Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn iso 140012004 cho công ty chế biến thủy sản hải nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG








NGÔ QUANG THÁI




XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY
CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM









LUẬN VĂN KỸ SƯ
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
















TP. HCM, 7/2006

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG














XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY
CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM









LUẬN VĂN KỸ SƯ
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG



Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện






Nguyễn Huy Vũ







Ngô Quang Thái
Niên khóa: 2002-2006




TP. HCM, 7/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY
FACULTY OF ENVIRONMENTAL TECHNOLOGY













ESTABLISH ENVIRONMENTAL MANAGEMENT
SYSTERM FOR HAI NAM SEAFOOD PROCESSING
COMPANY ACCORDING TO ISO 14001:2004










ENGINEERING COMPOSITION
ENVIRONMENTAL TECHNIQUE MAJOR



Professor Student






Nguyen Huy Vu






Ngo Quang Thai
Term: 2002 – 2006





Ho Chi Minh City, July of 2006
SUMMARY

“Establish Environmental management system for Hai Nam seafood processing company in
according to ISO 14001:2004”


Hai Nam seafood processing company is interested in environmental pollution caused by its
activities. It costs over 16 millions VND in protecting environment every year but it isn’t
effective.
In order to reduce cost and improve effect in protecting environment, I choose the subject
“Establish Environmental management system for Hai Nam seafood processing company in
accordance with Standard ISO 14001:2004” for my graduation paper.
My graduation paper consists of five chapters. Its purpose and reason are introduced in
Chapter 1. Its content and researching methods are introduced in Chapter 2. Chapter 3
will introduce Hai Nam company, its environmental actuality and Environmental
management system company in accordance with ISO 14001:2004. Environmental
management system will be established for Hai Nam company in Chapter 4. Finally,
chapter 5 will give conclusions and petitions for establishing Environmental management
system in Hai Nam company.


Bộ Giáo Dục & Đào Tạo
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
**************
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
===oOo===


PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN

Khoa : CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Họvà tên SV: NGÔ QUANG THÁI
MSSV: 02127140
Khoá hoc: 2002 - 2006
1. Tên đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM

2. Nội dung KLTN:
 Khảo sát hiện trạng môi trường của công ty.
 Giới thiệu khái quát về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
 Hướng dẫn các bước xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty.

3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu : 1/4/2006
Kết thúc: 30/6/2006
4. Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN HUY VŨ
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn


Ngày Tháng năm 2006 Ngày Tháng năm 2006
Ban chủ nhiệm Khoa Giáo Viên Hướng Dẫn


TS. Bùi Xuân An KS.Nguyễn Huy Vũ



Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái
Trang i
LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cám ơn đến:

Thầy hướng dẫn Nguyễn Huy Vũ đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời
gian thực hiện khóa luận.
Cô Vũ Thị Hồng Thủy đã giới thiệu chỗ thực tập và truyền đạt cho em kiến thức cơ
bản về ISO 14001
Tất cả các thầy cô của khoa Môi Trường trường Đại Học Nông Lâm đã hết lòng giảng
dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến thức trong suốt thời gian học.
Ban Giám đốc công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam đã hỗ trợ em trong thời
gian thực tập tại công ty.
Xin gởi lời cám ơn đến gia đình đã nuôi dưỡng em khôn lớn.

Một lần nữa em xin trân trọng cám ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu trên.



Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2006
Sinh viên thực hiện
Ngô Quang Thái













Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái
Trang ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
“XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN
ISO 14001:2004 CHO CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM”

Công ty chế biến thủy sản Hải Nam là công ty có quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi
trường do các hoạt động sản xuất của mình gây ra. Hàng năm, công ty đầu tư trên 16 triệu
đồng trong công tác bảo vệ môi trường nhưng hiệu quả đạt được không cao.

Nhằm giúp công ty giảm chi phí và cải thiện hiệu quả trong công tác bảo vệ môi
trường, tôi thực hiện đề tài “Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO
14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

Nội dung đề tài gồm có 5 chương. Chương I, đưa ra lý do chọn đề tài, nội dung của đề
tài; Chương II, nêu nội dung và phương pháp nghiên cứu; Chương III, giới thiệu về công ty
Hải Nam, hiện trạng môi trường của công ty và HTQLMT theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004;
chương IV, dựa vào hiện trạng quản lý môi trường của công ty và Tiêu chuẩn ISO
14001:2004 để xây dựng HTQLMT cho công ty. Cuối cùng, chương V sẽ đưa ra các kết luận
và kiến nghị về việc xây dựng HTQLMT ở công ty Hải Nam.
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam

SVTH: Ngô Quang Thái
Trang iii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Tóm tắt luận văn i
Mục lục v
Danh sách các bảng biểu vi
Danh sách các hình vẽ vi
Kí hiệu các chữ viết tắt vi
Danh mục phụ lục vii
CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1
CHƯƠNG 2 - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
2.1 NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI 2
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
2.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2
2.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
2.5 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI 2
CHƯƠNG 3 – TỔNG QUAN 3
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM 3
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 3
3.1.2 Vị trí địa lý 3
3.1.3 Hoạt động kinh doanh 3
3.1.4 Nguồn lực 3
3.1.4.1 Nhân sự 3
3.1.4.2 Cơ sở hạ tầng 4
3.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM 5
3.2.1 Sử dụng nguyên vật liệu 5
3.2.1.1 Sử dụng nước 5

3.2.1.2 Sử dụng điện 5
3.2.1.3 Sử dụng hóa chất 6
3.2.2 Nước thải 6
3.2.2.1 Nước thải sản xuất 6
3.2.2.2 Nước thải sinh hoạt 8
3.2.3 Chất thải 8
3.2.4 Khí thải 9
3.2.5 Mùi 9
3.2.6 Tiếng ốn, độ rung, phát thải nhiệt 10
3.2.6.1 Tiếng ồn, độ rung 10
3.2.6.2 Phát thải nhiệt 10
3.3 KHÁI QUÁT VỀ HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 10
3.3.1 HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 11
3.3.1.1 Nguồn gốc 10
3.3.1.2 Nội dung 10
3.3.2 Lý do chứng nhận ISO 14001:2004 11
CHƯƠNG 4 - CÁC BƯỚC XÂY DỰNG HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 CHO CÔNG
TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM 13
4.1 CÁC YÊU CẦU CHUNG 13
4.1.1 Kiến thức cơ bản 13
4.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 13
4.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 13
4.2 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG 13
4.2.1 Kiến thức cơ bản 13
4.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 14
4.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 14
4.3 LẬP KẾ HOẠCH 15
4.3.1 Khía cạnh môi trường 15
4.3.1.1 Kiến thức cơ bản 15
4.3.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 15

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái
Trang iv
4.3.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 15
4.3.2 Yêu cầu pháp về pháp luật và các yêu cầu khác 18
4.3.2.1 Kiến thức cơ bản 18
4.3.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 18
4.3.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 18
4.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường 19
4.3.3.1 Kiến thức cơ bản 19
4.3.3.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 19
4.3.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 19
4.4 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH 20
4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn 20
4.4.1.1 Kiến thức cơ bản 20
4.4.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 21
4.4.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 21
4.4.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức 22
4.4.2.1 Kiến thức cơ bản 22
4.4.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 22
4.4.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 22
4.4.3 Thông tin liên lạc 24
4.4.3.1 Kiến thức cơ bản 24
4.4.3.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 24
4.4.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 24
4.4.4 Hệ thống tài liệu 26
4.4.4.1 Kiến thức cơ bản 26
4.4.4.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 26
4.4.4.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 26
4.4.5 Kiểm soát tài liệu 27

4.4.5.1 Kiến thức cơ bản 27
4.4.5.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 27
4.4.5.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 27
4.4.6 Kiểm soát điều hành 28
4.4.6.1 Kiến thức cơ bản 28
4.4.6.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 28
4.4.6.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 28
4.4.7 Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình huống khẩn cấp 29
4.4.7.1 Kiến thức cơ bản 29
4.4.7.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 29
4.4.7.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 29
4.5 KIỂM TRA 30
4.5.1 Giám sát và đo 30
4.5.1.1 Kiến thức cơ bản 30
4.5.1.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 30
4.5.1.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 30
4.5.2 Đánh giá mức độ tuân thủ 31
4.5.2.1 Kiến thức cơ bản 31
4.5.2.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 31
4.5.2.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 31
4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa 32
4.5.3.1 Kiến thức cơ bản 32
4.5.3.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 32
4.5.3.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 32
4.5.4 Kiểm soát hồ sơ 33
4.5.4.1 Kiến thức cơ bản 33
4.5.4.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 34
4.5.4.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 34
4.5.5 Đánh giá nội bộ 34
4.5.5.1 Kiến thức cơ bản 34

4.5.5.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 35
4.5.5.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 35
4.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO 36
4.6.1 Kiến thức cơ bản 36
4.6.2 Thực trạng của công ty Hải Nam 37
4.6.3 Hướng dẫn bước đầu thực hiện 37
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái
Trang v

CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 39
5.1 KẾT LUẬN 39
5.2 KIẾN NGHỊ 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO 41
PHỤ LỤC
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái
Trang vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
BẢNG 3.1-CÁC LOẠI HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG CÔNG TY 6
BẢNG 3.2-CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TY 6
BẢNG 3.3-KẾT QUẢ ĐO ĐẠC CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM CỦA NƯỚC THẢI TRƯỚC VÀ SAU KHI XỬ
LÝ 7
BẢNG 3.4-KẾT QUẢ ĐO ĐẠC CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ 9
BẢNG 4.1-PHẠM VI CỦA HTQLMT CỦA CÔNG TY HẢI NAM 12
BẢNG 4.2-CSMT THAM KHẢO CHO CÔNG TY HẢI NAM 13
BẢNG 4.3-CÁC HOẠT ĐỘNG/QUÁ TRÌNH CHÍNH TRONG CÔNG TY HẢI NAM 15
BẢNG 4.4-DANH SÁCH CÁC KCMT ĐÁNG KỂ CỦA CÔNG TY HẢI NAM 26
BẢNG 4.5-PHƯƠNG PHÁP NHẬN DẠNG CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC 26

BẢNG 5.1-ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG GIỮA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ HTQLMT 40

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

HÌNH 3.1-SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH CỦA CÔNG TY HẢI NAM 3
HÌNH 3.2-LƯỢNG NƯỚC SỬ DỤNG TRUNG BÌNH Ở KHU VỰC PXK 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2006. 5
HÌNH 3.3-LƯỢNG NƯỚC SỬ DỤNG TRUNG BÌNH Ở KHU VỰC PXĐ 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2006 5
HÌNH 3.4-LƯỢNG ĐIỆN SỬ DỤNG TRUNG BÌNH Ở KHU VỰC PXK 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2006 6
HÌNH 3.5-LƯỢNG ĐIỆN SỬ DỤNG TRUNG BÌNH Ở KHU VỰC PXĐ 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2006 6
HÌNH 3.6-CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY HẢI NAM 7
HÌNH 3.7-MÔ HÌNH HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 11
HÌNH 4.1-SƠ ĐỒ CƠ CẤU QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THAM KHẢO CHO CÔNG TY HẢI NAM 21
HÌNH 4.2-PHÂN TÍCH SỰ KPH VÀ ĐỀ RA HĐKP&PN BẰNG MÔ HÌNH XƯƠNG CÁ 33
HÌNH 4.3-XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ CỦA NÓ 36

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu Chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái
Trang vii

KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)
COD Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)
SS Chất rắn lơ lửng (Suspendid Solids)
PCCC Phòng cháy chữa cháy
ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
KHCN Khoa học công nghệ
TNMT Tài nguyên môi trường
HTQLMT Hệ thống quản lý môi trường
HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải

CSMT Chính sách môi trường
KCMT Khía cạnh môi trường
TTLL Thông tin liên lạc
HTTL Hệ thống tài liệu
KPH Không phù hợp
HĐKP&PN Hành động khắc phục và phòng ngừa
ĐDLĐ Đại diện lãnh đạo
PXK Phân xưởng khô
PXĐ Phân xưởng đông
BVMT Bảo vệ môi trường
CTR Chất thải rắn
HDCV Hướng dẫn công việc
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 1
CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bất kỳ cơ sở sản xuất nào dù lớn hay nhỏ cũng gây ra các tác động đáng kể đến môi trường do hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình và công ty chế biến thủy sản Hải Nam cũng không ngoại lệ. Hơn
nữa, công ty Hải Nam lại thiếu các biện pháp để kiểm soát, quản lý các vấn đề môi trường của mình.
Trong khi đó, mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đã được chứng minh là có hiệu
quả trong việc ngăn ngừa, kiểm soát các vấn đề môi trường ở các doanh nghiệp trong nước cũng như
trên thế giới và đảm bảo rằng luôn tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường.
Mặt khác, công ty Hải Nam có nhiều thuận lợi trong việc xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004
 Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sẵn có của công ty có sự
tương thích với các điều khoản trong HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
 Công ty có nguồn lực dồi dào:
9 Ban lãnh đạo công ty có quan tâm và mong muốn cải thiện các vấn đề môi trường

của công ty.
9 Đội ngũ nhân viên có trình độ học thức cao (100% nhân viên có trình độ đại học
và cao đẳng)
9 Được tổ chức DANIDA Đan Mạch hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
Điều này sẽ giúp công ty thỏa mãn các yêu cầu pháp luật về môi trường có liên
quan đến nước thải.
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
 Đánh giá tình hình quản lý môi trường tại công ty.
 Giúp công ty hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và cách thức triển khai xây dựng
HTQLMT theo tiêu chuẩn này.
 Hỗ trợ công ty trong việc bảo vệ môi trường, kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm do các hoạt
động sản xuất.

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 2
CHƯƠNG 2 – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 NỘI DUNG
 Khảo sát hiện trạng môi trường của công ty.
 Giới thiệu khái quát về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
 Hướng dẫn các bước xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp tham khảo tài liệu về các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, tiêu chuẩn ISO
14001:2004
 Phương pháp đánh giá nhanh hiện trạng môi trường
 Phương pháp khảo sát trực tiếp.
 Phương pháp thống kê số liệu.
 Phương pháp điều tra, phỏng vấn các công nhân, nhân viên có liên quan.
2.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

 Các vấn đề môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, hỗ trợ sản xuất của công ty Hải
Nam.
 Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 Hệ thống quản lý môi trường – Các quy định và hướng dẫn
sử dụng.
2.4 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
 Đề tài chỉ đưa ra các bước cần thực hiện trong quá trình xây dựng hệ thống quản lý môi
trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và xây dựng các thủ tục quan trọng chứ không xây
dựng toàn bộ hệ thống tài liệu cho công ty.
 Các mục tiêu và chỉ tiêu, chương trình môi trường mà đề tài đưa ra là đề xuất ban đầu cho
công ty nên chưa tính toán chi phí thực hiện.


















Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái


Trang 3
CHƯƠNG 3 – TỔNG QUAN
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỦY SẢN HẢI NAM
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) chế biến thủy sản Hải Nam là doanh nghiệp tư nhân được
thành lập vào 1/3/1993 theo quyết định số 232 – QĐ – UB – BT của UBND tỉnh Bình Thuận. Sau
một năm đầu tư xây dựng, ngày 1/3/1994 công ty chính thức đi vào hoạt động.
Từ lúc đi vào hoạt động đến nay công ty đã vượt qua nhiều giai đoạn khó khăn. Ban đầu công ty chỉ
có 1 phân xưởng hàng đông và 1 phân xưởng hàng khô. Năm 2004 công ty xây dựng thêm 1 phân
xưởng hàng khô với diện tích là 7848 m
2
và trang bị thêm các thiết bị sản xuất hiện đại để kịp thời
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Sau một thời gian triển khai thực hiện, công ty đã được cấp giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP (1998) và giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản
phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 (2004). Hai loại giấy chứng nhận trên giúp công ty chinh phục
được các khách hàng khó tính, mở rộng thị trường sang Châu Âu và nâng cao hiệu quả hoạt động
cũng như hình ảnh của công ty trên thương trường.
3.1.2 Vị trí địa lý
Nằm ở số 27 Nguyễn Thông – Phường Phú Hài – Thị xã Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận:
 Phía Đông giáp xí nghiệp thủy sản Phú Hải.
 Phía Tây giáp sông Cầu Ké.
 Phía Bắc giáp ruộng muối.
 Phía Nam giáp khu dân cư.
3.1.3 Hoạt động kinh doanh
Công ty chuyên thu mua, chế biến hải sản đông lạnh và hải sản khô với công suất 5000 tấn sản
phẩm/năm. Trong đó thị trường xuất khẩu chiếm 82%, thị trường trong nước chiếm 18%. Thị trường
chính của công ty là Nhật, Mỹ, Pháp, Ðan mạch, Hàn Quốc, HongKong, Singapore, Ðài Loan.
3.1.4 Nguồn lực

3.1.4.1 Nhân sự
Công ty có nguồn nhân lực dồi dào với hơn 2000 công nhân, nhân viên. Trong đó nhân viên có trình
độ đại học và cao đẳng chiếm 10%.

Hình 3.1-Sơ đồ tổ chức hành chánh của công ty Hải Nam
Giám đốc: phụ trách tổng quát, lãnh đạo toàn diện các hoạt động trong công ty.
Phó giám đốc 1: phụ trách phòng HACCP, phòng kỹ thuật, phân xưởng hàng đông, phòng kiểm
nghiệm
Giám Đốc
Phó Giám Đốc 1
P. Kỹ thuật
P. HACCP
Phân xưởng đông
P. Kiểm nghiệ
m

Phó Giám Đốc 2
P. Tổ chức
P. Kế toán
Phó Giám Đốc 3
P. Kinh doanh
Phân xưởng khô

Phó Giám Đốc 4
P. Cơ điện
P. Vật tư
P. Y tế
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái


Trang 4
Phó giám đốc 2: phụ trách phòng tổ chức hành chánh, phòng kế toán.
Phó giám đốc 3: phụ trách phân xưởng hàng khô, phòng kinh doanh, tổ thu mua.
Phó giám đốc 4: phụ trách phòng vật tư, phòng cơ điện
Phòng kinh doanh: lập kế hoạch sản xuất, đề xuất các chiến lược kinh doanh và chỉ đạo cho các
phân xưởng thực hiện, tìm hiểu thị trường, giao dịch với khách hàng. Cung ứng nguyên liệu, tiêu thụ
sản phẩm và quản lý kho hàng.
Phòng kế toán: hạch toán kế toán các hoạt động tài chính và quản lý, phân tích hợp đồng tài chính
của công ty.
Phòng kỹ thuật: quản lý thiết bị công nghệ sản xuất, các dự án đầu tư, xây dựng và lập quy trình sản
xuất, nghiên cứu sản phẩm mới và xử lý sản phẩm không phù hợp, thực hiện đào tạo, huấn luyện kỹ
thuật cho công nhân.
Phòng vật tư: cung ứng nguyên nhiên liệu, các thiết bị phục vụ sản xuất.
Phòng kiểm nghiệm: quản lý phòng kiểm nghiệm và kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh hoá lý theo yêu
cầu, nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm.
Phòng HACCP: quản lý an toàn thực phẩm theo hệ thống HACCP. Kiểm tra chất lượng đầu vào,
quy trình sản xuất và sản phẩm cuối cùng. Quản lý thiết bị theo dõi và đo lường, quản lý môi trường
ở khu vực sản xuất, các kho cũng như môi trường xung quanh.
Phòng cơ điện: lập kế hoạch và thực hiện bảo trì các thiết bị máy móc theo định kỳ, lắp đặt và vận
hành thiết bị máy móc, quản lý kho thiết bị và phụ tùng cơ khí.
Phòng tổ chức hành chánh: quản lý nhân sự và tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động và thi
đua, quản lý hành chính, văn thư, tài sản công cộng, bảo vệ an ninh kinh tế.
Phân xưởng đông và phân xưởng khô: thực hiện chỉ đạo sản xuất từ phòng kỹ thuật, phòng
HACCP và các phòng ban quản lý khác để đảm bảo chất lượng và số lượng sản phẩm, đáp ứng kịp
thời nhu cầu của khách hàng và kế hoạch sản xuất của công ty.
Phòng y tế: chăm sóc sức khỏe cho công nhân khi xảy ra tai nạn lao động trong khi làm việc.
3.1.4.2 Cơ sở hạ tầng
Diện tích: Công ty được xây dựng trên mặt bằng với diện tích 20.000 m
2
, được chia làm 2 khu vực

chính:
 Khu vực phân xưởng đông gồm phân xưởng đông, khối văn phòng, phòng cơ điện và
HTXLNT
 Khu vực phân xưởng đông gồm phân xưởng chế biến cá khô, phân xưởng chế biến mực khô,
nhà bếp, nhà giặt, phòng kiểm nghiệm.
Giao thông vận tải:
Công ty có 6 xe tải lạnh để vận chuyển hàng đông có tải trọng từ 1,2÷10 tấn và
3 xe khách 7 chổ. Đường giao thông nội bộ trong công ty được thiết kế hài hòa với cảnh quan, mặt
đường được cán bê tông nhựa để thuận tiện cho các xe ra vào.
Hệ thống cấp nước:
Nguồn nước phục vụ cho toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, sinh hoạt
trong công ty được cung cấp từ công ty cấp thoát nước Bình Thuận. Nhu cầu sử dụng nước của công
ty trong một ngày đêm khoảng 600 -700m
3
.
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 5
Hệ thống thoát nước: Gồm có hai hệ thống
 Hệ thống thoát nước khu vực sản xuất: gồm các cống, mương hở, hố ga đặt trong các phân
xưởng có nhiệm vụ dẫn nước thải sản xuất đến hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra
nguồn tiếp nhận là sông Cầu Ké.
 Hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt: nước thải từ các khu vực khác được thu
gồm bằng các cống thu gom và hầm tự hoại rồi dẫn thẳng ra sông sông Cầu Ké.
Hệ thống điện: Toàn bộ hoạt động của công ty sử dụng điện lưới quốc gia thông qua trạm biến áp
1250KVA có tại khu vực. Ngoài ra công ty còn bố trí một máy phát điện dự phòng.
Hệ thống xử lý nước thải: Được xây dựng vào năm 2001 với sự hỗ trợ 50% vốn của tổ chức
DANIDA Đan Mạch, có công suất 300 m
3

/ngày đêm, dùng để xử lý nước thải sản xuất từ phân
xưởng đông và khô trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là sông Cầu Ké.
3.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CBTS HẢI NAM
Các vấn đề môi trường của công ty phát sinh chủ yếu từ quy trình sản xuất hải sản đông và khô.
Tham khảo:
Phụ lục 1-Quy trình chế biến cá/mực đông lạnh
Phụ lục 2-Quy trình chế biến cá khô
Phụ lục 3-Quy trình chế biến mực khô
3.2.1 Sử dụng nguyên vật liệu
3.2.1.1 Sử dụng nước
Nước sử dụng cho toàn công ty được cung cấp từ công ty Cấp thoát nước Bình Thuận khoảng
218000 m
3
/năm, trong đó:
Nước dùng sản xuất: Đặc trưng của nghành chế biến thủy sản là sử dụng nhiều nước trong suốt quá
trình chế biến và vệ sinh nhà xưởng nên lượng nước sử dụng trong các phân xưởng là rất lớn:
 Phân xưởng đông (94520 m
3
/năm).
 Phân xưởng khô (80980 m
3
/năm).
 Đá cây mua từ bên ngoài (7500 tấn/năm).
Nước dùng cho sinh hoạt (3500 m
3
/năm): nhà vệ sinh, nhà ăn, nhà giặt, các phòng ban chức năng
khác.
0.5%
81.2%
2.6%

4.6%
7%
4.1%
Nhà ăn Nhà vệ sinh P.Kiểm nghiệm
P.Giặt Vệ sinh PX PXK

Hình 3.2-Lượng nước sử dụng trung bình ở
khu vực PXK 5 tháng đầu năm 2006
28.7%
0.3%
22.4%
1.2%
2.9%
Sơ chế Thu mua Vệ sinh PX
Chế biến TXL nước thải

Hình 3.3-Lượng nước sử dụng trung bình ở
khu vực PXĐ 5 tháng đầu năm 2006
3.2.1.2 Sử dụng điện
Điện được sử dụng cho các máy móc phục vụ trong sản xuất cũng như nhu cầu chiếu sáng nhà
xưởng, văn phòng và sinh hoạt của công nhân (3,3÷3,5 triệu kW/năm). Khu vực tiêu thụ điện năng
nhiều nhất là phân xưởng đông với các loại máy móc thiết bị lạnh chuyên dùng như băng chuyền
IQF, BQF, loại tủ cấp đông, các kho lạnh,
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 6
80.4%
12.7%
1.14%

5.76%
P.Giặt P. Kiểm nghiệm PXK Nhà ăn

Hình 3.4-Lượng điện tiêu thụ trung bình ở
khu vực PXK 5 tháng đầu năm 2006
78.87%
19.2%
0.86%
1.07%
Văn phòng HTXLNT PXĐ P. Cơ Điện

Hình 3.5-Lượng điện tiêu thụ trung bình ở
khu vực PXĐ 5 tháng đầu năm 2006
3.2.1.3 Sử dụng hóa chất
Các hóa chất được sử dụng trong công ty là:
Loại hóa chất Năm 2004 Năm 2005 Mục đích sử dụng
Chlorine bột 1605 kg 1753 kg Vệ sinh dụng cụ chế biến và nhà xưởng
Chlorine lỏng 3390 kg 4947 kg Khử trùng nguyên liệu.
Bột giặt OMO 5119 kg 7221 kg Giặt quần áo BHLĐ.
Tác nhân lạnh
NH
3

780 kg 1010 kg Vận hành các kho lạnh, máy lạnh trung tâm.
Tác nhân lạnh
Freon 22
367 kg 1100 kg Vận hành máy lạnh văn phòng, các loại tủ cấp đông
Bảng 3.1-Các loại hóa chất sử dụng trong công ty
3.2.1.4 Sử dụng nhiên liệu
Loại nhiên liệu Năm 2004 Năm 2005 Mục đích sử dụng

Dầu DO 270327 lít 270327 lít Chạy máy phát điện dự phòng, lò hơi phòng luộc
và lò hơi nhà giặt.
Gas 142757 kg 142462 kg Chế biến thức ăn, sấy cá/mực.
Bảng 3.2-Các loại nhiên liệu sử dụng trong công ty
3.2.2 Nước thải
3.2.2.1 Nước thải sản xuất (được xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận)
Do sử dụng nhiều nước trong suốt quá trình chế biến nên nước thải phát sinh liên tục từ giai đoạn
đầu tiên là tiếp nhận nguyên liệu đến giai đoạn cuối cùng là mạ băng tách khuôn. Vì thế lượng nước
thải sản xuất là rất lớn và bị ô nhiễm hữu cơ ở mức cao:
 Quá trình tiếp nhận nguyên liệu: nước thải chứa nhiều chất rắn lơ lửng.
 Quá trình rửa, bảo quản nguyên liệu: nước thải chứa nhiều muối, Chlorine.
 Quá trình sơ chế, chế biến: nước thải chứa nhiều máu, mỡ và vụn thịt nên hàm lượng BOD,
COD, chất rắn lơ lửng, nitơ, photpho rất cao.
 Quá trình vệ sinh dụng cụ chế biến và nhà xưởng: nước thải cuốn theo nhiều vụn thịt, chứa nhiều
hóa chất tẩy rửa như sút, Chlorine.
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 7

Sau xử lý Thông
số ô
nhiễm
Đơn vị
Trước
xử lý
1/4/2004-
1/10/2004
7/12/2004-
7/6/2005

29/6/2005-
29/12/2005
5/12/2005-
5/6/2006
TCVN
5945:1995
pH 5÷8 5,73 6,72 6,92 7,19 5,5÷9
BOD
5
(mg/L)
1000
45,5
59,2 50,6
12,5 < 50
COD (mg/L)
1350
94,4 93 97,4 15,7 < 100
SS (mg/L)
530
46 65 72,5 33,5 < 100
Nitơ
tổng
(mg/L)
Không
đo
56,2 37,3 45,8
75,7
< 60
Photpho
tổng

(mg/L)
Không
đo
2,4 1,4
22,9 18,8
< 6
Coliform
MPN/100
ml
Không
đếm
được
6800 Không đo Không đo Không đo < 10000
Dầu mỡ (mg/L)
55
Không đo Không đo Không đo Không đo < 10
Clo dư (mg/L)
Không
đo
886
Không đo Không đo Không đo < 2
Bảng 3.3-Các thông số ô nhiễm của nước thải trước và sau khi xử lý


Hình 3.6-Công nghệ xử lý nước thải của công ty Hải Nam
Ghi chú:

Đường dẫn nước :
Đường dẫn khí :
Đường dẫn bùn :

Hệ thống xử lý nước thải của công ty được xây dựng từ năm 2001 do tổ chức DANIDA Đan Mạch
hỗ trợ, có công suất thiết kế là 300 m
3
/ngày đêm và diện tích mặt bằng >800 m
2
. Nước thải từ các
phân xưởng được dẫn vào ngăn tiếp nhận có lọc rác quay, tại đây rác có kích thước > 1mm được giữ
lại. Nước thải đi qua ngăn tuyển nổi khí để tách dầu mỡ rồi chảy vào bể điều hòa để lắng sơ cấp
trước khi đi vào bể xử lý yếm khí. Bể xử lý yếm khí gồm có 7 ngăn để cản bớt dòng chảy của nước
thải, tạo điều kiện cho quá trình lên men yếm khí. Ở bể này, 70÷75% hàm lượng COD được loại bỏ.
Nước thải từ bể yếm khí sẽ được bơm lên 2 bể hiếu khí. Tại đây xảy ra quá trình sinh hóa nhờ hệ
thống sục khí và một lượng lớn bùn hoạt tính được hình thành. Sau đó, nước thải từ bể hiếu khí sẽ
Thải ra
Sông
Cầu Ké
Lọc
rác
quay
Bể
sục
khí
Bể điều
hòa &
lắng sơ
cấp
Xử

yếm
khí
Xử lý

hiếu
khí
Lắng
thứ
cấp
Hồ
ổn
định
Nước
thải
Bể chứa bùn
Nước
tràn
Hút thải
Máy nén
khí
Thải khí
mêtan
Xử lý mùi
khí thải
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 8
được bơm lên bể lắng thứ cấp có các tấm lắng dạng nghiêng giúp các cặn bùn tách khỏi nước thải.
Cuối cùng nước thải sẽ chảy vào hồ ổn định, lục bình trong hồ sẽ giúp loại trừ chất hữu cơ còn sót lại
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là sông Cầu Ké đạt tiêu chuẩn loại B theo TCVN 5945-1995
Tuy nhiên, vào thời gian cao điểm trong sản xuất, hệ thống xử lý nước thải bị quá tải nên có các
thông số ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép. Điều này gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận mà công ty chưa
có biện pháp khắc phục.

Mỗi quý, công ty đều tiến hành đo đạc các thông số ô nhiễm của nước thải và đóng phí nước thải
theo Nghị định 67/2003/NĐ-CP Về việc phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
3.2.2.2 Nước thải sinh hoạt (xả trực tiếp vào nguồn tiếp nhận)
Từ các nguồn sau:
 Nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà giặt.
 Phòng cơ điện: quá trình vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị.
 Phòng kiểm nghiệm: chứa nhiều hóa chất.
 Nước mưa rơi trên mái nhà và 2 sân phơi cuốn theo đất cát, bụi bẩn chảy vào các hố ga rồi đi ra
nguồn tiếp nhận.
Do không được xử lý nên nước thải sinh hoạt của công ty cũng góp phần làm gia tăng mức độ ô
nhiễm nguồn tiếp nhận. Khi thải ra sông Cầu Ké, nước thải sinh hoạt làm giảm lượng oxy hòa tan
(vốn rất quan trọng đối với các loài thủy sinh) gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa. Điều này gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất muối của các hộ làm muối.
3.2.3 Chất thải
Chất thải trong công ty phát sinh từ các hoạt động sau:
Sơ chế, chế biến: chất thải chủ yếu là đầu, vỏ, nội tạng, xương mai mực, mỡ (phế phẩm). Khối
lượng này chiếm trung bình khoảng 40-50% lượng nguyên liệu đầu vào đối với cá và khoảng 20%
đối với mực và các loại thủy sản khác. Phế phẩm trong quá trình sơ chế, chế biến được nhanh chóng
chuyển vào kho phế phẩm và bán cho công ty chế biến thức ăn gia súc Xuân Đào
Đóng gói sản phẩm: Bao bì thùng carton phế thải chiếm một khối lượng tương đối lớn khoảng
265.000 kg/năm (số liệu thống kê năm 2005). Trong đó, 40% lượng chất thải do hàng từ các loại sản
phẩm đã qua chế biến nhập về công ty chế biến lại nên loại bỏ bao bì, số còn lại do bao bì bị hỏng vỡ
trong quá trình đóng gói sản phẩm. Loại chất thải này được thu gom và chuyển về kho phế liệu để
bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.
Sinh hoạt:
Rác sinh hoạt của 2000 công nhân và chất thải từ nhà bếp như thức ăn thừa, vỏ rau củ
quả, giấy vệ sinh; các loại giấy văn phòng thải bỏ và các loại dụng cụ sinh hoạt khác. Loại rác này
được xe rác thu gom vào 4 giờ chiều mỗi ngày.
Chất thải nguy hại: Phát sinh chủ yếu từ:
 Hoạt động bảo trì, sửa chữa thiết bị máy móc: Bóng đèn huỳnh quang (300 cái/năm), giẻ lau

dính dầu nhớt, dầu/nhớt xả, bình acquy (24 bình/năm).
 Nhà bếp: Dầu chiên sau khi sử dụng.
 Phòng kiểm nghiệm: Hóa chất thải bỏ, chai lọ chứa hóa chất, mẫu nhiễm hóa chất.
 Phòng y tế: Kim tiêm, bông băng sau khi sử dụng.
 Các phân xưởng: Chai lọ chứa hóa chất.
 Khối văn phòng: Hộp mực in.
Hiện tại, các loại chất thải nguy hại được thu gom chung với rác sinh hoạt. Điều này sẽ làm tăng độc
tính của rác thải và gây ảnh hưởng nguy hiểm cho con người và hệ sinh thái.

Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 9
3.2.4 Khí thải
Công ty cũng thường xuyên đo đạc các thông số ô nhiễm không khí 2 lần/năm:
Khu vực nhà dân cách công ty
Thông
số ô
nhiễm
Đơn vị
Sân
phơi
hàng
khô
Gần
phân
xưởng
đông
5 m 10 m 20 m 50 m 80 m 100 m
TCVN

5937:1995
5938:1995
Từ 1/4/2004 đến 1/10/2004
Bụi (mg/m
3
) 0,09 0,04

0,04 0,05

<0,3
H
2
S (mg/m
3
)
0,012 0,012 0,019 0,011
< 0,008
NH
3
(mg/m
3
) 0,18 0,13 0,089 0,008

< 0,2
Từ 7/12/2004 đến 7/6/2005
Bụi (mg/m
3
) 0,08 0,03

0,1


0,16 <0,3
H
2
S (mg/m
3
) 0,008 0,007

0,008

0,005 < 0,008
NH
3
(mg/m
3
)
0,437 0,362 0,268 0,215
< 0,2
Từ 29/6/2005 đến 29/12/2005
Bụi (mg/m
3
) 0,02 0,01

0,03 0,05

<0,3
H
2
S (mg/m
3

) 0,008 0,007

0,003

0,008

< 0,008
NH
3
(mg/m
3
)
0,502 0,478 0,517 0,427
< 0,2
Từ 5/12/2005 đến 5/6/2006
Bụi (mg/m
3
) 0,02 0,02 0,07

0,2

<0,3
H
2
S (mg/m
3
) 0,003 0,002 0,002

0,003


< 0,008
NH
3
(mg/m
3
) 0,03 0,03 0,04 0,06

< 0,2
Bảng 3.4-Kết quả đo đạc các thông số ô nhiễm không khí
Từ hoạt động vận hành của lò hơi và máy phát điện dự phòng
Công ty có 1 lò hơi sử dụng trong nhà giặt, 1 lò hơi trong phòng luộc và 1 máy phát điện dự phòng.
Các thiết bị này đều sử dụng dầu DO để vận hành. Các tác nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu là
các sản phẩm cháy của dầu DO như SO
2
, NO
2
, CO, bụi. Nhưng công ty lại chưa đo đạc các thông số
này tại miệng ống khói của các lò hơi, và máy phát điện theo TCVN 5939:1995-Chất lượng không
khí-Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ để có biện pháp thích hợp kiểm
soát chúng.
Từ quá trình sấy cá/mực

Đối với mặt hàng khô thì phương pháp sấy đơn giản và tiết kiệm nhất là phơi trực tiếp ngoài trời.
Tuy nhiên, khi số lượng đơn đặt hàng lớn hay thời tiết không thuận lợi thì công ty phải sử dụng lò
sấy bằng gas. Nhưng khí thải sinh ra do các quá trình đốt gas không đáng kể vì gas là nhiên liệu sạch
nên khi đốt ít sinh ra các chất gây ô nhiễm không khí mà ô nhiễm đặc trưng là mùi.
Từ các xe cộ ra vào công ty
Các phương tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diezel, khi hoạt động thải ra
môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm môi trường như hyđrocacbon, anđehyt, bụi,
NO

x
, CO . Nguồn ô nhiễm này phân bố rải rác nên khó kiểm soát và công ty cũng không có quy định
kiểm soát đối với các tài xế lái xe.
3.2.5 Mùi
Các thông số đặc trưng của mùi trong nghành chế biến thủy sản là NH
3
và H
2
S. Bảng 4.3-Kết quả
đo đạc các thông số ô nhiễm không khí cho thấy trong công ty 2 thông số này thường xuyên vượt
tiêu chuẩn cho phép. Nguyên nhân là do:
Phế phẩm:
Phế phẩm bị loại ra trong quá trình sơ chế (nội tạng, đầu, vảy…) chưa được thu gom kịp
thời, việc tập trung phế phẩm trước khi vận chuyển đi khỏi nhà máy thường ở trong tình trạng không
được bảo quản tốt nên chúng nhanh chóng bị phân hủy và gây mùi hôi.
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 10
Phơi, sấy: Quá trình phơi khô/sấy để tách ẩm cá/mực mang theo hơi nước, các hợp chất có khả năng
tạo mùi như methyl mercaptan, hydrogen sulfide, n-propyl mercaptans,
Thiết bị điện lạnh:
Các tác nhân lạnh NH
3
, Freon (CHF
2
Cl) của các thiết bị điện lạnh thoát ra trong
quá trình vận hành, bảo trì hoặc sự cố rò rĩ dàn lạnh.
Sử dụng hóa chất:
Chlorine được sử dụng để khử trùng dụng cụ, thiết bị sản xuất, rửa tay, rửa

nguyên vật liệu, vệ sinh giày ủng trước khi vào phân xưởng tạo ra mùi gây ảnh hưởng trực tiếp đến
công nhân làm việc trong xưởng. Vì vậy công nhân làm việc trong xưởng phải mang dụng cụ bảo hộ
lao động: áo yếm, khẩu trang, ủng, bao tay.
Hệ thống thoát nước của các phân xưởng: Nhân viên vệ sinh trong phân xưởng không thường
xuyên thu gom các phế phẩm, vụn thịt trong lưới chắn rác nên chúng bị cuốn theo nước thải vào các
hố ga làm tắc nghẽn hệ thống thoát nước gây ngập úng khi trời mưa và phát sinh mùi hôi.
3.2.6 Tiếng ồn, độ rung và nhiệt thải
Tiếng ồn, độ rung:
Phát sinh chủ yếu từ phòng cơ điện, nơi tập trung nhiều thiết bị máy móc như
băng chuyền IQF, BQF, tủ cấp đông Contact, máy tạo đá vẩy, HTXLNT, Tuy tiếng ồn trong phòng
cơ điện rất cao nhưng chỉ ảnh hưởng đến nhân viên phòng cơ điện, không ảnh hưởng đến các khu
vực khác trong công ty.
Nhiệt thải:
Công ty đã thực hiện bảo ôn các máy móc thiết bị phát thải nhiệt nhiều như các lò hơi,
máy phát điện, các phòng sấy, hệ thống lạnh trung tâm nên đã giảm bớt phần nào nhiệt thải vào môi
trường và tiết kiệm năng lượng. Tuy nhiên có một số đường ống do bảo ôn quá lâu nên bị bong lớp
vật liệu bảo ôn nhưng công ty chưa khắc phục.

Nhìn chung, công ty Hải Nam có quan tâm đến vấn đề môi trường nhưng chưa đủ để thỏa mãn các
yêu cầu pháp luật về môi trường và cộng đồng dân cư xung quanh. Đó là do công ty chưa xác định
được mình sẽ quản lý các vấn đề môi trường gì và sẽ quản lý như thế nào. Chỉ có việc áp dụng
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 mới giúp công ty đạt được cả 2 điều đó.
3.3 GIỚI THIỆU VỀ HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
3.3.1 HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
3.3.1.1 Nguồn gốc
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001-HTQLMT-Quy định và hướng dẫn sử dụng là một trong 21 tiêu
chuẩn của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 về môi trường do Ủy ban kỹ thuật 207 (TC 207) của Tổ chức
tiêu chuẩn hóa quốc tế xây dựng và ban hành phiên bản đầu tiên vào năm 1996 (ISO 14001:1996).
Ngày 15/11/2004 Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành phiên bản thứ 2 của tiêu chuẩn ISO
14001 mang số hiệu ISO 14001:2004 thay thế cho ISO 14001:1996. Phiên bản mới này được sử

dụng cho đến nay và không có sự thay đổi lớn về nội dung so với phiên bản cũ mà chủ yếu là làm rõ
hơn các yêu cầu và tăng cường tính tương thích với tiêu chuẩn ISO 9001:2000-Hệ thống quản lý chất
lượng.
3.3.1.2 Nội dung
Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đưa ra các yêu cầu cơ bản đối với một HTQLMT mà công ty nào áp
dụng thực hiện sẽ điều chỉnh cho phù hợp với nguồn lực, văn hóa và hoạt động của mình.
Điểm nổi bật trong HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 là sự cải tiến liên tục nhằm nâng cao và cải
thiện hiệu quả của các hoạt động bảo vệ môi trường, đồng thời ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động
môi trường tiêu cực do các hoạt động của công ty gây ra. Mô hình dưới đây thể hiện rõ nét tính năng
cải tiến liên tục của HTQLMT theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 11

Hình 3.7-Mô hình HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
3.3.2 Lý do chứng nhận ISO 14001
 Dể dàng hơn trong kinh doanh: Một tiêu chuẩn quốc chung sẽ giảm rào cản về kinh doanh.
 Đáp ứng các yêu cầu pháp luật về môi trường: Để chứng nhận HTQLMT theo tiêu chuẩn
ISO 14001, công ty phải tuân thủ các yêu cầu pháp luật và phải chứng minh tính hiệu quả của
HTQLMT.
 Tăng lòng tin của các bên hữu quan: Nếu công ty được chứng nhận ISO 14001 và định kỳ
được đánh giá bởi tổ chức độc lập thì các bên hữu quan sẽ tin rằng công ty rất quan tâm đến
vấn đề môi trường.
 Giảm rủi ro và trách nhiệm pháp lý: Nếu công ty được chứng nhận ISO 14001 thì sẽ ít gặp
phải các vấn đề môi trường hơn các công ty không được chứng nhận.
 Tiết kiệm: Công ty sẽ tiết kiệm được nhiều hơn thông qua các nỗ lực giảm thiểu chất thải và
ngăn ngừa ô nhiễm.
 Có điều kiện kinh doanh thuận lợi hơn: Các khách hàng mong muốn kinh doanh với các
công ty có quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.

Xem xét
của lãnh
đạo
Chính
sách môi
trường
Thực hiện
 Cơ cấu, trách nhiệm, quyền hạn
 Năng lực, đào tạo, nhận thức
 Thông tin liên lạc
 Hệ thống tài liệu
 Kiểm soát tài liệu
 Kiểm soát điều hành
 Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình
huống khẩn cấp.
Lập kế hoạch
 Khía cạnh môi trường
 Yêu cầu pháp luật và các
yêu cầu khác
 Mục tiêu, chỉ tiêu và
chương trình môi trường

CẢI TIẾN LIÊN TỤC
Bắt đầu
Kiểm tra
 Giám sát và đo
 Đánh giá mức độ tuân thủ
 Sự không phù hợp, hành
động khắc phục và phòng
ngừa

 Kiểm soát hồ sơ
 Đánh giá nội bộ
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 12
 Cải tiến hiệu suất: Việc đáp ứng các yêu cầu của HTQLMT sẽ dẫn đến việc tăng cường lợi
nhuận.
 Nâng cao hình ảnh công ty: Công ty có quan tâm đến vấn đề môi trường sẽ chiếm được
thiện ý của cộng đồng.
Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho công ty TNHH Chế biến thủy sản Hải Nam
SVTH: Ngô Quang Thái

Trang 13
CHƯƠNG 4 – CÁC BƯỚC XÂY DỰNG HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO
14001:2004 CHO CÔNG TY HẢI NAM
4.1 CÁC YÊU CẦU CHUNG
4.1.1 Kiến thức cơ bản
Yêu cầu theo mục 4.1 của ISO 14001
Tổ chức phải thiết lập, văn bản hóa, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục HTQLMT theo các yêu cầu
của tiêu chuẩn và xác định cách thức đáp ứng các yêu cầu đó. Đồng thời xác định và lập văn bản về
phạm vi của HTQLMT của mình.
Diễn giải
Một trong những việc đặt nền móng cho HTQLMT là xác định phạm vi của các hoạt động, khu vực
trong công ty mà ban lãnh đạo công ty có thể kiểm soát chúng và các tác động môi trường của
chúng.
4.1.2 Thực trạng của công ty
Công ty có thực hiện việc xác định và lập văn bản về phạm vi của các hoạt động quản lý môi trường
của mình qua các bản báo cáo môi trường định kỳ gửi lên sở TNMT.
4.1.3 Hướng dẫn thực hiện

Lúc mới bắt đầu triển khai HTQLMT, công ty nên giới hạn phạm vi hoạt động của HTQLMT trong
hoặc sát bên vùng đất thuộc chủ quyền của công ty. Sau một thời gian thực hiện, công ty nên mở
rộng phạm vi ra như: nhà thầu phụ, vòng đời của các sản phẩm do công ty sản xuất,…
Công ty TNHH Chế Biến Thủy Sản Hải Nam ở số 27 Nguyễn Thông – Phường Phú Hài – Thị xã
Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận cam kết cải tiến các hoạt động bảo vệ môi trường bằng cách xây
dựng HTQLMT theo ISO 14001
Phạm vi của HTQLMT của công ty bao gồm:
 Tất cả các hoạt động sản xuất và hỗ trợ sản xuất trong vùng đất thuộc chủ quyền công ty (các
hoạt động chế biến, bảo trì thiết bị, hành chính và các nhà thầu làm việc trong công ty).
 Các vấn đề nước thải, khí thải, rác thải sau khi đã ra khỏi phạm vi địa lý của công ty được
yêu cầu kiểm soát bởi quy định pháp luật về môi trường.
 Yêu cầu của các bên hữu quan.
Bảng 4.1-Phạm vi của HTQLMT của công ty Hải Nam
4.2 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
4.2.1 Kiến thức cơ bản
Lãnh đạo cao nhất xác định CSMT của tổ chức, trong phạm vi đã được xác định của HTQLMT của
mình, đảm bảo rằng chính sách đó:
 Phù hợp với bản chất, quy mô, tác động môi trường của hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của tổ
chức.
 Cam kết cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm.
 Cam kết tuân thủ các quy định pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ có
liên quan đến các KCMT của tổ chức.

×