Tải bản đầy đủ (.docx) (182 trang)

Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 140012004 áp dụng cho công ty cổ phần thuộc da Hào Dương.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 182 trang )

XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO
CSMT
LẬP KẾ HOẠCH
Khía cạnh môi trường
Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trinh QLMT
THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH
Cơ cấu, trách nhiêm và quyền hạn
Năng lực, đào tạo và nhận thức
Thông tin liên lạc
Hệ thống tài liệu
Kiểm soát tài liệu
Kiểm soát điều hành
Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng tình trạng khẩn cấp
KIỂM TRA VÀ HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
Giám sát và đo lường
Đánh giá sự tuân thủ
Sự không phù hợp, hành động khắc phục và phòng ngừa.
Kiểm soát hồ sơ
Đánh giá nội bộ
CẢI TIẾN LIÊN TỤC
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Xưởng A1
Xưởng A2
Xưởng A3
Xưởng A4
Đại Hội Cổ Đông
Hội Đồng Quản Trị
Ban Kiểm Soát
BGĐ


P.Tổ chức Hành Chính
P. Kỹ Thuật Sản Xuất
P. Tổng Hợp
P Tài Chính
Kế Toán
P. Kinh Doanh XNK
Xưởng
P.Môi trường
Nước, NaOCL, Na
2
CO
3
, Na
2
S, Ca(OH)
2
, Chất hoạt động bề mặt
Nước, (NH
4
)SO
4
hay enzym, NH
4
CL
Da muối
Cắt bỏ phần thừa
Hồi tươi và ngâm vôi
Nạo bạc nhạc
Cắt bỏ rìa
Cân da

Tẩy vôi – làm mềm – axit hóa và thuộc crôm
Phơi da
Ép bỏ nước
Phân loại da
Lưu kho thành phẩm
Da vụn, bạc nhạc
Nước thải nhiễm crom, dầu, màu
Da thừa
Nước thải
Da thừa
Nước thải có chứa SS, COD,BOD cao…
Nước thải
Làm sạch bụi
Phơi da
Sấy da
Vò mềm, căn da
Thành phẩm
Sơn phủ nền sấy
Ủi, in nổi
Đo diện tích tiêu thụ
Da phèn xanh
Nhuộm ăn dầu
Hóa chất: Crôm, dầu màu
Nước thải nhiễm Crôm, dầu, màu
Nhiệt
Mùi hôi
Tiếng ồn, bụi…
Nước thải nhiễm Crôm, BOD, COD
Bụi…
Bụi sơn, khí độc…

Sấy, làm mềm, cán
Nhiệt, tiếng ồn
Sản phẩm vụn, da thừa
Sơn
Cập nhật lại các mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình QLMT
Ban hành
Phân phối
Thu thập các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Xem xét
Duyệt
Cập nhật vào danh mục “ Các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Duyệt
Nhận dạng các đối tượng cần thông tin
Xác định các nội dung thông tin cần phổ biến
Quyết định phương pháp trao đổi thông tin
Tiến hành thông tin liên lạc
Lưu hồ sơ
Phê duyệt nội dung
Duyệt
Không duyệt
Viết/sửa đổi
Phân phối tài liệu mới và xử lý tài liệu
Kiểm tra
Cập nhật và ban hành
Phê duyệt
YES
NO
CÔNG TY CỔ PHẦN THUỘC DA HÀO DƯƠNG
TÀI LIỆU LƯU HÀNH
Bản số:

Thực hiện hành động khắc phục
Huy động lực lượng UPTTKC
Thông báo đến các cơ quan có liên quan
Phát hiện tình trạng khẩn cấp
Há\\
Lập hồ sơ
Báo động / báo cho người có trách nhiệm
Thông báo cho Đội trưởng đội UPTTKC
Phát hiện cháy
Sơ tán công nhân viên & chữa cháy
Xem xét
tình trạng
Không thể kiểm soát
Có thể kiểm soát
Đội UPTTKC kết hợp công an PCCC cùng chữa cháy và sơ tán công nhân viên

Lập hồ sơ
Bấm chuông báo cháy
Liên lạc Công an PCCC (114)
Sơ tán công nhân viên & tài sản
Lập hồ sơ báo cáo lên BGĐ
Phát hiện sự cố
Hô lớn/Thông báo
Cô lập khu vực
Khắc phục sự cố
Xảy ra tai nạn lao động
Nhận định tình hình
Sơ cấp cứu & Gọi cứu thương
Tai nạn nặng
Lưu hồ sơ báo cáo

Sơ cấp cứu
Tai nạn nhẹ
Nhận dạng sự không phù hợp
Xác định nguyên nhân và đưa ra hướng xử lý
Kế hoạch thực hiện hành động KPPN
Thực hiện KPPN
Phê duyệt hướng xử lý
Kiểm tra kết quả xử lý
Lưu hồ sơ
Cập nhật vào phiếu/ sổ theo dõi
ĐẠT
KHÔNG
Lập kế hoạch đánh giá
Chương trình đánh giá
Xem xét phê duyệt
Xem xét phê duyệt
Chuẩn bị đánh giá
Họp khai mạc
Đánh giá chính thức
Tổng kết + Báo cáo ĐG
Họp bế mạc
Thực hiện khắc phục
Kiểm tra kết quả
Kết thúc/ Lưu hồ sơ
Không đạt
Không đạt
Đạt
Đạt
ĐẠT
KHÔNG

Hình 4: Hệ thống xử lý bụi Hình 3: Hoạt động vận tải của công tyHình 2: Kho lưu trữ hóa chấtHình 1: Công đoạn nhuộm và phơi daHình 8: Hệ thống xử lý khí thải lò hơiHình 7: Hệ thống cô đặc bụi daHình 6: Bãi lưu trữ chất thải rắnHình 5: Hệ thống xử lý nước thải
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 ÁP
DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỘC DA HÀO DƯƠNG
Tác giả
TRẦN THỊ MỘNG DUYÊN
Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường
Giáo viên hướng dẫn:
KS. NGUYỄN HUY VŨ
Tháng 07 năm 2010

LỜI CẢM ƠN
Trải qua suốt 4 năm ngồi trên ghế nhà trường, kết quả học tập thể hiện sự nổ lực
học hỏi không ngừng của mỗi chúng ta. Vì thế tôi đặt rất nhiều tâm huyết vào khóa luận
này và mong sao khóa luận sẽ hoàn thành tốt. Mọi khó khăn thử thách mà tôi có thể
vượt qua và đạt được như ngày hôm nay là nhờ vào sự giúp đỡ, động viên của những
người xung quanh tôi.
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn
thể các quý thầy cô khoa Môi trường và Tài nguyên trường Đại Học Nông Lâm
TPHCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu làm hành trang giúp tôi vững
bước vào đời.
Xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy K.S Nguyễn Huy Vũ đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Cảm ơn gia đình luôn là chổ dựa tinh thần vững chắc cho tôi có thể vượt qua
những khó khăn.
Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo Công ty Cổ phần Thuộc Da
Hào Dương đã tạo điều kiện thuận lợi và chỉ dẫn tôi trong thời gian thực tập tại công ty.

Cảm ơn các bạn lớp DH06QM đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập. Chúc
các bạn sẽ gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh ngày 11 tháng 7 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Mộng Duyên
3
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Công ty cổ phần thuộc da Hào Dương là một trong những công ty sản sản xuất
da thuộc với quy mô tương đối lớn. Công tác bảo vệ môi trường của công ty đã được
triển khai từ lâu. Thế nhưng việc quản lý này vẫn còn bất cập và nhiều vấn đề môi
trường phát sinh như khí thải, nước thải, chất thải rắn,..Bên cạnh đó, việc xây dựng và
quản lý các hồ sơ theo tiêu chuẩn là một trong những hướng giải quyết mới để đưa việc
thực hiện công tác quản lý môi trường vào nề nếp.
Do đó, tôi quyết định “ Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý môi trường
theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 áp dụng cho công ty cổ phần thuộc da Hào Dương”.
Đây là tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ môi trường được sử dụng rộng rãi trên thế giới và
cũng rất quen thuộc với các doanh nghiệp Việt Nam. Nhằm giúp công ty giải quyết các
vấn đề còn tồn tại của mô hình quản lý môi trường hiện nay và đáp ứng được nhu cầu
của xã hội về một môi trường xanh - sạch đẹp- an toàn.
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/3/2010 đến ngày 11/7/2010 và được dựa trên
phương pháp tham khảo tài liệu, tiếp cận thực tế, điều tra khảo sát và so sánh. Đề tài tập
trung xây dựng hệ thống quản lý môi trường dựa theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 nhằm
đưa vào áp dụng thực tế tại công ty. Đồng thời kháo luận cũng tiến hành đánh giá những
thuận lợi và khó khăn khi áp dụng mô hình hệ thống này.
Sau những nỗ lực hoàn thành, khóa luận đã đạt được kết quả khá khả quan. Có
khoảng 122 khía cạnh môi trường được nhận diện và đánh giá, trong đó có 93 KCMT
đáng kể cần được kiểm soát, thiết lập được 14 mục tiêu và các chỉ tiêu môi trường, lên
kế hoạch để thực hiện các chương trình QLMT cho công ty, xây dựng hệ thống tài liệu
dựa trên các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và điều kiện thực tế tại công ty,

bao gồm 12 thủ tục quy trình, 3 hướng dẫn công việc và 29 biểu mẫu hồ sơ,…Đồng thời
đưa ra được các kiến nghị giúp công ty có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khi xây dựng
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và nâng cao chất lượng quản lý môi trường
của mình.
4
MỤC LỤC
5
DANH MỤC BẢNG - HÌNH – SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)
COD Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)
CSMT Chính sách môi trường
CTCPTDHD Công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
CTQLMT Chương trình quản lý môi trường
ĐDLĐ Đại diện lãnh đạo
ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
KCMT Khía cạnh môi trường
KPH Không phù hợp
KP&PN Khắc phục và phòng ngừa
HTTL Hệ thống tài liệu
HTQLMT Hệ thống quản lý môi trường
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QLMT Quản lý môi trường
SS Chất rắn lơ lửng (Suspendid solids)
6
7
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Mọi vấn đề môi trường đều bắt nguồn từ phát triển, phát triển sẽ gây biến đổi
môi trường. Nhưng làm sao cho môi trường vẫn làm tốt ba chức năng chính đó là tạo
cho con người không gian sống với phạm vi và chất lượng đầy đủ; lưu trữ, xử lý nguồn
phế thải của con người và cung cấp cho con người nguồn tài nguyên thiết yếu. Ngày
nay, khi nền công nghiệp phát triển vượt bậc đã kéo theo không ít vấn đề làm suy thoái
môi trường gây ảnh hưởng trực tiếp đe dọa đến đời sống con người.
Chính vì thế phát triển bền vững đi đôi với bảo vệ môi trường vừa là mục tiêu,
vừa là nguyên tắc trong quá trình phát triển của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Ở
nước ta vấn đề này đã được Đảng và Nhà nước rất quan tâm đồng thời đã triển khai
nhiều hoạt động bảo vệ môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm, giảm bớt thiệt hại do thảm họa
môi trường gây ra. Dù vậy công tác thực hiện vẫn còn nhiều khó khăn và hạn chế.
Hiện nay, khi đất nước đang bước vào thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, đã và
đang đặt ra cho các doanh nghiệp không ít cơ hội và thử thách để vươn ra thị trường
quốc tế, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Để có được vị trí đó trên
thị trường, các doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và nâng cao hình ảnh, tạo dựng
môi trường làm việc tốt mà vẫn đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng hoạt động sản xuất
của mình.
Công ty cổ phần thuộc da Hào Dương là một trong những công ty sản sản xuất
da thuộc với quy mô tương đối lớn. Công tác bảo vệ môi trường của công ty đã được
triển khai từ lâu. Tuy nhiên, việc xây dựng và quản lý các hồ sơ theo tiêu chuẩn là một
trong những hướng giải quyết mới để đưa việc thực hiện công tác quản lý môi trường
vào nề nếp. Do đó, tôi quyết định “ Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý môi
trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 áp dụng cho công ty cổ phần thuộc da Hào
Dương” nhằm giúp công ty giải quyết các vấn đề còn tồn tại của mô hình quản lý môi
trường hiện nay và đáp ứng được nhu cầu của xã hội về một môi trường xanh - sạch
đẹp- an toàn.
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 8 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại công ty CP thuộc da Hào Dương.

Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cho
công ty CP thuộc da Hào Dương.
Đề xuất các biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm công ty có thể áp dụng.
1.3 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Tiến hành khảo sát hiện trạng môi trường và hiện trạng quản lý môi trường tại
công ty theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004. Từ đó phân tích, xây dựng và đánh giá sơ bộ
khả năng áp dụng mô hình quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu nội dung và các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2004 trong việc
xây dựng hệ thống quản lý môi trường.
Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai áp dụng ISO
14001:2004 cho các doanh nghiệp đặc biệt là đối với ngành thuộc da.
Khảo sát đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại công ty theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004.
Tiến hành xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 dựa trên tình hình thực tế của công ty.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phương pháp khảo sát điều tra
Tiến hành khảo sát hiện trạng môi trường của công ty thông qua quan sát trực
tiếp các hoạt động diễn ra trong công ty, phỏng vấn cán bộ, nhân viên về các vấn đề liên
quan đến môi trường tại công ty.
1.5.2 Phương pháp tiếp cận quá trình
Phương pháp này được dùng để xác định các khía cạnh môi trường của công ty.
Ta cần xác định đầu vào và đầu ra của mỗi hoạt động, từ đó ta xác định các khía cạnh
môi trường của mỗi phòng ban, bộ phận và phân xưởng.
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 9 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
1.5.3 Phương pháp phân tích – so sánh
Các kết quả điều tra khảo sát về hiện trạng quản lý môi trường tại công ty được
phân tích, so sánh với các yêu cầu của pháp luật và tiêu chuẩn ISO 14001:2004.

1.5.4 Phương pháp thống kê- mô tả
Dựa vào phương pháp này để thống kê và mô tả các thành phần của hệ thống
quản lý môi trường, các khía cạnh môi trường, các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong
công ty có tác động đến môi trường.
1.5.5 Phương pháp tham khảo tài liệu liên quan
Tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
Kế thừa có chọn lọc tài liệu hiện có của công ty và các tài liệu chuyên ngành có
liên quan.
Tham khảo sách, báo, thư viện, internet,…
1.5.6 Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực ISO 14000,
các nhân viên môi trường đang thực hiện công tác quản lý môi trường tại công ty.
1.6 GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài này được thực hiện dựa trên khảo sát tình hình quản lý môi trường thực tế
tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương, lô A18 KCN Hiệp Phước- Long Thới-Nhà Bè,
Tp.HCM.
Thời gian nghiên cứu: từ ngày 15/3/2010 đến 11/7/2010.
Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động phân loại, thu gom lưu trữ, xử lý chất thải
và nước thải, khí thải; các phòng ban, bộ phận, phân xưởng liên quan đến các vấn đề
môi trường tại công ty.
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 10 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BỘ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14000 VÀ ISO
14001:2004
2.1.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000
ISO là một tổ chức quốc gia về tiêu chuẩn hóa có tên đầy đủ là “ The
International Organization For Standardization”. Là một tổ chức phi chính phủ, nhiệm
vụ chính của tổ chức này là nghiên cứu xây dựng, công bố các tiêu chuẩn, không có giá

trị pháp lý bắt buộc áp dụng, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. ISO 14000 có cấu trúc
tương tự như tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000, có thể được áp dụng
với mọi loại hình tổ chức bất kể quy mô nào.
2.1.2 Giới thiệu về hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
2.1.2.1 Sơ lược về hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004
ISO 14001:2004 là một tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường do tổ
chức tiêu chuẩn quốc tế ban hành, đưa ra các yêu cầu về quản lý môi trường cần đáp
ứng của tổ chức. Mục đích của bộ tiêu chuẩn là giúp các tổ chức sản xuất/dịch vụ bảo
vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường.
Hệ thống quản lý môi trường là một phần của hệ thống quản lý chung của tổ
chức có đề cập đến các khía cạnh môi trường của các hoạt động của tổ chức đó, tạo ra
các kết quả hoạt động thân thiện với môi trường để tiến tới cải tiến liên tục.
Bộ tiêu chuẩn ISO 14001:2004 được ban hành vào 15/11/2004 thay thế cho tiêu
chuẩn ISO 14001: 1996.
Hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001:2004 là hệ thống :
- Áp dụng cho mọi loại hình sản phẩm.
- Việc thực hiện là tự nguyện.
- Sự thành công của hệ thống phụ thuộc vào sự cam kết của mọi bộ phận, cá nhân
liên quan
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 11 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
- Trợ giúp cho bảo vệ môi trường và phòng ngừa ô nhiễm.
- Tiêu chuẩn áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn:
o Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một HTQLMT.
o Luôn đảm bảo mọi hoạt động phù hợp với CSMT đã công bố.
o Chứng minh sự phù hợp đó cho tổ chức khác.
o HTQLMT của tổ chức được chứng nhận là phù hợp bởi tổ chức bên ngoài cấp.
o Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
2.1.2.2 Mô hình hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001:2004
-

SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 12 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
Hình 2.1: Mô hình hệ thống quản lý môi trường- ISO 14001:20042.2 NHỮNG THUẬN
LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI ÁP DỤNG ISO 14001:2004
2.2.1 Thuận lợi
2.2.1.1 Mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp
 Về mặt kinh tế
- Giảm thiểu mức sử dụng năng lượng, tài nguyên và nguyên liệu đầu vào.
- Nâng cao hiệu suất các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ.
- Tái sử dụng các nguồn lực/ tài nguyên.
- Tránh các khoảng tiền phạt về vi phạm yêu cầu pháp luật về môi trường.
- Giảm thiểu chi phí đóng thuế môi trường.
- Giảm chi phí về phúc lợi nhân viên liên quan đến các bệnh nghề nghiệp.
- Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro hoặc tai nạn xảy ra.
 Vệ mặt thị trường
- Nâng cao uy tính và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng.
- Tăng sức cạnh tranh trên thị trường đặc biệt là vươn ra thị trường thế giới.
- Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi
trường và cộng đồng xung quanh.
 Về quản lý rủi ro
- Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và giảm rủi ro.
- Giúp ngăn ngừa ô nhiễm.
 Về mặt luật pháp
- Nâng cao trình độ hiểu biết về các yêu cầu của luật pháp cho mọi nhân viên.
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 13 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
- Mang đến uy tín cho tổ chức, giảm bớt áp lực từ các cơ quan chức năng.
 Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận
- Được sự đảm bảo của bên thứ ba,

- Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại.
- Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
2.2.1.2 Được sự hỗ trợ từ phía chính phủ và quốc tế
Sự quan tâm của nhà nước, cơ quan quản lý và cộng đồng đối với việc áp dụng
ISO 14001:2004 cũng ngày càng gia tăng.
2.2.1.3 Luật pháp bảo vệ môi trường ngày càng chặt chẽ và hòan thiện
Tháng 12/2005, Quốc hội của nước Việt Nam đã thông qua Luật Bảo vệ môi
trường và ngày 01/07/2006 thì luật chính thức được ban hành nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các cơ quan, tổ chức và cá
nhân trong việc bảo vệ môi trường.
Bên cạnh đó, nhà nước cũng đưa ra các quyết định và nghị định có liên quan
nhằm bắt buộc cá nhân, đơn vị phải quan tâm và chú trọng hơn nữa công tác bảo vệ môi
trường.
2.2.2 Khó khăn
2.2.2.1 Về mặt nhận thức
Các tổ chức, doanh nghiệp trong nước chưa thật sự quan tâm và nhận thức về
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004. Đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ có
tư tưởng cho rằng HTQLMT chỉ áp dụng cho các nhà máy, công ty lớn, những công ty
đa quốc gia chứ không áp dụng cho những cơ sở dịch vụ, những công ty vừa và nhỏ. Có
những doanh nghiệp nghĩ rằng việc áp dụng HTQLMT là chỉ phục vụ cho mục đích xin
chứng nhận chứ không nghĩ rằng nó sẽ đem lại lợi ích kinh tế và cải thiện môi trường
làm việc cho chính cán bộ - công nhân viên của doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 14 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
2.2.2.2 Chi phí tăng
Để đáp ứng thành công tiêu chuẩn ISO 14001:2004, các doanh nghiệp cần phải
đầu tư cả tiền bạc lẫn thời gian. Các chi phí liên quan bao gồm:
− Chi phí cho việc xây dựng và duy trì một HTQLMT.
− Chi phí tư vấn.
− Chi phí cho việc đăng ký với bên thứ ba.

2.2.2.3 Thiếu nguồn lực và kinh ngiệm thực hiện
Nhận thức về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 ở các doanh nghiệp
Việt Nam còn rất hạn chế, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khó khăn hầu hết
các doanh nghiệp gặp phải trong việc xây dựng HTQLMT là : tài chính, thiếu cán bộ có
trình độ chuyên môn, thiếu thông tin…
2.2.2.4 Mạng lưới tư vấn, chứng nhận và hành lang pháp lý
Mặc dù đội ngũ chứng nhận ở Việt Nam đã phát triển khá mạnh, nhưng một số
chuyên gia còn thiếu kinh nghiệm thực tế, khi tiến hành đánh giá còn thiếu công bằng,
…Tổ chức chứng nhận nước ngoài hầu như chưa quan tâm đến vấn đề tổ chức, phát
triển lâu dài tại Việt Nam, thường gộp bộ phận tư vấn với bộ phận chứng nhận, gây hiểu
lầm giá trị chứng chỉ với giá trị hệ thống. Ngoài ra, hành lang pháp lý để quản lý các
hoạt động này vẫn còn trong quá trình xây dựng, chưa được hoàn thiện.
Bảng 2.1: Các tổ chức chứng nhận ISO 14001:2004
STT Tên tổ chức Xuất xứ
01 BVQI Anh
02 Quacert Việt Nam
03 GIC Anh
04 SGS Thụy Sĩ
05 DNV NaUy
06 QMS Autralia
07 Global Thái Lan
08 ITS Mỹ
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 15 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
09 TUV Nord Đức
10 TUV Rheinland Đức
11 AFAQ ASCERT international Pháp
(Nguồn: />CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỘC DA HÀO
DƯƠNG

3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỘC DA HÀO DƯƠNG
3.1.1 Giới thiệu chung
 Thông tin liên lạc
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Thuộc Da Hào Dương
- Địa chỉ: Lô A18 KCN Hiệp Phước, Long Thới, Nhà Bè, Tp.HCM
- Điện thoại : (08).37800472 Fax: (08).37800471
 Địa điểm hoạt động
- Phía Bắc giáp: Đường số 1 KCN Hiệp Phước
- Phía Nam giáp: Công ty dầu nhớt Vilube
- Phía đông giáp: Sông Kinh
- Phía Tây giáp: Đất chưa xây dựng của KCN
Diện tích khuôn viên của doanh nghiệp: 60.000m
2

3.1.2 Các công trình phục vụ sản xuất
- Các xưởng A1,A2,A3 phục vụ khâu thuộc da từ da muối đến da phèn xanh
- Xưởng A4 phục vụ khâu nhuộm và tẩy trắng da
- Khu vực chứa nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất và sản phẩm
Ngoài ra công ty còn có các công trình phụ trợ sau:
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 16 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
- Nhà điều hành, khu văn phòng
- Nhà ở phục vụ chuyên gia
- Hệ thống xử lý nước thải công suất 2.500m
3
ngày/đêm
- Hệ thống xử lý nước cấp công suất 2.000m
3
ngày/đêm
3.1.3 Cơ cấu tổ chức

Công ty bao gồm 6 phòng ban và 4 phân xưởng trong đó các phân xưởng A1, A2,
A3 gia công sản xuất da phèn và xưởng A4 gia công sơ chế.
Ghi chú: Chức năng của các phòng ban được thể hiện ở phụ lục 1 (pl trang 1)
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 17 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
3.1.4 Nguyên nhiên liệu tiêu thụ, hóa chất và sản phẩm
Công ty đang sử dụng nguồn nguyên liệu da heo muối, da bò muối và da phèn
xanh nhập khẩu từ Mỹ, Úc và một phần nguồn nguyên liệu trong nước nhằm sản xuất
sản phẩm chủ yếu là da phèn xanh công suất 2000 tấn/tháng và da bò thuộc công suất
1000 tấn/tháng.
Hóa chất trong quá trình sản xuất: được nhập trực tiếp từ các nước như Đài
Loan, Mỹ, Hàn Quốc…với số lượng khá lớn như Crom B 40 tấn/ tháng, NaHS 20 tấn/
tháng...
Nhu cầu sử dụng điện nước và nhiên liệu của công ty như sau:
- Nhu cầu điện: 750.000 kw/tháng
- Nhiên liệu: dầu DO khoản 5.400 lít/tháng, dầu FO là 90.000 lít/tháng
- Nhu cầu sử dụng nước: 50.000m
3
/ tháng
Ghi chú: Nguyên nhiên liệu tiêu thụ, hóa chất chính sử dụng được thể hiện ở
phụ lục 2 ( pl trang 2)
3.1.5 Máy móc, thiết bị chính sử dụng
Kích thước các thùng quay trong các xưởng sản xuất như sau:
Trong các xưởng A1,A2,A3 các thùng quay có kích thước 420 x 420cm
Trong xưởng A4 các thùng quay có kích thước 250 x 220cm
Ghi chú: Các máy móc thiết bị sử dụng trong công ty thể hiện ở phụ lục 3
3.2 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DA THUỘC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THUỘC DA HÀO DƯƠNG
Tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương đang áp dụng 2 qui trình sản xuất nhằm

tạo sản phẩm da phèn xanh và da sơ chế. Qui trình sản xuất được thể hiện qua sơ đồ sau:
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 18 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
3.2.1 Khâu chuẩn bị
Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất khâu chuẩn bị
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 19 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
3.2.2 Khâu sơ chế
Sơ đồ 3.2: Quy trình sản xuất khâu sơ chế
3.2.3 Thuyết minh quy trình sản xuất
 Khâu chuẩn bị
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 20 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
Là khâu tạo ra da phèn xanh. Khâu này rất quan trọng trong quá trình thuộc da và
định hình chất lượng của da thành phẩm. Khâu chuẩn bị sẽ định hình tính năng, công
dụng của sản phẩm như làm tăng độ đàn hồi, tăng độ bền, tăng độ rắn hoặc độ dẻo
dai….cho da thành phẩm. Ngoài ra còn làm nhả bớt hóa chất ở khâu thuộc da, tạo cho
da trở thành da trung tính, giữ cho da có độ ẩm nhất định và làm cho da không bị nấm
móc trong thời gian dài để dễ bảo quản
- Cắt bỏ phần không sử dụng của da như: đầu, chân, đuôi…
- Cân da trong các bao bì có kích cỡ đồng nhất để đưa vào các thùng quay và tính
tỷ lệ % hóa chất.
- Hồi tươi và ngâm vôi (48 giờ/ chu kỳ) trong thùng quay gỗ
- Bào bạc nhạc bằng máy
- Xẻo bỏ những sợi cơ ở rìa da đã bào bằng dao cầm tay.
- Cân da đã bào để đưa vào thùng quay và tính tỷ lệ hóa chất.
- Tẩy vôi – làm mềm – axit hóa và thuộc crom (24 giờ/ chu kỳ) bằng thùng quay
- Treo phơi da đã thuộc (2 ngày hoặc hơn tùy theo mùa).
- Ép bỏ nước và trải da qua máy ép nước
- Phân loại da phèn xanh theo chất lượng, kích thước và độ dày.

- Lưu kho thành phẩm
 Khâu sơ chế
Là khâu nhuộm tẩy, khâu này sẽ tẩy trắng hoặc nhuộm da, đồng thời xẻ miếng da
theo yêu cầu và công dụng của da thành phẩm.
- Nhuộm da theo nhiều màu khác nhau tùy vào đơn đặt hàng
- Sấy da để nhằm giảm thời gian phơi da và hạn chế lượng nước tích trữ trong da
quá lâu sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm sau đó da được treo lên để phơi.
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 21 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
- Da sau khi phơi được đưa qua máy vò mềm, và làm căn da. Trong quá trình này
da sẽ bị căn ra và tạo ra một lượng bụi da, chính vì thế phải được đưa qua máy
làm sạch bụi trước khi sơn phủ nền sấy, giúp da có độ bóng thích hợp.
- Sau đó da được đưa qua máy in nổi để tạo hoa văn cho sản phẩm.
- Sau khi đo diện tích thích hợp yêu cầu khách hàng sản phẩm được lưu kho.
3.3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỘC DA
HÀO DƯƠNG
3.3.1 Hiện trạng môi trường
3.3.1.1 Môi trường không khí
 Bụi, khí thải
Trong quá trình sản xuất của công ty, bụi phát sinh chủ yếu từ quá trình cắt, phơi,
ủi, vò mềm, căng da, làm sạch bụi, sơn phủ nền sấy, quá trình xuất nhập nguyên liệu,
kho chứa bùn thải…
Đặc thù ngành thuộc da là phát sinh khí ô nhiễm và có mùi hôi từ các công đoạn
sản xuất, khí thải phát sinh có tính ăn mòn cao (H
2
S, NH
3
).
Ngoài ra với 3 lò hơi, 2 lò nấu bạc nhạc còn phát sinh NO
2

, CO, SO
2
và một số
khí độc hại khác. Thời gian hoạt động của lò hơi, lò nấu bạc nhạc liên tục 6 ngày/tuần
cho nên đây cũng là một nguồn gây ô nhiễm
 Tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn sinh ra từ việc vận hành máy móc, đặc biệt đối với ngành thuộc da phải
ngâm da trong những thùng quay cở lớn nên phát ra tiếng ồn rất lớn. Ngoài ra tiếng ồn
còn phát ra từ nồi hơi cấp hơi cho khâu sấy da, máy cấp khí cho hệ thống xử lý nước
thải, phương tiện giao thông vận tải trong khuôn viên nhà máy.
Ghi chú: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí được thể hiện ở
phụ lục 4 ( pl trang 4)
3.3.1.2 Nước thải
 Nước mưa chảy tràn
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 22 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng công ty chứa cặn, đất cát, rác và các tạp chất
rơi vải trên mặt đất xuống nguồn nước.
 Nước thải sinh hoạt
Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu của nước thải sinh hoạt là từ nhà vệ sinh, căn tin.
Lượng nước thải này được thu gom vào các bể tự hoại trước khi chảy vào hệ thống xử
lý nước thải sản xuất của công ty. Nước thải chủ yếu chứa các chất cặn bã, chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ như BOD, COD, các chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh.
Lượng nước thải khoảng 150-200 m
3
/ngày (lưu lượng nước thải được tính bằng
80% lưu lượng nước cấp)
 Nước thải sản xuất
Hầu hết các công đoạn trong công nghệ thuộc da là quá trình ướt, có lượng nước
thải gần bằng với lượng nước tiêu thụ. Tải lượng và thành phần các chất gây ô nhiễm

nước phụ thuộc vào hóa chất sử dụng và lượng nước tách ra từ da.
Lượng nước thải trung bình khoảng 2.400 m
3
/ngày. Lượng nước cấp do khu công
nghiệp cấp với định mức 1000 m
3
/ngày, nhưng hiện công ty chỉ sử dụng tối đa 700
m
3
/ngày. Công ty cũng đi vào vận hành hệ thống xử lý nước cấp từ sông Kinh với công
suất 2000 m
3
/ngày nhưng hiện công ty chỉ sử dụng khoảng 80% công suất tức 1600
m
3
/ngày. Và một lượng nước thải không đáng kể từ việc vận hành lò nấu bạc nhạc
khoảng 10 m
3
/ngày
Ghi chú: Kết quả phân tích chất lượng nước thải được thể hiện ở phụ lục 4
3.3.1.3 Chất thải rắn và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ các hoạt động ăn uống, sinh hoạt và làm
việc hằng ngày của các cán bộ công nhân viên chủ yếu là giấy văn phòng , bọc nilong,
thực phẩm thừa từ nhà ăn cho công nhân…. khoảng 2,5 tấn/tháng.
Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: phát sinh trong quá trình sản xuất
gồm giấy phế thải, bao bì đựng nguyên liệu không dính hóa chất khoảng 0.5 tấn/tháng
Chất thải nguy hại: chủ yếu là bóng đền huỳnh quang, giẻ lau máy móc dính
hóa chất, thùng dính hóa chất, da bạc nhạc ướt, bùn sau quá trình xử lý nước thải.
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 23 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương

3.3.2 Các biện pháp bảo vệ môi trường hiện đang áp dụng tại công ty
3.3.2.1 Môi trường không khí
- Công ty đã trang bị 3 máy hút bụi trong các khâu ủi da,cán da, vò mềm để giảm
bớt nồng độ bụi có trong khu vực sản xuất.
- Bê tông hóa các con đường trong khuôn viên công ty.
- Sử dụng các túi nilong, bao nhựa để chứa bùn thải, vôi hư,…
- Để khử mùi công ty đã sử dụng dung dịch chế phẩm khử mùi GEM.
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi chất lượng không khí xung quanh.
- Thường xuyên kiểm tra máy móc, độ mài mòn các chi tiết máy, luôn tra dầu mỡ
bôi trơn cho các máy móc và thay thế các chi tiết mài mòn.
- Trồng cây xanh khuôn viên công ty để giảm tiếng ồn.
3.3.2.2 Nước thải
Nước mưa chảy tràn: Hiện tại công ty đã xây dựng hệ thống thoát nước mưa
riêng. Bao gồm các mương , rảnh thoát nước kín, và các ống nhựa thu nước từ các mái
nhà xưởng.
Nước thải sinh hoạt: Được thu gom và dẫn đến xử lý sơ bộ tại bể tự hoại trước
khi chuyển sang xử lý chung với nước thải sản xuất.
Riêng nguồn nước dùng để giải nhiệt cho lò nấu bạc nhạc được đưa sang hố ga
để tách mỡ trước khi xả vào hệ thống xử lý nước thải 2.500 m
3
/ngày đêm.
Nước thải sản xuất: Hiện công ty cho vận hành hệ thống xử lý nước thải sản
xuất (công suất thiết kế 3.000 m
3
/ngày) với công suất thực tế 2.500 m
3
/ngày.
Ghi chú: Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu ra được thể hiện ở phụ lục
4
3.3.2.3 Chất thải rắn và chất thải nguy hại

Hiện tại công ty đã tiến hành phân loại và thu gom các loại chất thải. Công ty
cũng đã đăng ký chủ nguồn thải và giao cho các cơ quan có chức năng xử lý chất thải.
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 24 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 :2004 áp dụng tại công ty cổ phần thuộc da Hào Dương
Tuy nhiên công tác lưu trữ chưa được quan tâm đứng mức, chất thải sản xuất, bùn thải
vẫn còn tập kết ngoài trời không mái che.
Ghi chú: Danh mục loại chất thải nguy hại, phương pháp xử lý được thể hiện ở
phụ lục 4
3.3.2.4 Các sự cố môi trường xảy ra tại công ty
 Sự cố cháy nổ
Công ty thực hiện đầy đủ nghiêm ngặt các quy định của cơ quan chức năng địa
phương cũng như nhà nước về công tác bảo đảm an toàn lao động và an toàn PCCC.
Trang bị đầy đủ các phượng tiện cứu hỏa như bình CO
2
, thang, xẻng, ống nước…
Tuân thủ các quy phạm của nhà chế tạo về việc vận hành, bảo trì, sửa chữa các
thiết bị sản xuất để đảm bảo sự hoạt động an toàn và hiệu quả của thiết bị
Phối hợp với các cơ quan chức năng về phòng chống cháy nổ và an toàn lao động
để được huấn luyện, hướng dẫn và có biện pháp khắc phục.
Thiết lập hệ thống báo cháy, đèn hiệu và phương tiện thông tin
 Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
Công nhân làm việc trong các khu vực phát sinh tiếng ồn, bụi được trang bị nút
tai và khẩu trang.
Huấn luyện an toàn trong sử dụng máy móc, thiết bị cho công nhân, dán các biển
cảnh báo về an toàn lao động tại các vị trí làm việc.
Ngoài ra công nhân lao động trong môi trường độc hại còn nhận được tiền bồi
dưỡng độc hại.
3.4 KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỘC
DA HÀO DƯƠNG

3.4.1 Khảo sát
Tiến hành khảo sát hiện trạng môi trường tại công ty như sau:
Địa điểm khảo sát: Công ty cổ phần thuộc da Hào Dương.
SVTH: Trần Thị Mộng Duyên 25 GVHD: KS. Nguyễn Huy Vũ

×