Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.53 KB, 82 trang )

Chng 1
N quỏ hn trong hot ng tớn dng ca ngõn hng
I. Hot ng tớn dng ca Ngõn hng
1. nh ngha Ngõn hng Thng mai
Theo lut cỏc t chc Tớn dng Vit Nam: Ngõn hng Thng mi l mt
doanh nghip c thnh lp theo lut cỏc t chc Tớn dng v cỏc quy nh
khỏc ca phỏp lut hot ng kinh doanh tin t, lm dch v ngõn hng vi
ni dung thng xuyờn l nhn tin gi, s dng s tin ny cp tớn dng,
cung ng cỏc dch v thanh toỏn v cỏc hot ng khỏc cú liờn quan.
2. Hot ng tớn dng ca Ngõn hng Thng mi
Tớn dng Ngõn hng Thng mi l mt quan h giao dch gia Ngõn hng
vi doanh nghip, cỏ nhõn v Chớnh ph trong ú Ngõn hng chuyn giao quyn
s dng tin cho h vi nhng iu kờn tha thun nht nh (thi gian, lói sut,
khi lng, iu kin m bo)
Quan h tớn dng ngõn hng cú th din t theo s sau:




Trong ú:
T: S tin Ngõn hng cho phộp ngi vay s dng trong khong thi gian
t t
1
n t
2
.
T: S tin ngi vay tr cho Ngõn hng ti thi im t
2

Ngõn hng Khỏch hng
Ti thi im t


2
(t
2
> t
1
): T = T.T
Ti thi im t
1
: T
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
∆: Tiền lãi ngân hàng nhận được, do ngân hàng và người vay thoả thuận và
phụ thuộc vào thời gian vay vốn, quy mơ tiền vay, uy tín của người vay…
2.1. Các hình thức tín dụng.
2.1.1. Theo tính chất hoạt động.
- Cho vay: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khác hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc lẫn lãi.
- Chiết khấu: Chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua thương phiếu, giấy tờ
có giá trị ngắn hạn thanh tốn với giá bằng mệnh giá trừ đi số tiền triết khấu và
hoa hồng.
- Bảo lãnh: Bảo lãnh là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên
có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách
hàng khơng thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và
hồn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
- Cho th: Cho th là hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở
hợp đồng cho th tài sản giữa bên cho th là tổ chức tín dụng với khách hàng
th. Khi kết thúc thời hạn th, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục th tài sản đó
theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng th. Trong thời hạn th, các
bên khơng được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng.
2.1.2. Theo thời gian:

- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm, thường được
sử dụng trong cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tái sản cố định, cải tiến và
đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian hồn vốn
nhanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn
như cơ sở hạ tầng,…
2.1.3. Theo bảo đảm:
Tín dụng không có bảo đảm: Là hình thức cho vay chỉ dựa trên uy tín của
người vay, thường chỉ cấp cho những khách hàng truyền thống và có uy tín.
Tín dụng có bảo đảm: Là hình thức cho vay có bảo đảm bằng tài sản cầm
cố, thế chấp của khách hàng vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Trong trường
hợp khách hàng không trả được nợ đến hạn thì tổ chức tín dụng có quyền bán,
chuyển nhượng tài sản thế chấp, cầm cố để thu hồi nợ hoặc yêu cầu người bảo
lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
2.2. Vai trò tín dụng của Ngân hàng.
2.2.1. Đối với Ngân hàng:
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại thực chất cũng là một
doanh nghiệp. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng luôn đặt mục
tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Để tạo ra được lợi nhuận và thu nhập cho Ngân
hàng thì các Ngân hàng thương mại phải biết sử dụng và khai thác nguồn vốn
một cách triệt để và có hiệu quả. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng bao
gồm: hoạt động cho vay, đầu tư, phục vụ nhu cầu chi trả của khách hàng…
Trong bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng, khoản mục cho vay thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. Đây là khoản mục có tính lỏng kém và rủi
ro vỡ nợ cao. Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của Ngân hàng và là nghiệp
vụ mang lại lợi tức cao nhất cho Ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng
luôn chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng thu nghiệp cj của Ngân hàng. ậ Việt Nam tỷ
lệ này là 85 – 95%, còn ở Hoa Kỳ – quốc gia có công nghiệp Ngân hàng phát

triển vào loại nhất nhì- thì tỷ trọng này là 60%-70%. Như vậy, cho vay vẫn là
hoạt động cơ bản của các Ngân hàng thương mại. Thông qua hoạt động cho vay,
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ngõn hng s kim c li nhun cho bn thõn mỡnh t khon chờnh lch lói
sut cho vay v lói sut tin gi. Li nhun ny l c s cho s tn ti v phỏt
trin ca Ngõn hng.
Cho vay l mt trong ba nghip v c bn ca Ngõn hng. Nu Ngõn hng
nhn tin gi m khụng s dng s tin ú cho vay thỡ Ngõn hng s khụng
thc hin c vai trũ cu ni ca mỡnh. ng thi, Ngõn hng s b thua l do
vn phi tr lói cho tin gi trong khi khụng cú hoc cú rt ớt thu nhp.
Khi cho vay, Ngõn hng s a ra t l lói sut theo nguyờn tc:
Lói cho vay thu c = Chi phớ vn + Chi phớ qun lý + Li nhun + Mt
vn
- Thu nhp t hot ng khỏc.
2.2.2. i vi ngi i vay.
Trong nn kinh t th trng, vn ch s hu ca cỏc doanh nghip hu
nh u nh hn nhu cu s dng vn. Trong hot ng ca doanh nghip tớn
dng Ngõn hng chim t trng ln nht. Hn na, dự th trng ti chớnh cú
phỏt trin n õu thỡ ngun vn i vay Ngõn hng ca doanh nghip vn chim
t trng ln v quan trng nht trong tng ngun vn ca doanh nghip.
ú l do tớn dng Ngõn hng tho món c nhu cu vn cho thanh toỏn,
kinh doanh, u t ca ngi i vay m khụng tn nhiu cụng sc, chi phớ thi
gian cho vic tỡm kim ngun vn nh khi t thõn i tỡm. Ngun vn vay Ngõn
hng l ngun m khỏch hng d tip cn mi ni, mi lỳc, vi cỏc iu kin
v phng thc thanh toỏn phong phỳ, a dng giỳp cho h tranh th c cỏc
c hi sn xut kinh doanh. Vn vay Ngõn hng l mt trong nhng ngun vn
sn cú r nht v linh hot nht. Tớn dng Ngõn hng cú th ỏp ng c nhu
cu vn ln cú thi hn di cho khỏch hng. Mt khỏc, s dng vn vay Ngõn
hng lm cho khỏch hng s dng vn vay cú hiu qu hn vỡ h khụng nhng
tr n gc v lói cho Ngõn hng m cũn chu s kim tra giỏm sỏt v nhn c

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sự tư vấn của Ngân hàng trong q trình sử dụng vốn vay cũng như các hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.

2.2.3. Đối với nền kinh tế.
+Tín dụng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế quốc dân, hoạt động tín
dụng Ngân hàng làm nhiệm vụ thơng dòng để vốn vay chảy từ nơi thiếu vốn
sang nơi thừa vốn.
Tín dụng Ngân hàng chuyển vốn từ nơi chưa có nhu cầu sử dụng sang nơi
có nhu cầu sử dụng cho q trình sản xuất kinh doanh làm cho nền kinh tế phát
triển, đời sống xã hội ngày càng cao. Có thể khẳng định rằng: tín dụng Ngân
hàng ln ln tồn tại và nhanh chóng phát triển, nó là nhân tố để thúc đẩy.
Tín dụng có tác dụng quản lý tích cực đối với nền kinh tế. Ngồi việc tích
luỹ, tập trung vốn, tạo ra tính xã hội hố trong sản xuất, đẩy nhanh tốc độ ln
chuyển vốn thơng qua việc huy động tồn bộ vốn nhàn rỗi đưa vào sử dụng, nó
còn là cơng cụ điều hành lưu thơng, là cơng cụ kiểm sốt các hoạt động của cac
doanh nghiệp, các đơn vị kinh doanh.
+ Tín dụng đẩy nhanh q trình tái sản xuất, góp phần đầu tư phát triển
kinh tế.
Ngun tắc có hồn trả tín dụng, Ngân hàng biến các phương tiện nhàn rỗi
thành phương tiện hoạt động có hiệu quả, động viên vật tư lao động và các tiềm
năng sẵn có khác đưa vào sản xuất, phục vụ và thúc đẩy sản xuất, lưu thơng làm
tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn tiền tệ trong xã hội, góp phần đẩy nhanh q
trình tái sản xuất xã hội chủ nghĩa.
Việc phân phối tín dụng góp phần điều hồ vốn giúp cho q trình sản xuất
được liên tục. Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là phương tiện đáp
ứng nhu cầu vốn cho đầu tư.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+Tớn dng Ngõn hng úng vai trũ quan trng trong quỏ trỡnh iu ho lu
thụng tin t, thỳc y quỏ trỡnh tp trung vn v tp trung sn xut.

Tớn dng Ngõn hng tp trung vn nhn ri nm phõn tỏn trong nn kinh t,
trong cỏc doanh nghip, cỏc c quan Nh nc, cỏ nhõn v cho cỏc n v
kinh t vay. Tuy nhiờn, u t tớn dng khụng ri u cho vay n mi nhu cu
m ch u t vo cỏc n v kinh t hot ng cú hiu qu, cú trin vng phỏt
trin sn xut kinh doanh, m bo va trỏnh ri ro va thỳc y quỏ trỡnh tng
trng kinh t.
+ Tớn dng l cụng c ti tr cho cỏc ngnh kinh t phỏt trin v cỏc ngnh
mi nhn.
Trong quỏ trỡnh phỏt trin, hi nhp vi nn kinh t th gii v khu vc
nc ta ó cú nhng thnh cụng nht nh. Mt s ngnh kinh t ó khng nh
c v trớ ca mỡnh v thc s tr thnh mi nhn ca kinh t Vit Nam . Tuy
nhiờn, ú ch l mt con s rt nh i vi mt nn kinh t ang mun khng
nh mỡnh, phn ln cỏc ngnh kinh t khỏc ang trong tỡnh trng khú khn, kộm
phỏt trin ũi hi cn cú s u t .
Nụng nghip l mt trong nhng ngnh kinh t kộm phỏt trin nhng nú
úng vai trũ rt quan trng, ỏp ng nhu cu cn thit cho xó hi. Do ú, u t
phỏt trin nụng nghip gii quyt nhng nhu cu ti thiu ca xó hi, ng
thi to iu kin cỏc ngnh kinh t khỏc phỏt trin luụn l mt quyt nh
ỳng n. Bờn cnh ú, nh nc tp trung ti tr cho cỏc ngnh kinh t mi
nhn, lm c s thỳc y s phỏt trin ca cỏc ngnh kinh t khỏc nh: xut
khu, khai thỏc du khớ
Cú th khng nh rng, chớnh sỏch u t phỏt trin nụng nghip cng nh
cỏc ngnh kinh t kộm phỏt trin khỏc s gúp phn to ra s phong phỳ, s a
dng v chng loi cho ngi tiờu dựng, gim giỏ thnh v giỏ bỏn, ng thi
tng bc ci thin tỡnh trng nhp ngoi v y nhanh quỏ trỡnh hi nhp, t
ch nn kinh t. Trong khi ú, vic tp trung phỏt trin cỏc ngnh mi nhn s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tạo ra sắc thái riền cho Việt Nam. Nó sẽ là thế mạnh thúc đẩy khả năng cạnh
tranh của Việt Nam trên thị trường quốc tế và là nguồn thu quan trọng cho ngân
sách Nhà nóơc. Do vậy, Nhà nước ln phải có biện pháp, chính sách để tín

dụng thực sự là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển cũng như
các ngành mũi nhọn.
+Tín dụng Ngân hàng tạo điều kiện phát triển kinh tế ngoại thượng.
Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế của một nước ln gắn
liền với thị trường thế giới, kinh tế đóng đã nhường bước cho kinh tế mở. Tín
dụng Ngân hàng là một phương tiện nối liền kinh tế của các nước lại với nhau.
Đối với các nước đang phát triển nói chung, cũng như Việt Nam nói riêng, tín
dụng Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thương quốc tế,
xuất nhập khẩu hàng hố và hiện đại hố nền kinh tế.
ii. nợ q hạn trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng mang tính rủi ro, và hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng cũng vậy. Do vậy, bất kỳ một Ngân hàng nào dù là Ngân
hàng kinh doanh có hiệu quả nhất cũng khơng tránh khỏi hoặc loại bỏ hồn tồn
được rủi ro mà phải chấp nhận nó ở một mức độ nhất định. Mục tiêu đầu tiên
của phân tích nợ q hạn là giúp Ngân hàng nhận biết và dự đốn trước các
ngun nhân gây ra nợ q hạn để đưa ra các phương pháp phòng ngừa hữu
hiệu, nhằm hạn chế các tác hại của nó.
1. Định nghĩa và đo lượng nợ q hạn:
1.1. Định nghĩa:
Các khoản vay được phân loại dựa vào việc xác định các tiêu chí định
lượng và định tính. Mỗi một Ngân hàng có một quan điểm riêng, tuy nhiên có
thể lấy cơ sở dựa trên các gợi ý sau đây của Ngân hàng Thế giới:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- t tiờu chun: L cú ti sn th chp theo ngha y hoc khụng quỏ
hn.
- Cn chun: L cú ti sn th chp y , nhng cú biu hin cỏc im
yu tớn dng. Nhng im ny bao gm cỏc yu t chm tr n vic tr lói n
vay cú th tr hn 30 ngy nhng cha n 90 ngy, ngun vn (luõn chuyn
vn) ca ngi vay cú biu hin khụng ỏp ng cho cỏc cam kt n, cn phi
cú thờm ngun vn vay lu ng.

Mc dự trờn giy t v theo thụng tin mi nht, giỏ tr ca ti sn th chp
cú y , nhng vn tn ti s khụng chc chn v h s th chp, kh nng
tiờu th trờn th trng v ngun thụng tin ti chớnh hin cú bit c tỡnh
hỡnh th chp cú th c gii quyt trn vn hay khụng khi phỏt mi.
- Cú vn : Khon cho vay c ỏnh giỏ l cú vn gm tt c cỏc
khon vay cn chun kốm theo cỏc im sau õy:
+ Da trờn thc tin, cỏc iu kin v giỏ tr hin ti sn cú, vic thu n
l khụng chc chn v rt ỏng ng. Khụng th chc chn v vic ỏnh giỏ v
tớnh kh mi ca ti sn th chp. Tớnh y ca h s phỏp lý th chp cng
cn xem li.
+ Cỏc khon vay cn chun ang ỡnh tr hot ng v vic tr lói n vay
vt quỏ thi hn 90 ngy nhng khụng quỏ 365 ngy.
- Khụng thu hi c: Khon cho vay b lit vo loi ny l khon cho vay
khụng th thu hi c hoc thu hi rt ớt. S tn ti ca nú trong danh mc ti
sn Ngõn hng c coi l khụng m bo. ti sn ny cú th cú mt s giỏ tr
thu li c hoc cũn li giỏ tr sau khi khu hao. Nhng kh nng thit hi cao
nờn kh nng thua l cn c ghi nhn ngay hoc l ti sn nờn c xoỏ s.
Cỏc khon n khú ũi hoc ti sn l cũn cú thờm cỏc tớnh cht nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Người vay hoặc cổ đơng chiếm đa số vốn, giám đốc khơng còn khả năng
trả nợ hoặc tun bố phá sản, hoặc được đặt dưới sự kiểm sốt của người quản
lý tài sản.
+ Việc thế chấp cầm cố có những khuyết điểm lớn, bao gồm khả năng
khơng bán được trên thị trường do vấn đề kiện tụng về mặt pháp lý, thị trường
kém phát triển hoặc hồ sơ khơng đầy đủ, có những điều khoản đặc biệt khiến
cho việc thanh tốn tài sản trở nên khó khăn…
Hai loại nợ trên được coi là nợ q hạn, như vậy nợ q hạn là các khoản
nợ mà người vay khơng có khả năng thanh tốn đầy đủ hoặc đúng hạn như đã
cam kết cho Ngân hàng khi đến hạn trả nợ. Khi đáo hạn người vay khơng trả
được nợ cho Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ này từ nợ trọng hạn

sang nợ q hạn.
Khi nghiên cứu về nợ q hạn, ta cần biết rằng số liệu thống kê về nợ q
hạn và dư nợ của Ngân hàng là một chuyển biến điểm được xác định tại một
thời điểm nhất định (có thể là cuối tháng, cuối q, cuối năm).
1.2. Đo lường nợ q hạn:
nợ q hạn là biến cố xảy ra ngồi mong đợi trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng, ta khơng thể loại bỏ được nó nhưng có thể nghiên cứu nó để có
giải pháp nhằm quản lý và hạn chế nợ q hạn, hướng tới một mức độ hợp lý có
thể chấp nhận được.

+ Tỷ lệ nợ q hạn/ Dư nợ:

Tỷ lệ nợ q hạn = x 100%

D n q
hn
Tng d n
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
õy l ch tiờu ỏnh giỏ cht lng cụng tỏc tớn dng, phn ỏnh ri ro tớn
dng ca Ngõn hng. T l ny phn ỏnh vi 100 n v tin t Ngõn hng cho
vay thỡ cú bao nhiờu n v tin t m Ngõn hng khụng th thu hi ỳng hn
tao thi im xỏc nh. Nu ch s ny ln hn 7% thỡ Ngõn hng c xem l
yu kộm, nu ch s ny nh hn 5% thỡ Ngõn hng ú c ỏnh giỏ l Ngõn
hng cú nghip v tớn dng tt, chin lc cho vay cao.
Tuy nhiờn, d n v tng d n c o ti mt thi im nht nh nờn t
l n quỏ hn khụng phn ỏnh ỳng thc cht cht lng tớn dng ca Ngõn
hng. Do vy:
- T l ny ch phn ỏnh cỏc khon n ó quỏ thi hn thanh toỏn, cha
phn ỏnh c ri ro ca cỏc khon n cha n thi hn thanh toỏn. Mt s
cỏc khon n loi ny cũn cha ng nhiu ri ro hn cỏc khon n ó c xỏc

nh l n quỏ hn. Chỳng cú th tr thnh n quỏ hn, n khú ũi, thm chớ l
khon mt vn trong tng lai. ú l cỏc khon n cho vay c gia hn nhiu
ln, c dựng tr n c cho chớnh bn thõn Ngõn hng hoc Ngõn hng
khỏc. Vi cỏc khon n quỏ hn thụng thng, Ngõn hng cú th thu hi c
gc v lói trong mt thi gian tng i ngn k t khi tr thnh n quỏ hn.
- Cỏc khon n khú ũi mi l vn nghiờm trng i vi hot ng ca
Ngõn hng. Ngõn hng phi tn nhiu cụng sc, chi phớ thu n t chỳng.
Trong cỏc khon n khú ũi cũn tim n cỏc khon mt vn. Khon mt vn ny
cú nh hng trc tip n li nhun v vn ch s hu ca Ngõn hng.
- Cỏc Ngõn hng ớt khi chp nhn khon cho vay ca mỡnh l cú vn . H
luụn tỡm cỏch t chi mỡnh v to ra mt hỡnh nh p v tỡnh hỡnh ti chớnh
ca mỡnh. Trc thi im thụng qua kờ n quỏ hn, h cú th lm gim s d
n quỏ hn bng cỏch lp cỏc kh c mi thay th cho kh c c hoc a cỏc
khon n khú ũi vo cỏc khon phi thu hoc chuyn ra theo dừi ngoi bng.
Chớnh vỡ vy t l n quỏ hn s thp trong khi thc t l khỏ cao.
+T l n khú ũi/ N quỏ hn (D n):
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tỷ lệ này đánh giá khả năng thu hồi của các khoản nợ qúa hạn (các khoản
cho vay). Nó cho biết trong 100 đơn vị nợ q hạn (các khoản cho vay) thì có
bao nhiêu đơn vị khó thu hồi hoặc khơng có khả năng thu hồi.
+Tổn thất ròng/ Nợ khó đòi (Nợ q hạn):
Tổn thất ròng = Tổn thất của Ngân hàng – Giá trị tài sản thế chấp thu
hồi được
2. Phân loại nợ q hạn.
Phân loại nợ q hạn theo các tiêu thức khác nhau là nhằm tìm ra cách biện
pháp xử lý nợ q hạn phù hợp. Trên cơ sở đó, Ngân hàng có thể nhanh chóng
thu hồi được các món nợ để bảo tồn vốn kinh doanh cho mình.
2.1. Nợ q hạn theo khả năng thu hồi.
- Nợ q hạn thơng thường: Đó là các khoản nợ đến ngày đáo hạn người
vay chưa trả nợ cho Ngân hàng nhưng khả năng hồn trả là khá cao. Sự chậm trễ

trong việc trả nợ ngắn hạn. Đối với các khoản nợ này, con nợ thường là các cá
nhân, tổ chức kinh tế có vị thế và uy tín vững chắc trên thị trường. Họ là những
doanh nhân làm ăn có hiệu quả, có trình độ chun mơn quản lý kinh doanh tốt.
Tuy nhiên, do những ngun nhân bất ngờ làm cho dòng tiền vào của họ khơng
khớp với dòng tiền ra tại thời điểm trả nợ đã được xác định trước trong khế ước.
Do đó họ khơng có khả năng trả nợ như đã cam kết và nợ q hạn phát sinh. Đối
với khoản nợ q hạn này, người vay sẽ thanh tốn ngay khi có luồng tiền vào
phù hợp.
- Nợ q hạn khó đòi (Nợ khó đòi): đó là những khoản nợ đã q hạn một
thời gian dài mà con nợ khơng có khả năng thanh tốn đầy đủ nợ gốc và lãi cho
Ngân hàng, khả năng thu hồi khoản nợ này là thấp và q trình thu nợ thường
khó khăn và phức tạp. Con nợ thường là cá nhân, doanh nghiệp làm ăn thua lỗ,
khơng có hiệu quả nên khơng có khả năng thanh tốn cho Ngân hàng hoặc con
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nợ cố tình trây lỳ khơng trả nợ Ngân hàng. Để thu được nợ Ngân hàng thường
phải sử dụng nhiều biện pháp.
- Nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi (mất vốn): Đó là những khoản nợ
q hạn mà Ngân hàng đã sử dụng nhiều biện pháp để thu nợ nhưng khơng thể
thu được tồn bộ hoặc một phần nợ gốc. Con nợ khơng còn nguồn để trả nợ cho
Ngân hàng cả hiện tại và trong tương lai. Khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng là
bằng khơng và Ngân hàng xác định khoản nợ này là khơng thu hồi được và đã
mất.
Mối quan hệ giữa các loại nợ q hạn được mơ tả theo hình sau:






2.2. Nợ q hạn theo thời gian q hạn:

- Nợ q hạn dưới 6 tháng: Đó là các khoản nợ tại thời điểm thống kê, thời
gian q hạn thanh tốn là dưới 6 tháng và doanh nghiệp vay vẫn chưa thanh
tốn đầy đủ nợ gốc cho ngân hàng.
- Nợ q hạn từ 6 tháng đến 12 tháng: Đó là khoản nợ tại thời điểm thống
kê, thời gian q hạn thanh tốn từ 6 tháng đến 12 tháng và người vay vẫn chưa
thanh tốn đầy đủ nợ gốc cho Ngân hàng.
4
1
2
3
N q hn

1. N q hn
2. N q hn khó òi (N khó
òi)
3. N q hn khơng có kh nng
thu hi (mt vn)
4. Xóa n
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Nợ q hạn từ 6 tháng đến 12 tháng: Đó là khoản nợ tại thời điểm thống
kê, thời gian q hạn thanh tốn trên 12 tháng và người vay vẫn chưa thanh tốn
đầy đủ nợ gốc cho Ngân hàng.
2.3. Nợ q hạn theo biện pháp đảm bảo tiền vay.
Nợ q hạn có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba: Đó là
các khoản nợ đã q hạn thanh tốn mà người vay đã có cam kết thế chấp, cầm
cố tài sản hợp pháp của mình cho Ngân hàng để vay vốn hoặc có sự bảo lãnh
của bên thứ ba mà Ngân hàng có quyền xử lý tài sản đó hoặc theo u cầu người
bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi người vay khơng thực hiện được nghĩa
vụ của mình.
Nợ q hạn khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba:

Đó là những khoản nợ đã q hạn thanh tốn mà người vay khi vay vốn tại Ngân
hàng sử dụng hình thức bảo đảm là tín chấp hoặc do Chính phủ chỉ định cho vay
khơng có bảo đảm (ở Việt Nam trong những năm trước đây, các doanh nghiệp
Nhà nước vay vốn Ngân hàng khơng cần có tài sản thế chấp).
2.4. Nợ q hạn theo thành phần kinh tế của người vay.
- Nợ q hạn của các doanh nghiệp quốc doanh.
- Nợ q hạn của các doanh nghiệp ngồi quốc doanh
- Nợ q hạn của các cá nhân
3. Các ngun nhân gây ra nợ q hạn.
Các ngun nhân làm phát sinh nợ q hạn bắt nguồn từ cả yếu tố chủ quan
về phía Ngân hàng cũng như yếu tố khách quan về phía doanh nghiệp và nền
kinh tế. Nghiên cứu các ngun nhân này sẽ giúp Ngân hàng tìm ra được gốc rễ
của các khoản nợ q hạn đó. Từ đó có biện pháp phòng ngừa và xử lý thích
hợp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3.1. Nguyờn nhõn ch quan.
- Thiu sút trong qun lý, s con n c tỡnh khụng tr n ngy cng tng,
m h cú li th v h thng phỏp lý chm tr v quỏ ti.
- Vụ k lut v mt ti chớnh, u t khụng ỳng hng cho cỏc mc tiờu
cha c chp nhn.
- Khụng u tiờn cho vic ci tin cụng ngh v lu tõm thớch ỏng cho vic
nghiờn cu v phỏt trin.
- Vic kim tra, giỏm sỏt cha hp lý dn n tn kộm v mt nhiu thi
gian.
- Bt ng, tranh chp gia nhng ngi qun lý.
- Nhiu n v Quc doanh, Trung ng vay Ngõn hng ó khụng tr c
n.
3.2. Nguyờn nhõn t phớa Ngõn hng.
3.2.1.Nguyờn nhõn ch quan.
- Thiu s ỏnh giỏ phờ phỏn trc khi phờ chun, cỏc d ỏn phi thc t v

k hoch hon tr tin vay.
- Khụng cú th trng ỏng tin cy v cỏc d liu cung cu liờn quan n
cỏc ngnh.
- Chm chp trong vic ra quyt nh phờ chun, gii ngõn cỏc th thc tớn
dng.
- Thiu s qun lý v giỏm sỏt cú hiu qu cỏc ti khon cho vay, vic phỏt
hin cỏc tớn hiu cnh bỏo v khi xng cỏc bin phỏp khc phc chm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Thiếu các hệ thống mạng làm việc, thơng tin giữa các chi nhánh, các
Ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng vay có thể lạm dụng vốn của Ngân
hàng.
3.2.2. Ngun nhân khách quan.
- Khơng có quyền hạn để hiệu lực hố các tài sản đảm bảo (sở hữu và bán)
khơng như các quyền hạn mà các cơng ty tài chính được hưởng.
- Hệ thống pháp lý thu hồi các khoản nợ Ngân hàng chậm chạp và mất thời
gian.
- Thiếu sự trao đổi tơng tin, phối hợp giữa các tổ chức tài chính và các
Ngân hàng.
3.3. Ngun nhân vượt qúa sự kiểm sốt của doanh nghiệp và Ngân hàng.
- Suy thối chung của nền kinh tế và khuynh hướng suy sút trong một số
ngành nghề.
- Thị trường vốn bị đình trệ dẫn đến chậm hồn thành các dự án và triển
khai các chương trình.
- Các chính sách của Chính phủ, thuế hải quan và nhập khẩu thay đổi
thường xun gây ảnh hưởng xấu đến nhiều đơn vị.
- Các thể thức hạ tầng cơ sở chưa thích hợp đặc biệt là việc đưa ra quyền
hạn và các điều kiện cần thiết khác.
- Các biến động chính trị.
- Hệ thống pháp luật lỗi thời, sự khơng n tâm của người lao động, đóng
cửa, bãi cơng…

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4. S phỏt sinh n quỏ hn t mt s nghip v tớn dng Ngõn hng.
4.1. N quỏ hn trong nghip v cho vay.
Ngõn hng trc tip cp vn cho ngi cú nhu cu vn vay v ngi vay
ny s trc tip tr n v lói theo ỳng k hn tr n m Ngõn hng v h ó
tho thun v cam kt trong hp ng. Khi n hn tr n, ngi vay khụng cú
kh nng tr n hoc khụng cú ý mun tr n. Ngõn hng s phi trc tip ụn
c thu n t ngi khỏch hng ny hoc bỏn n cho doanh nghip khỏc. õy l
nghip v d phỏt sinh n quỏ hn nht v bin phỏp x lý rt a dng v phc
tp.
4.2. N quỏ hn trong nghip v chit khu.
Trong khi mua bỏn chu hng hoỏ, ngi bỏn giao hng cho ngi mua v
nhn c mt giy n: hi phiu hoc lnh phiu. Ngi bỏn ch thc s nhn
c tin khi cỏc giy n n hn thanh toỏn. Trong trng hp cỏc giy n
cha n hn thanh toỏn nhng ngi bỏn li cn tin ỏp ng nhu cu kinh
doanh ca mỡnh, h cú th nhng li cho Ngõn hng m khụng cn phi i
n lỳc ỏo hn. Ngõn hng s tr thnh ngi hng th. Ngõn hng s tin
hnh thu n ngi b ký phỏt nu l hi phiu hoc l ngi phỏt hnh nu l
lnh phiu tc l ngi mua hng trong quan h mua bỏn chu khi n hn thanh
toỏn. Khi ỏo hn nu tỡnh hỡnh ti chớnh ca ngi mua chu v ngi chuyn
nhng yu kộm thỡ s dn n s sai hn trong vic thanh toỏn cho Ngõn hng.
Hoc cỏc thng phiu ú l thng phiu gi, tc l thng phiu c lp ra
khụng da trờn quan h thng mi tng ng thỡ Ngõn hng gp rt nhiu khú
khn trong vn thu tin. Do ú lm phỏt sinh n quỏ hn ti Ngõn hng.
4.3. N quỏ hn trong nghip v bo lónh.
õy l nghip v m Ngõn hng bng uy tớn ca mỡnh cam kt s thanh
toỏn thay cho khỏch hng ca mỡnh (ngi c bo lónh) khi h khụng thc
hin hoc thc hin khụng y ngha v ca mỡnh vi i tỏc (ngi nhn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bo lónh). Khi Ngõn hng buc phi thc hin ngha v thanh toỏn cho ngi

nhn bo lónh thỡ ng thi Ngõn hng cho vay bt buc i vi ngi c bo
lónh. K t lỳc ny, khon cho vay bt buc ny tr thnh khon n quỏ hn.
Ngõn hng s tin hnh thu n t ngi c bo lónh.
4.4. Nghip v bo lónh trong nghip v cho thuờ.
Ngõn hng mua ti sn gm bt ng sn v ng sn cho thuờ. Trong
thi gian thuờ, ti sn cho thuờ thuc quyn s hu ca Ngõn hng v ngi
thuờ cú quyn s dng ti sn ú ng thi cú trỏch nhim thanh toỏn tin thuờ
cho Ngõn hng. Khi n k thanh toỏn, nu ngi thuờ khụng thanh toỏn tin
thuờ cho Ngõn hng thỡ Ngõn hng cú quyn chm dt hp ng cho thuờ v
khon tin chm thanh toỏn ú c coi l khon n quỏ hn phỏt sinh. S phỏt
sinh n quỏ hn t nghip v ny l rt ớt.
5. nh hng ca n quỏ hn.
5.1. i vi hot ng ca Ngõn hng.
Sc bn ca mt Ngõn hng ph thuc rt nhiu vo cht lng cỏc khon
mc ti sn. Kinh nghim cho thy mt trong nhng nguyờn nhõn c bn a
n s tht bi ca Ngõn hng xut phỏt t nhng khon tớn dng gp khú khn
khi thu hi. N quỏ hn lm cho mt kh nng thanh toỏn cng nh v ca
Ngõn hng l rt ln.
5.1.1. Gim li nhun.
Lói sut ca n quỏ hn cao hn lói sut thng nờn thu nhp ca Ngõn
hng ln. Nhng thc ra õy ch l khon thu nhp o vỡ Ngõn hng khú cú th
thu c. T l n quỏ hn quỏ cao khụng ch bỏo ng s phỏt sinh khon chi
phớ qun lý, giỏm sỏt, thu n, khon phi thanh lý ln trong tng lai m cũn th
hin s gim sỳt thu nhp thc t hin ti do cỏc khon n ny khụng cũn ờm
li thu nhp hoc rt ớt khụng ỏng kờt. Mt khỏc, Ngõn hng vn phi tr lói
cho cỏc khon huy ng c trong khi mt b phn ti sn ca Ngõn hng b
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
úng bng khụng thu c lói cng nh khụng chuyn c thnh tin cho
ngi vay v thu lói. Vi t l n quỏ hn, n khú ũi, mt vn cao, Ngõn hng
s phi trớch qu phũng nga ri ro t chi phớ hoc li nhun ln. Do ú li

nhun ca Ngõn hng b gim sỳt.
5.1.2. Gim kh nng thanh toỏn.
Ngõn hng thng lp k hoch cõn i dũng tin ra (tr lói v gc tin gi,
cho vay, u t mi) v dũng tin ra (tin gi nhn c, tin thu n gc v
lói cho vay,) ti cỏc thi im trong tng lai. Khi mún n khụng c thanh
toỏn ỳng hn s dn n s khụng n khp (hay to ra khong trng) gia dũng
tin ra v dũng tin vo ca Ngõn hng. Lỳc ny Ngõn hng buc phi i vay,
bỏn cỏc ti sn ca mỡnh xoỏ b khong trng ú. Trong iu kin nh vy
Ngõn hng b l c hi ti a hoỏ li nhun. Nu gp khú khn trong trong quỏ
trỡnh ny thỡ kh nng thanh toỏn cỏc khon tin gi ti Ngõn hng b suy yu v
hn ch.
5.1.3. Gim uy tớn.
Nu tỡnh trng mt kh nng chi tr tỏi din nhiu ln, uy tớn ca ngõn hng
trờn th trng ti chớnh s gim sỳt. T l n quỏ hn cũn l mt trong nhng
ch tiờu ỏnh giỏ cht lng hot ng ca ngõn hng. T l n quỏ hn cho thy
tỡnh trng hot ng kinh doanh kộm hiu qu ca ngõn hng v uy tớn ca ngõn
hng b e do. Hu qu l kh nng cnh tranh ca ngõn hng trờn th trng s
yu i, ngõn hng gp khú khn trong vic huy ng tin gi ca dõn c v thit
lp giao dch vi cỏc doanh nghip v ngõn hng khỏc. Cỏc ngõn hng hot ng
trong nn kinh t th trng khi ó mt nim tin ca cỏc thnh viờn trong xó
hi thỡ vic khụi phc li rt khú khn.
5.1.4. Mt vn (vn t cú) dn n phỏ sn ngõn hng:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nếu doanh nghiệp vay vốn ngân hàng bị đổ vỡ, nhất là những doanh
nghiệp vay nhiều vốn của ngân hàng và khơng có khả năng khắc phục được
được thì sau đó sẽ dẫn đến sự đổ vỡ của chính bản thân ngân hàng.
Với các khoản nợ q hạn lớn, đặc biệt là những khoản mất vốn lớn, quỹ
phòng ngừa rủi ro của ngân hàng khơng đủ bù đắp thì ngân hàng phải lấy vốn
chủ sở hữu ra bù đắp. Như vậy vốn chủ sở hữu ngày càng giảm thì hoạt động
của ngân hàng sẽ càng gặp khó khăn.

Nếu ngân hàng nhiều lần chậm trễ khi thanh tốn tiền cho người gửi tiền sẽ
làm cho người gửi tiền mất lòng tin vào ngân hàng, ồ ạt kéo đến rút tiền gửi ra.
Ngân hàng nếu khơng kịp thời chuẩn bị cho tình huống này, thậm chí nếu có
cũng khơng đủ khả năng thanh tốn, điều này sẽ dẫn đến sự sụp đổ của ngân
hàng nếu Ngân hàng Trung ương khơng can thiệp kịp thời hoặc khơng thể can
thiệp.
Nếu ảnh hưởng trên khơng được ngăn chặn kịp thời, cứ âm ỉ phát triển, thì
đến một lúc nào đó với sự cộng hưởng của chúng sẽ đưa ngân hàng đến bờ vực
phá sản.
5.2. Đối với nền kinh tế.
Hệ thống Ngân hàng – Tài chính là một lĩnh vực hết sức nhạy cảm và chứa
đựng nhiều rủi ro. Chỉ cần một tổn thương nhỏ cũng có thể gây nên những xáo
động lớn trong q trình điều hành nền kinh tế.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động có tính xã hội hóa cao, có nhiều mối
quan hệ phức tạp với các chủ thể kinh tế như người gửi tiền, người vay vốn,
người sử dụng các dịch vụ trung gian (gồm Nhà nước, tổ chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân) trong và ngồi nước. Khi một ngân hàng bị thua lỗ, phá sản gây
ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của các thành viên trong xã hội. Tâm lý
hoang mang mất tin tưởng vào hệ thống ngân hàng sẽ lan truyền nhanh chóng và
nhiều người gửi tiền kéo đến ngân hàng để rút tiền. Điều này sẽ kiến hàng loạt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngõn hng lõm vo tỡnh trng khú khn. V trng hp xu nht cú th xy ra l
s v hng lot ca cỏc ngõn hng, t chc tớn dng khỏc. Hu qu ca nú l
s khng hong xó hi, kinh t v chớnh tr.
Dõn chỳng s khụng cũn tin tng vo ngõn hng trong nhiu nm. Dự sau
ú khi h thng ngõn hng hi phc thỡ cng s gp khú khn trong vn huy
ng vn cho phỏt trin kinh t. khụi phc lũng tin ca cụng chỳng khụng
th thc hin ngay trong mt sm mt chiu.
Khi ngõn hng gp khú khn thỡ vic cung cp vn cho doanh nghip, nn
kinh t cng b ngng tr. Do mt lng vn nm tn ng trong cỏc khon n

quỏ hn, n khú ũi, nờn ngõn hng khụng cũn vn cho vay cỏc d ỏn cú
hiu qu, m rng v phỏt trin sn xut. Trong khi tin cho vay ca ngõn hng
hot ng khụng cú hiu qu, trụi ni trờn th trng m ngõn hng khụng th
kim soỏt ni. Kt qu l sn xut ỡnh n, nn kinh t khụng phỏt trin, sn
xut b ri lon.
Nh vy, n quỏ hn dự xy ra mc no cng gõy nh hng n s
phỏt trin ca ngõn hng núi riờng v s tng trng ca nn kinh t núi chung.
Vỡ vy, vic tp trung thu hi cỏc mún n quỏ hn l vn bc xỳc khụng ch
ca riờng ngõn hng m phi l trỏch nhim ca c nn kinh t. Thc hin cỏc
bin phỏp x lý n quỏ hn phự hp s gim tn tht cho ngõn hng cng nh
nn kinh t, lnh mnh húa h thng ti chớnh ngõn hng, tng cng sc cnh
tranh, to iu kờn cho nn kinh t tng trng.
Cú th núi, n quỏ hn l mt hin tng khú trỏnh khi trong quỏ trỡnh
kinh doanh ca ngõn hng. Trong hot ng tớn dng ca ngõn hng bt k
mt mụi trng, iu kin no cng u phỏt sinh n quỏ hn. Trong n quỏ hn
cú mt b phn khú thu hi hoc khụng thu hi c. ú chớnh l ri ro trong
hot ng tớn dng ngõn hng, iu ny cng tt nhiờn nh s ri ro ca cỏc
ngnh ngh kinh doanh khỏc. Tuy nhiờn, cỏc ngõn hng khỏc nhau cú trng thỏi
n khỏc nhau, iu ny ph thuc vo nhn thc, vo d oỏn v hnh ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khống chế rủi ro của mỗi ngân hàng. Mỗi ngân hàng xác định cho mình một tỷ
lệ nợ q hạn tối ưu của ngân hàng sẽ thỏa mãn đồng thời cả ba mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, tăng sức cạnh tranh và an tồn trong kinh doanh của ngân hàng.
III. các biện pháp phòng ngừa và xử lý nợ q hạn của ngân hàng thương
mại.
Nếu khơng có rủi ro, nguồn thu nhập của ngân hàng từ khoản cho vay có
giới hạn là lãi thu được từ khoản cho vay đó, còn ngược lại thậm chí ngân hàng
bị mất một phần hoặc tồn bộ phần lãi thậm chí cả gốc. Để giảm thiểu tối đa các
rủi ro có thể xảy ra, đòi hỏi Ngân hàng phải có những biện pháp phòng ngừa và
xử lý nợ q hạn thích hợp.

1. Các biện pháp phòng ngừa.
Các Ngân hàng Thương mại rất quan tâm đến các biện pháp ngăn ngừa nợ
q hạn nhằm hạn chế các rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Ngay từ khi có
bằng chứng là người vay đã gặp khó khăn tài chính, nhà quản lý ngân hàng cần
áp dụng kịp thời các biện pháp để điều chỉnh tình huống và bảo vệ lợi ích của
ngân hàng.
Để làm được các việc này đòi hỏi ngân hàng thực hiện các biệp pháp sau:
- Tiến hành trích lập quỹ dự phòng rủi ro để sẵn sàng đối phó với những
ngun nhân xảy ra ngồi sự kiểm sốt của ngân hàng cũng như khách hàng khi
khoản cho vay gặp rủi ro.
- Đổi mới, cải tiến phương pháp cho vay thu nợ.
- Ngân hàng cần có các biên pháp tiến hành thẩm định dự án cho vay một
cách chặt chẽ kết hợp với việc phân tích cụ thể tình hình tài chính của khách
hàng (vốn tự có, khả năng thanh tốn…). Từ đó có thể đưa ra những đánh giá
xác đáng nhất về tính khả thi của dự án cho vay và sự lành mạnh tài chính của
khách hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tiến hành giải ngân các khoản cho vay gắn liền với giám sát q trình sử
dụng vốn vay của khách hàng.
- Có biện pháp theo dõi, đơn đốc khách hàng trả nợ khi đến hạn.
- Cần thường xun phân tích khách hàng nhằm phát hiện sớm các dấu
hiệu rủi ro. Kiểm sốt sát sao tài khoản của khách hàng, nhanh chóng phát hiện
những dấu hiệu nghi vấn gây ảnh hưởng xấu tới khoản cho vay của ngân hàng từ
đó đưa ra các biện pháp xử lý hữu hiệu, kịp thời.
- Thực hiện chiến lược Marketing nhằm tiếp cận, phân loại khách hàng
theo từng nhóm với những tiêu thức phù hợp. Từ đó có thể đưa ra các biện pháp
tài trợ hiệu quả đối với mỗi đối tượng khách hàng nhằm đem lại thu nhập cho
bản thân ngân hàng cũng như khách hàng. Song việc thực hiện giải pháp này
thường đặt ngân hàng vào tình huống buộc phải lựa chọn rất khó khăn, đòi hỏi
phải có chun mơn cao, đơi khi còn là sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận.

Biện pháp này đòi hỏi ngân hàng phải tiến hành tốt những ngun tắc quản lý
các khoản cho vay: sàng lọc, giám sát, thiết lập các mối quan hệ khách hàng lâu
dài và hạn mức tín dụng…
2. Các biện pháp xử lý nợ q hạn của Ngân hàng Thương mại
2.1. Đối với các khoản nợ q hạn thơng thường.
Một khoản nợ q hạn khơng có nghĩa là mất tất cả. Nhiệm vụ quan trọng
và đầu tiên trong việc xử lý những món nợ này là ngân hàng cần tạo ra bầu
khơng khí tin tưởng lẫn nhau giữa ngân hàng với người vay, tạo ra thái độ sẵn
sàng trả nợ của người vay.
2.1.1. Khai thác:
Khai thác là q trình làm việc với người vay cho đến khi khoản cho vay
được trả một phần hay tồn bộ mà khơng dùng đến các cơng cụ pháo lý để thu
nợ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong trng hp khỏch hng l ngi cú ý thc trỏch nhim i vi mún
n nhng ang thc s gp khú khn v ti chớnh thỡ ngõn hng cú th xem xột
x lý bng bin phỏp khai thỏc, ngha l ngi vay t khc phc cỏc khú khn
v ti chớnh v hon tr mún n cho ngõn hng cng nhanh cng tt. õy l bin
phỏp nõng to iu kin cho bờn vay khụng b lõm v tỡnh trng phỏ sn.
ỏp dng phng phỏp khai thỏc gii quyt cỏc mún n quỏ hn cú th
c mụ t l mt chng trỡnh phc hi khc kh ỏp t lờn ngi vay v ch
yu da vo s tha thun hp tỏc ca h. Bin phỏp ny cú mt s hỡnh thc
nh sau:
+ Gia hn n: Gia hn n thc cht l vic kộo di thi gian tr n sau thi
im cam kt tr n trong kh c nhn n. Vic gia hn n cú th tin hnh
trc ngy ỏo hn ca khon vay nu doanh nghip cú n xin gia hn. Nu vỡ
lý do no ú n ngy ỏo hn ca khon vay, khỏch hng khụng cú n xin gia
hn thỡ khon vay hin nhiờn b chuyn thnh n quỏ hn. Nhng sau ú nu cú
n v ngõn hng xột thy nu hp lý thỡ khon n quỏ hn s c chuyn
thnh n thụng thng chu lói sut gia hn. Cỏc khon n loi hỡnh ny thng

xy ra cỏc doanh nghip cú trỡnh chuyờn mụn cao, nhy bộn vi th trng
v cú kh nng iu chnh hot ng kinh doanh thu hi vn hon tr khon
vay trong chu k kinh doanh ti. Cỏc khon vay cú th c gia hn mt ln
hoc nhiu ln.
+ Ngõn hng cú th ngh ch doanh nghip tng thờm vn thụng qua
vic phỏt hnh c phiu, trỏi phiu.
+ Nu ngi vay ang trự tớnh m rng quy mụ hot ng, ngõn hng s
khuyờn ngi vay t b ý nh ú cho n khi doanh nghip ó ci thin tỡnh
hỡnh ti chớnh. Ngõn hng ngh ngi vay gim bt k hoch phỏt trin di
hn tng cng vn cho kinh doanh. Ngõn hng cú th khuyờn hoc c vn
cho doanh nghip trong vic tỡm ra chin lc kinh doanh mi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Ngõn hng gia tng khi lng khon vay giỳp khỏch hng thc hin
kinh doanh cú hiu qu hn. õy gi l phng phỏp ly n nuụi n. Gii
phỏp ny ch thc s cú hiu qu kh thi khi doanh nghip cú phng ỏn phc
hi sn xut kinh doanh cú tớnh kh thi cao, c doanh nghip v ngõn hng cựng
n lc vc doanh nghip i lờn. Nu khụng cú s gia tng cỏc khon cho vay
ca ngõn hng cng lm cho mún n ca doanh nghip mt kh nng thu hi.
+ Chuyn khon tin cho vay thnh vn c phn trong doanh nghip:
Vic chuyn khon vay ngõn hng thnh vn c phn ca doanh nghip l
mt bin phỏp nhm tht cht mi quan h gia ngõn hng v doanh nghip.
Phng phỏp ny c ỏp dng khi lnh vc u t hoc hot ng ca doanh
nghip mang tớnh kh thi cao, cú kh nng em li hiu qu cao nhng gỏnh n
nn quỏ ln khin doanh nghip gp nhiu khú khn trong quỏ trỡnh trin khai
d ỏn. Trỡnh qun lý ca ban lónh o doanh nghip cng khụng thớch ng
vi d ỏn hot ng mi. Vic chuyn vn vay thnh vn c phn s giỳp lnh
mnh húa tỡnh trng ti chớnh, gim gỏnh nng n nn cho doanh nghip ng
thi gúp phn nõng cao hiu qu qun lý doanh nghip. Vi uy tớn, kinh nghim
v s gúp mt ca mỡnh, ngõn hng vi t cỏch l c ụng ca doanh nghip s
thỳc y hot ng ca doanh nghip. Ngõn hng nm phn ch ng trong hot

ng kinh doanh ca ngõn hng. Ngõn hng c quyn tham gia iu hnh mi
hot ng ca doanh nghip.
+ Yờu cu doanh nghip b sung thờm ti sn th chp: Yờu cu ny c
a ra ngay khi khon vay b coi l cú vn .
+ Trong mt s trng hp nht nh, ngõn hng cú th thay doanh nghip
trc tip iu hnh doanh nghip. iu ny c thc hin khi giỏm c ng
nhim khụng cú kh nng iu hnh doanh nghip, cú hnh vi la o, gian di.
Ngõn hng qun lý tt c cỏc hot ng ti chớnh, k toỏn ca doanh nghip.
+ Ngõn hng yờu cu doanh nghip t chc li sn xut kinh doanh, qun
lý cht ch cỏc khon chi phớ, tỡm kim trờn th trng tiờu th sn phm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Doanh nghiệp cần có các biệp pháp xử lý hàng hóa, sản phẩm, vật tư tồn đọng,
thu hồi các khoản phải thu và tài sản bị chiếm dụng, thương lượng với các chủ
nợ để hỗn nợ, bảo lãnh nợ, giảm xóa nợ, tìm kiếm các khoản tài trợ và trang
trải các khoản nợ đến hạn và đầu tư đổi mới cơng nghệ.
Với mỗi cách xử lý này, ngân hàng và doanh nghiệp phải xác định được tất
cả các nguồn chi trả, số lượng hồn trả từ các nguồn vốn đó và thời điểm dự tính
hồn trả đủ vốn cho ngân hàng.
Để tổ chức khai thác thành cơng, ngân hàng phải giám sát doanh nghiệp
liên tục. Đồng thời doanh nghiệp phải cung cấp các báo cáo tài chính thường
xun. Cả hai bên đều phải quan tâm và làm tích cực hơn.
Nếu tổ chức khai thác thành cơng, rõ ràng là doanh nghiệp được lợi nhiều
nhất. Đồng thời, trong trường hợp đó, ngân hàng cũng thu được lợi lớn. Quả
vậy, nếu ngân hàng giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề và giúp doanh nghiệp
thành đạt thì trong vài năm tới ngân hàng sẽ có một khách hàng trung thành.
Như vậy, ngân hàng sẽ được lòng cả khách hàng cũng như giới kinh doanh, vì
bất cứ một doanh nghiệp hay cá nhân cũng thích quan hệ với một ngân hàng có
uy tín, quan tâm đến lợi ích của khách hàng và sẵn sàng phục vụ họ hơn là một
ngân hàng nổi tiếng đối xử khắc nghiệt với người vi phạm hợp đồng tín dụng.
2.1.2. Cho phép cơng ty mạnh mua lại cơng ty yếu.

Khi một tập đồn đứng ra mua lại các cơng ty, doanh nghiệp yếu, tập đồn
này sẽ trở thành pháp nhân chịu hồn tồn mọi nghĩa vụ tài chính của doanh
nghiệp bị mua lại. Biện pháp này để tiến hành cần có sự đồng ý của các cơ quan
hữu quan.
Việc sát nhập vào các tập đồn mạnh sẽ tạo ra một q trình tích tụ tư bản
tạo ra một khối lượng vốn lớn. Sự sát nhập vào tập đồn mạnh có nghĩa là giảm
chi phí, mở rộng thị trường, tăng cường khả năng cạnh tranh, chấn chỉnh phong
cách làm việc, cải tổ cơ cấu và hệ thống quản lý. Trong điều kiện này các khoản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×