Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

đảm bảo an toàn cho hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.26 KB, 54 trang )

Giải pháp nhằm đảm bảo an tồn cho hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân
dân (BC; 10)

MỤC LỤC
Lời mở đầu
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VẤN ĐỀ AN TỒN TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
1.1. Quỹ tín dụng nhân dân và vài trò của quỹ trong nền kinh tế
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quỹ TDND
1.1.2. Vị trí, vai trò của QTDND trong nền kinh tế
1.1.2.1. Vị trí của QTDND trong nền kinh tế
1.1.2.2. Vai trò của QTDND đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
1.2. Sự cấn thiết phải đảm bảo an tồn cho hoạt động của Quỹ tín dụng
nhân dân
1.2.1. Mục tiêu hoạt động và q trình trưởng thành của quỹ TDND
1.2.2. Đảm bảo an tồn trong hoạt động là cơ sở cho sự phát triển của quỹ
TDND
1.3. Điều kiện để đảm bảo an tồn trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân
dân
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ MỨC ĐỘ AN TỒN
CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
2.1. Thực trạng hoạt động và khả năng đảm bảo an tồn của Quỹ tín dụng
nhân dân
2.1.1. Kết quả trong cơng tác phát triển thành viên
2.1.2. Kết quả trong cơng tác phát triển nguồn vốn
2.1.3. Kết quả trong cơng tác sử dụng vốn
2.1.4. Kết quả trong cơng tác kế tốn - tài chính
2.1.5. Kết quả trong cơng tác quản trị, điều hành và kiểm sốt quỹ TD
2.2. Ngun nhân của sự thiếu an tồn trong hoạt động của Quỹ tín dụng
nhân dân
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2.2.1. Những biểu hiện về sự thiếu an tồn trong hoạt động của QTDND
2.2.2. Ngun nhân của sự thiếu an tồn trên
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM ĐẢM BẢO AN TỒN CHO
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
3.1. Giải pháp đảm bảo an tồn cho Quỹ tín dụng nhân dân
3.1.1. Giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức và quản lý nhân sự
3.1.2. Giải pháp nhằm hồn thiện các quy định đảm bảo an tồn vốn
3.1.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
3.1.4. Nâng cao hiệu lực cơng tác kiểm tra, giám sát hoạt động của hệ thống
QTDND
3.2. Giải pháp thúc đẩy tính liên kết hệ thống của Quỹ tín dụng nhân dân
3.2.1. Giải pháp để QTDND hoạt động mang tính hệ thống
3.2.2. Triển khai thành lập tổ chức liên kết phát triển hệ thống QTDND
3.2.3. Xây dựng cơ chế Quỹ an tồn cho hệ thống QTDND
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ và Quốc hội
KẾT LUẬN CHUNG
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LI M U

Vn an ton trong hot ng ca cỏc T chc tớn dng, hin nay ang l
mt vn sng cũn, nú chi phi ton b mng li hot ng v quyt nh tớnh
hiu qu ớch thc ca T chc. Qu tớn dng nhõn dõn cng c coi l mt nh
ch ti chớnh, tuy cú nhng c im khỏc vi Ngõn hng song v c bn hot ng
ca Qu cng ang c gng thu hỳt c s quan tõm ca nhiu i tng

khỏch hng, nõng cao kt qu kinh doanh. Trong hi ngh s kt 3 nm thc hin
ch th 57/CT-TW ca B chớnh tr v cng c, hon thin v phỏt trin h thng
QTDND v quyt nh 135/2000/Q-TTg, Th tng Chớnh ph Phan Vn Khi
ó n d v ch o Hi ngh: "Tụi ngh cỏc B, cỏc ngnh liờn quan, cỏc on
th v chớnh quyn cỏc cp tip tc dnh cho h thng QTDND s quan tõm c
bit loi hỡnh t chc tớn dng ny tham gia úng gúp thit thc vo vic thc
hin chng trỡnh xúa úi, gim nghốo, cụng nghip húa, hin i húa nụng
nghip, nụng thụn theo tinh thn Ngh quyt i hi ng ton quc ln th IX."
Xut phỏt t ý ngha thit thc trờn, vic tỡm ra nhng gii phỏp nhm
thỳc y s phỏt trin v hot ng an ton ca Qu ang l mt vn bc
thit hn bao gi ht. Trong phm vi ca mt Chuyờn tt nghip, tụi rt
mong a ra c mt cỏch nhỡn tng i ton din t lý lun cho n thc
tin v vn ny. ti: "Gii phỏp nhm m bo an ton cho hot ng
ca cỏc Qu tớn dng nhõn dõn" gm 3 chng:
Chng 1: Lý lun c bn v vn an ton trong hot ng ca QTDND
Chng 2: Thc trng hot ng v mc an ton ca QTDND trong
thi gian gn õy
Chng 3: Gii phỏp c bn nhm m bo an ton cho hot ng ca Qu
Hi vng rng, ti nghiờn cu ny s gúp thờm mt ting núi nhm
khng nh hn na tm quan trng ca cụng tỏc m bo an ton i vi quỏ
trỡnh hot ng ca cỏc T chc tớn dng núi chung v ca Qy TDND núi
riờng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng 1:
Lí LUN C BN V VN AN TON TRONG HOT NG
CA QTDND

1.1. QU TN DNG NHN DN V VAI TRề CA QU TRONG
NN KINH T
1.1.1. Khỏi nim v c im ca qu tớn dng nhõn dõn

1.1.1.1 Khỏi nim
Ngy 13 thỏng 8 nm 2001, Chớnh ph ó ra Ngh inh s 48 v t chc v
hot ng ca Qu tớn dng nhõn dõn, theo ú ta cú th hiu:
Qu tớn dng nhõn dõn (QTDND) l loi hỡnh t chc tớn dng hp tỏc
hot ng theo nguyờn tc t nguyn, t ch, t chu trỏch nhim v kt qu
kinh doanh, thc hin mc tiờu ch yu l tng tr gia cỏc thnh viờn nhm
phỏt huy sc mnh ca tp th v ca tng thnh viờn giỳp nhau thc hin cú
hiu qu cỏc hot ng sn xut kinh doanh, dch v v ci thin i sng.
Trong giai on Qu cũn c thớ im thnh lp, cú 3 cp ú l Qu tớn
dng c s, Qu tớn dng khu vc v Qu tớn dng Trung ng. Mi Qu l mt
phỏp nhõn riờng, hot ng c lp song c liờn kt cht ch vi nhau trong
cựng mt h thng iu hũa, phõn phi vn.
Hin nay, QTDND ó c c cu li theo mụ hỡnh gm QTDND trung
ng v cỏc QTDND c s. Phm vi ca mt qu c s thng l a bn ca
mt xó mt phng nụng thụn, do cỏc thnh viờn l cỏ nhõn hoc h gia ỡnh
t nguyn gúp vn. Cú th núi qu c s cng nh mt ngõn hng, huy ng
vn ti ch v cho vay cỏc thnh viờn hoc ngi nghốo khụng phi l thnh
viờn c trỳ trờn a bn hot ng. T nhng qu c s ny m qu Trung ng
c thnh lp nhm mc ớch h tr v nõng cao hiu qu hot ng ca c h
thng qu tớn dng nhõn dõn.
1.1.1.2. c im
Ta cú th rỳt ra mt s c im ca QTDND nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thứnhất: Được thành lập do các thành viên (Thể nhân, pháp nhân) tự
nguyện tham gia theo qui định của pháp luật. Thành viên tham gia QTDND có
quyền sở hữu và quản lý mọi tài sản và hoạt động của QTDND, thành viên vừa
là người góp vốn, vừa là người gửi vốn và vay vốn, thành viên được hưởng các
dịch vụ và kết quả hoạt động của QTDND.
Thứ hai: Phạm vi hoạt động của QTDND chủ yếu ở các địa bàn nơng
nghiệp nơng thơn, các tụ điểm dân cư gắn với địa bàn hành chính cấp xã phường

hoặc liên xã, liên phường, có thể trong phạm vi ngành nghề.
Thứ ba: QTDND hoạt động trong một hệ thống liên kết với các QTDND
khác, có hệ thống từ Trung ương đến khu vực (tỉnh) và cơ sở. Mỗi QTDND là
một đơn vị kinh tế độc lập nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau thơng
qua hoạt động điều hồ vốn, tư vấn về kỹ thuật nghiệp vụ, thơng tin, đào tạo
cán bộ, cơ chế phân tán và an tồn rủi ro, kiểm tra, kiểm sốt trong cả hệ thống
nhằm đảm bảo hệ thống QTDND phát triển bền vững.
Thứ tư: QTDND hoạt động có điều kiện gần và bám sát khách hàng và
thành viên, đây là thế mạnh nhất của QTDND, do đó QTDND có thể nắm bắt
được nhu cầu và khả năng của khách hàng và thành viên nhanh nhất so với các
Tổ chức tín dụng khác.
Thứ năm: QTDND hoạt động tn thủ và chịu sự chi phối của Luật Hợp
tác xã và Luật các Tổ chức tín dụng.
1.1.2. Vai trò, vị trí của QTDND trong nền kinh tế
1.1.2.1. Vị trí
Trong cơng cuộc phát triển kinh tế đất nước thì nơng nghiệp- nơng thơn
chiếm một vị trí hết sức quan trọng. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương Đảng lần thứ 5, khố VII đã đề ra những định hướng cơ bản về mục tiêu,
phương hướng, chính sách và các biện pháp chủ yếu để tiếp tục đổi mới và phát
triển kinh tế - xã hội nơng thơn; trong đó, xác định những u cầu, nhiệm vụ của
hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng trên địa bàn nơng nghiệp - nơng thơn
nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương lần thứ 5.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nhu cu vn cho sn xut i vi nụng nghip nụng thụn ngy cng ln v
bc thit i vi chin lc phỏt trin kinh t-xó hi ca t nc. a bn nụng
thụn rng ln, yờu cu sn xut kinh doanh a dng, cn phỏt huy hot ng ca
c Ngõn hng thng mi v HTXTD mi ỏp ng c yờu cu huy ng vn
v cho vay nht l kinh t h n tn thụn xó. Nhng t khi cú Phỏp lnh Ngõn
hng, HTXTD, Cụng ty ti chớnh, trờn 6000 Hp tỏc xó tớn dng khụng iu
kin ó phi ngng hot ng, tp trung thu hi vn tr n cho dõn; trong ú

trờn 2000 Hp tỏc xó tớn dng ó thanh lý, gii th. n thỏng 6/1993 ch cú 62
HTXTD, 10 ngõn hng c phn nụng thụn c iu chnh t gn 100 HTXTD
c ó c Ngõn hng Nh nc cp giy phộp hot ng l quỏ ớt so vi yờu
cu trin khai th trng tin t, tớn dng nụng thụn.
Mt khỏc nụng thụn ang xut hin cỏc hỡnh thc tớn dng t nhõn, cho
vay vi lói sut cao, ú chớnh l nhõn t kỡm hóm s phỏt trin sn xut. T chc
li HTXTD theo mụ hỡnh mi gi l Qu tớn dng nhõn dõn nhm huy ng ti
a ngun vn nhn ri trong cỏc tng lp dõn c, cỏc t chc phc v li
chớnh h l vn cn thit nhm thỳc y phỏt trin kinh t xó hi trong nụng
nghip nụng thụn ỏp ng yờu cu thc hin thng li Ngh quyt ln th 5
khoỏ VII ca Ban chp hnh TW ng. Thnh lp Qu tớn dng nhõn dõn theo
mụ hỡnh mi gúp phn a dng hoỏ T chc tớn dng trờn a bn nụng thụn; to
lp mt h thng kinh doanh tin t cú s liờn kt cht ch bi li ớch ca mi
thnh viờn trong h thng QTDND, cng nh yờu cu trin khai thc hin chớnh
sỏch tin t, tớn dng, ngõn hng trờn a bn nụng nghip - nụng thụn.
1.1.2.2 Vai trũ ca QTDND i vi s nghip phỏt trin kinh t
Qu tớn dng nhõn dõn l t chc tớn dng hp tỏc, l t chc kinh t úng
vai trũ trung gian gia nhng ngi tit kim v ngi u t trong phm vi
hot ng, ó to ra mụi trng v iu kin thun li cho thnh viờn v khỏch
hng gi vn v vay vn, cung cp cỏc dch v mt cỏch nhanh chúng v thun
tin giỳp cho thnh viờn cú vn y mnh sn xut kinh doanh v i sng.
Qu tớn dng nhõn dõn l u mi tp trung nhng ngun vn tn mn,
tim n trong dõn c, nht l lnh vc nụng nghip nụng thụn, nhng ngi buụn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bán nhỏ ở ven đơ, để tạo ra quỹ tiền tệ tập trung qua đó cung cấp cho thành viên
có nhu cầu về vốn, hỗ trợ cho hệ thống QTDND đảm bảo khả năng chi trả và
thanh tốn kịp thời và giữ chữ tín với khách hàng.
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động ngày một phát triển đã góp phần hạn chế
và đẩy lùi, tiến tới xố bỏ tệ nạn cho vay nặng lãi, nhất là ở nơng thơn, những
vùng xa xơi hẻo lánh mà các Tổ chức tín dụng khác khơng thể vươn tới được.

Thơng qua q trình hoạt động của QTDND còn tạo ra mơi trường lành mạnh về
tiền tệ tín dụng để phát triển kinh tế xã hội nơng nghiệp nơng thơn.
Q trình hoạt động của QTDND góp phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội chung, ngồi ra còn giải quyết hài hồ mối quan hệ phân phối
giữa nhà nước, QTDND và các thành viên. Kết quả kinh doanh của QTDND (
nếu có lãi) giúp QTDND thực hiện đầy đủ chính sách thuế đối với nhà nước,
ngồi ra QTDND còn giành một phần để tích luỹ nội bộ và chia cổ tức cho
thành viên theo vốn góp và kết quả hoạt động.
1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẢM BẢO AN TỒN CHO HOẠT
ĐỘNG CỦA QTDND
1.2.1. Mục tiêu hoạt động và q trình trưởng thành của Quỹ
Ngày 27 tháng 7 năm 1993 được đánh dấu là một mốc sự kiện quan trọng
với sự ra đời của hệ thống QTDND Việt Nam theo quyết định số 390/TTg của
thủ tướng chính phủ nước CHXHCN Việt Nam. Có thể nói rằng, dựa theo mơ
hình các Quỹ tiết kiệm và tín dụng Desjardins ở Qbec - Canada thì các
QTDND là các định chế tài chính tự chủ ở quy mơ nhỏ hoạt động trên địa bàn
từng xã nơng thơn ở Việt Nam.
Như vậy, việc triển khai hình thành hệ thống QTDND là nhằm mục tiêu
phát triển một mơ hình kinh tế hợp tác trong lĩnh vực tín dụng trên địa bàn nơng
thơn, khai thác được nguồn vốn tại chỗ, góp phần đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống của các thành viên, thực hiện mục tiêu xóa
đói giảm nghèo và hạn chế cho vay nặng lãi ở nơng thơn.
Ngày 5 tháng 8 năm 1995, Quỹ tín dụng Trung ương (QTDNDTW) được
khai trương hoạt động theo quyết định 162/QD-NH5 của Thống đốc NHNN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Việt Nam. Do đó, QTDTW là một tổ chức hợp tác do các QTDND xây dựng
nên để tương trợ và tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống QTDND.
QTDTW là một đầu mối của hệ thống QTDND và giữ vai trò điều hòa vốn.
Giữa trung tuần tháng 9 năm 1996, đại hội thành viên QTDTW lần thứ nhất
đã được tổ chức. Tại hội nghị này, cơ cấu tổ chức và hoạt động của QTDTW đã

chính thức được ổn định.
Cùng với mục tiêu phát triển lâu dài và mở rộng mạng lưới hoạt động, ngày
20 tháng 1 năm 1998, chi nhánh đầu tiên của QTDTW tại TP. Hồ Chí Minh với
vai trò phụ trách điều hòa vốn cho các QTDND phía Nam đã được khai trương
hoạt động.
Sau 7 năm thí điểm thành lập, hệ thống QTDND được đánh giá là đã thu
được những thành cơng đáng kể, góp phần khơng nhỏ vào cơng cuộc xóa đói
giảm nghèo, ổn định cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nơng thơn Việt Nam. Từ đó, Bộ
Chính trị đã có Chỉ thị 57/CT-TW tiếp tục ổn định và phát triển mơ hình
QTDND trên tồn quốc. Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số
135/2000-QDDTTg nhằm củng cố hồn thiện và phát triển, cùng với đó hệ
thống QTDND cũng được chuyển từ mơ hình 3 cấp sang 2 cấp.
Năm 2001, QTDTW tiến hành chuyển đổi QTDKV thành chi nhánh
QTDTW, bước đầu thực hiện mơ hình 2 cấp. Đầu tiên là việc thành lập chi
nhánh QTDTW tại Nghê An, tiếp đó lần lượt 21 QTDKV trên tồn quốc được
chuyển đổi thành chi nhánh QTDTW. Đây là năm đánh dấu bước ngoặt quan
trọng trong q trình phát triển của QTDTW, nâng tầm quy mơ hoạt động, giảm
các khâu trung gian, phấn đấu vì mục đích tương trợ cộng đồng và hỗ trợ các
QTDND cơ sở.
Sau 3 năm thực hiện chỉ thị 57, hệ thống QTD đã được tập trung củng cố
chấn chỉnh, nâng cao năng lực quản trị, điều hành và kiểm sốt. Khối lượng vốn
huy động và cho vay tăng nhanh, chất lượng hoạt động được cải thiện, mơ hình
tổ chức tồn hệ thống được hồn thiện một bước, đồng thời hệ thống QTDND
ngày càng tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ của các cấp, ngành và đơng đảo
tầng lớp nhân dân.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong nhng nm ti, mc tiờu ca QTDTW l thụng qua kin ngh v gii
phỏp tng vn iu l lờn con s 350 t, thng nht i tờn QTDTW thnh Ngõn
hng hp tỏc v phỏt trin, kờu gi tp th cỏn b cụng nhõn viờn phỏt huy tinh
thn on kt, phn u xõy dng QTDTW v h thng QTDND phỏt trin vng

mnh.
1.2.2. m bo an ton trong hot ng l c s cho s phỏt trin ca
QTDND
Ngõn hng Nh nc Vit nam c Chớnh ph giao trỏch nhim trin khai
thc hin vic t chc li Hp tỏc xó tớn dng theo mụ hỡnh mi. Cui nm 1992
Ngõn hng Nh nc Vit Nam ó trỡnh B chớnh tr v Chớnh ph ỏn thớ
im thnh lp Qu tớn dng nhõn dõn theo mụ hỡnh mi Ngy 2/6/1993 Th
tng Chớnh ph cú Quyt nh s 260/TTg v vic thnh lp Ban ch o Trung
ng thớ im thnh lp QTDND v ngy 27/7/1993 Th tng Chớnh ph cú
Quyt nh s: 390/TTg v vic trin khai ỏn thớ im thnh lp QTDND.
Vic t chc li Hp tỏc xó tớn dng theo mụ hỡnh QTDND mi l ch trng
ln, liờn quan n hng triu ngi, li va tri qua s v hng lot Hp tỏc
xó tớn dng v Qu tớn dng ụ th, lũng tin ca ngi dõn i vi t chc ny
gim sỳt, õy l mụ hỡnh mi chỳng ta cha cú kinh nghim, do ú phi thớ im
rỳt kinh nghim trin khai tng bc vng chc,cht ch mi m bo s
thnh cụng m rng trong phm vi c nc.
Ngoi ra, cỏc QTDND hot ng xa trung tõm, a s cú quy mụ nh,
tim lc ti chớnh hn ch, nht l v vn t cú dn n kh nng huy ng vn
khú khn. vựng cỏc nụng thụn, dõn c li nghốo, cha cú tp quỏn giao dch
ngõn hng, uy tớn vi khỏch hng b hn ch, cng thờm vic cỏc QTD phi huy
ng vi lói sut cao nờn kt qu kinh doanh cha th t mc tiờu mong mun.
Xut phỏt t ũi hi cp thit ca vn nõng cao hiu qu kinh doanh, phỏt
trin h thng m vic m bo an ton trong hot ng phi c t lờn hng
u.
Mt lý do na cng rt ỏng lu ý ú l nhng ri ro tim n ca hỡnh thc
cho vay tớn chp, trong khi i tng c vay li l cỏc h nụng dõn, hot ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sản xuất nơng nghiệp thì chịu ảnh hưởng bất thường của thiên nhiên. Điều này
dẫn đến những báo động về vấn đề đảm bảo an tồn trong hoạt động của các
QTDND.

Thêm nữa, hoạt động của Hệ thống QTDND từ khi ra đời đã góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn nơng thơn cụ thể là:
Tạo thêm cơng ăn việc làm cho nơng dân nhất là một bộ phận người lao
động khơng có cơng ăn việc làm trong lúc nơng nhàn; góp phần thúc đẩyviệc
khơi phục, mở rộng ngành nghề và dịch chuyển cơ cấu kinh tế trên địa bàn.
Thơng qua việc huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư để cho vay trực tiếp
các thành viên đã hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trên địa bàn có QTDND
hoạt động.
Sự ra đời của QTDND đã tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên gửi
vốn, vay vốn khi cần thiết và có điều kiện tương trợ giúp đỡ nhau mở rộng sản
xuất, kinh doanh, cẩi thiện và nâng cao đời sống, góp phần xố đói giảm nghèo
trên địa bàn
Góp phần hình thành quan hệ sản xuất mới ở nơng thơn, xố đi mặc cảm,
sự thiếu tin tưởng của người dân đối với sự đổ vỡ của hợp tác xã tín dụng trước
đây đồng thời tạo được sự đồng tình và ủng hộ của cấp uỷ, chính quyền đối với
mơ hình QTDND.
Chính do vai trò của hệ thống QTDND đối với sự phát triển kinh tế xã hội,
mặt khác xuất phát từ thực trạng hoạt động của các QTDND việc củng cố và
hồn thiện hệ thống QTDND sau tổng kết thí điểm là hết sức cấp bách nhằm
khắc phục những yếu kém, tồn tại về tổ chức và hoạt động với mục đích đảm
bảo an tồn và phát triển của hệ thống QTDND trong nền kinh tế.

1.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO AN TỒN TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA QTDND
QTDND là tổ chức kinh tế hợp tác hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng
và dịch vụ Ngân hàng, q trình hoạt động của QTDND cũng có một số đặc
điểm và đặc thù khác với các tổ chức kinh tế và Tổ chức tín dụng khác. Do đó
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
việc thành lập và phát triển của QTDND chịu tác động và ảnh hưởng của nhiều
nhân tố, kể cả những nhân tố về lĩnh vực kinh tế và những nhân tố thuộc lĩnh

vực xã hội, những nhân tố đó là:
- Khi xây dựng QTDND phải tn theo ngun tắc Tự nguyện khơng gò
ép, dân chủ, bình đẳng, tự chịu trách nhiệm, đồn kết tương trợ . Xuất phát từ
nhu cầu, khả năng, bối cảnh của từng địa phương cũng như của cả nước để xác
định quy mơ và số lượng phát triển QTDND trong từng giai đoạn.
- Mỗi QTDND là một pháp nhân độc lập, muốn hoạt động an tồn và phát
triển bền vững bắt buộc các QTDND phải tn thủ những quy định của pháp
luật, tránh việc hoạt động của QTDND bị lệ thuộc q nhiều vào Ngân hàng nhà
nước.
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên của QTDND là yếu tố quan trọng và khơng thể
thiếu được đối với q trình phát triển. Con người là nhân tố quan trọng quyết
định mọi thắng lợi, do đó đòi hỏi QTDND phải có được đội ngũ cán bộ nhân
viên có đầy đủ phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có ý thức tn thủ pháp luật, có
trình độ kỹ thuật chun mơn nghiệp vụ, có uy tín, tận tuỵ gắn bó với sự nghiệp
phát triển của QTDND.
- Hoạt động của QTDND ngồi việc tự nâng cao chất lượng kiểm sốt nội
bộ phải được thanh tra, kiểm tra, kiểm sốt thường xun của cơ quan quản lý
nhà nước nhằm phát hiện kịp thời những QTDND yếu kém để có biện pháp xử
lý kịp thời, hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro, tiêu cực có thể xảy ra gây
mất an tồn cho hoạt động của các QTDND.
- Chính sách kinh tế vĩ mơ của nhà nước đối với nền kinh tế nói chung và
đối với thành phần kinh tế hợp tác nói riêng cũng ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển của QTDND. Hoạt động của QTDND có quan hệ mật thiết, gắn bó với hoạt
động kinh tế xã hội, nguồn vốn của QTDND nhằm bổ xung nhu cầu về vốn cho
các thành viên, do đó sự phát triển của thành viên cũng chính là kết quả hoạt
động của QTDND. Vậy chính sách của nhà nước phải tạo được mơi trường
thuận lợi cho các thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng và cùng phát triển.
Nhà nước cần có sự giúp đỡ và quan tâm đến lĩnh vực hoạt động và đặc thù
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
riờng ca QTDND, Nh nc phi cú chớnh sỏch h tr ng b, n nh lõu di

v cỏc gii phỏp giỳp kinh t nụng nghip nụng thụn v QTDND hot ng.
- QTDND hot ng an ton v cú hiu qu nht thit phi cú h thng liờn
kt cht ch vi nhau do chớnh phong tro QTDND to dng nờn, h tr tỏc
ng tng tr trong mi qua h gn bú, cỏc QTDND khụng th hot ng n
l.
Ngoi cỏc yu t nờu trờn, QTDND hot ng an ton , phỏt trin bn
vng cũn cú nhiu nhõn t khỏc nh hng v tỏc ng nh: iu kin giao
thụng liờn lc, trỡnh phỏt trin v nhn thc ca dõn trớ, cỏc iu kin c s
vt cht phc v hot ng ca QTDND... Nh vy quỏ trỡnh hot ng ca
QTDND cú rt nhiu nhõn t tỏc ng n s phỏt trin, mi nhõn t cú mc
tỏc ng khỏc nhau, vic nhn thc y v khoa hc cỏc nhõn t tỏc ng i
vi hot ng QTDND l ht sc cn thit, nhm to ra mụi trng v iu kin
thun li cho QTDND hot ng an ton v phỏt trin bn vng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chương 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ MỨC ĐỘ AN TỒN CỦA
QTDND

2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO AN
TỒN CỦA QTDND
2.1.1. Kết quả trong cơng tác phát triển thành viên
Theo Nghị định 48 của Chính phủ, có hai loại thành viên, đó là thành viên
của QTDND cơ sở và thành viên của QTDND Trung ương.
Thành viên của QTDND cơ sở bao gồm:
a) Cơng dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
cư trú hợp pháp trên địa bàn hoạt động của QTDND cơ sở
b) Hộ gia đình cử người đại diện có đủ điều kiện và tiêu chuẩn là thành
viên QTDND cơ sở
c) Các đối tượng khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định

Thành viên của QTDND Trung ương bao gồm:
a) Các QTDND cơ sở
b) Các tổ chức tín dụng
c) Các đối tượng khác do Thống đốc NHNN quy định
Các đối tượng này có thể tự nguyện tham gia, tán thành điều lệ, góp đủ vốn
và đều có thể trở thành thành viên của QTDND
Đến năm 1995, hệ thống QTDND Việt Nam được hình thành với 567
QTDND cơ sở tại 35 tỉnh, thành phố được thí điểm và mở rộng, 5 QTDND khu
vực và QTDND Trung ương.
Đến năm 1998, sau 5 năm tiến hành thực hiện thí điểm, hệ thống QTDND
đã lên con số 977 QTDND cơ sở, 19 QTDKV và QTDTW có mặt trên 53 tỉnh
thành phố trong cả nước. Chính những con số trên đã đánh dấu một bước trưởng
thành của mơ hình QTDND, coi đây như một pháp nhân kinh tế hợp tác, hạch
tốn độc lập và chỉ có thể phát triển trong một mơi trường pháp lý an tồn, lành
mạnh phù hợp với mơ hình QTDND có sự quản lý của Nhà nước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bảng 2.1 sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn về chất lượng của hệ thống QTDND
Bảng 2.1 Bảng xếp loại các QTDND

Năm 2000 2001 2002 2003
Loại xếp Số quỹ Tỷ
trọng(
%)
Số
quỹ
Tỷ
trọng(
%)
Số
quỹ

Tỷ
trọng(%)
Số
quỹ
Tỷ
trọng(%
)
QTD cơ sở 959 100 906 100 888 100 897 100
Loại A 426 44,42 539 59,50 609 68,58 603 67,22
Loại B 259 27,00 194 21,41 186 20,94 222 24,75
Loại C 137 14,30 93 10,26 66 7,43 48 5,35
Loại D 99 10,32 64 7,06 23 2,6 12 1,34
Không XL 38 3,96 16 1,77 4 0,45 12 1,34
QTDTW Loại A Loại A Loại A Loại A
Nguồn: Tạp chí Ngân hàng
Qua bảng trên, ta có thể thấy đến cuối năm 2003, nhóm QTDND xếp loại
A, B diễn biến khá lành mạnh chiếm tỷ trọng 91,97% tổng số QTDND. So với
năm 2000, nhóm này tăng lên 140 quỹ, tỷ lệ tăng là 20,44%. Nhóm còn lại đã
loại trừ các QTDND mới thành lập thì chỉ còn 65 quỹ, chiếm tỷ trọng 7,25%
tổng số QTDND. Nhóm quỹ này so với năm 2000, giảm 209 quỹ, tỷ lệ giảm
76,28%.
Đến ngày 30/9/2004, hệ thống QTDND đã được cơ cấu lại và bao gồm:
901 QTDND cơ sở và QTDND Trung ương với 24 chi nhánh hoạt động tại 53
tỉnh thành phố. Các QTDND đã thu hút được 51.243 thành viên là những hộ sản
xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và những hộ kinh doanh, dịch vụ buôn
bán nhỏ... Như vậy, bình quân mỗi QTDND có 1.055 thành viên, số thành viên
tăng 39.317 thành viên so với 31/12/2003 (tỷ lệ tăng là 4,3%). Việc kết nạp
thành viên mới đã được các QTDND quan tâm về chất lượng. Số lượng thành
viên tăng thêm cũng phù hợp với khả năng quản lý, khả năng đáp ứng về vốn và
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

quy mơ hoạt động của QTDND. Chúng ta có thể thấy rõ điều đó qua biểu đồ
sau:
Biểu 2.1: Biểu đồ tăng trưởng số lượng thành viên của QTDND
522080
646701
727098
797069
807546
850781
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
700000
800000
900000
1997 1999 2001
Sè l−ỵng Thµnh viªn

Nguồn: Báo cáo thường niên 2003-2004
Ngày mới khai trương bình qn chung số thành viên chiếm 1,94% so với
số hộ trên địa bàn, thì đến năm 1997 tỷ lệ thành viên bình qn chiếm 30.43 %,
năm 1998 chiếm 39,7% và năm 1999 chiếm 42% so với số hộ. Đến cuối năm
2003, tổng số thành viên đã là 911 926.
Số lượng thành viên phát triển đồng nghĩa với việc QTDND có thể phân
tán được rủi ro, góp phần nâng cao mức độ an tồn cho cả hệ thống. Tuy nhiên,
mở rộng về số lượng cũng chưa thể nói là đã an tồn tuyệt đối. Vấn đề quyết

định chính là ở chất lượng của các thành viên ra sao? Ta có thể chứng kiến một
thực tế sau: khi mơ hình QTDND đã đi được chặng đường 4 năm trong giai
đoạn thí điểm, Hà Nội có 10 QTDND được thành lập và hoạt động. Tuy nhiên
đến năm 1996 QTDND xã Định Cơng thuộc huyện Thanh Trì đã phải ngừng
hoạt động, QTDND Định Cơng đã mất khả năng chi trả do Hội đồng quản trị,
cán bộ điều hành và tác nghiệp tại quỹ vi phạm nghiêm trọng pháp luật gây thất
thốt vốn. Hiện nay Hội đồng quản trị đã bị bắt và xử tù giam từ 6-18 năm. Như
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vy cú th núi rng, vn phỏt trin thnh viờn nh th no nhm m bo an
ton trong hot ng l c mt vn cn phi xem xột.
Thc trng hot ng ca cỏc QTDND c s sau gn 10 nm thnh lp vn
ch theo phong cỏch "ốn nh ai, nh y rng", ch n phng tỏc chin trong
mụi trng cnh tranh gia cỏc t chc tớn dng vi nhau. Vai trũ h tr ca
QTDND Trung ng cha phỏt huy c hiu qu, cha i sõu i sỏt n tng
c s ca mỡnh. Cú nhng cụng vic mang tớnh khộp kớn h thng nh : trao i
thụng tin, t chc v iu hnh nghip v, lp qu an ton ca h thng, o to
cỏn b ... cũn cha c trin khai.
Chớnh thc trng trờn ó cho thy mng li t chc ca QTDND khụng
nhng khụng c m rng m cũn b thu hp dn, n nay hn 100 QTDND
do khụng iu kin hot ng phi thu hi giy phộp hnh ngh.
Vn trờn khin chỳng ta phi t cõu hi v mc an ton tht s ca
h thng QTDND? S an ton ca h thng khụng ch c ỏnh giỏ vic m
rng thnh viờn m quan trng hn l phi lm sao cỏc thnh viờn cú mt s
liờn kt cht ch vi nhau, h tr cho nhau trong mi tỡnh hung. Cú nh vy
mi phỏt huy c sc mnh tng tr, giỳp cho c h thng hot ng an ton.
2.1.2. Kt qu trong cụng tỏc phỏt trin ngun vn
Ngun vn hot ng ca QTDND gm: Vn iu l, Vn huy ng tin
gi dõn c, vn vay Qu tớn dng Khu vc v ngun vn khỏc (Cỏc qu tớch
lu, vn ti tr, lói cha chia, cỏc khon phi tr ...). Ngun vn hot ng tng
trng khỏ s m bo cho QTD m rng phm vi v qui mụ tớn dng cng nh

cỏc mt hot ng khỏc.
T trng ca cỏc loi vn c th hin rừ trong biu 2.2
Biu 2.2. C cu ngun vn n 31/12/2003
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10%
60%
26%
4%
Vốn điều lệ và các quỹ
Vốn huy động
Vốn vay
Vốn khác

Ngun: Bỏo cỏo thng niờn
Nh vy so vi nm 2002, t trng vn iu l v vn huy ng u tng
cao (vn iu l nm 2002 chim 8%; vn huy ng chim 53%). C cu vn
hp lý vi s tng dn t trng vn huy ng s l iu kin giỳp cho QTDND
hot ng an ton.
Xột v giỏ tr tuyt i thỡ cng cú mt s tng trng rừ rt trong tng
ngun vn ca QTDND.

Bng 2.2. Cỏc ch s c bn v tng trng ngun vn ca QTDND
n v : Triu VND
I. QTDND-tng
hp
1997 1998 1999 2000 2001 2002
Tng ngun
vn
1.440.576 1.857.242 2.290.469 2.678.301 2.959.084 3.573.778
-Vn iu l 134.189 153.149 158.137 173.926 177.974 200.149

-Vn huy ng 903.619 1.189.118 1.505.383 1.713.521 1.952.334 2.370.323
-Vn vay + vn
khỏc
402.768 514.975 626.949 790.854 530.701 993.306
II. QTDTW
Tng ngun
vn
225.969 263.421 296.481 353.681 911.018 1.352.106
-Vn iu l 110.469 110.785 110.900 110.890 114.065 111.014
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-Vn huy ng 29.095 28.266 33.407 26.006 494.998 799.478
-Vn vay + vn
khỏc
86.405 124.370 152.174 216.785 247.043 441.614
Ngun: Bỏo cỏo thng niờn

Nm 2002, tng ngun vn ca c h thng ó tng hn so vi nm 1997 l
2.133.202 triu ng, tc l gp gn 2,5 ln. Quy mụ vn c m rng, trong
ú t trng vn huy ng cng tng rt cao (nm 2002 tng gp 2,6 ln so vi
nm 1997) l iu kin thun li QTDND nõng cao hiu qu kinh doanh v
m bo an ton trong hot ng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Biu 2.3. Biu tng trng tng hp cỏc QTDND
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000

3000000
3500000
4000000
1997 1998 1999 2000 2001 2002
Vốn vay và vốn khác
Vốn huy động
Vốn điều lệ
Ng
un: Bỏo cỏo thng niờn
n ngy 30/9/2004, tng ngun vn hot ng ca QTDND c s l
5.673.285 triu ng, tng so vi 31/12/2003 l 935.666 triu ng, t l tng
19,7%, bỡnh quõn 6.296 triu ng/qu. Trong ú vn iu l l 289.728 triu
ng, chim 5,1% tng ngun, tng 45.260 triu ng so vi 31/12/2003, t l
tng l 18,5% (cao hn t l tng 16,3% ca cựng k nm trc).
i vi QTDND Trung ng cng cú nhng tng trng ỏng k. Tng
ngun vn hot ng l 2.242.423 triu ng, tng so vi 31/12/2003 l 465.498
triu ng, t l tng 26,2%. Vn iu l v cỏc qu l 188.024 triu ng,
chim 8,4% tng ngun vn, tng 3,6% so vi 31/12/2003. Trong ú vn iu l
l 111.382 triu ng, tng 0,06% so vi 31/12/2003. vn huy ng n
30/9/2004 l 1.280.270 triu ng, chim 57% tng ngun vn hot ng, tng
212.039 triu ng so vi 31/12/2003 (t l tng 19,8%); ch yu l tng t
ngun tin gi dõn c v cỏc t chc kinh t. Ngun vn vay cỏc t chc tớn
dng trong nc v quc t cng tng lờn 679.389 triu ng, chim 30% tng
ngun vn, tng so vi 31/12/2003 l 214.690 triu ng, t l tng l 46%.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bảng 2.3. Số liệu nguồn vốn đến 30/9/2004 của QTDTW
Đơn vị: triệu đồng
Tổng nguồn
vốn
Vốn điều lệ

và các quỹ
Vốn huy động Vốn vay Vốn khác
2.242.423 188.024 1.280.270 679.389 94.740
Nguồn: Tạp chí Ngân hàng
Để thấy rõ hơn về kết quả phát triển nguồn vốn của QTDND, chúng ta có
thể nhìn nhận riêng ở công tác phát triển từng loại vốn.
* Kết quả phát triển vốn điều lệ:
Vốn điều lệ QTD cơ sở gồm: vốn cổ phần xác lập và vốn cổ phần
thường xuyên.
- Vốn cổ phần xác lập: là vốn góp của thành viên khi mới tham gia QTD,
xác nhận tư cách thành viên, mức vốn cổ phần xác lập giai đoạn đầu thí điểm
qui định tối thiểu 30.000 đồng/ thành viên và không được hưởng lợi tức cổ phần,
đến tháng 01 năm 1996 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định số
26/QĐ-NH17 ngày 15 của NHNN Việt nam qui định mức vốn cổ phần xác lập
tối thiểu là 50.000 đồng/thành viên và được hưởng cổ tức cổ phần hàng năm .
- Vốn cổ phần thường xuyên là vốn do các thành viên tự nguyện góp để
tham gia kinh doanh cùng với QTD, mệnh giá do đại hội thành viên qui định.
Vốn góp kể cả vốn nhận chuyển nhượng của 1 thành viên không vượt quá
30% vốn điều lệ tại mọi thời điểm .
Đến 31/12/1999 đã có: 10/10 QTD cơ sở đều có mức vốn điều lệ cao hơn
mức vốn pháp định của Nhà nước qui định (Tối thiểu 100 triệu đồng/ quỹ). Vốn
điều lệ đã đạt 2201 triệu đồng, tăng 1952 triệu đồng so với đầu năm 1996. Bình
quân vốn điều lệ một quỹ đạt 244 triệu đồng.
- Vốn điều lệ năm 1996 đạt: 1.239 triệu đồng, so với thời điểm các QTD
mới khai trương tăng: 990 triệu đồng, tăng 4,95 lần.
- Vốn điều lệ năm 1998 đạt: 1.558 triệu đồng so với năm 1996 tăng 319
triệu đồng, tăng 25,7%.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Vn iu l nm 1999 t: 2.128 triu, so vi nm 1998 tng: 570 triu
ng, tng 36,5%.

- Vn iu l nm 2000 t: 2.201 triu, so vi nm 1999 tng: 73 triu
ng, tng 3,4%.
Bỡnh quõn vn iu l nm 2000 t: 244,55 triu ng/qu.
* Ngun vn huy ng tin gi dõn c:
õy l ngun vn quan trong nht trong tng ngun vn hot ng ca
QTDND, QTDND ra i nhm khai thỏc tt ngun vn nhn ri trong dõn c,
ỏp ng nhu cu v vn cho thnh viờn phỏt trin sn xut kinh doanh v i
sng. Nhng nm qua cụng tỏc khai thỏc ngun vn ti ch ó c hu ht cỏc
QTDND quan tõm, cỏc QTDND ó s dng linh hot c ch lói sut tin gi v
cỏc loi k hn khỏc nhau, cú thỏi tỏc phong giao dch ho nhó, vui v vi
khỏch hng, tin gi dõn c ngy mt tng khng nh uy tớn ca QTDND ó i
sõu vo tim thc, nhn thc ca nhõn dõn. mt s QTDND ó cú khỏch hng
gi nhng khon tin ln hng chc triu ng, cú k hn kộo di. Kt qu tin
gi dõn c nm sau cao hn nm trc:
- Nm 1998 doanh s huy ng t: 30.357 triu ng so vi nm 1996
tng 12.233 triu ng. S d tin gi 17.602 triu ng so vi nm 1996 tng
9.013 triu ng, tng 104,9%.
- Nm 1999 doanh s huy ng t 48.315 triu ng, so vi nm 1998
tng 17.958 triu ng, tng 59%.S d tin gi t 21.199 triu ng , so vi
nm 1998 tng 3.579 triu ng, tng 20,4%.
- Nm 2000 doanh s huy ng t 50.023 triu ng, s d tin gi
28.244 triu ng, so vi nm 1999 tng 7045 triu ng, tng 33,2%.
S d tin gi bỡnh quõn mi qu:
- Nm 1998: 1955 triu ng/ qu, tng 1.127 triu ng / qu so vi nm
1996 , tng 113,6% .
- Nm 1999 2.162 triu ng/ qu, tng 207 triu ng/ qu so nm 1997,
tng 10,58%.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Nm 2000: 2.956 triu ng/ qu, tng 794 triu ng/ qu so nm 1997,
tng 36,72%.

* Nhn vn iu ho t Qu tớn dng Trung ng:
Do iu kin a bn hot ng ca phn ln cỏc Qu tớn dng l nụng
thụn , iu kin kinh t a phng ang trong quỏ trỡnh chuyn i c cu v
phỏt trin, vic huy ng tin gi dõn c v vn tớch lu ca QTD cũn cú nhiu
mt hn ch, cha ỏp ng cho nhu cu vay vn ca thnh viờn v nht l m
bo kh nng chi tr kp thi, do ú cỏc QTD c s phi nhn vn iu ho t
QTD Trung ng.
Ngun vn vay ca Qu Trung ng ó gúp phn giỳp cỏc QTD m bo
kh nng chi tr v m rng cho vay thnh viờn, tng qui mụ tớn dng v qui mụ
hot ng, to lũng tin v uy tớn ca QTD, l ch da ca cỏc QTD c s, c
th:
- Nm 1998 nhn vn iu ho vi doanh s 4.840 triu ng, chim 8,7%
tng ngun vn hot ng.
- Nm 1999 Nhn vn iu ho vi doanh s 9.575 triu ng, tng so nm
1998: 4.735 triu ng, tng 97%,
- Nm 2000 Nhn vn iu ho vi doanh s 3.561 triu ng, gim so
nm 1999: 6.014 triu ng, gim 62%.
* Ngun vn kinh doanh khỏc:
Ngoi 3 ngun vn c bn v quan trng trờn, QTD c s cũn cú mt s
ngun vn khỏc h tr cho quỏ trỡnh hot ng nh: Cỏc qu tớch lu, qu d
phũng ri ro... Trong ú ngun vn tớch lu qua cỏc nm (sau phõn phi) v qu
d phũng ri ro chim t trng ln nht. c bit l qu d phũng ri ro v qu
khuyn khớch phỏt trin nghip v, qu b xung vn iu l .
Cỏc qu v vn ca QTD tng trng khỏ, vi tc tớch lu cao m bo
cho hot ng ca QTD an ton, hiu qu .
Vn v qu tớch lu nm sau cao hn nm trc vi khi lng ln:
- Nm 1998: 299 triu ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Năm 1999: 684 triệu đồng, tăng so với năm 1997: 385 triệu đồng, tăng
128 %.

- Năm 2000: 794 triệu đồng, tăng so với năm 1998: 110 triệu đồng, tăng 16
%.
Bình qn mỗi quỹ có vốn và quỹ tích luỹ đạt:
- Năm 1998: 32,2 triệu đồng/quỹ, tăng so với năm 1997 là 21,67 triệu
đồng/Quỹ, tăng 181,18 %.
- Năm 1999: 76 triệu đồng/Quỹ, tăng so với năm 1998: 43,8 triệu
đồng/Quỹ, tăng 136 %
- Năm 2000: 88,2 triệu đồng/Quỹ, tăng so với năm 1999 : 12,2 triệu
đồng/Quỹ, tăng 16 %.
Như vậy, có thể nói rằng từ khi được thành lập, hệ thống QTDND đã rất
chú trọng đến việc mở rộng nguồn vốn nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao mức
độ an tồn trong hoạt động cho cả hệ thống.
2.1.3.

Kết quả trong cơng tác sử dụng vốn
Với mục tiêu: đi vay để cho vay, hoạt động sử dụng vốn của các QTDND
chủ yếu tập trung vào nghiệp vụ tín dụng. Hoạt động kinh doanh ngân hàng vốn
mang nhiều rủi ro, chính vì vậy Nghị định 48 đã xác định rõ những quy chế đảm
bảo an tồn cho nghiệp vụ tín dụng như sau:
1/ Quỹ tín dụng khơng được cho vay và bảo lãnh đối với:
- Những người trong Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, giám đốc, phó giám
đốc QTDND đó.
- Người thẩm định , xét duyệt cho vay;
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con của những người nêu trên;
- Tổ chức kiểm tốn, kiểm tốn viên và thanh tra viên đang kiểm tốn,
thanh tra QTD đó;
2/ Quỹ tín dụng khơng được ưu đãi về vốn, lãi suất, thời hạn và điều kiện
cho vay đối với:
Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Giám đốc, Phó giám đốc, các
nhân viên trong QTD đó và bố, mẹ, vợ, chồng, con của họ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3/ Tng d n cho vay mt khỏch hng khụng c quỏ 15% vn t cú ca
QTDND.
4/ Qu tớn dng nhõn dõn ch cho vay vn i vi thnh viờn
5/ Hng nm QTDND phi trớch chi phớ d phũng bự p ri ro trong hot
ng ngõn hng theo quy nh ca Ngõn hng Nh nc. Cui nm s tin
khụng s dng bự p ri ro s c hon li doanh thu ca QTD.
6/ Cỏc QTDND phi cú trỏch nhim tham gia t chc bo him tin gi
bo m an ton tin gi cho khỏch hng. Quy ch bo him tin gi do Chớnh
ph ban hnh v NHNN hng dn. ng thi h thng QTDND cú th thc
hin cỏc gii phỏp an ton ni b thụng qua vic lp qu vn kh dng chung
hoc Qu an ton vn.
Da trờn nhng quy nh v rng buc ca phỏp lut, mụ hỡnh QTDND ó
nhanh chúng trin khai hot ng v nõng cao hiu qu s dng vn trong ton
h thng. Theo s liu nm 2003 ca QTDTW, t trng cho vay trong h thng
l 53%, ngoi h thng l 47%. C cu cho vay trung hn v ngn hn cú s
chờnh lch rừ rt. Cho vay trung hn l 338.075 triu ng, chim 22%, cho vay
ngn hn l 1.185.603 triu ng, chim 88%. Nh vy, cho vay ngn hn ti
QTDND vn chim u th. õy cng cú th l mt bt li trong vic nõng cao
hiu qu kinh doanh cho cỏc QTDND.
Trong thc t cú th gim thiu c ri ro thỡ hot ng ngõn hng cn
phi a dng húa cỏc sn phm dch v, cú mt c cu s dng vn hp lý.
Chỳng ta hóy xem xột c cu s dng vn ca QTDTW hỡnh dung phn no
tỡnh hỡnh hot ng cng nh hiu qu s dng vn ca mụ hỡnh QTDND.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu sử dụng vốn QTDTW
9%
2%
2%
87%

§Çu t− tiỊn gưi, ký phiÕu,
tr¸i phiÕu
§Çu t− TSC§
C¸c ho¹t ®éng kinh doanh
kh¸c
Cho vay

Nguồn: Báo cáo thường niên
Như vậy, hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng rất cao trong khi đó đầu tư vào
kỳ phiếu, tiền gửi thì khơng đáng kể, chỉ 9%. Mà ta vẫn biết hoạt động tín dụng
ln chứa đựng rất nhiều rủi ro. Với cơ cấu sử dụng vốn như trên khiến chúng ta
khơng thể khơng đặt câu hỏi về khả năng đảm bảo an tồn của hệ thống
QTDND.
Theo số liệu ngày 31/12/2003 thì cho vay tăng 51% so với 31/12/2002,
bằng 113% kế hoạch năm 2003. Trong đó dư nợ cho vay ngắn hạn là 1.185.603
triệu đồng, chiếm 78% tổng dư nợ ( như vậy là giảm so với 2002 vì cho vay
ngắn hạn trên tổng dư nợ năm 2002 là 87%). Dư nợ cho vay trung hạn là
338.075 triệu đồng, chiếm 22% tổng dư nợ và tăng so với năm 2002 là 9% (tỷ lệ
cho vay trung hạn trên tổng dư nợ năm 2002 là 13%).
Chúng ta sẽ tiếp tục phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của QTDND
thơng qua báo cáo tín dụng ngắn hạn và trung, dài hạn tổng hợp tồn QTDTW.
Bảng 2.4. Báo cáo tín dụng ngắn hạn tổng hợp tồn QTDTW
(Đến ngày 31-12-2004)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt Tên chi
nhánh
TRONG HỆ THỐNG NGỒI HỆ THỐNG Tổng

nợ
Doanh số

cho vay
Doanh số
thu nợ

nợ
Nợ
q
Doanh số
cho vay
Doanh số
thu nợ

nợ
Nợ
q
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×