GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Vị trí công trình.
- Vị trí Địa lý của Công trình: (Tính theo lưới chiếu UTM)
φ = 11
o
30’ 00” → 11
o
38’ 00” Độ Vĩ Bắc .
λ = 108
o
04’ 30” → 108
o
12’ 30” Độ Kinh Đông.
- Khu vực lòng hồ và khu vực đầu mối công trình nằm phía bắc xã Bảo
Thuận, cách QL20 khoảng 8 km, phía bắc đầu mối đã có tuyến đập dâng
và hệ thống kênh tưới được xây dựng vào những năm 1978 hiện nay đã bị sạt
lỡ và hư hỏng nặng nên không còn phát huy tác dụng.
- Từ thành phố Hồ Chí Minh đi theo QL20 đến đầu khu đo là 226km tại ngã
ba cây số 226 theo hướng Bắc có lộ đất đỏ chạy vào khu vực đầu mối.
- Khu tưới nằm phía hữu QL 20 theo hướng Đà Lạt và cách T.p Đà Lạt
khoảng gần 60 km. .
1.2. Nhiệm vụ công trình.
Tưới cho diện tích 2.206 ha đất canh tác trong đó:
. Tưới tự chảy: 1.806 ha
. Tạo nguồn và tưới động lực: 400 ha
Cấp nước sinh hoạt cho khoảng 24.000 người vào năm 2010.
-Kết hợp giao thông nông thôn, nuôi trồng thủy sản, du lịch và cải tạo môi
trường sinh thái vùng dự án
1.3. Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình.
-Cấp công trình: Đầu mối Cấp III
Hệ thống kênh Cấp IV.
Tần suất thiết kế các công trình phụ và dẫn dòng thi công: P=10%
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu công trình đầu mối (bảng
1-1)
TT Hạng mục Đơn vị Giá trị
I
HỒ CHỨA
- Diện tích mặt hồ (MNDBT) ha 311.27
- Diện tích mặt hồ (MNDGC) ha 328.51
- Diện tích mặt hồ (MNC) ha 133.54
- MNDBT m 952.43
- MNDGC m 953.27
- MNC m 945.50
- Dung tích hữu ích 10
6
m
3
15.8
II
ĐẬP ĐẤT
- Cao trình đỉnh đập m 955.1
- Chiều dài đập m 305.55
- Chiều cao đập m 17.34
- Chiều rộng mặt đập m 6.00
- Chiều rộng cơ thượng và hạ lưu m 1:3;1:3,5
- Cao trình cơ hạ lưu m 940.40
- Mái dốc thượng lưu m 3.50
- Mái dốc hạ lưu m 3.00
III TRÀN XẢ LŨ
- chiều rộng tràn m 5.00
- số khoang tràn 1.00
- Cao trình ngưỡng m 949.50
- cột nước tràn max m 3.77
- lưu lượng nước xả qua tràn (m
3
/s) 58.25
- Hình thức tiêu năng sau tràn dốc nước + bể tiêu năng
- độ dốc nước i nối tiếp tràn với dốc nước là đoạn thu hẹp % 14.00
-dốc nước dài m 80.00
- Kết cấu tràn BT + BTCT
IV CỐNG LẤY NƯỚC
- Cao trình cửa vào m 942.40
- Chiều dài cống m 80.00
- Kích thước cống 3x1.85
- Lưu lượng thiết kế (m
3
/s) 2.05
- Kết cấu cống BTCT
1.4. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
1.4.1. Điều kiện địa hình
Địa hình nói chung thuộc cao nguyên trung phần gồm các dải đồi lượn sóng
xen kẹp với các khe suối nhỏ
Điều kiện khí hậu, thủy văn
Khu vực nghiên cứu nằm ở trung tâm của Miền Đông Nam Bộ, núi cao. Khí
tượng thủy văn của khu vực nghiên cứu chịu ảnh hưởng sâu sắc khu vực mưa
phong phú, núi cao của vùng cao nguyên Di Linh.
Trong khu vực lưới trạm thủy văn tương đối dày với thời gian hoạt động đo
đạc dài và đồng bộ. Gần khu vực nghiên cứu có các trạm đo mưa: Di Linh,
Đại Nga, Bảo Lộc, Liên Khương, Đà Lạt, Tà Pao.
ảng 1-2 Các Trạm Đo Và Thời Gian Quan Trắc.
TT Tên trạm đo Yếu tố đo
Lưu lượng ; mực nước khí tượng
1
2
3
4
5
6
Di Linh
Đại Nga
Bảo Lộc
Liên Khương
Đà Lạt
Tà Pao
1979-1999
1977-1999
1968-1993
1979-1999
1950-1999
1949-1993
1917-1930; 1952-1999
1977-1999
Đặc trưng khí tượng của khu vực nghiên cứu chủ yếu dựa vào 2 trạm Di Linh và Đà
Lạt là trạm cấp 1 Quốc gia. Bảng 2.2 cho biết đặc trưng khí hậu thao các tháng
trong năm .
Bảng 1-3 Các Đặc Trưng Khí Tượng Thiết Kế.
T
T
Đặc trưng Tháng Cả
I II III IV V VI VI
I
VI
II
IX X XI XI
I
Năm
1 T
bq
(
o
C)
T
max
T
min
19.
1
30.
8
7.2
20.
32.
2
6.4
21.
4
34.
2
8.6
22.
2
32.
8
10.
9
22.
3
32.
6
14.
4
21.
9
32.
1
15.
8
21.
5
30.
5
15
21.
4
30.
5
14.
8
21.
2
30.
2
14.
3
20.
8
30.
8
11.
4
20.
2
29.
7
6.6
19.
5
29.
1
7.4
21
34.2
6.4
2 U
bq
(%)
U
minbq
74
19
71
9
71
7
76
7
83
23
85
32
86
38
87
33
88
38
86
35
81
27
77
17
81
7
3
Z
pbq
(mm)
Z
Abq
Z
nbq
∆Z
bq
12
1
17
1
11
1
44.
5
13
6
19
7
12
8
51.
5
14
9
20
2
13
1
52.
6
11
1
16
5
10
7
43.
1
77.
5
11
8
76.
6
30.
8
66
12
6
81.
9
32.
9
62
11
8
76.
6
30.
8
58.
9
12
1
78.
6
31.
6
51
99
64.
4
25.
9
58.
9
12
1
78.
6
31.
6
81
13
5
87.
8
35.
3
10
2
15
5
10
1
40.
5
1075
1724
1120
450
4 V
bq
(m/s)
V
max
Hướng
3.8
18.
5
B
3.8
15.
4
Đ
3.5
20.
5
B
2.9
18
Đ
Đ
B
2.5
22.
1
Đ
3
20.
5
Đ
Đ
B
3.2
15.
4
TT
N
2.7
15.
4
T
B
2.7
14.
9
Đ
Đ
B;
T
2.7
15.
4
Đ;
B
3.3
15.
9
Đ
Đ
B
3.5
15.
4
Đ
3.2
22.1
Đ
5 X
bq
(mm)
X
75
6.3
0.0
11.
9
0.0
17
28.
1
10
3
15
7
14
1
16
1
26
1
14
0
20
6
23
4
27
7
23
2
29
1
18
9
19
9
41.
8
63.
6
1.4
6.9
0.0
1583
1183
6 N
bq
(giờ/n
g)
8.4 8.8 8.3 7.2 5.9 5.1 4.6 4.6 4.4 5.5 6.4 7.6 6.4
1.4.1.1. Đặc trưng dòng chảy
+ Dòng chảy lũ
Khu vực nghiên cứu chưa có liệt thực đo lũ nên phải tính toán lũ theo công thức
thể tích Xocolopxki và công thức triết giảm của trường ĐHTL Hà Nội, từ đó
chọn ra lũ thiết kế. Kết quả tính toán lũ thiết kế như bảng sau:
Bảng (1-4 )Đỉnh Lũ Thiết Kế Tại Tuyến Đập
Đặc trưng P(%)
0.2 1 1.5 2 5 10
Q
maxp
(m
3
/s) 309 227 218 200 150 125
+ Dòng chảy mùa kiệt
Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng VI năm sau. Cần thiết phải có kết quả
dòng chảy mùa khô ứng với các loại tần suất để tính toán chặn và dẫn dòng.
Bảng (1-5) Dòng Chảy Tháng Trong Mùa Kiệt(m
3
/s)
Tháng I II III IV V VI VII
P=10% 1.41 0.643 0.539 0.453 0.924 1.62
1.84
+ Dòng chảy năm
Tuyến đập Ka La IIb khống chế lưu vực 45km
2
. Suối chính phát nguyên từ
vùng núi cao từ 1200 -:- 1800m phía bắc của huyện Hàm Thuận Bắc. Thảm thực vật
phủ bề mặt lưu vực chủ yếu là cây trồng hay cây bụi, rừng thưa, sông suối trong lưu
vực ít phát triển, độ dốc lưu vực, sông suối lớn. Vì vậy, lũ nơi đây xảy ra rất ác liệt,
khả năng điều tiềt dòng chảy nhỏ.
Thượng lưu sông La Ngà có trạm thủy văn Đại Nga là trạm cấp 1 hoạt động liên tục
từ 1979 đến nay. Trạm khống chế lưu vực 373km
2
lưu lượng thực đo Q
bq
= 17.4m
3
/s
và lớp dòng chảy bình quân Y
bq
= 1476mm với X
bq
= 2558mm tính được hệ số dòng
chảy α = 0.58. Trong giai đoạn NCKT sử dụng hệ số dòng chảy này để tính toán
dòng chảy năm cho hồ Ka La nên lưu lượng bình quân suối Da Riam Q
o
= 1.36m
3
/s.
Bảng (1-6) Dòng Chảy Năm Thiết Kế
P(%) 50 75 80 85 90
Q
P
(m
3
/s) 1.3 1.0 0.921 0.843 0.766
W
P
(10
6
m
3
) 41.0 31.5 29.0 26.6 24.2
Bảng (1-7) Lưu Lượng Thiết Kế (10
-3
m
3
/s)
P
%
Tháng Cả
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
50 51
3
28
0
21
7
19
4
38
1
84
2
182
0
288
0
298
0
327
0
147
0
763 1300
75 39
5
21
5
16
7
14
9
29
3
64
8
140
0
222
0
229
0
252
0
113
0
587 1000
80 36
3
19
8
15
4
13
7
27
0
59
7
129
0
204
0
211
0
232
0
104
0
541 921
85 33
3
18
2
14
1
12
6
24
7
54
6
118
0
187
0
193
0
212
0
950 495 843
90 30
2
16
5
12
8
11
4
22
4
49
6
107
0
170
0
176
0
193
0
864 450 766
Bảng (1-8) Quá Trình Lũ Thiết Kế (m
3
/s)
Thời gian P(%)
(giờ) 0.2 1 1.5 2 5 10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
38
138
254
309
292
241
172
119
90
64
46
38
28
101
187
227
214
177
127
87
65
47
33
28
27
97
179
218
206
170
122
84
63
45
32
27
25
89
164
200
189
156
112
77
58
41
29
25
18
67
123
150
142
117
84
58
43
31
22
18
15
56
103
125
118
97
70
48
36
26
18
15
W
P
(10
6
m
3
) 6.5 4.8 4.6 4.2 3.1 2.6
1.4.1.2. Đường quan hệ Q~Z
hạ lưu
. (Bảng 1-9)
Z
hl
937.96 938.01 938.21 938.46 938.56 938.66 939.16
Q 1.1 1.65 7.02 24.25 36.31 52.43 134.73
1.4.1.3. Đường quan hệ V~Z
hồ
1.4.2. Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn
Địa tầng các lớp đất tại tuyến đập được thể hiện như sau
Các mặt cắt địa chất dọc theo đập cho thấy các lớp như sau theo thứ tự
từ trên xuống dưới:
Lớp 1a – Bồi tích – pha tích hiện đại: sét cát – ásét nặng màu vàng xám đén nâu
hồng loang lổ trắng vàng nhạt chứa rải rác sạn sỏi thạch anh – laterit và đá gốc.
Trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng. Lớp này phân bố dọc theo thung lũng suối, có
bề dày từ 2 m đến 6.3 m.
Lớp 1b – Bồi tích – lũ tích: á sét nhẹ – trung đến đa phần a cát hạt mịn – vừa màu
xám đen nhạt chứa ít sạn sỏi thạch anh - đá gốc. Kết cấu chặt vừa xen kém chặt.
Bão hòa nước, chứa nước vừa yếu. Lớp này nằm dưới lớp 1a hiển diện ở dạng thấu
kính.
Lớp 2a – Sườn tích: ( dưới bề mặt lũng thấp là sườn lũ tích không phân chia) sét
trung– sét bụi màu khác nhau từ nâu hồng đỏ loang trắng xanh đến đến trắng vàng
loang lổ hồng nâu đỏ nhạt đôi chỗ chứa dăm sạn đá gốc, cuối lớp rải rác tảng lăn đá
gốc xám xanh đen chấm hạt sáng màu, ít thạch anh. Trạng thái nửa cứng – cứng,
đôi chỗ dẻo cứng xen dẻo mềm. Phân bố chủ yếu trên hai đập. Bề dày lớn nhất đạt
14.3 m gặp tại hố khoan KL38.
Lớp 2 – Tàn tích – sườn tích không phân chia: sét cát – á sét nặng bụi có màu thay
đổi từ trắng vàng – hồng nâu xanh loang lổ, cấu trúc đá gốc biến màu, ít gân mạch
nâu đen nhạt đến trắng vàng chấm ổ nâu xanh. Trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.
Lớp 2c – Tàn tích – lũ tích không phân chia: á sét nặng bụi ít sét cát màu trắng hồng
loang nâu vàng nhạt chứa ít dăm sạn đá gốc chưa phong hóa hết. Phân bố cục bộ tại
phần sâu dưới suối từ tuyến đập xuống hạ lưu. Trạng thái dẻo cứng – cứng.
Lớp 2b – Tàn tích: sét – ásét nặng bụi màu xám xanh dương chấm đen vàng– trắng
nhạt, vân mạch nâu đen. Phân bố cục bộ dưới tuyến đập đến tuyến hạ lưu. Trạng
thái dẻo cứng. Lớp I – Trầm tích phun trào Jura thượng thuộc hệ tầng đèo Bảo Lộc
(J
3
đb1): đá nền kết tinh – phun trào trung tính – bazơ bao gồm tuf riodaxit, tuf daxit
andezit, tuf daxit xám xanh đen nhạt chấm vàng nâu đen. Phong hoá vừa - yếu, nứt
nẻ yếu xen mạnh cục bộ dọc lũng suối. Cứng chắc cấp 7 – 8.
Lớp II – Đá mạch xâm nhập Jura thượng phức hệ Định Quán (κ J
3
đq): đá kết tinh
chủ yếu thành phần thạch anh 98 – 99% biến chất thành Quartzit sáng màu từ trắng
xám đến đến phớt xanh đen gân mạch phong hoá hồng nâu nhạt. Bị nén ép và nứt
vỡ thành cục dăm 5 – 7
cm đến trên 10 cm, phân bố cục bộ dọc lũng suối phía thượng và hạ lưu tuyến đập.
Cứng chắc cấp 8 –9
Bảng 1-10 Tính
chất cơ lý của các
lớp đất nền của
CTĐM Kala hông
số cơ lý
Lớp 1a Lớp 1b Lớp 2 Lớp 2a Lớp 2c
Thành phần hạt
Hạt sét % 32 7 33 43 23
Hạt bụi % 16 6 24 21 19
Hạt cát % 51 85 43 34 55
Hạt sỏi % 1 2 1 2 3
Hạt độ Atterberg
Hạn độ chảy W
t
% 48 56 65 50
Hạn độ lăn W
p
% 29 35 40 30
Chỉ số dẻo W
n
% 19 21 25 20
Độ sệt B -0.26 0.27 0.06 0.19
Lượng ngập nước
thiên nhiên W %
23.6 28.6 41.0 41.4 34.1
Dung trọng
Ướt T/m
3
1.91 1.68 1.73 1.69 1.8
Khô T/m
3
1.55 1.3 1.23 1.19 1.34
Tỉ trọng 2.64 2.58 2.66 2.67 2.64
Độ kẽ hở n % 41.5 49.4 53.7 55.3 49.3
Tỷ lệ khe hở 0.709 0.977 1.160 1.239 0.971
Độ bão hoà G% 87.9 75.4 93.9 89.2 92.6
Lực dính kết C
Kg/cm
2
0.147 0.1 0.269 0.301 0.271
Góc ma sát trong 15
0
10’ 26
0
15’ 14
0
46’ 15
0
1’ 16
0
53’
Hệ số thấm k cm/s
1.5×10
-5
4.9×10
-5
2×10
-5
2.4×10
-4
Độ nén lún
a
1-2
cm
2
/kg 0.055 0.038 0.050 0.053 0.043
Bảng thống kê các tính chất cơ lý của các bãi vật liệu dùng để đắp đập
Bảng 1-10a Tính chất cơ lý cuả các mẫu nguyên dạng bãi bờ phải
THÔNG SỐ CƠ LÝ Lớp 1a Lớp 2 Lớp 2a
Thành phần hạt
Hạt sét % 44 27 44
Hạt bụi % 19 16 19
Hạt cát % 36 57 36
Hạt sỏi % 1 0 1
Hạt độ Atterberg
Hạn độ chảy W
t
% 55 32 59
Hạn độ lăn W
p
% 34 16 35
Chỉ số dẻo W
n
% 21 16 24
Độ sệt B 0.64 0.2 0.04
Lượng ngập nước thiên nhiên W
%
47.6 19.2 36.2
Dung trọng
Ướt T/m
3
1.68 2.06 1.77
Khô T/m
3
1.14 1.64 1.3
Tỉ trọng 2.64 2.65 2.65
Độ kẽ hở n % 56.8 34.8 50.9
Tỷ lệ khe hở 1.317 0.533 1.038
Độ bão hoà G% 95.3 95.4 92.3
Lực dính kết C Kg/cm
2
0.36 0.5 0.356
Góc ma sát trong 14
0
7’ 15
0
51’ 14
0
13’
Hệ số thấm k cm/s
3.2×10
-5
2.4×10
-5
Độ nén lún
a
1-2
cm
2
/kg 0.038 0.022 0.048
Bảng 1-10b Tính chất cơ lý cuả các mẫu chế bị bãi bờ phải
Thông số thí nghiệm
Lớp 2a
Thành phần hạt
Hạt sét %
Hạt bụi %
Hạt cát %
Hạt sỏi %
47
18
34
1
Hạn độ ATTERBERG
Hạn độ chảy W
T
%
Hạn độ lăn W
P
%
Chỉ số dẻo W
n
%
Độ sệt B
65
38
27
-0.15
Độ ẩm chế bị W
cb
% 33.5
Dung trọng:
Ướt γ
w
T/m
3
Khô γ
c
T/m
3
1.75
1.84
Tỷ trọng Δ 2.65
Độ kẽ hở n% 50.4
Tỷ lệ kẽ hở ε 1.017
Độ bão hoà G% 87.2
Lực dính kết C Kg/cm
2
0.330
Góc ma sát trong φ
0
13
0
14’
Hệ số thấm K cm/s
9.1×10
-6
Bảng 1-10c Tính chất cơ lý các mẫu đất chế bị bãi bờ trái
Thông số thí nghiệm
Lớp 2a Lớp 2
Thành phần hạt
Hạt sét %
Hạt bụi %
Hạt cát %
Hạt sỏi %
45
19
34
2
46
21
33
Hạn độ ATTERBERG
Hạn độ chảy W
T
%
Hạn độ lăn W
P
%
Chỉ số dẻo W
n
%
Độ sệt B
67
38
29
-0.08
63
37
26
-0.08
Độ ẩm chế bị W
cb
35.4 34.7
Dung trọng:
Ướt γ
w
T/m
3
Khô γ
c
T/m
3
1.754
1.29
1.78
1.32
Tỷ trọng Δ 2.64 2.66
Độ kẽ hở n% 51.0 50.3
Tỷ lệ kẽ hở 1.042 1.012
Độ bão hoà G% 89.9 91.3
Lực dính kết C Kg/cm
2
0.307 0.37
Góc ma sát trong φ
0
13
0
15’ 14
0
35’
Hệ số thấm K cm/s
7.5×10
-6
Hệ số nén lún a
1 - 2
0.050 0.055
Từ kết quả xuyên tiêu chuẩn ta thấy thấy:
Lớp 1a có N phần lớn trong khoảng từ 5 đến 11.
Đất ở trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng, có R = 0.5 1.0 KG/cm
2
.Lớp 1b có N = 2 có
trạng thái dẻo chảy với
R = 0.25 0.5 KG/cm
2
. Đất ở trạng thái dẻo chảy.
Lớp 2a có N nằm chủ yếu trong khoảng 10 18. Có R = 1.0 2.0 KG/cm
2
. Đất ở
trạng thái dẻo cứng.
Lớp 2c có N nằm trong khoảng 5 14, cá biệt tăng đến 24. Có R =1.0 2.0, đất ở
trạng thái dẻo cứng.
Lớp 2 có N nằm chủ yếu trong khoảng 5 10, có R = 0.5 1.0, đất ở trạng thái dẻo
mềm – dẻo cứng.
1.4.3. Điều kiện dân sinh kinh tế
Trên địa bàn khu vực nghiên cứu có 10.950 nhân khẩu, chủ yếu là đồng bào dân
tộc, trong đó dân tộc K’Ho chiếm 54.9% còn lại các dân tộc khác. Đại bộ phận là
dân nông nghiệp chiếm 89.26%. Lao động xã hội 6.086 người chiếm 56.64%, trong
đó lực lượng lao động nông nghiệp 5.313 người chiếm 87.3% lao động xã hội. Bình
quân đất nông nghiệp 1.15ha/hộ, bình quân đất nông nghiệp cho một lao động nông
nghiệp 0.46ha/người.
Vùng dự án gồm chủ yếu người dân tộc mới được định canh định cư trong khoảng
3-4 năm gần đây, trình độ văn hóa kém(mù chữ chiếm 5.12% dân số), rất ít kiến
thức khoa học kỹ thuật, đặc biệt là kỹ thuật trồng và tăng vụ. Do vậy, phát triển
nông nghiệp theo phương thức quảng canh, dựa vào nước trời, tận dụng tối đa độ
phì tự nhiên của đất, nên năng suất rất thấp và hệ số quay vòng chỉ đạt 1.07lần. Từ
cảnh trạng như vậy tỉ lệ hộ đói nghèo chiếm 31.08% dân số trong vùng dự án, chủ
yếu rơi vào người dân tộc.
1.5. Điều kiện giao thông
Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi
1.6. Nguồn cung cấp vật liệu điện nước
-Tỉnh Lâm đồng có tài nguyên đá cát rất phong phú. Đối với công trình hồ chứa
nước Kala thì nguồn đá cát có thể lấy ở các mỏ như sau:
+ Mỏ đá đèo Bảo Lộc cách công trình 55km
+ Mỏ cát suối ở sông Đa Hoai cách công trình 80km
Các mỏ này đều có chất lượng đảm bảo yêu cầu thiết kế , trước đây được sử dụng
cho công trình Đa Tẻ và có báo gía rỏ ràng theo từng quínước giếng đào trong các
buôn Jah Drun.
Các vật liệu khác như xi măng ,sắt thép thìmua ở thành phố Hồ Chí Minh
Còn vật liệu đất để đắp đập thì được khai thác ở 2 bãi vật liệu ở bờ phải và bờ trái
của suối Đariam, cách tim đập khoảng 200m.
1.7. Điều kiện cung cấp thiết bị vật tư nhân lực
Do điều kiện thi công thuận lợi nên việc cung cấp thiết bị dễ ràng, nguồn nhân
lực rồi rào
1.8. Thời gian thi công công trình được phê duyệt
-Thời gian thi công công trình đầu mối dự kiến là 2 năm
1.9. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thi công
1.9.1. Thuận lợi
- Nguồn nhân lực, kinh phí dồi dào.
- Trong khu đo QL20 còn có nhiều đường đất nên giao thông tương đối
thuận lợi
- Điều kiện địa chất khá tốt về khả năng chịu lực và chống thấm
1.9.2. Khó khăn
-Mặt bằng công trường không rộng nên rất căng thẳng trong việc bố trí tiến
độ
- Điều kiện khí tượng, thủy văn diễn biến phức tạp.