Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.77 KB, 21 trang )


1
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH
HÀ NỘI – PHỊNG GIAO DỊCH HỒNG HOA THÁM

1.1. Khái qt về ngân hàng TMCP Á Châu


1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế, là tổ chức
thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia
đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội đều gửi tiền tại ngân hàng.
Ngân hàng đóng vai trò người thủ quỹ cho tồn xã hội. Thu nhập từ ngân hàng là
nguồn thu nhập quan trọng của nhiều hộ gia đình. Ngân hàng là tổ chức cho vay chủ
yếu đối với doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối với nhà nước.
Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất, thực
hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ, vì vậy là một kênh quan
trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ nhằn ổn định kinh tế.
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 1997 qui định thì: “ Ngân hàng là loại hình tổ
chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan”. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân
hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng
hợp tác và các loại hình ngân hàng khác, trong đó ngân hàng thương mại thường
chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mơ tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng: “
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xun là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng cac dịch vụ thanh tốn”.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
1.1.2. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca ngõn hng
Ngõn hng TMCP Chõu cú tr s chớnh ti s 442 Nguyn Th Minh Khai -
Qun 3 Thnh Ph H Chớ Minh c thnh lp theo giy phộp s 0032/NH GP,
do ngõn hng nh nc cp ngy 24/04/1993, v giy phộp s 533/GP UB do u
ban nhõn dõn Thnh Ph H Chớ Minh cp ngy 13/05/1993. Ngy 04/06/1993, Ngõn
hng TMCP Chõu chớnh thc i vo hot ng di hỡnh thc l ngõn hng c phn
chuyờn kinh doanh v tin t, tớn dng v dch v ngõn hng.
Sau 16 nm hot ng n nay ACB ó cú c s tng trng mnh m v n
nh, tr thnh mt trong nhng ngõn hng TMCP hng u v thc s cú tim nng
ln trong lnh vc kinh doanh tin t. ACB ó t 7.829t ng vn iu l, khng
nh c v trớ ca mỡnh trong nn kinh t. Lnh vc kinh doanh ngy cng c m
rng, i tng khỏch hng ngy cng phỏt trin bao gm cỏc doanh nghip, cỏc cỏ
nhõn thuc mi thnh phn kinh t. Sn phm ca ACB a dng v ngy cng c
nõng cao.
Vi phng chõm hot ng an ton, hiu qu v luụn t li ớch ca khỏch hng
gn lin vi li ớch ca ngõn hng, nhng nm qua ACB luụn l ngi ng hnh tin
cy ca khỏch hng v uy tớn ca ngõn hng ngy cng c cng c v phỏt trin.
ACB ó c ỏnh giỏ cao ca cỏc t chc cú uy tớn.
Mc tiờu ca ngõn hng l tr thnh mt trong nhng ngõn hng TMCP hng u
ti vit nam trong mng th trng ó la chn, tr thnh mt i tỏc tin cy, an ton
v trung thc em li li ớch ti a cho khỏch hng thụng qua vic cung cp cỏc dch
v ngõn hng tin ớch v u vit, cung cp cỏc sn phm a dng luụn ci tin phự
hp theo xu th th trng v yờu cu ngy cng cao ca khỏch hng. Ch hn 16 nm
hot ng t mt ngõn hng nh cha cú tờn tui n nay ACB ó tr thnh mt ngõn
hng cú v th nht nh trong h thng cỏc ngõn hng thng mi. Mi õy ngõn
hng TMCP Chõu c cụng nhn l ngõn hng ng u trong cỏc ngõn hng
thng mi.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
1.2. Tổ chức của phòng giao dịch Hồng Hoa Thám
Bảng 1.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của phòng giao dịch Hồng Hoa Thám














Trong đó:
• Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc có chức năng lãnh đạo và
điều hành mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng
• Phòng kế hoạch kinh doanh: Với nhiệm vụ là xây dựng kế hoạch kinh doanh,
tổng hợp theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh. Cân đối nguồn vốn, sử dụng
vốn và điều hồ vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp và cho vay kinh tế hộ
gia đình. Huy động vốn, thực hiện các dịch vụ cầm cố bảo lãnh… thẩm định và
đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền.
• Phòng kế tốn – ngân quỹ: Làm nhiệm vụ trực tiếp hạch tốn kế tốn, hạch tốn
thống kê và thanh tốn theo quy định của NHNN, NHTMCP Á Châu. Xây dựng

chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lương
trình lên cấp trên phê duyệt
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
kế tốn
ngân
quỹ
Phòng
tín
dụng
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kiểm
tra
kiểm
tốn
nội bộ
Phòng
thanh
tốn
quốc

tế
Phòng
giao
dịch
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
Phũng thanh toỏn quc t: Lm nhim v kinh doanh ngoi t bng cỏc hỡnh thc
m L/C, lp cỏc b chng t vi cỏc n v xut khu, mua bỏn kinh doanh thu
i ngoi t.
Phũng kim tra kim toỏn ni b: Lm nhim v kim tra, kim soỏt mi hot
ng ca chi nhỏnh v thc hin cỏc quy nh, quy ch ca nh nc, ca
NHTMCP Chõu. Thc hin s kt, tng kt theo nh k hng quý,6 thỏng,
nm.
Phũng t chc hnh chớnh: Cú nhim v theo dừi nhõn s, tip nhn v t chc
o to cỏn b. Lm cụng tỏc vn phũng, hnh chớnh vn th lu tr .
Phũng tớn dng: Cú nhờm v tỡm kim khỏch hng vay vn, to lp h s khỏch
hng vay vn.
Phũng giao dch: Thc hin cỏc hot ng giao dch vi khỏch hng. Nhn tin
gi tit kim, gii ngõn, chuyn tin..v.v.,,












THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY VÀ RỦI RO CHO VAY CỦA
PHỊNG GIAO DỊCH HỒNG HOA THÁM

2.1. Tình hình huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản, hoạt động đầu tiên của bất cứ ngân
hàng nào. Từ những đồng vốn huy động được ngân hàng mới tiến hành cho vay và
phục vụ các nghiệp vụ khác. Vốn huy động đảm bảo năng lực tài chính cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Trong tổng nguồn vốn của một ngân hàng thì vốn huy
động chiếm một tỷ lệ cao và đóng vai trò rất quan trọng. Đối với huy động vốn, phòng
giao dịch Hồng Hoa Thám có một lợi thế đó tọa lạc ở khu vực kinh tế phát triển và
đơng dân cư có thu nhập cao.
Qua các số liệu tính tốn ở bảng 2.2 ta thấy, tổng nguồn vốn huy động được nhanh
qua các năm. Năm 2008, tổng nguồn vốn huy động vốn của phòng giao dịch Hồng
Hoa Thám đạt 114.195,870 triệu đồng tăng 33,7% so với năm 2007, trong đó lượng
vốn huy động từ dân cư tăng khá, đạt 60.734,540 Triệu đồng tăng 9,9% so với năm
2007. Đến năm 2009, tổng nguồn vốn huy động phòng giao dịch Hồng Hoa Thám
đạt 156.285,760 triệu đồng tăng 36,9% so với năm 2008, trong đó lượng vốn huy
động từ dân cư đạt 80.723,200 triệu đồng tăng 32,9% so với năm 2008. Mức huy
động vốn từ dân cư tăng là nhờ sự thành cơng của chương trình gửi tiền tiết kiệm dự
thưởng và các chính sách mà phòng giao dịch Hồng Hoa Thám áp dụng cho khách
hàng khi tham gia gửi tiết kiệm. Lượng vốn huy động từ dân cư tăng nhanh cho thấy
uy tín của phòng giao dịch Hồng Hoa Thám đối với người gửi tiền ngày càng được
củng cố. Tuy nhiên việc tăng nhanh nguồn vốn huy động từ thị trường liên ngân hàng
cũng có những mặt hạn chế là làm tăng rủi ro thanh khoản, tăng chi phí huy động vốn

và giảm tỷ lệ lợi nhuận.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6

Bng 2.2 : Tỡnh hỡnh huy ng vn ti phũng giao dch Hong Hoa Thỏm thi k
2008 2009
n v: triu ng
Ch tiờu
Nm 2008 Nm 2009 (d kin) So sỏnh 2009/2008
S tin (1)
T trng
(%)
S tin (2)
T trng
(%)
S tin
(`3=2-1)
T l (3/1)
(%)
Tng vn
huy ng
114.195,870 100 156.285,760 100 42.089,89 36,9
1. C cu theo ngun hỡnh thnh
- Bng
VND
82.568,250 72,3 110.389,350 70,6 27.821,100 33,7
- Bng
vng v
ngoi t

31.627,620 26,7 45.896,410 29,4 14.268,790 45,1
2. Theo thnh phn kinh t
- Tin gi
ca t chc
kinh t
53.461,330 46,8 75.562,560 48,4 22.101,23 41,3
- Tin gi
ca dõn c
60.734,540 53,2 80.723,200 51,6 19.988,66 32,9
3. C cu theo k hn
- T/G
khụng k
hn
9.185,360 8,1 15.196,560 9,7 6.011,200 65,4
-T/G <12
thỏng
49.721,080 43,5 45.564,890 29,2 - 4.156,19 - 8,4
-T/G>12
thỏng
55.289,430 48,4 95.524,310 61,1 40.234,88 72,8

( Theo ngun bỏo cỏo thng niờn nm 2008,2009 ca ngõn hng Chõu)

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
V tỡnh hỡnh huy ng vn theo loi tin t: Nm 2008 vn huy ng bng VND
l 82.568,250 triu ng, tng 23% so vi nm 2007. n nm 2009 vn huy ng
bng VND l 110.389,350 triu ng tng 33,7 % so vi nm 2008. Vn huy ng
bng ngoi t tng c v quy mụ ln t trng. Nh vy cú th thy tỡnh hỡnh huy ng

vn bng ni t v ngoi t u thun li. iu ny l do ln súng tng lói sut huy
ng vn ca ngõn hng trong thi gian qua, c bit l tng lói sut huy ng i vi
ngoi t trong bi cnh giỏ vng tng v th trng bt ng sn úng bng, ó giỳp
cho ngõn hng thun tin hn trong vic huy ng vn bng ngoi t.
Mt iu ỏng chỳ ý na l xột v c cu tin gi theo k hn, trong khi t l tin
gi <12 gim i -8,4%,c th t 49.721,080 triu ng nm 2008 gim xung cũn
45.564,890 triu ng nm 2009 thỡ i nghch vi nú,t l tin gi .12 thỏng li tng
lờn rt ln ti 72,8%, c th t 55.289,430 triu ng nm 2008 ó tng lờn
95.524,310 triu ng nm 2009. Chớnh iu ny cng lm thay i t trng cỏc loi
tin gi trong c cu tin gi theo k hn. Ngun tin gi vi k hn lõu di s l iu
kin thun li m bo ngun vn n nh ngõn hng tin hnh cỏc hot ng u
t tớn dng.
2.2. Ch tiờu vũng quay vn tớn dng
Bng 3.2: Ch tiờu vũng quay vn tớn dng (vũng/nm)
n v : triu ng
Ch tiờu Nm 2008
Nm 2009 (d
kin)
So sỏnh 2009/2008
S tin T lờ. %
1.Tng ngun vn 114.195,870 156.285,760 42.089,89 36,9
2.Doanh s cho vay 100.854,890 145.587,980 44.733,09 44,4
Vũng quay vn tớn
dng (3=2/1)
0,88 0,93 0,05 5,7

( Theo ngun bỏo cỏo thng niờn nm 2008,2009 ca ngõn hng Chõu)


Vũng quay vn tớn dng ca phũng giao dch Hong Hoa Thỏm nm sau luụn cao

hn nm trc, iu ny th hin cụng tỏc t chc iu hnh vn ca phũng l rt tt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
Cho vay ỳng i tng, khỏch hng s dng vn vay ỳng mc ớch. Nờn kh
nng thu n cao lm tng tc vũng quay vn tớn dng. Nm 2008 l 0,88
vũng/nm. Sang nm 2009 l 0,93 vũng/nm tng 5,7% so vi nm 2008
2.3. Tỡnh hỡnh cho vay
Bng 4.2 D n cho vay ca phũng giao dch Hong Hoa Thỏm 2008 2009
n v: Triu ng
Ch tiờu
Nm 2008 Nm 2009 (d kin) So sỏnh 2009/2008
S tin (1)
T trng
(%)
S tin (2)
T trng
(%)
S tin
(`3=2-1)
T l (3/1)
(%)
Tng d
n
36.498,370 100 46.189,670 100 9.691,300 26,6
1. C cu theo ngun hỡnh thnh
- Bng
VND
25.712,160 70,4 32.256,580 69,8 6.544,420 25,5
- Bng

vng v
ngoi t
10.789,21 29,6 13.933,09 30,2 3.143,880 29,1
2. Theo thnh phn kinh t
DNNN 3.266,930 9 5.345,850 11,6 2,078,920 63,6
Cỏ nhõn,
DN ngoi
QD
33.231,440 91 40.843,820 88,4 7.612,380 22.9
3. C cu theo k hn cho vay
Cho vay
ngn hn
20.113,130 55,1 26.125,360 56,6 6.012,23 29,9
Cho vay
trung v
di hn
16.385,240 44,9 20.064,310 43,4 3.679,07 22,5

( Theo ngun bỏo cỏo thng niờn nm 2008,2009 ca ngõn hng Chõu)

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×