ị
• ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
K ì Vít TE NGOẠI THƯƠNG
0O0
•
Tỉ í* Át
ỉ
ũ lĩìư.T M
I U C U A V I Ẹ Í NẬM
&
&Ề
vi/lĩ
Vui
TH.S.NGUYÊN THỊ v u
- KTNT
N Ộ I - 2005
p
í
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TÊ NGOẠI T H Ư Ơ N G
FOREIGM T R d D E UNIVERSITY
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
sélắt
SO SÁNH MÔI TRƯỜNG ĐẦU Tư CỦA VỆT NAM VỚI MỘT
SỐ NƯỚC C H Â U Á VÀ GIẢI PHÁP N Â N G CAO KHẢ N Ă N G
CẠNH TRANH CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU Tư VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện
:
TRÂN THỊ H Ư Ơ N G
Lớp :
ANH10 - K40C-KTNT
Giáo viên hướng dẫn :
THS. NGUYỄN THỊ VIỆT HOA
THƯ* VIỂN
Ì nisás r nóc
NSO
HÀ NỘI - 2005
.IC.O
MỤC LỰC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
Ì
Chương ì
MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN VỀ EM VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ.... 3?;
ì. K H Á I Q U Á T V Ề Đ Ầ U T Ư T R Ự C T I Ế P N Ư Ớ C N G O À I
ÍT
1. Khái niệm và bản chất đầu tư trực tiếp nước ngoài
3
1.1. Khái niệm:
3
1.2. Đặc điểm cửa FDI
1.3. Vai trò của FDI
1
4
5
Ì .3.1: Vai trò của FDI trong các nên kinh tế Châu Á
5
1.3.2. Vai trò của đẩu tư nước ngoài tạivn
2. Môi trường đầu tư
2.1. Môi trường pháp luật
7
li
lĩ
2.2. Mòi trường chính trị
12
2.3. Môi trường kinh tê
13
2.4. Môi trường văn hóa, con người
n. NHỮNG CHỈ SỐ C ơ BẢN Đ Ể so S Á N H M Ô I T R Ư Ờ N G Đ Ầ U T Ư
1. Các yếu tô tác đ
ng tới môi trường đầu tư
2. Các chỉ tiêu nhằm so sánh môi trường đầu tư
25
/8
18
19
Chương li
SO SÁNH M Ô I T R Ư Ờ N G Đ A U TƯ CỦA VIỆT NAM VỚI
MỘT SỐ N Ư Ớ C C H Â U Á
22^i
I.TÌNH H Ì N H T H U H Ú T F D I V À O C Á C N Ư Ớ C C H Â U Á
22
1. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giói
22
ĩ. Tình hình thu hút F D I vào các nước Châu Á
23
2.1. Trung Quốc
23
2.2 Hàn Quốc
25
2.3. Thái Lan
26
2.4..Malaysia
28
2.5 Singapore
29
v
li. so S Á N H M Ô I T R Ư Ờ N G ĐẦU T ư C Ủ A VIỆT N A M V Ớ I MỘT
NƯỚC CHÂU Á
1. Các lợi thế của môi trường đầu tư Việt Nam
số
31
31
1.1. Lợi thế về chi phí tiền lương
31
1.2. Lợi thế về chi phí thuê đất,văn phòng
34
1.3. Lợi thế về chi phí tiên nước
37
1.4. Lợi thế về cước điện thoại thuê bao tháng
38
1.5. Lợi thế vê qui định mới của pháp luậtị Sự ra đời của Luật đẩu tư
chung)
38
1.6. Lọi thè về sự năng đông của cơ quan Nhà nước trong cải cách môi
trường đấu tư
39
1.7. Lợi thế về hệ thống chính trị xã hội ẩn định
41
1.8. Lợi thê vé vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên
42
2. Các bất lợi của môi trường đầu tư Việt Nam so với các nước Châu Á
42
2.1.Bất lọi về quy dinh của pháp luật
42
2.2. Bất lợi về chi phí đầu tư
49
a. Giá điện
4ặ
b. Cước phí viễn thông (Chi phí lắp dặt điện thoại)
49
c. Chi phí vận tải
2.3. Bất lợi về năng lực công nghệ
50
51
a. Số lượng nhà nghiên cứu và chi phí đẩu tư cho nghiên cứu
57
b. Chính sách nghiên cứu phát triển kỹ thuật hiện hành
2.4. 'Bất lợi về chất lượng nguồn nhân lực
a). Cơ cấu nguồn nhân lực
52
55
55
b. Chính sách về giáo dục của chính phủ
56
2.5. Bất lợi vé cơ sở hạ tầng
59
a. Hệ thống giao thông đường bộ
59
b. Hệ thống ụao thông đường sắt:
c. Ngành hàng không:
59
60
ả. Giao thông đường biển:
60
e. Công nghệ thông tin
60
Chương IU
M Ộ T SỐ GIẢI P H Á P N H Ằ M N Â N G CAO K H Á N Ă N G C Ạ N H T R A N H
CỦA M Ô I T R Ư Ờ N G Đ Ầ U T Ư VIỆT N A M
63 ^
ì N H Ó M C Á C GIẢI P H Á P N H Ằ M P H Á T HUY L Ợ I T H Ế
64 |ậ
n N H Ó M C Á C GIẢI P H Á P NHẰM KHẮC PHỤC NHŨNG BẤT LỢI
64
1. Đòn giản hoa thủ tạc đãng ký kinh doanh
64
2. Giải pháp về quy chê đầu tư
65
3. Giải Pháp về vấn đề tính minh bạch của các quy định khuyến khích và
hạn chê đầu tư
66
4. Giải pháp liên quan đến chính sách thuế
67
5. Giải pháp về chính sách ngoại hối
69
6. Giải pháp về vấn đề chống tham nhũng
69
7. Giải pháp nâng cao chất lượng và cơ câu lao động
70
8. Xây dựng chính sách khuyến khích Việt Kiều trở về nước
72
9. Giải pháp về hạ tầng thông tin
72
lo. Giải pháp về vấn đề đất đai
74
l i . Giải Pháp về vấn đề điện nước
74
12. Giải pháp về vấn đề cước phí vận tải
75
KẾT LUẬN
76
Trần TKị H u ơ * g — Lép A10 K40C K T M T
Khóc* luận +Ố+ nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong các văn kiện nghị quyết và trong hệ thống pháp luật của Đảng và
Nhà nước ban hành liên quan đến đầu tư nước ngoài đều thể hiện rất rõ quan
điểm định hướng thu hút đầu tư nước ngoài phục vụ còng cuộc công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước.
Trong những năm gần đây, đầu tư nước ngoài đã và đang đóng một vai
trò quan trọng trong đời sống kinh tế nước nhà. việc nghiên cồu so sánh ưu
nhược điểm của môi trường đầu tư Việt Nam với môi trường đầu tư các nước
trong khu vực là cần thiết góp phần cải thiện môi trường đầu tư Việt Nam và
thu hút nhiều hơn nữa nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Chính vì vậy, người viết
đã chọn đề tài: "So sánh môi trường đầu tư của Việt Nam với một số nước
Châu Á và giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của môi trường đầu tu
Việt Nam" làm đề tài luận vãn.
Mục đích của bài khóa luận tốt nghiệp là hệ thống hóa về mặt lý luận
môi trường đầu tư của một quốc gia; đánh giá môi truồng đầu tư Việt Nam
dưới góc độ so sánh với môi trường đầu tư của các nước hiện nay được xem
như là đối thủ cạnh tranh của Việt Nam trong lĩnh vực thu hút đầu tư nước
ngoài; Đề xuất các giải pháp để tạo dựng các yếu tố cùa môi trường đầu tư
nhằm nâng cao sồc thu hút đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Phạm vi về mặt nội dung là nghiên cồu môi trường đầu tư để thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Phạm vi về mặt không gian và thời gian là môi trường đầu tư của Việt
Nam và một số nước Châu á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Thái
Lan, Malaisia trong thời gian từ năm 1995 trở lại đây.
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cồu của chủ nghĩa duy vật
biện chồng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Vận dụng quan điểm hệ thống và
toàn diện, dựa trên các yếu tố tác động biện chồng để tài nghiên cồu trên quan
điểm lịch sử, gắn lý luận với thực tiễn... Luận vãn cũng sử dụng phương pháp
so sánh, tổng hợp và phân tích, kết hợp các kết quả thống kê với vận dụng lý
thuyết để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cồu.
Trên cơ sở so sánh môi trường đầu tư cùa Việt Nam với môi trường đầu
tư các nước trong khu vực để làm nổi bật những điểm mạnh và yếu của môi
trường đầu tư Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt để làm cơ sở cho
việc hoạch định chính sách và nghiên cồu vấn đề này.
Ngoài lời nói đầu, mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.
Kkóci l u ậ n tốt n g k i ẹ p
T>-án TUI Giương — Láp ;A10 K40C KTAiT
Luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chươne ì: Một số vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài và môi
trường đầu tư
Chương 2: So sánh môi trường đầu tư Việt Nam với một số quốc gia Châu Á
(Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore, Malaisia)
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của môi
trường đầu tư Việt Nam.
-2-
Khóc* luận +Ố+ nghiệp
Trần TKị Huơ*g — Lép A10 K40C KTMT
CHƯƠNG Ì
MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN VỀ FDI VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐẦU Tư
ì. KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI.
1. Khái niệm và bản chất đầu tư trực tiếp nư
c ngoài.
1.1. Khái niệm:
Trong xu hướng toàn cầu hóa kinh tế hiện nay, đầu tư nước ngoài đóng
một vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia.Quốc gia nào
nhận thức đúng và tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư nước ngoài, quốc gia đó
sẽ thành công và thu hút được nhiều hơn nguồn vốn đầu tư nước ngoài cho
phát triển kinh tế đất nước. Đ ố i với các nước đang phát triển, đầu tư nước
ngoài được coi là một nhân tố quan trọng thúc đảy tăng trưởng kinh tế. Trong
khi nhu cầu vốn của các quốc gia ngày càng tăng thì nguồn vốn đầu tư nước
ngoài trên thế giới chỉ có hạn. Làm thế nào để thu hút có hiệu quả nguồn vốn
đầu tư nước ngoài hiện nay đang là vấn đềđặt ra đối với các nước đặc biệt là
các nước đang phát triển bởi lẽ các nước này đang gặp phải những khó khăn
về cơ sở hạ tầng, thủ tục hành chính, trình độ, kiến thức quản lý...
Để cổ thể phân tích và so sánh một số chỉ số cơ bản của môi trường đầu
tư một số quốc gia trong khu vực, ta cần đềcập tới khái niệm về đầu tư trực
tiếp nước ngoài( sau đây gọi là FDI) theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
cũng như một số khái niệm khác vềFDI như sau:
Theo IMF 1977, FDI ám chỉ số đẩu tư được thực hiện để thu hút được
lợi ích lâu dài trong một hăng hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh
tế của nhà đầu tư, mục đích của nhà đầu tư là dành được tiếng nói có hiệu
quả trong công việc quản lý hãng đó.
Trong khái niệm này Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF) đề cập tới FDI là một
số đầu tư của một hãng hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của
nhà đầu tư. Và mục đích là tính hiệu quả của công việc quản lý hãng đó. Khái
niệm này không cụ thể hóa FDI bao gồm những cái gì, cụ thể ra sao mà chỉ là
một số đầu tư nhung lại cụ thể hóa hoạt động FDI là hoạt động của một hãng
tại một nền kinh tế khác nhằm mục tiêu hiệu quả trong quản lý.
-3-
Khóc* luận +Ố+ nghiệp
Trần TKị Huơ*g — Lép A10 K40C KTMT
Theo luật đầu tư nước ngoài của Liên bang N g a 1991: FDI là tất cả các
hình thức giá trị tài sản và những giá trị tinh thần mà nhà đầu tư nước ngoài
đẩu tư vào các đối tượng sản suất kinh doanh dịch vụ và các hoạt động khác
nhằm mục đích thu lợi nhuận
Khấc v ớ i khái niệm của I M F , Luật Đ ầ u tư nước ngoài của Liên bang
Nga l ạ i cụ thể hơn về FDI. F D I được hiểu là bao g ồ m các hình thức giá trị tài
sản và những giá trị tinh thần. Đ ố i tượng tác đửng của F D I là các đối tượng
sản xuất k i n h doanh dịch vụ và các hoạt đửng khác. V à mục đích của họat
đửng này là nhằm thu l ợ i nhuận.
Theo Luật đầu tư nước ngoài tại
việt
N a m n ă m 1996 và Luật được sửa
đổi bổ sung ngày 9/6/2000. "FDl là viêc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt
Nam vốn bằng tiền hoủc bất kì tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư
theo luật này"
Luật Đ ầ u tư nước ngoài của V i ệ t Nam cụ thể hơn, giới hạn đầu tư nước
ngoài ờ số v ố n bằng tiền hoặc bằng bất cứ tài sản nào. Hoạt đửng F D I là việc
các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành các hoạt đửng đầu tư tại V i ệ t N a m
F D I là m ử t loại hình đầu tư quốc tế được thực hiện thông qua việc thiết
lập các công ty con để m ở rửng phạm v i hoạt đửng k i n h doanh của các công t y
quốc tế ra phạm v i toàn cầu.Việc m ở rửng sản xuất thông qua các hình thức
F D I không chỉ đơn thuần là sự d i chuyển tài chính quốc tế m à cùng v ớ i nó là
chuyển giao công nghệ, bí quyết quản lý và các tài sản vô hình khác.
F D I là hình thức đầu tư m à người bỏ v ố n đồng thời là nguôi sử dụng
vốn, điều đó có nghĩa là nhà đầu tư đồng thòi là nhà quản lý hoạt đửng đầu tư.
1.2. Đủc điểm của FDI
Đây là hình thức đầu tư bằng v ố n của tư nhân do các c h ủ đầu tư quyết
định đẩu tư, quyết định sản xuất k i n h doanh và tự chịu trách n h i ệ m về lõ lãi.
Hình thức này mang tính k h ả t h i và hiệu quả k i n h tế cao, không có những rằng
buửc về chính trị, không để l ạ i gánh nặng n ợ nần cho n ề n k i n h tế.
Thông qua F D I , nước chủ nhà có thể tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên
tiến, học h ỏ i k i n h n g h i ệ m quản lý
là những mục tiêu m à các hình thức đầu
tư khác không giải quyết được.
N g u ồ n v ố n đẩu tư này không chỉ bao g ồ m v ố n đầu tư ban đầu của chủ
đầu tư dưới hình thức v ố n pháp định và trong quá trình hoạt đửng nó còn bao
-4-
Kkóữ luận iôi ngkiẹp
Trán Thị H ư ơ n g — Láp A"!0 K
gồm cả v ố n vay của doanh nghiệp để triển khai hoặc m ở rộngdự án cung như
vốn đầu tư từ l ợ i nhuận thu được.
1.3. Vai trò của FDI
1.3.1. Vai trò của FDI trong các nền kinh tế Châu Á
Thứ nhất, F D I có k h ả năng giải quyết có hiệu quả những khó khăn về
vốn. Đ ố i v ớ i các nước nghèo, vốn được xem là yếu t ố cơ bản, là điều kiện k h ở i
đầu quan trấng để thoát k h ỏ i đói nghèo và phát triển k i n h tế.Thế nhưng, đã là
nước nghèo thì k h ả năng tích l ũ y vốn, hay huy động v ố n trong nước để tập
trung cho các mục tiêu cần ưu tiên là rất khó khăn, thị trường v ố n trong nước
l ạ i chưa phát triển. Trong điều k i ệ n của thời k ỳ đầu tiến hành CNH, nhìn
chung các nước đang phát triển đều gặp rất nhiều khó khăn: mức sống thấp,
khả năng tích lũy kém, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, công nghệ kỹ thuật lạc
hậu, mức đầu tư thấp nên k é m hiệu quả, ít có điệu k i ệ n để x â m nhập, m ở rộng
hợp tác k i n h tế quốc tế, thiếu khả năng tiếp cận v ớ i khoa hấc kỹ thuật tiên tiến
hiện đại trên thế giới... Giải pháp của các nước đang phát triển lúc này là tìm
đến nguồn đầu tư quốc tế. Nhưng như trên đã đề cập, trong số các n g u ồ n đầu
tư quốc tế thì v ố n viện trợ tuy có được m ộ t số ưu đãi nhưng l ạ i đòi h ỏ i phải đi
kèm m ộ t số điều k i ệ n rằng buộc về chính trị xã h ộ i thậm chí cả về quân sự.
Còn v ố n vay thì thủ tục vừa khắt khe m à l ạ i phải chịu lãi suất cao. Ở các nước
đang phát triển, thì k h ả năng tiếp cận thị trường còn hạn chế, trình độ tổ chức
sản xuất k i n h doanh cũng như quản lý chưa có k i n h n g h i ệ m thì việc đầu tư
(nhất là đối v ớ i v ố n vay nước ngoài) rất khó có hiệu quả. Đ ố i v ớ i v ố n vay, cho
dù đấu tư có lãi hay không thì hàng n ă m vẫn phải c h i trả thêm m ộ t mức lãi
suất nhất định. N g u ồ n vốn được đánh giá có hiệu quả nhất đối v ớ i giai đoạn
đầu tiến hành C N H của các nưóc đang phát triển là v ố n F D I . Điều này cũng
dễ hiểu k h i nhà đầu tư bỏ v ố n đẩu tư cũng đồng thời h ấ hoàn toàn chịu trách
nhiệm về hiệu quả của đổng v ố n m à mình bỏ ra, do đó trước k h i đầu tư h ấ
buộc phải tính toán kỹ các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện d ự án. Trước
khi tiến hành đầu tư, các nhà đẩu tư nước ngoài thường có sẵn m ộ t số điều
kiện cơ bản như vốn, kỹ thuật, k i n h nghiệm quản lý, k h ả năng thị trường...tức
là nha đầu tư đã d ự báo được phần nào hiệu quả thu được của đồng v ố n đầu tư.
Mặc dù vậy cũng chẳng ai d á m chắc k h i có đủ các điều k i ệ n như vậy là sẽ đạt
được kết quả tốt trong đẩu tư. Rất dễ nhận thây rằng k h i nhà đầu tư bắt đầu bỏ
vốn thực hiện d ự án đầu tư thì xác suất giữa thành công và thất bại là ngang
nhau. T a có thể lấy m ộ t doanh nghiệp 1 0 0 % v ố n nước ngoài làm ví dụ: k h i
- 5-