internet. Do
đó, doanh số thanh tốn thẻ của Eximbank Hà Nội cũng tăng từ 1,21 triệu
USD (2005) lên 1,39 triệu USD (2006).
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh









THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
Bảng 2.5: Báo cáo kết quả kinh doanh
(đơn vị: tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng Kinh doanh tổng hợp – Eximbak Hà Nội)
Báo cáo kết quả kinh doanh của Eximbank Hà Nội trong các năm 2005,
2006, 2007 cho thấy
- Thu nhập của Chi nhánh tăng qua các năm:
Từ 134.956,44 triệu đồng (năm 2006) lên 181.198,60 triệu đồng (năm

2007), mức tăng đạt 46.242,16 triệu đồng (+34,26%).
Trong đó, thu nhập tăng chủ yếu cho tăng thu lãi cho vay, từ 58.868,82
triệu đồng (2006) lên 104.986,65 triệu đồng (2007) đạt +78,34%.
- Chi phí của Chi nhánh có sự tăng giảm qua các năm:
Mức tăng tổng chi phí từ 111.761,88 triệu đồng (2006) lên 153.494,16
triệu đồng (2007) đạt +37,34% chủ yếu là do:
• Tăng chi trả lãi huy động, từ 91.857,71 triệu đồng (2006) lên 137.961,09
triệu đồng (2007), +50,19%
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
% tăng
giảm
Tổng thu nhập
108.861,63 134.956,44 181.198,60 +34,26
1. Thu lãi cho vay
52.450,06 58.868,82 104.986,65 +78,34
2. Thu lãi tiền gửi, đầu tư
38.454,65 62.463,91 55.761,53 -10,73
3. Thu phí DV ngân hàng
7.247,29 7.415,63 10.419,70 +40,51
4. Lãi gộp kinh doanh
ngoại tệ và vàng
1.423,48 2.360,91 4.357,30 +84,56
5. Thu khác
9.286,15 3.847,17 5.673,42 -47,47
Tổng chi phí
143.694,76 111.761,88 153.494,16 +37,34
6. Chi trả lãi huy động
71.659,61 91.857,71 137.961,09 +50,19
7. Chi dịch vụ ngân hàng
1.086,15 1.002,45 941,80 -6,05

8. Chi phí quản lý chung
10.864,44 12.482,17 14.358,24 +15,03
9. Chi khác
60.084,56 6.419,55 233,03 -96,37
Lợi nhuận trước thuế
-34.833,13 23.194,56 27.704,44 +19,44
Thuế thu nhập DN
0 6.494,48 7.757,25
Lợi nhuận sau thuế
16.700,08 19.947,19
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
24
• Tăng chi phí quản lý chung, từ 12.482,17 triệu đồng (2006) lên 14.358,24
triệu đồng (2007), +15,03%
- Lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh tăng qua các năm:
Năm 2006, lợi nhuận trước thuế đạt 23.194,56 triệu đồng
Năm 2007, đạt 27.704,44 triệu đồng tăng 4.509,88 triệu đồng (+19,44%)
so với năm 2006
2.1.4. Nhận xét chung về Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu
Việt Nam Eximbank chi nhánh Hà Nội
2.1.3.1. Điểm mạnh
- Eximbank được đánh giá là một trong ba ngân hàng thương mại cổ phần
hàng đầu ở Việt Nam, đã thiết lập quan hệ đại lý với hơn 720 ngân hàng ở 65
quốc gia trên Thế giới. Đây chính là một trong những lợi thế cho Eximbank Hà
Nội trong việc phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
- Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên của Eximbank Hà Nội khơng chỉ năng
động, nhiệt tình với cơng việc, họ còn có bề dày kinh nghiệm trong xử lý nghiệp
vụ; nhạy bén trước sự thay đổi nhanh chóng của thị trường tài chính tiền tệ, góp
phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của Chi nhánh.
- Ngồi những mảng hoạt động truyền thống, Eximbank Hà Nội còn quan

tâm nghiên cứu thị trường nhằm cung cấp các sản phẩm dịch vụ phù hợp với
nhu cầu, xu hướng tiêu dùng hiện đại, như phát hành các loại thẻ ATM, Visa
Debit, Visa Mastercard…
2.1.3.2. Điểm yếu
- So với nhiều ngân hàng thương mại khác thì mạng lưới chi nhánh và
phòng giao dịch của Eximbank trên địa bàn Hà Nội còn mỏng, do đó gặp nhiều
hạn chế trong việc thu hút khách hàng. Đồng thời, sự liên kết giữa các chi nhánh
và phòng giao dịch cũng bị hạn chế.
- Nguồn vốn kinh doanh của Eximbank Hà Nội hiện nay còn thấp cũng
cản trở việc phát triển kinh doanh của Chi nhánh, làm hạn chế nhiều hoạt động
của chi nhánh như bảo lãnh, đầu tư,...
2.1.3.3. Cơ hội – Thách thức
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
Sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) cuối
năm 2006, khơng chỉ tạo ra cho nền kinh tế Việt Nam những cơ hội phát triển
mạnh mẽ mà còn mang lại những thách thức to lớn.
Cơ hội được tham gia vào sân chơi chung với những quy định mang tiêu
chuẩn quốc tế, đồng thời lại đặt ra u cầu đối với các Ngân hàng Việt Nam
trong việc minh bạch hố, cơng bố thơng tin, cũng như các u cầu về kiểm
tốn, thanh tra giám sát hoạt động kinh doanh...
Cơ hội được mở rộng phát triển kinh doanh cũng đi kèm với sự cạnh tranh
gay gắt, do ngày càng có nhiều Ngân hàng thương mại cổ phần, cũng như Ngân
hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngồi... sẽ được cấp phép thành lập
trong thời gian tới...
Những cơ hội – thách thức ln đi liền với nhau càng khiến cho các Ngân
hàng trong nước nói chung và Eximbank Hà Nội nói riêng phải hết sức thận
trọng và tỉnh táo trong việc hoạch định chiến lược phát triển trong thời gian tới.
2.2. Phân tích hiệu quả tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
Eximbank chi nhánh Hà Nội

2.2.1. Quy trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng tài trợ XNK
Trên cơ sở các Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN, 1325/2004/QĐ-
NHNN, 26/2006/QĐ-NHNN…. về Quy chế cho vay, quy chế chiết khấu, tái
chiết khấu và quy chế bảo lãnh…. do Ngân hàng Nhà nước ban hành nhằm điều
chỉnh hoạt động của các Tổ chức tín dụng, Eximbank Hà Nội đã xây dựng quy
trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng tài trợ XNK như sau:
2.2.1.1. Tiếp nhận hồ sơ xin vay
Hồ sơ xin vay của khách hàng gồm có:
1. Đơn xin vay, nội dung đầy đủ theo mẫu của Eximbank
2. Phương án sản xuất có hiệu quả (tức phương án sử dụng vốn vay)
3. Bảng tổng kết tài sản hoặc tình hình tài chính của doanh nghiệp cho đến
thời điểm xin vay
4. Các hợp đồng mua ngun, nhiên, vật liệu ký với nhà cung cấp (nếu có)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×