Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.24 KB, 83 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

Phát triển là mục tiêu của tất cả các quốc gia trên thế giới, kể cả các nước
phát triển và chậm phát triển. Việt Nam vừa chuyển đổi cơ chế từ nền kinh tế tập
chung quan liệu bao cấp sang cơ chế thị trường có quản lýý của Nhà nước theo
định hướng XHCN, đặc biệt là đang tiến hành cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đã đặt đất nước trước những thử thách lớn lao. Việt Nam có điểm xuất
phát thấp, từ nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu. Đổi mới tồn diện và u cầu khách
quan và bức thiết. Nhu cầu đầu tư cho tăng trưởng và phát triển rất lớn. Thời
gian qua số lượng các dự án đầu tư cho tất cả các ngành càn càng gia tăng chứng
tỏ tính hấp dẫn cũng như năng lực của thị trường Việt Nam.
Hồ mình với nhịp độ phát triển chung còn thấp, rủi ro trong cho vay của
các tổ chức tín dụng còn cao, đặc biệt là dư nợ tín dụng q hạn trong đó có cả
nợ khó đòi hiện đang là vấn đề nổi cộm. Cũng như nền kinh tế nói chung, hoạt
động cua hệ thống ngân hàng đã đến lúc cần có các giải pháp để thực hiện việc
chuyển từ giai đoạn phát triển theo chiều rộng sang giai đoạn phát triển theo
chiều sâu. Các dự án đầu tư phải thực sự mang lại hiệu quả, đem lợi nhuận cho
chủ đầu tư, cho ngân hàng, tạo nên sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
Muốn đạt được kết quả đó, cần phải hội đủ rất nhiều yếu tố song chủ đạo là
chiến lược khách quan hồn hảo đi kèm cơ chế quản lýý có hiệu quả và đặc biệt
là phương pháp thẩm định khoa học.
Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Cơng thương Ba Đình, em nhận
thấy rằng thẩm định dự án dầu tư là vấn đề hiện đang còn nhiều điều đáng bàn,
khơng chỉ của riêng Ngân hàng Cơng thương Ba Đình mà của tất cả các Ngân
hàng thương mại Việt Nam. Vì vậy, với nhiệt tình và tâm huyết của bản thân,
cộng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Trần Đăng Khâm và sự giúp đỡ
của các cán cán bộ ngân hàng Cơng thương Ba Đình, em mạnh dạn chọn đề tài:
"Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại
Ngân hàng Cơng thương Ba Đình"
Chun đề kết cấu theo ba chương:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


1
Chương I: Vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng thẩm định dự án đầu
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Chương II: Thực trạng chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng
Công thương Ba Đình.
Chương III: Giải pháp và nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại
Ngân hàng Công thương Ba Đình.
Do giới hạn về thời gian nghiên cứu, cộng với kinh nghiệm thực tế chưa
có và tài liệu không đủ, chuyên đề sẽ khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Mặc
dù vậy, em hy vọng rằng đề tài này sẽ một lần nữa khẳng định được vai trò của
công tác thẩm định và góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng thẩm định dự án
đầu tư ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2
CHNG I: VN Lí LUN C BN V CHT
LNG THM NH D N U T TRONG HOT
NG TN DNG CA NGN HNG THNG MI

I. THM NH D N U T TRấN GểC NGN HNG.
1. Vai trũ ca tớn dng ngõn hng trong u t trung v di hn.
a. Khỏi nim v tớn dng.
Tớn dng l mt phm trự kinh t tn ti qua cỏc hỡnh thỏi kinh t - xó hi
khỏc nhau. Theo mi quan h kinh t trong ú mt ngi chuyn cho ngi
khỏc quyn s dng mt lng giỏ tr hoc hin vt no ú vi nhng iu kin
nht nh m hai bờn tho thun, nhng iu kin ú thng v s lng, cht
lng tin t, thi hn cho vay v khi lng phi tr thờm. ng trờn phng
din nghip v l bt c ng tỏc no ú, mt ngi a vn hoc ha a vn
cho ngi khỏc s dng v c cam kt trờn giy t, vn bn di hỡnh thc
nh l m bo, bo chng hay bóo lónh cú thu tin. Hỡnh thc s khai v u
tiờn l tớn dng nng lói ó tri qua mt thi gian di n nay nú vn tn ti

nhiu vựng nc ta, c bit l nụng thụng. Loi tớn dng nng lói ó khụng
thỳc y m cũn kỡm hóm quỏ trỡnh sn xut v kinh doanh hng hoỏ. Song sn
xut hng hoỏ ngy cng phỏt trin, cựng vi s ra i ca hỡnh thc ny, cỏc
nh t bn kinh doanh vi mc ớch li nhun, nờn khụng th vay vn cú mc
lói xut cao hn t xut li nhun. Chớnh vỡ vy, xut hin hỡnh thc tớn dng
phự hp hn, ú l tớn dng thng mi. Tớn dng thng mi l quan h mua
bỏn chu ln nhau gia cỏc nh sn xut hng hoỏ nh, gia cỏc thng nhõn vi
nhau, gia cỏc thng nhõn vi nh sn xut hng hoỏ.
Theo Cỏc - Mỏc thỡ: "Tớn dng thng mi khụng phi l cho vay bng
hng hoỏ m cho vay bng tin ca hng hoỏ em bỏn chu" trong quan h mua
bỏn chu, thụng thng giỏ bỏn chu hng hoỏ cao hn giỏ bỏn bng tin mt.
Phn chờnh lch ny chớnh l lói xut ca hng hoỏ em bỏn chu. Quan h mua
bỏn chu hng hoỏ ch din ra gia cỏc n v cú liờn quan trc tip vi nhau. Do
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
vậy nó khơng đáp ứng được nhu cầu vay mượn hàng ngày càng tăng của nền sản
xuất hàng hố, khắc phục được những nhược điểm của tín dụng thương mại, tín
dụng ngân hàng ra đời.
b. Tín dụng ngân hàng.
Tiền thân của tín dụng ngân hàng xuất phát từ hoạt động của người thợ
vàng. Những người thợ vàng ngồi việc chế tạo ra đồ trang sức vàng bạc mà còn
đảm nhận việc giữ bảo hộ vàng bạc để được hưởng một khoản thù lao nhất định
nào đó. Lúc đầu trong việc bảo quản, người thợ vàng phải đánh dấu họ tên người
gửi vào thỏi vàng để sau này trả họ đúng chỗ vàng đó. Về sau nhờ nhận biết
được tính vơ danh của tiền tệ , những người thợ vàng chỉ xác định khối lượng và
chất lượng của khối vàng họ nhận giữ nó, để sau này trả đúng khối lượng và
chất lượng như cũ. Trong q trình bảo quản, người thợ vàng nhận thấy có thể
sử dụng một phần số tiền vàng mình giữ hộ đó để cho vay sinh lời. Sau này, hoạt
động nhận gửi tiền và cho vay phát triển, những người thợ vàng làm thêm việc
thanh tốn và chi trả cho người gửi. Đó là tiền thân của một ngân hàng thương

mại. Như vậy, ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế có ba nghiệp vụ
chính đó là: Nhận tiền gửi, cho vay và làm nghiệp vụ thanh tốn hộ. Còn tín
dụng ngân hàng là Nhận tiền gửi, cho vay và làm nghiệp vụ thanh tốn hộ. Còn
tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các tổ chức kinh tế
khác, các doanh nghiệp và cá nhân. Cụ thể hơn, tín dụng ngân hàng cũng có thể
được hiểu là các khoản cho vay của ngân hàng Thương mại đối với một mức lãi
xuất nhất định được quy định trong hợp đồng tín dụng sữ được ngân hàng thu
hồi. Trên thực tế, hoạt động tín dụng rất phong phú và đa dạng, nhưng dù ở bất
kỳ dạng nào, tín dụng cũng thể hiện hai mặt là: người sở hữu một số tiền, hàng
hố chuyển giao cho người sử dụng một thời gian nhất định và đến thời hạn do
hai bên thoả thuận, người sử dụng hồn trả lại cho người sở hữu một giá trị lớn
hơn, phần tăng thêm gọi là phần lời (lãi suất).
c. Phân loại tín dụng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
* Căn cứ vào mục đích hoặc việc sử dụng vốn vay gồm nhiều hình thức
là:
- Cho vay bất động sản là những khoản cho vay nhằm mục đích mua sắm
đất đai, nhà cửa.
- Cho vay thương mại, cơng nghiệp và nơng nghiệp là những khoản cho
vay nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh trong ngành thương mại - dịch vụ,
ngành nơng nghiệp và ngành cơng nghiệp.
- Cho vay cá nhân là những khoản cho các cá nhân và hộ gia đình vay mà
chủ yếu họ dùng để mua sắm hàng tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay khác và th mua chủ yếu bao gồm những khoản cho vay đối
với các tổ chức tài chính, chính quyền địa phương hay mua và chuyển nhượng
các chứng khốn.
* Căn cứ vào luật thế chấp bao gồm:
- Cho vay có đảm bảo được biểu hiện việc cho vay có cầm giữ các vật thế
chấp nào đó như: Bất động sản, nhà máy và máy móc, các vật đơn có thể chuyển

hố được, các cổ phiếu Cơng ty và các trái khốn. u cầu cơ bản của các tài
sản này là chúng có thể bán được. Lý do chủ yếu đòi hỏi một khoản cho vay
phải được bảo đảm là nhằm tạo điều kiện để người cho vay giảm bớt rủi ro mất
mát trong trường hợp người đi vay khơng muốn hoặc khơng thể trả nợ vay khi
đáo hạn. Bảo đảm khơng có nghĩa là món nợ sẽ được hồn trả vì ngân hàng
trong trường hợp trở thành chủ nợ ưu tiên trong chi trả, và cũng có quyền ưu
tiên so với tất cả các chủ nợ khác trong trường hợp thanh lý các tài sản đã được
thế chấp vào ngân hàng, mà chủ yếu có tác dụng làm giảm bớt rủi ro.
- Cho vay khơng có đảm bảo có biểu hiện ngược lại với cho vay có đảm
bảo. Phương pháp cho vay này dựa trên sự tin tưởng và tình hình tài chính của
người cho vay, lợi tức có thể được trong tương lai và tình hình trả nợ trước đây.
Trái với điều mà người ta vẫn tin, những khoản cho vay lớn nhất được một số
ngân hàng thực hiện lại được dựa trên cơ sở khơng đảm bảo. Một số Cơng ty
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
c cỏc ngõn hng xem l ngi vay ch yu, trong nhiu trng hp h c
hng lói xut u ói nht. Nhng Cụng ty y cú cỏch qun l
ý
ý hiu qu, cú cỏc
sn phm, v cỏc dch v c th trng sn sng chp nhn, cú li nhun
tng i n nh v vi mt tỡnh hỡnh ti chớnh vng mnh. Nhiu cỏ nhõn
cng c hng c quyn ny. Nhng ngi cú nh riờng, cụng n vic lm
n nh, tr n sũng phng th hin trờn s sỏch theo dừi, thng c vay trờn
c s khụng cn bo m.
* Cn c vo k hn n c quy nh trong hp ng tớn dng:
- Cho vay ngn hn c thc hin cho mt quóng thi gian riờng bit lờn
ti mt nm.
- Cho vay theo yờu cu l khon cho vay khụng cú k hn nht nh, v
phi c tr khi cú yờu cu, vo bt c lỳc no. i vi cỏc doanh nghip õy
l nhng khon cho vay b xung vn lu ng v hon tr sau mt cho mt

k sn xut kinh doanh.
- Cho vay trung v di hn bao gm cỏc khon cho vay trờn mt nm.
* Cn c vo phng phỏp hon tr:
- Cỏc khon cho vay c hon tr mt ln c quan nim nh nhng
khon cho vay theo hp ng yờu cu hon tr ton b mt ln vo thi gian ỏo
hn cui cựng.
- Cho vay tr gúp hi vic hon tr theo nh k cú th l hng thỏng,
hng qu
ý
, na nm hoc hng nm, nú c thc hin theo nguyờn tc tr dn
trong sut k hn thc hin hp ng. Nh vy, vic hon tr khụng tr thnh
mt gỏnh nng ln i vi ngi vay nh trong trng hp ton b khon vay
phi c tr mt ln.
* Cn c vo ngun gc:
Khon mc cho vay ca cỏc ngõn hng thng mi bt ngun t bn
ngun ch yu: trctip t ngi vay, qua vic mua cỏc trỏi phiu t nhng
ngi tiờu dựng, mua nhng khon úng gúp trong nhng khon cho vay cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
ngun t cỏc ngõn hng khỏc cho vay cú s lng nhiu nht c thc hin
trc tip vi ngi xin vay ti tr s ngõn hng.
2. Vai trũ ca thm nh d ỏn u t trong cho vay trung v di hn.
a. Thm nh d ỏn u t.
Bt k mt cụng vic kinh doanh no mun bt u hay m rng, nõng
cp, phỏt trin u cn cú vn. Ngun vn u tiờn c a ra s dng l vn
t cú c tớch lu n thi im d kin u t. Trng hp ngun ny khụng
ỏp ng, ch th mun kinh doanh s buc phi tỡm n cỏc ngun vn khỏc
t bờn ngoi. ú l ngun do nh nc cp vn u t t nc ngoi, vn huy
ng bng phỏt hnh v vn vay ngõn hng.
Tuy nhiờn, cho dự hỡnh thc no c la chn thỡ ch yu u t cgn

ch u t khi h bit chc rng s tin m h b ra phi em li li ớch nh
mong mun. cụng vic kinh doanh ca mỡnh c ti tr, cỏ nhõn hay t
chc thiu vn phi chng minh c tớnh hiu qu ca cụng vic u t ca h.
Bin phỏp thụng thng v hiu qa nht chớnh l lp d ỏn u t. ú l mt
vn bn phn ỏnh trung thc kt qu nghiờn cu c th ton b cỏc vn kinh
t, k thut, th trng, t chc Cú nh hng trc tip n s vn hnh, khai
thỏc v kh nng sinh li ca cỏc cụng cuc u t. Cú th núi d ỏn u t
(c son tho tt) l kim ch nam, l c s vng chc, l tin cho vic thc
hin cỏc cụng cuc u t t kt qu kinh t xó hi mong mun. Hn na, i
vi ngõn hng, õy l cn c tin hnh cụng vic thm nh.
Thm nh cho vay vn c nh (trung v di hn) l quỏ trỡnh thu nhp
x lý cỏc thụng tin v mt d ỏn, phng ỏn, bin phỏp u t trờn nhiu
phng din, phc v cho vic ra quyt nh trong nghip v cho vay trung hn
v di hn ca ngõn hng.
Thm nh l mt giai on quan trng trong quỏ trỡnh tớn dng, giỳp cho
ngõn hng ỏnh giỏ chớnh xỏc s cn thit, tớnh kh thi v hiu qu ca d ỏn
ra quyt nh ỳng, cú bin phỏp hu hiu v m bo thu n tt, hn ch ri ro
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
và mang lại hiệu quả cao. Qua thẩm định ngân hàng có thể tư vấn cho khách
hàng về một số mặt như thanh tốn, giá cả sản phẩm, chiến lược kinh doanh,
quản l
ý
ý.
b. Vai trò thẩm định dự án đầu tư.
Tín dụng ngân hàng được chia thành nhiều loại theo những tiêu thức khác
nhau. Về thời hạn của tín dụng thì có hai loại: Tín dụng dưới một năm là ngắn
hạn, tín dụng trung dài hạn là có thời hạn từ một năm trở lên. Do có đặc điểm
thời gian dài và vốn lớn nên tín dụng trung dài hạn phức tạp hơn nhiều. Việc
tiến hành cơng tác thẩm định dự án đầu tư cũng nhằm phục vụ cho các dự án

trung và dài hạn.
- Thứ nhất: Hoạt động đầu tư có tính hai mặt. Điều đó có nghĩa là muốn
phát triển kinh tế buộc phải đầu tư, song đầu tư khơng hiệu quả sẽ dẫn đến tốn
kém, thậm chí mất vốn ảnh hưởng đến kinh tế xã hội.
Hoạt động đầu tư là q trình sử dụng vốn đầu tư nhằm tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói
chung, của địa phương, của ngành và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ nói
riêng. Khi một dự án được tiến hành, nó liên quan tới nhiều khía cạnh của đời
sống kinh tế xã hội, chẳng hạn như sự phân cơng lao động, phânbổ nguồn lực,
trình độ kỹ thuật cơng nghệ, trình độ quản l
ý
ý, vấn đề mơi sinh, mức sống và
thúc đẩy sự phát triển kinh tế, sự tiến bộ của xã hội.
Mặt khác, nếu có bất trắc xảy ra mà dự án khơng được thực thi như kế
hoạch dự kiến hoặc khơng mang lại hiệu quả như mong muốn thì khơng những
khơng có lợi ích gì mà còn tác động tiêu cực đến nhiều khía cạnh. Một dự án
đang thi cơng mà bị gián đoạn, bỏ dở thì rõ ràng vốn đầu tư trở nên lãng phí vơ
ích. Ngay cả một cơng trình đã hồn thành và được đưa vào sử dụng, cho dù có
đem lại nguồn lợi nhuận lớn thế nào đi chăng nữa nhưng có ảnh hưởng khơng
tốt đến mơi trường, hay đơn giản chỉ là phá vỡ tính thống nhất của cảnh quan thì
cũng khơng thể chấp nhận được, tổn thất lúc này mới lớn chừng nào.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
Đầu tư là cần thiết, song đầu tư phải đem lại hiệu quả mới có ý nghĩa.
Cơng tác thẩm định xuất phát từ mục đích này.
Thứ hai: Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng là rủi ro lớn nhất. Đó
là rủi ro khơng thu hồi được các khoản cho vay. Rủi ro tín dụng xảy ra sẽ gây
khó khăn cho ngân hàng do: Phải dánh chịu chi phí đầu vào q lớn, đối mặt với
luồng tiền rút ra lớn hơn mức dự kiến có khả năng đáp ứng, làm giảm lòng tin
của khách hàng đối với ngân hàng… Nếu trường hợp rủi ro lớn và đồng thời có

thể dẫn đến sự phá sản của ngân hàng, thậm chí sự sụp đổ của thị trường tài
chính.
Cho nên, hơn các đối tượng khác ngân hàng đặc biệt quan tâm đến các
biện pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro. Thẩm định dự án đầu tư đã trở nên một
khâu khơng thể thiếu trong q trình xét duyệt cho vay của ngân hàng. Nhờ
cơng tác thẩm định mà các ngân hàng có thể tự mình kiểm sốt mức độ hiệu quả
của cơng việc kinh doanh trong tương lai.
xét trên quan điểm cho vay và thu hồi vốn nói chung, vốn trung và dài hạn
nói riêng thì vấn đề thẩm định dự án đầu tư là một nhiệm vụ quan trọng của mọi
ngân hàng trước khi ra quyết định đầu tư. Để cơng việc được tiến hành chặt chẽ,
cán bộ tín dụng cần nắm vững chủ trương chính sách phát triển kinh tế của nhà
nước, ngành địa phương và các quy chế quản l
ý
ý kinh tế, quản l
ý
ý đầu tư xây
dựng cơ bản. Ngồi ra còn phải nắm vững tình hình kinh tế, chính trị của thế
giới, khu vực và của nước có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư. Đồng
thời, trong q trình thẩm định, cán bộ tín dụng phải nghiên cứu và kiểm tra một
cách khách quan khoa học và tồn diện về nội dung dự án, tình hình đơn vị vay
vốn khi cần thiết sẽ phối hợp với các cơ quan chun mơn và chun gia để đưa
ra các nhận xét, kết luận kiến nghị chính xác. Với tư cách là bên thẩm định dự
án để cho vay, ngân hàng quan tâm nhất đến mức độ an tồn vốn.
Do đó, kết qủa thẩm định sẽ là những kết luận chính xác về tính khả thi
hiệu quả kinh tế, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra của dự án để
những quyết định cho vay hoặc từ chối. Trường hợp dự án được chấp nhận, kết
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
qu ny cũn lm c s xỏc nh s tin cho vay, thi gian cho vay, mc thu
n hp lý, to iu kin thun li cho Doanh nghip hot ng cú hiu qu.

õy, chỳng ta cú th k n mt s bin phỏp c ỏnh giỏ cú hiu qu
trong cụng vic thm nh d ỏn u t. ú l:
Trc tiờn, Cỏn b tớn dng cn tham gia, kho sỏt hin trng hot ng
ca Doanh nghip hin cú (nu d ỏn l u t m rng) hoc a im xõy
dng, lp t nh xng mi, cỏc mỏy múc thit b m d ỏn s u t.
Sau ú, cỏn b tớn dng s tin hnh thu thp thụng tin, s liu t nhiu
ngun khỏc nhau cú s liu so sỏnh, i chiu v x lý thụng tin. Nu cn
thit phi phi hp vi cỏc c quan chuyờn mụn, cỏc chuyờn gia kim tra tớnh
chớnh xỏc ca cỏc ch tiờu kinh t, k thut quan trng ca d ỏn.
Cui cựng: Cn nhn mnh l khi tin hnh thm nh, cỏn b tớn dng
cn kim tra nhiu ln trong sut c quỏ trỡnh t khi cú ch chng u t, xõy
dng d ỏn tin kh thi, xõy dng lun chng kinh t k thut cho n khi lun
chng kinh t k thut c duyt. Mi ln kim tra thm nh nh vy, cỏn b
thm nh u phi cú vn bn tr li ch u t, bỏo cỏo lónh o chi nhỏnh v
ngõn hng cp trờn (nu vt mc phỏn quyt) ch u t bit m trin khai
cỏc cụng vic cn thit, b sung hon chnh h s, ng thi giỳp lónh o chi
nhỏnh, ngõn hng cp trờn bit cũn kp thi ch o.
Nh vy, cụng vic thm nh d ỏn u t giỳp cho ngõn hng ra quyt
nh cú cho vay hay khụng? Nu cho vay thỡ cho vay nh th no, vi mc l
bao nhiờu. iu ny m bo an ton cho ngõn hng trong s dng vn, gim
thiu n quỏ hn khú ũi. Bờn cnh ú, cụng tỏc thm nh cũn giỳp cho ch u
t la chn nhng phng ỏn tt nht hoc a ra ý kin xỏc ang gi ý cho ch
u t d ỏn cú tớnh kh thi cao hn. Nú cũn giỳp cỏc c quan qun l
ý
ý nh
nc ỏnh giỏ s cn thit v phự hp ca d ỏn vi quy hoch phỏt trin chung
ca ngnh, a phng v ca c nc trờn cỏc mt: Mc tiờu, quy hoch, quy
mụ v hiu qu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

II. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG CỦA CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
1. Cơ sở và phương pháp thẩm định.
Khi tiến hành thẩm định cần thu thập các tài liệu sau để làm cơ sở cho
cơng tác thẩm định:
- Các tài liệu nói về chủ trương nhiệm vụ phát triển kinh tế của Nhà nước,
địa phương, của ngành kinh tế, xu hướng phát triển ngành kinh tế.
- Các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật.
- Thơng báo giá cả hàng hố, thiết bị trên thị trường trong nước, ngồi
nước và diễn biến của thị trường.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Các dự án tương tự.
- Các tài liệu về tài chính, hoạt động và uy tín của pháp nhân vay vốn 2
năm trước và các qúy trong năm xin vay.
- Hồ sơ xin vay của chủ đầu tư.
- Ngồi ra còn có các thơng tin về pháp nhân vay vốn thu thập được qua
thăm dò, phỏng vấn từ các đối tác của chủ đầu tư, chủ yếu là người mua sản
phẩm, nhà cạnh tranh cùng loại hình Doanh nghiệp.
Sau khi thu thập đầy đủ các thơng tin, cán bộ tín dụng có thể sử dụng các
phương pháp sau đây để phân tích, đánh giá:
a. Phương pháp so sánh:
Khi sử dụng phương pháp này cần đảm bảo tính so sánh được giữa các chỉ
tiêu, nghĩa là phải thống nhất về khơng gian, thời gian, nội dung, tính chất và
đơn vị thanh tốn… Trong khi so sánh cần chọn một gốc thời gian để so sánh
nội dung so sánh có thể xem xét trên một số điểm.
* So sánh giữa năm này với năm trước để thấy được xu hướng thay đổi
của chỉ tiêu, qua đó đánh giá tốc độ tăng trưởng hay thụt lùi của một hoạt động,
ví dụ như hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
* So sánh dự án này với dự án tương tự để đánh giá mức độ khả thi, tính

cạnh tranh.
* So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với
tổng thể.
Qua so sánh chúng ta có thể phân tích đánh giá về hiệu quả cũng như xu
hướng của hoạt động sản xuất doanh nghiệp.
b. Phương pháp phân tích tài chính qua các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ trọng trong quanhệ
tài chính. Phương pháp này chỉ có ý nghĩa nếu ta xác định được các định mức
u cầu đối với các chỉ tiêu tài chính. Chúng ta có thể thực hiện phân tích tài
chính giản đơn qua các chỉ tiêu lợi nhuận, thời gian hồn vốn, điểm hồ vốn, các
chỉ tiêu về khả năng thanh tốn… Hoặc thực hiện phân tích tài chính bằng
phương pháp giá trị hiện tại dòng (NPV), phương pháp tính tỷ xuất hồn vốn nội
bộ (IRR) hay phương pháp tỷ suất hồn vốn nội bộ điều chỉnh (MIRR). Trong
thực tế, chúng ta áp dụng cả 2 phương pháp so sánh và phân tích tỷ lệ để có cách
phân tích, đánh giá tồn diện và hiệu quả.
1. Thẩm định doanh nghiệp vay vốn.
a. Tư cách pháp nhân.
Về thực chất đây là bước cán bộ thẩm định cần thẩm định về cơ sở pháp
lý và tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp cần vay vốn.
Giấy tờ chứng nhận về tư cách pháp nhân bao gồm: Giấy phép thành lập,
đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế tốn
trưởng… Các giấy tờ này phải phù hợp với quy định trong luật Doanh nghiệp
nhà nước, luật Doanh nghiệp tư nhân luật cơng ty, luật hợp tác xã, luật đầu tư
nước ngồi… Cán bộ tín dụng phải kiểm tra đối chiếu bản gốc của các nội dung
đã kê khai trong đơn vị xin vay vốn và lưu lại các bản sao. Mục đích của bước
thẩm định này là đưa ra kết luận mức độ tin cậy về tư cách pháp nhân của
Doanh nghiệp cũng như sở trường và uy tín trong kinh doanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
b. Phõn tớch hot ng sn xut kinh doanh v tỡnh hỡnh ti chớnh ca

Doanh nghip.
phõntớch c tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh v tỡnh hỡnh ti
chớnh ca Doanh nghip, cỏn b tớn dng s phi ly s liu ớt nht l 3 nm gn
nht ca n v hot ng sn xut l lói ca tng n v qua tng thi k.
õy, cỏn b tớn dng s quan tmn n mc t ch v ti chớnh, kh nng
thanh toỏn v ch tiờu sinh li.
- Kh nng t cõn i ti chớnh c ỏnh giỏ thụng qua 2 ch tiờu: H s
ti tr v nng lc i vay.
Trong ú:
H s ti tr =
Ngun vn hin cú ca Doanh nghip

ngun vn Doanh nghip ang s dng

Nng lc i vay =
Ngun vn hin cú ca Doanh nghip

Vn thng xuyờn

Nu cỏc h s ny: K sau > k trc > 0,5 l tt
Tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip c th hin khỏ rừ nột qua cỏc ch tiờu
v kh nng thanh toỏn ca doanh nghip phn ỏnh kh nng ti chớnh ca
doanh nghip trong vic ỏp ng cỏc khon n. ỏnh giỏ chớnh xỏc tỡnh hỡnh
ti chớnh ca doanh nghip lnh vc ny, ngi ta s dng cỏc ch tiờu sau:
H s thanh
toỏn ngn hn
=
Ti sn lu ng

N ngn hn


H s thanh
toỏn nhanh
=
(Vn bng Tin + Cỏc khon phi thu)

N ngn hn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
H s thanh
toỏn tc thi
=
Vn bng tin

N n hn

H s
thanh toỏn
cui cựng
=
Ti sn cú
lu ng
-
Ti sn thiu
ch x lý
-
Chờnh lch t giỏ v
ch s giỏ cha x lý
N ngn hn


Cỏc h s trờn 1 l bỡnh thng v cng cao cng tt. Nu h s < 1 l
kh nng thanh toỏn yu v cng nh cng xu. Riờng h s kh nng thanh toỏn
tc thi > 0,5 l tt. Nu h s kh nng thanh toỏn thỡ xỏc nh tỡnh hỡnh cụng
n cng ũi hi i vi cỏn b tớn dng. Cỏn b tớn dng phi xem xột v ỏnh
giỏ tỡnh hỡnh quan h tớn dng tỡnh hỡnh quan h tớn dng. Cỏn b tớn dng phi
xem xột v ỏnh giỏ tỡnh hỡnh quan h tớn dng tỡnh hỡnh thanh toỏn vi ngi
mua v ngi bỏn, tỡnh hỡnh thc hin ngha v i vi ngõn hng nh nc.
Nhúm ch tiờu v kh nng sinh li gm cú:
H s sinh li
doanh thu
=
Li nhun rũng sau thu

Doanh thu thun

H s sinh li
ca ti sn
=
Li nhun trc thu

Tng ti sn

H s sinh li
vn ch s hu
=
Li nhun dũng sau thu

Vn ch s hu
Nhúm ch tiờu ny cng cao cng hiu qu.

T kt qu ỏnh giỏ tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca Doanh
nghip, cỏn b tớn dng s a s a ra c bn kt lun trong ú nờu rừ cỏc
u nhc im ca Doanh nghip tp trung trờn cỏc mt: Kh nng ti chớnh,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
khả năng quản l
ý
ý điều hành kinh doanh, sự tín nhiệm và năng lực sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp. Đó là mục tiêu của bước thẩm định này.
3. Thẩm định dự án đầu tư.
3.1. Sự cần thiết của dự án.
Mỗi dự án đầu tư là mắt xích quan trọng trong chương trình phát triển
trung, dài hạn của ngành hay vùng lãnh thổ. Mặt khác, việc một dứan được đầu
tư sẽ có ảnh hưởng khơng nhỏ tới tồn bộ đời sống kinh tế, xã hội như cung -
cầu hàng hố, hoạt động xuất nhập khẩu, mơi trường tự nhiên… vì vậy, việc
thẩm định sự cần thiết cua dự án là rất quan trọng, trước hết, cán bộ tín dụng
phải xem xét mục tiêu của dự án có phù hợp với các đường lối, chính sách của
Đảng, Nhà nước, các ngành, các cấp, các địa phương, dự án nằm trong phạm vi
khuyến khích phát triển sẽ được ưu tiên hơn. Sau đó, cán bộ tín dụng cần xem
xét dự án có thực sự cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp, có
mang lại lợi ích cho chủ đầu tư, cho nền kinh tế xã hội? Nhờ đó, cán bộ tín dụng
tìm và nắm được động lực thúc đẩy. Sự hình thành dứan đầu tư để kịp thời phát
hiện những trường hợp đầu tư tự phát, chạy theo lợi ích trước mắt.
3.2. Thẩm định về phương diện thị trường.
Thị trường là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy mơ của dự
án. Ngay cả trong trường hợp dự án đã ký được các hợp đồng bao tiêu, cũng
phải nghiên cứu thị trường nơi người bao tiêu sẽ bns sản phẩm và uy tín của
người bao tiêu trên thị trường.
Khi phân tích khả năng tiêu thụ sản phẩm phải xem xét tính chính xác,
trung thực của các số liệu, thơng tin đưa vào luận chứng kinh tế kỹ thuật trên các

mặt giá cả, quy cách phẩm chất, mẫu mã hàng hố, thị hiếu người tiêu dùng, đặc
biệt đối với thị trường nước ngồi. Mục đích nghiên cứu thị trường ở đây là
nhằm xác định thị trường sản phẩm, khả năng cạnh tranh và các biện pháp
khuyến thị.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
Cung cu ca sn phm tu phm vi tiờu th sn phm ca d ỏn m cỏn
b tớn dng phi lp d ỏn v:
- Tỡnh hỡnh tiờu th sn phm cựng loi trờn a bn m d ỏn d kin s
xõm nhp, chim lnh trong thi gian qua.
- D bỏo nhu cu trong tng lai v mc ỏp ng cỏc ngun núi
chung, cỏc kờnh ỏp ng ca cỏc sn phm tng t, sn phm thay th.
- Tớnh hp lý, hp phỏp v mc tin cy ca cỏc hp ng bao tiờu sn
phm, cỏc vn bn giao dch v sn phm, trỏnh gi mo, ri ro cú th xy ra.
Sn phm ca d ỏn cng khụng nờn bỏn cho mt th trng hay mt nh tiờu
th duy nht m cn nhiu th trng, nhiu nh tiờu th ch ng, trỏnh khi
ộp giỏ v ng hng.
Kh nng cnh tranh ca d ỏn cỏn b tớn dng phi hiu xu hng cnh
tranh, mc cnh tranh cng nh cỏc úi th cnh tranh ch yu trờn th
trng.
- Nghiờn cu so sỏnh kh nng cnh tranh l xem xột, ỏnh giỏ, so sỏnh
loi sn phm ca d ỏn vi cỏc sn phm hin cú trờn th trng v quy cỏch,
cht lng, giỏ c, bao bỡ, iu kin thanh toỏn... thy u th sn phm ca
d an.
- Nghiờn cu so sỏnh kh nng cnh tranh giỏn tip l ỏnh giỏ, so sỏnh
uy tớn, kinnh nghim... ca doanh nghip vi cỏc i th cnh tranh trờn th
trng.
- Cỏc bin phỏp khuyn th : h tr cho quỏ trỡnh tiờu th sn phm,
cỏn b tớn dng cng nghiờn cu cỏc bin phỏp khuyn th v tip th cn thit
bao gm c chớnh sỏch giỏ c, t chc h thng phõn phi, bao bỡ, tranh trớ,

qung cỏo...
Vi cỏc phõn tớch trờn s a ra c kt lun: Vi cỏc iu kin nh vy
kh nng tiờu th sn phm ca d ỏn ra sao.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
3.3. Thm inh v phng din k thut
Thm nh d ỏn v phng din k thut l vic kin tra phõn tớch cỏc
yu t k thut v cỏc cụng ngh ca d ỏn m bo tớnh kh thi c v mt thi
cụng xõy dng d ỏn ln vic vn hng d ỏn theo ỳng cỏc mc tiờu d kin.
Cỏc vn k thut chớnh cn kim tra bao gm:
- Thm nh v mt la chn a im xõy dng d ỏn. Thụng thng cỏc
d ỏn u t theo chiu sõu ngha l cỏc d ỏn i mi thit b cụng ngh, ci
to nh xng, trờn c s ca doanh nghip hot ng thỡ núi chung khụng cn
xỏc nh vn la chn a im. Ngc li, i vi cỏc d ỏn u t xõy dng
mi hoc m rng quy mụ sn xut ln thỡ cn phi cú phng ỏn v a im
la chn v cõn nhc.
Yờu cu vic la chn a im:
- Gn ni cung cp nguyờn vt liu ch yu hoc ni tiờu th chớnh.
- Giao thụng thun tin, chi phớ vn chuyn, bc d hp lý.
- Thun tin i li cho cỏn b cụng nhõn viờn nh mỏy.
-Tn dng c s h tng sn cú: ng xỏ, bn cng, in, nc...
- Mt bng phự hp quy mụ hin ti v d phũng cho phỏt trin m rng
trong tng lai, t yờu cu v v sinh cụng nghip, s lý ụ nhim mụi trng,
phũng chỏy cha chỏy . . .
a im xõy dng phi tuõn th cỏc vn bn quy nh ca nh nc v
quy hoch t ai, kin trỳc. xõy dng (cú giy phộp ca cp cú thm quyn).
Chi phớ n bự, cụng tỏc di dõn, gii phúng mt bng cn c tht s quan tõm
c lng c chi phớ v thi gian thc hin.
Tt c cỏc vn trờn cn c kim tra tớnh toỏn, la chn phng ỏn ti
u

Thm nh v lu chn hỡnh thc u t v cụng xut d ỏn. Thc cht,
la chn hỡnh thc u t v cụng xut d ỏn l nhim v ca ch u t cũn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
cỏn b tớn dng ch cú nhim v xem xột v phỏt hin cỏc vn trờn c s kinh
nghim v cỏc thụng tin hin cú kin ngh vi ch d ỏn.
Cỏn b tớn dng s xut mt hỡnh thc u t thớch hp trờn c s
nghiờn cu nng lc v iu kin sn xut ca doanh nghip.
- Cỏn b tớn dng s xut bin phỏp hỡnh thc u t chiu sõu, i
mi trang thit b cụng ngh nu nhng cụng ngh thit b sn xut hin cú t ra
lc hu, do ú cht lng v nng xut lao ng thp, chi phớ sn xut li cao
dn dn n hiu qu kinh doanh thp hoc vn v sinh an ton khụng c
m bo lm ụ nhim mụi trng m khụng cú bin phỏp khc phc.
- Phng ỏn u t b xung thờm thit b s c xut nu nng lc
sn xut ca doanh nghip cũn thp so vi nhu cu trờn th trng , thit b sn
xut li thiu ng b .
- Phng ỏn u t m rng (C nh xng v thit b) hoc u t mi
núi chung ch t ra khi nng lc hin cú khụng ỏp ng c nhu cu th
trng m cỏc hỡnh thc u t chiu sõu, u t b xung nu thc hin s rt
tn kộm, khụng my hiu qu.
Cũn vic la chn cụng xut d ỏn c quyt nh trờn c s cu v sn
phm, kh nng v thit b , nguyờn vt liu cng nh vn u t.
V thc cht, cụng xut thc t ca d ỏn l kh nng hot ng ca d
ỏn trong cỏc iu kin sn xut bỡnh thng, cú tớnh n yu t ch quan v
khỏch quan nh: Thi tit trỡnh qun lý vn hnh ca cụng nhõn, iu kin
cung ng vt t, nguyờn liu, nng lng cho sn xut cng nh cht lng ch
to v lp t thit b, ch lm vic' ca mỏy múc...
Cụng sut c chn cho d ỏn s l cụng sut m ti ú, tt c cỏc yu t
c s dng hp lý nht m bo cho d ỏn s hot ng nhp nhng, cú hiu
qu, ỏp ng c mc cu trờn th trng. Nghiờn cu v dõy truyn cụng

ngh v vic la chn thit b. Dõy truyn cụng ngh v thit b l nhng vn
sng cũn ca d ỏn u t bi chỳng quyt nh c cht lng ln nng sut ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
sn phm. Dõy truyn cụng ngh lch lc, thit b quỏ c k s cho ra nhng sn
phm kộm cht lng vi nng sut thp. ng thi, quỏ trỡnh sn xut li hay
b giỏn on, khụng m bo kh nng cnh tranh trờn th trng. Vỡ vy, cn
tin hnh cỏc cụng vic sau:
* ó a ra my phng ỏn so sỏnh la chn cụng ngh, thit b cha?
u nhc im ca tng phng ỏn l gỡ?
* Lý do la chn cụng ngh thit b hin ti
* Nu cụng ngh thit b mi v phc tp cú c m bo bng cỏc hp
ng chuyn giao cụng ngh hay khụng? "
Hp ng chuyn giao cụng ngh bao gm hai phn:
+ Phn cng: Mỏy múc thit b.
+ Phn mm: Bớ quyt, cụng thc
* Thm nh s lng, cụng sut, quy cỏch, chng loi, danh mc thit b,
tớnh ng b ca dõy truyn sn xut, nng lc hin cú ca doanh nghip so
sỏnh vi quy mụ d ỏn.
* i vi thit b nhp ngoi cn qua u thu cnh tranh quc t hoc
trn thu, nhm m bo cht lng v giỏ c. Kim tra cỏc hp ng cung ng,
cỏc bờn cho hng, cỏc iu kin giao hng, thi gian giao hng, phng thc
thanh toỏn... Trỏnh s h, thit hi cho ch u t v ngõn hng.
Thm nh vic cung cp nguyờn liu v cỏc yu t u vo khỏc. Nguyờn
vt liu v cỏc yu t u vo khỏc cú mt vai trũ rt quan trng trong quỏ trỡnh
vn hnh d ỏn. Dự v trớ xõy dng d ỏn l thun li, cỏc trang thit b cú hin
i v phự hp n õu m cỏc yu t u vo b ỡnh tr thỡ quỏ trỡnh sn xut
nht nh s b giỏn on, nh hng n cỏc hoch nh ca u ra. Cho nờn,
thm nh vic cung cp nguyờn vt liu, bỏn thnh phm, nng lng v cỏc
yu t u vo khỏc l cn thit

Nú bao gm cỏc mc:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
* Kiểm tra về tính tốn tổng nhu cầu hàng năm về ngun vật liệu chủ
yếu, năng lượng, điện nước... Trên cơ sở các định mức kinh tế, kỹ thuật, so sánh
mức tiêu hao thực tế.
* Đối mới các ngun vật liệu thời vụ hoặc nhập khẩu cần tính tốn mức
dự chữ hợp lý đề đảm bảo cung cấp thường xun, tránh lãng phí.
* Đối với các ngun vật liệu nhập khẩu hoặc khan hiếm cần xem xét khả
năng cung ứng thực tế trong và ngồi nước thơng qua các hợp đồng hoặc các
văn bản cam kết của doanh nghiệp với các nhà cung cấp về số lượng giá cả, số
lượng quy cách, phẩm chất, điều kiện giao hàng, phương thức thanh tốn... Cần
tìm nhiều nguồn cung cấp, khơng nên lệ thuộc một nhà cung cấp
- Đối với các dự án khai khác sử dụng tài ngun khống sản, phải kiểm
tra tính đúng đắn của các tài liệu điều tra, thăm dò khảo sát, đánh giá phân tích
về trữ lượng, hàm lượng, chất lượng tài ngun kiểm tra giấy phép khai khác
khống sản của cấp có thẩm quyền để đảm bảo cho dự án hoạt động lâu dài.
* Riêng đối với dự án sản xuất các sản phẩm đòi hỏi nghiêm ngặt tiêu
chuẩn ngun vật liệu cũng như chất lượng sản phẩm ( Thuốc tân dược, đồ hộp,
nước giải khát...) Cần phải kiểm tra chặt chẽ về quy cách tiêu chuẩn ngun liệu
cho sản xuất.
Thẩm định về quy mơ, giải pháp kiến trúc và kết cấu xây dựng. Cơng tác
thẩm định này xuất phát từ u cầu tận dụng tối đa các hạng mục cơng trình đã
có, tiết kiệm vốn đầu tư và thời gian thi cơng.
Quy mơ xây dựng hợp lý sẽ là hiệu số của quy mơ xây dựng dự án với
quy mơ các hạng mục cơng trình còn sử dụng hay tận dụng được. Cần xem xét
kỹ các phương án về kết cấu xây dựng để đảm bảo tính hợp lý giữa kết cấu, cấp
cơng trình và tuổi thọ kinh tế, đặc điểm sản xuất cũng như điều kiện về tự nhiên,
khí hậu của dự án để tránh được những lãng phí do thiết kế q phơ trương, hình
thức…

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
Thẩm định để xác định các mục tiêu cấp bách thực sự cần đầu tư sẽ giúp
cho chủ đầu tư tránh hình thức đầu tư tràn lan án lu hưởng đến tiến độ thi cơng
cũng như hiệu quả đầu tư của dự án.
Thẩm định về tiến độ và chương trình thực hiện dự án. Khi xem xét hồ sơ
dự án đầu tư, tiến độ và trương trình thực hiện dự án thường bị bỏ qua. Tuy
nhiên, đây là hai yếu tố quan trọng liên quan đến kế hoạch sử dụng vốn, kế
hoạch sản xuất kế hoạch cho vay thu nợ của ngân hàng:
Trước hết, xác định thứ tự ưu tiên tập trung vốn đầu tư hồn thành dứt
điểm từng phần để đưa vào sử dụng, trước hết là hạng mục cơng trình sản xuất,
tiếp đến là hạng mục phụ trợ, cuối cùng là các hạng mục khi sản xuất. Cũng cần
tính tốn để hồn thành các hạng mục cần thiết, có thể đưa dự án đi vào hoạt
động từng bộ phận đảm bảo việc sản xuất các bộ phận hiện có. Nhờ đó, tránh thi
cơng dàn đều khơng hiệu quả, thậm chí có khả năng thiếu vốn, thiếu ngun vật
liệu dẫn tới dở dang tất cả. Để có số liệu hợp lý về chương trình sản xuất của dự
án, cần phân tích kỹ hệ số phát huy cơng suất của dự, án trong những năm đầu
hoạt động. Do độ dài về thời gian từ khi dự án hồn thành đến khi đạt được cơng
suất mong muốn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố cả khách quan lẫn chủ quan, cho
nên cần thật thận trọng khi xác định hệ số sử dụng cơng suất dự án, tránh xu
hướng đáng giá theo cảm tính và q chủ quan:
Thẩm định về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện và vận hành dự án.
- Xem xét các đơn vị thiết kế, thi cơng, chọn đơn vị, có đủ năng lực và tư
cách hành nghề, có giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Xem xét về chủ dự án: Kinh nghiệm tổ chức quản lý thi cơng, quản lý
sản xuất vận hành, trình độ đội ngũ cơng nhân kỹ thuật.
3.4. Thẩm định tính khả thi của dự án về nội dung kinh tê tài chính
Yếu tố quyết định trực tiếp đến việc lựa chọn dự án đầu tư là lợi nhuận
của dự án. Tuy các khía cạnh khác cũng rất cần thiết nhưng phân tích tài chính
ln tìm ra những con số cụ thể cho phép chúng ta có cái nhìn tổng qt về hoạt

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
ng v kt qu ca d ỏn trong tng lai. Vi ý ngha ny, vic thm nh ti
chớnh phi c tin hnh tht k trờn c s thu thp cỏc s liu chớnh xỏc. Do
ú cú th núi õy l cụng on cỏn b tớn dng thng lu tõm v mt nhiu
cụng sc nht.
Cú hai phng phỏp phõn tớch ti chớnh thm nh tớnh kh thi ca d ỏn
u t: Phng phỏp phõn tớch ti chớnh n gin, phng phỏp giỏ tr hin ti.
Phng phỏp phõn tớch ti chớnh gin n
Cỏc ch tiờu c s dng:
- Li nhun rũng: L tng li nhun thu c trong thi gian hot ng
ca d ỏn LN = D - C - T
Trong ú: D - Tng doanh thu chớnh, ph ca d ỏn.
C - Tng chi phớ liờn quan n sn xut kinh doanh, dch v
T : cỏc loi thu d kin phi np (k c thu li tc)
Khi tớnh toỏn nu LN > 0 d ỏn cú lói, ngc li LN < 0 d ỏn b l. Tuy
nhiờn, do khụng tớnh n yu t thi gian ca tin t cho nờn ch tiờu ny cú tớnh
chớnh xỏc khụng cao. Thng ch ỏp dng cho nhng d ỏn u t ngn hn,
mụi trng kinh doanh v ụng tin thanh toỏn n nh.
Thi gian thu hi vn u t c tớnh bng tụng thc:

VE
T
LN KH
=
+

Trong ú T: L thi gian thu hi vn u t

V: Tng vn u t

LN : Li nhun rũng trc thu hng nm ca d ỏn.
KH : Khu hao hng nm ca d ỏn
Thi gian thu hi vn u t cng ngn cng
Thi gian thu hi vn vay c tớnh nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
Tổng vốn vay
TV
LN dự án Nguồn khác dùng
KHTSCDĐ hình
+ +
thành từ vốn vay
dùng để trả nợ để trả nợ (nếu có)
=

Trong ú : TV : L thi gian thu hi vn vay
Thi gian thu hi vn vay cng ngn cng
im ho vn: L im m ti ú doanh thu bng chi phớ b ra. im ho
vn thng tớnh cho mt nm v thng tớnh nm n v sn xut kinh doanh
n nh. im ho vn cho bit kh nng sinh li., v mc an ton ca d ỏn
thụng qua cỏc ch tiờu: im ho vn lý thuyt sn lng ho vn, doanh thu
ho vn l im ho vn tr n. Cỏc ch tiờu ny c tớnh nh sau:
im ho vn lý thuyt:

lt
Đ
Đ
D-B
=


Trong ú: - nh phớ
D - Doanh thu
B - Biu phớ
Sn lng tiờu th im ho vn (q)

Đ
q
p-b
=

Trong ú: p - Giỏ bỏn 1 n v sn phm
b - Bin phớ mt n v sn phm
Doanh thu ho vn ( D
hv
)

hv
Đ
D
B
1-
D
=

im ho vn tr n (
tn
). T im ny tr i xớ nghip cú tin tr n
vay v np thu

tn

Đ-KH+Nợ gốc+thuế lợi tức
Đ
D B
=


im ho vn c biu th th sau
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23







Điểm hồ vốn, chi phí, doanh thu

Trong thực tiễn lập và thẩm định dự án đầu tư, người ta còn tính tốn
thêm chỉ tiêu điểm hồ vốn với nhiều giá bán. Điểm hồ vốn < 60% dự án có
tính khả thi, nếu > = 80% thì đầu tư khơng an tồn.
Đánh giá khả năng trả nợ:
Các nguồn tiền để trả nợ hằng năm

C¸c ngn tiỊn ®Ĩ tr¶ nỵ hµng n¨m
Tû lƯ ®¶m b¶o tr¶ nỵ =
Sè nỵ ph¶i tr¶ hµng n¨m (gèc + l·i)

Tỷ lệ lãi càng cao thì càng và ngược lại: Tìm tỷ lệ trả nợ hàng năm để
thấy được mức độ tin cậy của dự án. Từ đó xác định mức độ thu hợp lý. Đối với

các dự án vay vốn ngoại tệ, cần đánh giá thêm phương án cân đối ngoại tệ để trả
nợ. Tuy nhiên, trên thực tế việc phân tích trên chỉ phù hợp với các dự án nhỏ,
màsự xuất hiện của các dự án đó thường khơng ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít
đến giá trị đầu vào và đầu ra. Trong trường hợp ngược lại, sẽ cho kết quả có độ
chính xác thấp.
Phân tích tài chính bằng giá trị hiện tại
Đây là phương pháp thẩm định tính khả thi của dự án các chỉ tiêu:
- Lãi kép và giá trị kép.
Định phí
Sản lượng
Tổng chi phí
Doan thu
Điểm hồ
vốn
Điểm lỗ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24
- Giá trị hiện tại dòng.
- Tỷ suất hồn vốn nội bộ.
- Phân tích độ nhạy của dự án
Các chỉ tiêu trên được tính tốn theo ngun tắc tiền tệ có giá trị thời gian.
Số lượng tiền tệ phải được tăng lên theo thời gian. Khi nó trở thành vốn đưa vào
q trình tái sản xuất.
Lãi kép và giá trị kép: Lãi kép là lãi sinh sơi qua các năm và lãi thu được
ở năm trước gộp vào vốn để làm cơ sở tính lãi cho năm tiếp theo.
Để tính lãi kép năm thứ n, dùng cơng thức:
( )
n
n
T V 1 r= +


Trong đó:
T
n
: Giá trị kép năm thứ n
V: Vốn đầu tư ban đầu
r : Lãi suất năm
n: Số năm đầu tư
1 + r : Chỉ số (hay ước số) lãi kép
Thẩm định dự án đầu tư qua việc đánh giá chỉ tiêu lãi kép và giá trị kép có
ý nghĩa thực tiễn rất lớn bởi đó chính là cái mốc đánh giá hiệu quả tối thiểu mà
người đầu tư phải đạt được khi đầu tư.
Giá trị hiện tại ròng: là tổng lãi ròng của cả đối dự án quy về thời điểm bắt
đầu đầu tư Còn nhiều cách tính giá trị hiện tại ròng. Đơn giản nhất, người ta tính
bằng cách lấy hiệu số giữa tổng hiện giá thu nhập ròng qua năm và tổng vốn đầu
tư của dự án.
NPV PV V= Σ − Σ

Trong đó:
NPV (net present value): Là tổng giá trị hiện tại ròng của dự án.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×