Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

VAI TRÒ của đầu tư TRỰC TIẾP nước ngoài tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.72 KB, 18 trang )

1. Khái niệm,bản chất đầu tư trực tiếp
nước ngoài
2. Thực trạng và vai trò của đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
3. Một số giải pháp nhằm tăng cường
thu hút và nâng cao sử dụng vốn
FDI tại Việt Nam
VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Khái niệm
Đầu tư trực tiếp quốc tế là hình
thức chủ đầu tư nước ngoài
đầu tư toàn bộ hay một phần
đủ lớn vốn vào các dự án nhằm
giành quyền điều hành đối
tượng mà họ bỏ vốn.
1.Khái niệm, bản chất của đầu tư
trực tiếp nước ngoài.
Bản chất

Là sự di chuyển khối lượng
nguồn vốn kinh doanh dài hạn
giữa các quốc gia nhằm thu lợi
cao

Là hình thức xuất khẩu tư bản
để thu lợi cao

Là đầu tư công nghệ và trí thức


kinh doanh
2. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam (FDI)
2. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam (FDI)
N
h

t
S
i
n
g
Đ
à
i
H
à
n
Một là, bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát
triển, góp phần giải quyết tình trạng thiếu vốn
và tăng tỷ lệ tích luỹ cho nền kinh tế.
Một là, bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát
triển, góp phần giải quyết tình trạng thiếu vốn
và tăng tỷ lệ tích luỹ cho nền kinh tế.
TT Chuyên ngành Số dự án
Tổng vốn
đăng ký
(Triệu USD)

Vốn điều lệ
(Triệu USD)
1 CN chế biến,chế tạo 8377

116,442.88

42,726.55
2 KD bất động sản 401

48,259.27

12,365.20
3 Dvụ lưu trú và ăn uống 341

10,698.09

2,789.67
4 Xây dựng 978

9,879.69

3,606.27
……………
Tổng số 15,180
220,278.49

76,355.66

Hai là, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
FDI TẠI VIỆT NAM THEO NGÀNH

(Lũy kế đến ngày 20/7/2013)
Hai là, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
FDI TẠI VIỆT NAM THEO NGÀNH
(Lũy kế đến ngày 20/7/2013)
TT Địa phương Số dự án
Tổng vốn đầu tư
đăng ký
(Triệu USD)
Vốn điều lệ
(Triệu USD)
1 TP Hồ Chí Minh 4558

32,927.01

12,044.41
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 292

26,345.76

7,343.71
3 Hà Nội 2557

21,660.79

7,728.55
4 Bình Dương 2281

18,510.97

6,620.08

5 Đồng Nai 1137

18,401.91

7,568.32
………….
Tổng số 15,180 220,278.49 76,355.66
FDI TẠI VIỆT NAM THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Lũy kế đến ngày 20/7/2013)
Ba là, FDI làm tăng kim ngạch xuất khẩu, cải
thiện cán cân thanh toán quốc tế, mở rộng thị
phần ở nước ngoài.
Ba là, FDI làm tăng kim ngạch xuất khẩu, cải
thiện cán cân thanh toán quốc tế, mở rộng thị
phần ở nước ngoài.
Bốn là, FDI góp phần chuyển giao công nghệ
tạo ra năng lực sản xuất, phương thức quản lý
và kinh doanh mới, thúc đẩy các doanh nghiệp
trong nước nâng cao khả năng cạnh tranh
Bốn là, FDI góp phần chuyển giao công nghệ
tạo ra năng lực sản xuất, phương thức quản lý
và kinh doanh mới, thúc đẩy các doanh nghiệp
trong nước nâng cao khả năng cạnh tranh
Theo thống kê, từ năm 1993
đến nay, Việt nam đã có 951
hợp đồng chuyển giao công
nghệ được phê duyệt/ đăng ký,
trong đó 605 hợp đồng là của
khu vực doanh nghiệp (DN)
FDI, chiếm 63,6% tổng số hợp

đồng chuyển giao công nghệ
được phê duyệt, đăng ký,…
Năm là, FDI góp phần tạo ra khối lượng lớn
việc làm cho người lao động, tham gia phát
triển nguồn nhân lực.
Năm là, FDI góp phần tạo ra khối lượng lớn
việc làm cho người lao động, tham gia phát
triển nguồn nhân lực.
Sáu là, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế khu
vực và thế giới, tham gia có hiệu quả vào phân
công lao động quốc tế.
Sáu là, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế khu
vực và thế giới, tham gia có hiệu quả vào phân
công lao động quốc tế.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,1%/năm.
- Năm 2012, đã thu hút được hơn một nghìn dự
án đầu tư trong nước và nước ngoài, tổng số vốn
đạt gần 10 tỷ USD.
- Giá trị sản xuất công nghiệp trong sáu tháng
đầu năm 2013 đạt hơn 274 nghìn tỷ đồng; tổng
kim ngạch xuất khẩu ước 11 tỷ USD, đạt gần
78% kế hoạch, tăng 109% so với cùng kỳ, đứng
thứ hai toàn quốc.
Khu công nghiệp tại Bắc Ninh































D


á
n


S
a
m
s
u
n
g

E
l
e
c
t
r
o
n
i
c
s

V
i

t

N
a
m

(

S
E
V
)

l
à

t
h
à
n
h

c
ô
n
g

l

n

n
h

t

c


a

B

c

N
i
n
h

t
r
o
n
g

p
h
á
t

t
r
i

n

c
ô

n
g

n
g
h
i

p
.

T
í
n
h

đ
ế
n

t
h
á
n
g

7
-
2
0

1
3
,

S
a
m
s
u
n
g

đ
ã

g
i

i

n
g
â
n

h
ơ
n

1

,
1

t


U
S
D

t
r
o
n
g

t

n
g

s


1
,
5

t



U
S
D

v

n

đ

u

t
ư
.

N
g
à
y

2
0
-
6
-
2
0
1

3
,

S
a
m
s
u
n
g

V
i

t

N
a
m

t
i
ế
p

t

c

đ

ư

c

c
h

p

t
h
u

n

đ

u

t
ư

t
h
ê
m

1

t



U
S
D
,

n
â
n
g

t

n
g

v

n

đ

u

t
ư

c


a

S
E
V

t

i

B

c

N
i
n
h

l
ê
n

2
,
5

t



U
S
D
.

Làm tăng kim ngạch
xuất khẩu nhưng chỉ ở
một số ngành khai thác
tài nguyên thiên nhiên
và nguồn lao động rẻ.

Hoạt động của FDI làm
tăng sự lệ thuộc về vốn
và công nghệ

Ô nhiễm môi trường
Tác động tiêu cực
1. Hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính
sách về đầu tư.
2. Sửa đổi các chính sách ưu đãi và cơ
quan xây dựng chính sách ưu đãi đầu
tư, theo hướng ưu đãi đầu tư phù hợp
với định hướng thu hút ĐTNN đến năm
2020, đồng thời đảm bảo tính hấp dẫn,
cạnh tranh so với các nước trong khu
vực.
Một số giải pháp thu hút nguồn vốn FDI
Một số giải pháp thu hút nguồn vốn FDI
3. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế phân cấp trong
quản lý ĐTNN theo hướng phát huy quyền chủ

động của địa phương, đồng thời đảm bảo tập
trung thống nhất, hiệu quảvà hiệu lực quản lý
nhà nước
4. xây dựng một đội ngũ cán bộ có năng lực,
công nhân kỹ thuật có trình độ cao trong khu
vực FDI
5. Xem xét điều chỉnh các rào cản đầu tư
cho nhà đầu tư nước ngoài đối với một số
ngành dịch vụ mà Việt Nam đang có nhu
cầu, đồng thời xây dựng rào cản kỹ thuật
phù hợp với cam kết quốc tế để lựa chọn dự
án.
6. giải quyết kịp thời những khó khăn
vướng mắc về đất đai, giải phóng mặt bằng
để đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án.

×