Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

hạch toán kế toán TK 136, 336 phải thu phải trả nội bộ tại đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộccấp dưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.35 KB, 35 trang )

NHÓM 2
KT2-DK3LT
Kế toán phải thu – phải trả nội bộ
1. Kế toán phải thu nội bộ
a. Khái niệm, nội dung
b. Nội dung, kết cấu.
2. Kế toán phải trả nội bộ
a. Một số quy định khi hạch toán
b. Nội dung, kết cấu.
3. Phương pháp hạch toán và ví
dụ minh họa.
1. Kế toán phải thu nội bộ
a. Khái niệm, nội dung phải thu nội bộ
Phải thu nội bộ là các khoản
phải thu giữa đơn vị cấp trên
và cấp dưới hoặc giữa các
đơn vị cấp dưới với nhau,
trong đó đơn vị cấp trên là
doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh, đơn vị cấp dưới là các
đơn vị thành viên trực thuộc
có tổ chức công tác kế toán
riêng.
































*



d
o
a

n
h

n
g
h
i

p

c

p

t
r
ê
n
,

g

m
:
-

V

n
,


q
u


h
o

c

k
i
n
h

p
h
í

đ
ã

c

p

c
h
o


c

p

d
ư

i
;
-

V

n

k
i
n
h

d
o
a
n
h

c
h
o


c

p

d
ư

i

v
a
y

k
h
ô
n
g

t
í
n
h

l
ã
i
;
-


K
h
o

n

c

p

d
ư

i

p
h

i

n

p

c

p

t
r

ê
n

t
h
e
o

q
u
y

đ

n
h
-

C
á
c

k
h
o

n

n
h



c

p

d
ư

i

t
h
u

h

;
-

C
á
c

k
h
o

n


đ
ã

c
h
i
,

đ
ã

t
r


h


c

p

d
ư

i
;
-

C

á
c

k
h
o

n

đ
ã

g
i
a
o

c
h
o

đ
ơ
n

v


t
r


c

t
h
u

c

đ


t
h

c

h
i

n

k
h

i

l
ư


n
g

g
i
a
o

k
h
o
á
n

n

i

b


v
à

n
h

n

l


i

g
i
á

t
r


g
i
a
o

k
h
o
á
n

n

i

b

;
-


C
á
c

k
h
o

n

p
h

i

t
h
u

v
ã
n
g

l
a
i

k

h
á
c
.
* Ở doanh nghiệp cấp dưới, gồm :
- Các khoản được đơn vị cấp trên cấp nhưng
chưa nhận được (Trừ vốn kinh doanh và
kinh phi);
- Khoản cho vay vốn kinh doanh;
- Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị
nội bộ khác thu hộ;
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp trên
và đơn vị nội bộ khác;
- Các khoản phải thu vãng lai khác.
- Số vốn KD đã cấp cho cấp dưới
- Khoản đã chi hộ, trả hộ đv khác
- Số tiền cấp trên phải thu về, các
khoản cấp dưới phải nộp
- Số tiền cấp dưới phải thu về, các
khoản cấp trên phải giao xuống;
-
Số tiền phải thu về bán sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ cấp trên, cấp
dưới, giữa các đơn vị nội bộ.
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị
nội bộ.
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị
thành viên
- Quyết toán với đơn vị
thành viên về kinh phí sự

nghiệp đã cấp, đã sử dụng
- Số tiền đã thu về các khoản
phải thu trong nội bộ
- Bù trừ phải thu với phải trả
trong nội bộ của một đối
tượng.
b. Nội dung, kết cấu.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc:
Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty)
để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị trực thuộc
do đơn vị cấp trên cấp giao trực tiếp hoặc hình thành bằng các
phương thức khác. Tài kkhoản này không phản ánh số vốn
đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vào các công ty con, các khoản
này phản ánh trên Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các
khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.
1. Tài khoản 336 chỉ phản ánh các nội dung
kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối
với các khoản phải trả giữa đơn vị cấp
trên và cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới
với nhau
2. Quan hệ đầu tư vốn của doanh nghiệp vào
công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát và các giao dịch
giữa công ty mẹ với các công ty con và
giữa các công ty con với nhau không phản
ánh vào Tài khoản 336.
2. Kế toán phải trả nội bộ

a. Một số quy định
3. Nội dung các khoản phải trả nội bộ gồm:
- Các khoản đơn vị trực thuộc, phụ thuộc phải nộp Tổng công ty,
các khoản Tổng công ty, phải cấp cho đơn vị trực thuộc, phụ
thuộc;
- Các khoản mà các Tổng công ty, Công ty, đơn vị trực thuộc, phụ
thuộc đã chi, trả hộ hoặc các khoản đã thu hộ và các khoản
thanh toán vãng lai khác;
- Riêng về vốn kinh doanh của Tổng công ty, Công ty giao cho
được đơn vị trực thuộc, phụ thuộc được ghi nhận vào Tài
khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”, để phản
ánh số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị trực thuộc hạch toán
độc lập. Các đơn vị trực thuộc khi nhận vốn kinh doanh của
Tổng công ty, Công ty giao được ghi tăng tài sản và nguồn vốn
kinh doanh, không hạch toán vốn kinh doanh được giao vào
Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ”.
4. Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” được
hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có
quan hệ thanh toán, trong đó được theo
dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả.
5. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra,
đối chiếu Tài khoản 136, Tài khoản 336
giữa các đơn vị theo từng nội dung
thanh toán nội bộ để lập biến bản
thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm
căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài
khoản này. Khi Đối chiếu, nếu có chênh
lệch, phải tìm nguyên nhân và điều
chỉnh kịp thời.
TK 336

- Số tiền đã trả cho đơn vị trực thuộc,
phụ thuộc;
- Số tiền đã nộp cho Tổng công ty,
Công ty;
- Số tiền đã trả về các khoản mà các
đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ
đơn vị nội bộ;
- Bù trừ các khoản phải thu với các
khoản phải trả của một đơn vị có
quan hệ thanh toán.
- Số tiền phải nộp cho Tổng
công ty, Công ty;
- Số tiền phải trả cho đơn vị
trực thuộc, phụ thuộc;
- Số tiền phải trả cho các đơn vị
khác trong nội bộ về các
khoản đã được đơn vị khác
chi hộ và các khoản thu hộ
đơn vị khác.
Số tiền còn phải trả, phải
nộp, phải cấp cho các đơn vị
trong nội bộ doanh nghiệp.
b. Nội dung, kết cấu.
3. PHƯƠNG PHÁP
HẠCH TOÁN VÀ
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ
Về kế toán thanh toán nội bộ(ĐVT
trđ)
Công ty A có đơn vị trực thuộc

(ĐVTT) X kinh doanh ở tỉnh khác.
ĐVTT có bộ máy kế toán độc lập,
thuế GTGT khấu trừ 10%.
ĐVTT X còn phải trả nội bộ khác
cho công ty A là 242
Trong kỳ, có các nghiệp vụ liên quan,
gồm:
D
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
1. Khi đơn vị cấp trên
giao vốn kinh doanh cho
đơn vị cấp dưới bằng tiền
Nợ TK 1361
Có TK 111, 112, …
1. Khi đơn vị cấp dưới
nhận được vốn do Tổng
công ty, công ty giao
xuống
Nợ TK 111, 112, 211
Có TK 411
2. TH cấp vốn kinh doanh
cho cấp dưới bằng TSCĐ
Nợ TK 1361
Có TK 211
Nợ TK 214
Ví dụ:
1. Công ty A chi quĩ tiền mặt, giao vốn bổ sung
cho ĐVTT X: 500
Công ty A ĐVTT X
Nợ TK 1361X: 500

Có TK 111: 500
Nợ TK 111: 500
Có TK 411: 500
Ví dụ:
2. Công ty A cấp vốn cho ĐVTT X bằng TSCĐ:
NG 450, đã KH 50
Công ty A ĐVTT X
Nợ TK 1361X: 400
Có TK 211: 450
Nợ TK 211: 400
Có TK 411: 400
Nợ TK 214: 50
D
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
3. Khi đơn vị cấp dưới chi, trả hộ cho đơn vị cấp trên
Nợ TK 152,211,331,641,…
Có TK 336
Nợ TK 1368
Có TK 111, 112,…
4. TH cấp trên chi, trả hộ cấp dưới
Nợ TK 1368
Có TK 111, 112,…
Nợ TK 133 (nếu có)
Nợ TK 152,211,331,641,…
Có TK 336
Nợ TK 133 (nếu có)
Ví dụ:
3. Công ty A chuyển khoản thanh toán hộ ĐVTT
X cho nhà cung cấp B 1.000
Công ty A ĐVTT X

Nợ TK 1368X: 1.000
Có TK 111: 1.000
Nợ TK 331B: 1.000
Có TK 336A: 1.000
Ví dụ:
4. Công ty A chi trả thay chi phí vận chuyển hàng
bán cho ĐVTT X qua ngân hàng, gồm thuế
GTGT 10% là 22
Công ty A ĐVTT X
Nợ TK 1368X: 22
Có TK 112: 22
Nợ TK 641: 20
Có TK 336A: 22
Nợ TK 133: 2
D
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
5. Cấp dưới bán hàng cho cấp trên
Nợ TK 152, 153, 156,…
Có TK 1368
Nợ TK 336
Có TK 512
Nợ TK 133
Có TK 3331
6. Cấp trên thu hộ tiền cấp dưới
Nợ TK 111, 112
Có TK 1368
Nợ TK 336
Có TK 131
Ví dụ:
5. ĐVTT X lập hóa đơn chuyển hàng trả bớt nợ

cho Công ty A theo giá chưa thuế GTGT 10%
là 145
Công ty A ĐVTT X
Nợ TK 156: 145
Có TK 1368: 159,5
Nợ TK 336A: 159,5
Có TK 512: 145
Nợ TK 133: 14,5
Có TK 3331: 14,5
Ví dụ:
6. ĐVTT X bán hàng cho cty C chưa thu tiền theo
giá chưa thuế GTGT là 180. Sau đó công ty A
đã thu nợ hộ ĐVTT X bằng CK và trừ vào nợ
tháng trước.
Công ty A ĐVTT X
Nợ TK 112: 198
Có TK 1368X: 198
Nợ TK 131C: 198
Có TK 511: 180
Có TK 3331: 18
Nợ TK 336A: 198
Có TK 131C: 198
D
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
7. TH Cấp trên lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ cho cấp dưới
Nợ TK 157
Có TK 156
Nợ TK 156
Có TK 336

8. Cấp dưới bán được hàng hóa
Nợ TK 632
Có TK 156
Nợ TK
111,112,131…
Có TK 511
Có TK 3331
D
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
9. Đồng thời cấp dưới lập bảng kê hoá đơn
hàng hoá bán ra chuyển cho cấp trên để xác
định doanh thu tiêu thụ nội bộ và cấp trên lập
hóa đơn bán hàng cho cấp dưới
Nợ TK 632
Có TK 157
Nợ TK 133
Có TK 632
Nợ TK 1368X
Có TK 3331
Có TK 512
D
Đơn vị cấp trên Đơn vị cấp dưới
10. TH Cấp trên xuất HĐ GTGT khi xuất hàng hóa
cho cấp dưới
Nợ TK 632
Có TK 156
Nợ TK 156
Có TK
111,112,336
Nợ TK 133

Nợ TK 111,112,1368
Có TK 512
Có TK 3331
Cấp dưới bán hàng hóa
Nợ TK 632
Có TK 156
Nợ TK
111,112,131…
Có TK 511
Có TK 3331

×