Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

VỐN, LAO ĐỘNG VÀ TFP CÓ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM THỜI KỲ 1987 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.76 KB, 23 trang )






































TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.
H
Ồ CHÍ MINH

VI
ỆN
ĐÀO TẠO SAU Đ
ẠI HỌC








TI
ỂU LUẬN

MÔN HỌC: KINH T
Ế NÔNG NGHIỆP


Đ

Ề TÀI


V
ỐN, LAO ĐỘNG V À TFP CÓ
TÁC Đ
ỘNG ĐẾN
TĂNG
TRƯ
ỞNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM THỜI KỲ
1987-2011?

M
ỨC ĐÓNG GÓP CỦA VỐN, LAO ĐỘNG V À TFP TRONG
TĂNG TRƯ
ỞNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM THỜI KỲ

1987-2000, 2001-2011 VÀ 1987 -2011?







GVHD: PGS.TS. Đinh Phi H


H
ọc viên thực hiện: Trần Cẩm Linh


Lớp: Cao h
ọc kinh tế phát triển Đ êm
– K21






TP. HỒ CHÍ MINH, TH ÁNG 04 NĂM 2013




i

M
ục lục

Trang
Ph
ần I: Giới thiệu

1
1.Đ
ặt vấn đề

1
2.Câu h

ỏi nghiên cứu

2
3.Mô t
ả dữ liệu nghi ên cứu

2
4.Đ
ịnh nghĩa các biến trong dữ liệu nghi ên cứu

2
5.Phương pháp nghiên c
ứu

2
Ph
ần II: C ơ sở lý thuyết

3
1.Lý thuy
ết tăng tr ưởng nông nghiệp

3
2.Lý thuy
ết phát triển nông nghiệp

6
3.Đề xuất mô h ình nghiên c ứu
7
Ph

ần III: Thực trạng tăng tr ưởng nông nghiệp Việt Nam thời kỳ 1987
-2011
8
1.Th
ực trạng tăng tr ưởng giá trị tổng sản phẩm (Y), vốn (K) v à lao động (L) trong
khu v
ực nông nghiệp

8
2. Đ
ộng
thái tăng trư
ởng giá trị tổng sản phẩm, vốn v à lao động trong khu vực
nông nghi
ệp thời kỳ 1987
-2011
8
Ph
ần IV: Phân tích các yếu tố tác động đến tăng tr ưởng nông nghiệp Việt
Nam th
ời kỳ 1987
-2011
10
1. Xác đ
ịnh hệ số co gi ãn của vốn (K), lao động (L)
theo GDP nông nghi
ệp (Y)

10
2. Xác đ

ịnh đóng góp của vốn, lao động, TFP trong tốc độ tăng tr ưởng giá trị tổng
s
ản phẩm nông nghiệp thời kỳ 1987
-2000, 2001 -2011 và th
ời kỳ 1987
-2011
12
3.G
ợi ý chính sách

14
K
ết luận

15
Tài li
ệu tham khảo


Ph
ụ lục




ii

Danh m
ục các
hình

Trang
Hình 1: Đư
ờng tổng sản phẩm nông nghiệp

3
Hình 2: Quá trình chuy
ển dịch lao động

4
Hình 3: Hàm s
ản xuất

4
Hình 4: Động thái tăng tr
ưởng
Y, K và L c
ủa khu vực nông nghiệp Việt Nam thời kỳ
1987-2011
9

Danh m
ục các
b
ảng

Trang
B
ảng 1: Thực trạng tăng tr ưởng giá trị tổng sản phẩm, vốn v à lao động

khu v

ực nông nghiệp của Việt Nam

8
Bảng 2: Kết quả hồi quy
10
B
ảng 3: Model Summary

10
B
ảng
4: Phân tích phương sai (ANOVA )
11
B
ảng 5: Correlations

11
B
ảng 6: Coefficients

12
B
ảng
7: T
ỷ trọng đóng góp của vốn v à lao động

12
B
ảng 8: Tốc độ tăng tr ưởng Y, K, L qua các thời kỳ


13
B
ảng 9: Tỷ lệ đóng góp của từng yếu tố v ào tốc độ tăng tr ưởng giá trị tổng sản phẩm
nông nghi
ệp thời kỳ 1987
-2000, 2001 -2011 và 1987 -2011
13











1

PH
ẦN I: GIỚI THIỆU

1.Đ
ặt vấn đề

Khu v
ực nông
– lâm – th
ủy sản (khu vực nông nghiệp)

là m
ột trong 3 khu vực
l
ớn cấu th ành nên các ngành s ản xuất của một nền kinh tế. Ba khu vực đó gồm: khu
vực nông nghiệp, khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ. Một nền kinh
t
ế cho dù có phát tri ển mạnh
theo hư
ớng công nghiệp hóa
- hi
ện đại hóa
thì không th

nào không có s
ự đóng góp của khu vực nông nghiệp trong tăng tr ưởng kinh tế. Cụ thể,
thành ph
ố Hồ Chí Minh l à trung tâm kinh t ế
- xã h
ội, khoa học công nghệ h àng đầu cả

ớc, kinh tế phát triển h àng đầu cả nước, tuy nhi ên tỷ trọng khu vực nôn
g nghi
ệp vẫn
chi
ếm 1,2% trong c ơ cấu kinh tế th ành phố năm 2011
(Niên giám th
ống kê Tp. H ồ Chí
Minh, 2011) .
Đ
ối với Việt Nam,

khu v
ực nông nghiệp
đóng vai tr
ò
r
ất quan trọng đối với sự
phát tri
ển của một nền kinh tế.
Theo B
ộ Nông nghiệp v à
Phát tri
ển nông
thôn (2012),
ngành nông nghi
ệp nuôi sống 70% dân số cả n ước sống ở nông thôn; cung cấp l ương
th
ực thực phẩm cho to àn xã hội; cung cấp nguy ên liệu cho công nghiệp chế biến h àng
tiêu dùng và công nghi

p ch
ế biến lương th ực thực phẩm; giải quyết một l ượng lớ
n
vi
ệc làm cho lao đ ộng nông thôn
(t
ỷ trọng lao động nông nghiệp chiếm 48,7% năm
2010), kim ng
ạch xuất khẩu ng ành nông nghi ệp năm 2010 l à 19,15 tỷ USD, chiếm
26,5% t
ổng kim ngạch xuất khẩu cả n ước

; đảm bảo an ninh l
ương thực quốc gia gó
p
ph
ần đảm bảo an ni
nh qu
ốc gia; g
óp ph
ần quan trọng v ào thực hiện th ành công trong
chương tr
ình
xoá đói gi
ảm nghèo của cả nước; g
óp ph
ần phát triển bền vững v à tạo ổn

đ
ịnh chính trị, kinh tế x ã hội; g
óp ph
ần tạo vị thế chính trị c
ủa Việt Nam tr
ên trường
Qu
ốc tế; c
ó vai trò l ớn trong việc cải thiện môi tr
ường sinh thái thông qua việc khai
hoang phục hoá đất, phủ xanh đất trồng đồi trọc, nâng cao độ che phủ rừn g, chống xói
mòn, thoái hoá
đất; c
ó vai trò quan tr

ọng trong việc giúp nền kinh tế v ượt khó khăn,
năm 2009 dù n
ền kinh
t
ế gặp khá nhiều khó khăn nh ưng ngành nông nghi ệp vẫn gặt
hái đư
ợc nhiều th ành công.

Do v
ậy, tăng tr ưởng kinh tế Việt Nam trong
25 năm v
ừa qua đạt đ ược kết quả
kh
ả quan không thể n ào phủ nhận vai tr ò đóng góp c ủa khu vực nông nghiệp.
Trư
ớc
nh
ững đóng góp t
o l
ớn như vậy của khu vực nông nghiệp th ì việc
nghiên c
ứu các nhân
t
ố tác động đến tăng tr ưởng khu vực nông nghiệp
th
ời kỳ 1987
-2011 và m
ức độ đóng
2


góp c
ủa các yếu tố
đ
ối với
tăng trư
ởng của
khu v
ực này
qua các th
ời kỳ 1987
-2000,
2001-2011 và cho c
ả thời kỳ 1987
-2011 là r
ất
có ý ngh
ĩa và cần thiết
.
2.Câu h
ỏi nghiên cứu

Các y
ếu tố vốn, lao động, khoa học công nghệ có tác động đến tăng tr ưởng
nông nghi ệp ở Việt Nam trong 25 năm qua hay không ?
Trong các y
ếu
t
ố vố
n, lao đ
ộng

, khoa h
ọc công nghệ th ì yếu tố nào đóng góp
l
ớn nhất vào t
ăng trư
ởng nông nghiệp Việt Nam
qua các th
ời kỳ 1987
-2000, 2001 -
2011 và cho c
ả thời kỳ 1987
-2011?
3. Mô tả dữ liệu nghi ên cứu
D
ữ liệu nghi ên cứu được
thu th
ập từ Tổng Cục Thống k ê,
c
ụ thể là Niên giám
th
ống kê cả nước qua các năm 1996, 2000, 2005, 2009, 2010 v à 2011, bao g ồm các số
li
ệu như sau:

- Giá tr
ị tổng sản phẩm khu vực nông nghiệp của Việt Nam, tính theo giá so
sánh 1994, đơn v
ị tính l à tỷ đồng.

- V

ốn đầu tư phát triển cho k
hu v
ực nông nghiệp của Việt Nam tính theo giá so
sánh 1994, đơn v
ị tính l à tỷ đồng.

- Lao đ
ộng từ 15 tuổi trở l ên đang làm vi ệc trong khu vực nông nghiệp tại thời
đi
ểm 1/7 h àng năm, đơn v ị tính là 1.000 ngư ời.

- Th
ời gian thu thập từ năm 1986 đến năm 2011.

4. Đ
ịnh nghĩa các biến trong dữ liệu nghi ên cứu

- Năm: năm c
ủa quan sát

- Y: Giá tr
ị tổng sản phẩm của khu vực
nông nghi
ệp, đơn vị tính: tỷ đồng
, giá
so sánh 1994.
- K: Vốn đầu tư nông nghi ệp, đơn vị tính: tỷ đồng , giá so sánh 1994.
- L: Lao đ
ộng trong
nông nghi

ệp, đơn vị tính: 1000 ng ười

- A (TFP): y
ếu tố công nghệ, không đo l ường trực tiếp m à tính gián ti ếp

5. Phương pháp nghiên c
ứu

- S
ử dụng ph ương pháp b ình phương bé nh ất (phương pháp OLS) trong kinh t ế

ợng để ước lượng
đ
ộ co giãn của vốn và lao đ
ộng so với tổng giá trị sản phẩm nông
nghi
ệp
.
- S
ử dụng ph ương pháp Solow đ ể xác định đóng góp từng yếu tố (TFP, K, L)
đ
ối với tốc độ tăng tr ưởng của khu vực nông nghiệp.

3

PHẦN II
CƠ S
Ở LÝ THUYẾT



1.Lý thuy
ết tăng tr ưởng nông nghiệp

1.1.Mô hình hai khu v ực
1.1.1. Mô hình Lewis (1955)
Trong mô hình này, ông cho r ằng: nguồn gốc của tăng tr ưởng kinh tế chính l à
hiệu quả sử dụng lao động d ư thừa trong khu vực nông nghiệp.
Ông đ
ã giải thích đ ược hiện t ượng dư thừa lao động trong khu vực nông nghiệp
do đất đai ng ày càng khan hi ếm trong khi lao động không ngừng gia tăng. Từ kết quả
phát hiện trên, ông đã xác định được một số đặc tr ưng của khu vực nông nghiệp nh ư
sau:





T
ừ hình vẽ trên ta có th ể rút ra nhận xét nh ư sau: sự gia tăng lao động trong khu
vực nông nghiệp dẫn đến sự tăng t rưởng sản lượng, tuy nhi ên sự gia tăng n ày càng lớn
thì tăng trưởng sản lượng ngày càng nh ỏ và đến một lúc n ào đó sự gia tăng lao động
trong khu v ực nông nghiệp sẽ không dẫn đến sự tăng tr ưởng về sản l ượng và dẫn đến
hi

n tư
ợng dư thừa lao động trong nông
nghi
ệp và số lao động d ư thừa này sẽ được
chuyển sang khu vực công nghiệp.
Đối với khu vực công nghiệp: Lewis cho rằng mức tiền l ương của khu vực công

nghiệp cao hơn khu v ực nông nghiệp, ở mức cao h ơn 30% có th ể thu hút lao động d ư
thừa khu vực nông nghiệp .
-
Sản phẩm biên của lao động nông nghiệp
bằng
không.
- Mức tiền lương ở mức tối thiểu.
-
Lao động nông nghiệp giảm đi tương ứng
với (L3-L2) nhưng không ảnh hưởng đến
tổng sản phẩm nông nghiệp.

Hình 1
: Đường tổng sản phẩm nông nghiệp
4


1.1.2. Trường phái Tân Cổ Điển
Các nhà kinh t ế học thuộc tr ường
phái Tân c
ổ điển tranh luận rằng:
dưới tác động của khoa học công
nghệ, chất l ượng đất sản xuất
nông nghi ệp không ngừng nâng
cao. Do đó đư ờng tổng sản phẩm
s
ẽ không nằm ngang
t
ức là khi lao
động trong khu vực nông nghiệp

tăng lên đến một mức n ào đó thì sản lượng vẫn đảm bảo một mức tăng tr ưởng nhất
định (có sự tác động của lao động nông nghi ệp đến tăng tr ưởng sản lượng). Do đó, khi
thu hút lao đ
ộng dư thừa từ khu vực nông nghiệp
m
ức tiền lương (Wi)
s
ẽ tăng chứ
không phải là không đ ổi.
Các nhà kinh t ế thuộc tr ường phái Tân cổ điển chủ trương:
-Đầu tư cho nông nghi ệp ngay từ đầu để nâng cao năn g suất lao động nhằm
giảm áp lực tăng giá nông sản.
-Đồng thời đầu t ư cho cả khu vực công nghiệp phát triển theo chiều sâu nhằm
giảm áp lực cầu lao động.
1.1.3. Mô hình Harry T. Oshima
Oshima tranh lu ận như sau:
-
Khi L
i
< L
3
, W
i
= W
1
; khi L
i
>L
3
, W

i
tăng.
- Khi khu vực công nghiệp thu hút L
1
từ khu vực
nông nghiệp, tổng sản phẩm Y
1
với K
1
. Vì tiền
lương công nhân không đổi, tổng sản phẩm tăng do
đó lợi nhuận nhà tư bản công nghiệp tăng. Lợi
nhuận (P) được tái đầu tư mở rộng sản xuất, do đó
vốn sản xuất mới sẽ là: K
2
=K
1
+P, tổng sản phẩm
sẽ là TP
2
(K
2
), L
i
=L
2
.
-
Quá trình này sẽ tiếp tục cho đến khi thu hút hết
lao động dư thừa.


-
Nếu khu vực công nghiệp tiếp tục thu hút lao
động từ khu vực nông nghiệp (vượt mức L3), tiền
lương bây giờ phải cao hơn, khi đó lợi nhuận của
khu vực công nghiệp sẽ giảm. Do đó, để mở rộng
tổng sản phẩm nhà tư bản công nghiệp sẽ lựa chọn
yếu tố khác thay thế lao động (công nghệ thâm
dụng vốn), quá trình tăng trưởng sẽ tiếp tục.

H
ình 2: Quá trình chuyển dịch lao động
Hìn
h 3: Hàm sản xuất
5

- Khu v
ực nông nghiệp có d ư thừa lao động, n
hưng ch
ỉ lúc thời vụ không căng
th
ẳng.

- Vi
ệc đầu tư chiều sâu cả nông nghiệp v à công nghi ệp là không kh ả thi vì
ngu
ồn lực v à trình độ lao động có hạn của các n ước đang phát triển.

Ông đã đưa ra các lu ận điểm phát triển nh ư sau:
-Giai đo

ạn 1: đầu t ư cho nô
ng nghi
ệp phát triển theo chiều rộng nhằm đa dạng
hóa s
ản xuất thu hút lao động tại nông nghiệp không cần dịch chuyển qua khu vực
công nghi
ệp.
K
ết thúc giai đoạn 1: thể hiện chủng loại nông sản đa dạng với quy mô
l
ớn, đòi hỏi chế biến nông sản với quy mô l
ớn.
-Giai đo
ạn 2: đầu t ư phát triển đồng thời theo chiều rộng các ng ành nông
nghi
ệp, công nghiệp v à dịch vụ. Tiếp tục đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, ứng dụng
công ngh
ệ sinh học, sản xuất theo quy mô lớn nhằm mở rộng quy mô sản l ượng. Phát
tri
ển công ngh
i
ệp chế biến, công nghiệp cung cấp đầu v ào cho nông nghi ệp và các
ngành công nghi
ệp thâm dụng lao động.
K
ết thúc giai đoạn 2: thể hiện tốc độ tăng
trư
ởng việc l àm lớn hơn tốc độ tăng tr ưởng lao động.

-Giai đo

ạn 3: phát triển các ng ành kinh t ế theo chiều s
âu nh
ằm giảm nhu cầu
lao đ
ộng.

Thông qua mô hình Harry T. Oshima ta có th
ể rút ra nhận định sau: nhằm tạo
đi
ều kiện thuận lợi cho ng ành nông nghi ệp phát triển th ì việc xác định thời điểm v à
m
ức độ đầu t ư là rất cần thiết, sự cần thiết n ày không nh ững đối v
ới các ng
ành nông
nghi
ệp mà còn đối với các ng ành công nghi ệp và dịch vụ.

1.2. Hàm s
ản xuất Cobb
– Douglas
Trong các lo
ại hàm sản xuất th ì hàm s ản xuất Cobb
-Douglas là lo
ại hàm thích
hợp nhất để phân tích tăng tr ưởng của các ng ành trong th ực tiễn. H àm có dạng như
sau:
Y = A L
α
K
β

Trong đó, A: năng su
ất các yếu tố tổng hợp (chủ yếu l à công ngh ệ)

L: lao đ
ộng

K: v
ốn đầu tư

6

α : h
ệ số co d ãn từng phần của Y theo lao động (giả định vốn không đổi)

β: h
ệ số co d ãn từng phần của Y theo vốn (giả định lao động không đổi)

Y: s
ản lượng

T
ổng hệ số co gi ãn (α + β) cho bi ết xu hướng của h àm sản
xu
ất về năng suất theo qui
mô.
- N
ếu (α + β) = 1, n ăng suất biên không đ ổi.

- N
ếu (α + β) > 1, n ăng suấ

t biên tăng d
ần.

- N
ếu (α + β) < 1, n ăng suất biên giảm dần.

2. Lý thuy ết phát triển nông nghiệp
2.1.Mô hình Todaro (1969)
Theo Todaro, quá trình phát tri
ển nông nghiệp trải qua 3 giai đoạn, tuần tự từ
th
ấp đến cao.

-Giai đo
ạn
1: N
ền nông nghiệp tự cung tự c
ấp (độc canh) : S
ản lượng nông
nghi
ệp tăng chủ yếu l à do mở rộng diện tích v à phụ thuộc nhiều v ào thiên nhiên
.
-Giai đo
ạn 2:
Chuy
ển dịch cơ cấu nông
nghi
ệp theo hướng đa dạng hóa:
S
ản


ợng nông nghiệp gia tăng chủ yếu từ nâng cao sản l ượng trên một đơn vị
di
ện tích
đ
ất nông nghiệp do áp dụng công nghệ sinh học.

-Giai đo
ạn 3:
Nông nghi
ệp hiện đại (Chuy ên môn hóa, quy mô trang tr ại)
: V
ốn
và công ngh
ệ trở th ành các y ếu tố quyết định đối với việc tăng sản l ượng nông nghiệp.

Tóm l
ại, thông qua mô h ình Todaro
(1969), có th
ể rút ra nhận định sau: trong
quá trình phát tri
ển từ thấp đến cao, sản l ượng nông nghiệp chịu tác động bởi các yếu
t
ố: điều kiện tự nhi ên, lao đ ộng, vốn và khoa học công nghệ (thông qua việc đầu t ư
thâm d
ụng vốn).

2.2. Mô hình Sam Sung Park
Quá trình phát tri
ển nông nghiệp trải qua 3 giai đoạn: s ơ khai, đang phát tri ển

và phát tri
ển. Theo Park S. S. mỗi một giai đoạn phát triển, sản l ượng nông nghiệp phụ
thu
ộc vào các yếu tố khác nhau v à được mô tả d ưới dạng h àm sản xuất.

- Đ
ối với giai đoạn s
ơ khai: hàm s
ản xuất đ ược thể hiện Y = F(N,L), trong đó:
Y là s
ản lượng nông nghiệp; N l à yếu tố tự nhi ên; L là lao đ ộng.

- Đ
ối với giai đoạn đang phát triển: h àm sản xuất đ ược thể hiện d ưới dạng:
Y = F(N,L) + F(Ci) (Ci là đ
ầu vào do khu v
ực công nghiệp cung cấp nh
ư phân bón,
thu
ốc hóa học); ông cho rằng trong giai đoạn n ày bên c ạnh phụ thuộc v ào yếu tố tự
7

nhiên và lao đ
ộng, sản lượng nông nghiệp c òn phụ thuộc vào các y ếu tố đầu v ào do
khu v
ực công nghiệp cung cấp.

- Đ
ối với giai đoạn phát
tri

ển: hàm sản xuất có dạng: Y = F(N,L) + F(Ci) +
F(K) v
ới K là vốn sản xuất. Trong giai đoạn n ày, nền kinh tế đạt mức to àn dụng,
không còn tình tr ạng bán thất nghiệp tro ng nông nghi ệp; sản lượng nông nghiệp phụ
thu
ộc thêm một yếu tố nữa đó l à vốn đầu tư t
rong nông nghi
ệp (thể hiện qua máy móc,
cơ gi
ới,…); khi đó s
ản l
ượng trên 1 lao đ ộng (năng suất lao động, y) tăng l ên tương
ứng với l
ượng vốn sản xuất (K) sử dụng tăng th êm và thu nh ập của 1 lao động
(Income, I) c
ũng tăng l ên tương ứng.

Tóm l
ại, thông qua
mô hình Park S. S., có th
ể rút ra nhận định sau: trong quá
trình phát tri
ển từ thấp đến cao, sản l ượng nông nghiệp chịu tác động bởi các yếu tố:
đi
ều kiện tự nhi ên, lao đ ộng, vốn và khoa h ọc công nghệ (thông qua việc đầu t ư thâm
d
ụng vốn).

3. Đ
ề xuất m

ô hình nghiên c
ứu

T
ừ các lý thuyết về tăng tr ưởng cũng nh ư về phát triển nông nghiệp n êu trên, đ ề
xu
ất mô hình nghiên c ứu các yếu tố tác động đến tăng tr ưởng nông nghiệp Việt Nam
như sau:
Y = A L
α
K
β

LnY = LnA + αLnL + βLnK
Trong đó:
Bi
ến phụ thuộc:

- Y: Giá tr

t
ổng sản phẩm khu vực nông nghiệp của Việt Nam, tính theo giá so
sánh 1994, đơn v
ị tính l à tỷ đồng
.
Biến độc lập:
- A: Khoa h
ọc công nghệ ứng dụng trong nông nghiệp

- L: Lao đ

ộng từ 15 tuổi trở l ên đang làm vi ệc trong khu vực nông nghiệp tại thời
đi
ểm 1/7
hàng năm, đơn v
ị tính là 1.000 ngư ời.

- V
ốn đầu tư phát triển cho khu vực nông nghiệp của Việt Nam tính theo giá so
sánh 1994, đơn v
ị tính l à tỷ đồng.

8

PH
ẦN II
I
TH
ỰC TRẠNG TĂNG TR ƯỞNG

NÔNG NGHI
ỆP VIỆT NAM THỜI KỲ 1987
-2011

1.Th
ực trạng tăng tr ưởng giá trị
t
ổng sản phẩm
(Y), v
ốn
(K) và lao đ

ộng
(L)
trong khu v
ực nông nghiệp

S

n xu
ất nông
– lâm – th
ủy sản trong thời gian qua đạt tốc độ tăng tr ưởng
tương đ
ối đồng đều qua các thời kỳ, thời kỳ 1987
-2011, t
ốc độ tăng tr ưởng giá trị tổng
s
ản phẩm khu vực nông
nghi
ệp đạt 3,7%/năm, trong đó thời kỳ 1987
-2000 đ
ạt
3,8%/năm và th
ời kỳ 2001
-2011 đ
ạt 3,6%/năm.

Song song v
ới sự tăng tr ưởng về giá trị tổng sản phẩm, l ượng vốn đầu t ư phát
tri
ển cho khu vực nông

– lâm – th
ủy sản cũng tăng tr ưởng khá, thời kỳ 1987
-2011 t
ốc

đ
ộ t8ang tr ưởng lượng vốn đầu t ư cho khu v ực nông
– lâm – th
ủy sản tăng 4,9%/năm
trong đó th
ời kỳ 1987
-2000 tăng khá cao v
ới 5,7%/năm, thời kỳ 2001
-2011 tăng ch
ậm
l
ại với 3,8%/năm.

M
ặc dù có sự tăng trưởng về giá trị tổng sản phẩm v à lượng vốn đầu t ư tron
g
khu v
ực nông
– lâm – th
ủy sản, tuy nhi ên lực lượng lao động trong khu vực n ày trong
th
ời gian qua tăng không đáng kể v à khá ổn định, đặc biệt lá trong 10 năm gần đây, tốc
đ
ộ tăng trưởng lao động b ình quân th ời kỳ 1987
-2011 ch

ỉ đạt 0,8%/năm, trong đó thời

k
ỳ 1987
-2000 tăng 1,5%/năm và th
ời kỳ 2001
-2011 g
ần như không tăng trư ởng.

B
ảng 1
: Th
ực trạng tăng tr ưởng giá trị tổng sản phẩm, vốn v à lao động

khu v
ực nông nghiệp của Việt Nam


1986
2000
2011
T
ốc độ tăng tr ưởng bình quân th ời kỳ (%)

1987-2000
2001-2011
1987-2011
Y
37.932
63.717

94.234
3,8
3,6
3,7
K
7.293
15.935
24.093
5,7
3,8
4,9
L
19.800
24.481
24.363
1,5
-0,04
0,8
Ngu
ồn: Niên giám th ống kê cả nước, 1996, 2000, 2005, 2009, 2010 v à 2011

Ghi chú: Y là giá tr
ị tổng sản phẩm khu vực nông
nghi
ệp (giá so sánh 1994, tỷ đồng).

K là lư
ợng vốn đầu t ư phát tri ển khu vực nông nghiệp (giá so sánh 1994, tỷ
đ
ồng).


L là lao đ
ộng từ 15 tuổi trở l ên đang làm vi ệc tại thời điểm 1/7 h àng năm
trong khu v
ực nông nghiệp.

2. Đ
ộng t
hái tăng trư
ởng giá trị tổng sản phẩm, vốn v à lao đ ộng trong khu vực
nông nghi
ệp thời kỳ 1987
-2011
Trong 25 năm qua, t
ốc độ tăng tr ưởng giá trị tổng sản phẩm khu vực nông
nghi
ệp mặc dù thấp nhưng tăng trư ởng khá ổn định qua các năm, tăng tr ưởng xoay
9

quanh 5,0%/năm, có m
ột số năm tăng tr ưởng khá cao, năm 1989 tăng tr ưởng 7,0% v à
năm 1992 tăng trư
ởng 6,9%, đây l à những năm Việt Nam tập trung v ào sản xuất nông
nghi
ệp rất lớn nh ư xuất khẩu gạo ra thị tr ường thế giới.


ợng vốn đầu t ư phát tri ển cho khu vực nông
nghi
ệp tăng tr ưởng khá phức tạp

trong 25 năm qua, có nh
ững năm tốc độ tăng tr ưởng vốn đầu t ư cho khu v ực này rất
cao như năm 1992 là 71,4%, năm 2000 là 89,1%; bên c
ạnh đó có những năm l ượng
v
ốn tăng trưởng âm, nh ư năm 1989 là
-11,5%; 1989 là -77,4%, năm 1 991 là -12,1%,
năm 2001 là -23,1% và năm 2011 là -12,5%.
L
ực lượng lao động trong khu vực nông nghiệp trong 25 năm qua mặc d ù tăng
trư
ởng thấp nh ưng rất ổn định tăng tr ưởng xoay quanh 3,0%/năm. Tuy nhi ên trong
m
ột vài năm g ần đây, lực l ượng lao động có sự
tăng trư
ởng âm, cụ thể năm 1997, tăng
trư
ởng
-6,9%, t
ừ năm 2001 đến 2004 tăng tr ưởng
-0,1%, năm 2005 tăng trư
ởng
-3,6%
năm 2007 tăng trư
ởng
-1,7% và năm 2010 tăng trư
ởng
-1,3%.
Hình 4: Đ
ộng thái tăng tr ưởng Y, K v à L của


khu v
ực nông nghiệp Việt Nam thời
k
ỳ 1987
-2011
(ĐVT:%)
Ngu
ồn: Niên giám th ống kê cả nước, 1996, 2000, 2005, 2009, 2010 v à 2011


21,5
-11,5
-77,4
36,3
-12,1
71,4
41,3
23,1
24,9
1,6
1,6
1,5
1,5
89,1
-23,1
5,9
8,9
11,8
0,9

15,5
12,6
14,4
7,9
7,6
-12,5
-100,0
-80,0
-60,0
-40,0
-20,0
0,0
20,0
40,0
60,0
80,0
100,0
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Y
K
L
10

PH
ẦN IV

PHÂN TÍCH CÁC Y
ẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TR ƯỞNG NÔNG
NGHI
ỆP VIỆT NAM THỜI KỲ 1987
-2011

Trên cơ s
ở số liệu thu thập đ ược về tổng giá trị sản phẩm nông
nghi
ệp, vốn đầu t ư phát

triển khu vực nông nghiệp v à lao động từ 15 tuổi trở l ên lao động trong khu vực nông
nghi
ệp từ năm 1986 đến năm 2011
(T
ổng cục Thống K ê)
, b
ằng công cụ SPSS phi ên
b
ản 18.0, tiến h ành phân tích h ồi quy ta đ ược các kết quả nh ư sau:

1. Xác đ
ịnh hệ số co gi ãn của vốn (K), lao động (L) theo GDP nông nghiệp (Y)

1.1. Hệ thống kiểm định
1.1.1. Ki
ểm định hệ số hồi quy

B
ảng
2: K
ết quả hồi quy


Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
t
Sig.
95% Confidence

Collinearity
Statistics
Coefficients
Interval for B
B
Std.
Error
Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance
VIF
1
(Constant)
-13.671
4.265

-3.205
.004
-22.494
-4.848



LnK
.183
.041
.470

4.432
.000
.098
.268
.516
1.939

LnL
2.288
.450
.540
5.086
.000
1.357
3.219
.516
1.939
a. Predictors: (Constant), LnL, LnK
b. Dependent Variable: LnY
T
ừ bảng 1, xác định đ ược hệ số có gi ãn của lao động α =
2,3



và của vốn
β = 0,2. Bi
ến K và L có ý ngh ĩa thống k ê.

1.1.2. Ki

ểm định mức độ ph ù hợp của mô h ình

a)M
ức độ giải
thích
B
ảng
3: Model Summary
b

Model
R
R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
R Square
Change
F
Change
df1
df2
Sig. F
Change
1
.931
a


.866
.855
.11313
.866
74.549
2
23
.000
a. Predictors: (Constant), LnL, LnK
b. Dependent Variable: LnY
R
2
đi
ều chỉnh = 0,
855 và ki
ểm định F, sig < 0,05. Ta có thể kết luận rằng
85,5%
thay đ
ổi của
giá tr
ị tổng sản l ượng
nông nghi
ệp được giải thích bởi 2 biến Lao động v à
v
ốn.

11

b)M

ức độ ph ù hợp của mô h ình

B
ảng
4: Phân tích phương sai (ANOVA
b
)
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
1.908
2
.954
74.549
.000
a


Residual
.294
23
.013




Total
2.203
25



a. Predictors: (Constant), LnL, LnK
b. Dependent Variable: LnY
V
ới độ tin cậy 9
9% (Sig < 0,0 1). Ta có th
ể kết luận rằng mô h ình lý thuy ết phù
h
ợp với dữ liệu thực tế. Các biến độc lập có t ương quan tuy ến tính với biến phụ thuộc.

1.1.3. Ki
ểm định hiện t ượng đa cộng tuyến

Đ
ể kiểm định hiện t ượng đa cộng tuyến đối với mô h ình hồi quy này, chúng tôi
căn c
ứ vào độ phóng đại ph ương sai (VIF). Quan sát b ảng 1, ta có VIF = 1,
939 < 10,
do đó trong mô h
ình này không có hi ện tượng đa cộng tuyến.

1.1.4. Ki
ểm định ph ương sai c ủa phần d ư thay đ ổi

Bảng 5: Correlations


ABSRES
LnK
LnL
Spearman's rho
ABSRES
Correlation Coefficient
1.000
.050
072

Sig. (2-tailed)
.
.807
.726

N
26
26
26
LnK
Correlation Coefficient
.050
1.000
.726
**


Sig. (2-tailed)
.807

.
.000

N
26
26
26
LnL
Correlation Coefficient
072
.726
**

1.000

Sig. (2-tailed)
.726
.000
.

N
26
26
26
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2 -tailed).
Các h
ệ số tương quan
h
ạng Spearman có mức ý nghĩa (
0,726 > 0,05), ta k

ết
lu
ận rằng ph ương sai c ủa sai số không đổi.

Qua 4 kiểm định tr
ên được đảm bảo biến l
ao đ
ộng và vốn có tương quan tuy ến
tính v
ới
giá tr
ị tổng sản phẩm
nông nghi
ệp.



12

1.2. Th
ảo luận kết quả hồi quy

B
ảng
6: Coefficients
a

Model
Unstandardized
Coefficients

Standardized
t
Sig.
95% Confidence
Collinearity
Statistics
Coefficients
Interval for B
B
Std.
Error
Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance
VIF
1
(Constant)
-13.671
4.265

-3.205
.004
-22.494
-4.848




LnK
.183
.041
.470
4.432
.000
.098
.268
.516
1.939

LnL
2.288
.450
.540
5.086
.000
1.357
3.219
.516
1.939
a. Predictors: (Constant), LnL, LnK
b. Dependent Variable: LnY
Hệ số hồi quy ch ưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients)
B
K
= 0,183: D
ấu dương (+), th ể hiện mối quan hệ c ùng chiều; trong điều kiện
y
ếu tố lao động không đổi khi tăng vốn đầu t ư cho nông nghi ệp thêm 1% thì

giá tr

t
ổng sản phẩm nông nghiệp sẽ tăng th êm 0,183
%.
B
L
: 2,288: D
ấu dương (+), th ể hiện mối quan hệ c ùng chiều; tr
ong đi
ều kiện yếu
t
ố vốn đầu t ư cho nông nghi ệp không đổi khi tăng l ượng lao động trong nông nghiệp
thêm 1% thì giá tr
ị tổng sản phẩm nông nghiệp
s
ẽ tăng th êm
2,288%.
H
ệ số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients)

Căn c
ứ vào hệ số hồi quy chuẩn hóa, x
ác đ
ịnh tầm quan trọng của biến vốn v à
lao đ
ộng.

B
ảng

7: T
ỷ trọng đóng góp của vốn v à lao động

Biến độc lập
Giá trị tuyệt đối
%
K
0,470
46,5
L
0,540
53,5
T
ổng

1,010
100
Qua bảng 7 ta có thể khẳng định rằng biến vốn đóng góp 46,5% và biến lao
đ
ộng đóng góp
53,5%; lao đ
ộng
ảnh h
ưởng quan trọng nhất đối với
giá tr
ị tổng sản
ph
ẩm
nông nghi
ệp.


2. Xác đ
ịnh đóng góp của vốn, lao động, TFP trong tốc độ tăng tr ưởng
giá tr
ị tổng
s
ản phẩm
nông nghi
ệp
th
ời kỳ 1987
-2000, 2001 -2011 và th
ời kỳ
1987-2011
S
ử dụng ph ương pháp Solow xác đ ịnh đóng góp của vốn, lao động, TFP trong
t
ốc độ tăng tr ưởng
giá tr
ị tổng sản phẩm nông nghiệp.

13

Ta có, hàm s ản xuất:
Y = TFP
µ
L
α
K
β

Ln Y = µlnTFP + αlnL + β lnK






g
Y
= µg
TFP
+ αg
L
+βg
K
(1)


µg
TFP
= g
Y
- αg
L
- βg
K
(2)

Bảng 8: Tốc độ tăng tr ưởng Y, K, L qua các th ời kỳ



1986
2000
2011
Tốc độ tăng tr ưởng bình quân th ời kỳ (%)
1987-2000
2001-2011
1987-2011
Y
37.932
63.717
94.234
3,8
3,6
3,7
K
7.293
15.935
24.093
5,7
3,8
4,9
L
19.800
24.481
24.363
1,5
-0,04
0,8
Nguồn: Niên giám th ống kê cả nước, 1996, 2000, 2005, 2009, 2010 v à 2011

Dựa vào kết quả (1) v à (2), xác đ ịnh đóng góp của vốn, lao động, TFP về mặt
giá trị tuyệt đối v ào tăng trư ởng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp thời kỳ 1987 -2000,
2001-2011 và th ời kỳ 1987 -2011, cụ thể nh ư sau:
B
ảng 9
: T
ỷ lệ đóng góp của từng yếu tố v ào tốc độ tăng tr ưởng
giá tr
ị tổng sản phẩm
nông nghi ệp thời kỳ 1987 -2000, 2001 -2011 và 1987 -2011
ĐVT: (%)

1987-2000
2001-2011
1987-2011
Tốc độ tăng tr ưởng giá trị tổng sản l ượng nông nghi ệp
3,8
3,6
3,7
Đóng góp c ủa lao động ( αg
L
)
3,4
-0,1
1,8
Đóng góp c ủa vốn ( βg
K
)
1,0
0,7

0,9
Đóng góp c ủa TFP (µg
TFP
= g
Y
- αg
L
- βg
K
)
-0,7
3,0
1,0

Có sự thay đổi về mặt đóng góp của vốn, lao động v à TFP trong tăng trư ởng giá
trị tổng sản phẩm nông nghi ệp qua các th ời kỳ. Nếu như thời kỳ 1987 -2000, yếu tố
công nghệ (TFP) cản trở sự tăng tr ưởng của giá trị tổng sản phẩm nông nghi ệp đóng
góp -0,7%/năm thì ở thời kỳ 2001 -2011, yếu tố này có đóng góp l ớn nhất v à trở thành
y
ếu tố tá
c đ
ộng chính trong tăng tr ưởng của
giá tr
ị tổng sản phẩm
nông nghi
ệp
, đóng
14

góp 3,0%/năm và tính chung cho c

ả thời kỳ 1987
-2011, y
ếu tố công nghệ đóng góp
vào tăng trư
ởng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp l à 1,0%/năm
.
Đ
ối với yếu tố lao động, yếu tố n ày đó
ng góp r
ất lớn vào tăng trư ởng giá trị
t
ổng sản phẩm nông nghiệp thời kỳ 1987
-2000 đóng góp 3,4%/năm và th
ời kỳ 2001
-
2011, lao đ ộng không c òn thể hiện vai tr ò đóng góp quan tr ọng của m ình vào tăng
trư
ởng nông nghiệp
, do trong th
ời kỳ này khoa học công nghệ
đư
ợc ứng dụng v ào sản
xu
ất nông nghiệp mạnh mẽ h ơn so với thời kỳ tr ước đó
(khoa h
ọc công nghệ đóng góp
3,0%/năm th
ời kỳ 2001
-2011). Tuy nhiên, xét chung cho c
ả thời kỳ 1987

-2011, lao
đ
ộng vẫn giữ vai tr ò đóng góp l ớn nhất đối với sự tăng tr ưởng giá trị t
ổng sản phẩm
nông nghi
ệp, đóng góp 1,8%/năm, phát hiện n ày phù hợp với kết quả phân tích hồi
quy
ở mục 1.2 l à lao động
ảnh h
ưởng quan trọng nhất đối với
giá tr
ị tổng sản phẩm

nông nghi
ệp.

Đóng góp c
ủa vốn vào tăng trư ởng nông nghiệp qua các thời kỳ t ương
đ
ối ổn
đ
ịnh, mức đóng góp xoay quanh 1,0%/năm. Vốn đầu t ư phát tri ển nông nghiệp luôn
đư
ợc Nhà nước quan tâm chú trọng qua các năm v à qua các th ời kỳ.

3.G
ợi ý chính sách

Qua k
ết quả phân tích hồi quy v à xác định mức độ đóng góp cũng nh ư tầm ảnh


ởng quan
tr
ọng của các yếu tố đối với tăng tr ưởng giá trị tổng sản phẩm nông
nghi
ệp có thể đề xuất một v ài gợi ý chính sách nh ư sau:

- Ti
ếp tục triển khai có hiệu quả
và đa d
ạng hóa
các chương tr
ình khuy ến nông
đ
ến với lao động nông nghiệp nhằm góp phần nâng cao tr ìn
h đ
ộ lao động của
lao đ
ộng nông nghiệp trong cả n ước và năng su ất lao động nông nghiệp ở Việt
Nam.
- Đẩy nhanh việc ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật v ào
s
ản xuất nông nghiệp, nâng cao h àm lượng khoa học công nghệ trong sản phẩm
nông nghi
ệp ở các địa ph ương, các vùng trong c ả nước.

- Ti
ếp tục triển khai v à huy động các nguồn vốn từ các th ành phần kinh tế, tập
trung đ
ầu tư phát triển cho lĩnh vực nông nghiệp. Vốn đầu t ư phát tri ển phải tập

trung vào m
ột số công tr ình, lĩnh vực trọng điểm,
tr
ọng tâm của khu vực nông
nghi
ệp nhất là các dự án, công tr ình mang tính đột phá cho sự phát triển của
nông nghi
ệp Việt Nam.

15

K
ết luận

Có nhi
ều yếu tố tác động đến tăng tr ưởng tổng sản l ượng giá trị tổng sản phẩm
nông nghi
ệp. Trong tiểu luận n ày phát hi ện
3 y
ếu tố sau
tác đ
ộng chính đến tăng
trư
ởng của khu vực nông nghiệp
trong 25 năm v
ừa qua kể từ năm 1986
là: v
ốn đầu tư
cho nông nghi ệp, lao động nông nghiệp, khoa học công nghệ. Trong đó, lao động có
t

ầm ảnh h ưởng lớn nhất đến sự tăng tr ưởng của khu vực n
ông nghi
ệp.

Xét v
ề mức độ đóng góp th ì các yếu tố trên đều có sự đóng góp v ào tăng trư ởng
giá tr
ị tổng sản phẩm nông nghiệp. Tuy nhi ên, mức độ đóng góp của các yếu tố có sự
thay đ
ổi qua từng thời kỳ nhất định; nếu nh ư thời kỳ 1987
-2000, y
ếu tố lao dộng đó
ng
vai trò
đóng góp l ớn nhất trong tăng tr ưởng với 3,4%/năm, tiếp theo l à yếu tố
1,0%/năm và y
ếu tố khoa học không có sự đóng góp g ì thậm chí còn cản trở sự tăng
trư
ởng của khu vực nông nghiệp th ì đến thời kỳ 2001
-2011, y
ếu tố khoa học công
ngh
ệ đóng vai t
rò ch
ủ đạo về mức độ đóng góp với 3,0%/năm trong tăng tr ưởng, khoa
h
ọc kỹ thuật đ ược đẩy mạnh ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp trong thời kỳ n ày.
N
ếu xét chung cho cả thời kỳ 1987
-2011 thì y

ếu tố lao động có mức đóng góp lớn nhất
v
ới 1,8%/năm, mức độ đó
ng góp c
ủa yếu tố vốn v à khoa h ọc công nghệ gần bằng
nhau, x
ấp xỉ 1,0%/năm.

Vi
ệc xác định các yếu tố tác động đến tăng tr ưởng và mức độ đóng góp của các
y
ếu tố này đến khu vực nông nghiệp l à rất quan trọng góp phần tạo điều kiện thuận lợi
cho cơ quan qu
ản
lý nhà n
ước về lĩnh vực nông nghiệp xây dựng chính sách phát triển
ngành nh
ằm đảm bảo mục ti êu tăng trư ởng của khu vực nông nghiệp ổn định qua từng
năm. Trong ti
ểu luận này đã đề xuất 3 chính sách, đó l à tiếp tục triển khai có hiệu quả
và đa d
ạng hóa các c
hương tr
ình khuy ến nông; đ
ẩy nhanh việc ứng dụng khoa học
công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật v ào sản xuất nông nghiệp và tiếp tục triển khai
và huy đ
ộng các nguồn vốn từ các th ành phần kinh tế, tập trung đầu t ư phát tri ển cho
l
ĩnh vực nông nghiệp

.

Tài li
ệu tham khảo

B
ộ Nông nghiệp v à Phát tri ển nông thôn, 2012
. Quy ho
ạch tổng thể ng ành nông
nghi
ệp cả nước đến năm 2020 v à tầm nhìn đến năm 2030
. Hà N
ội: tháng 2 năm 2012.

Đinh Phi H
ổ, 2012.
Bài gi
ảng Kinh tế nông nghiệp
. Đ
ại học Kinh tế Tp. Hồ Chí
Minh.
Đinh Phi H ổ và cộng sự, 2006. Kinh tế phát triển: Lý thuyết v à thực tiễn. Thành ph ố
H
ồ Chí Minh: Nh à xuất bản thống k ê.

Hoàng Tr
ọng và Chu Nguy ễn Mộng Ngọc, 2005.
Phân tích d
ữ liệu nghi ên cứu với
SPSS. Nhà xu

ất bản Thống k ê.

T
ổng cục Thống k ê, 1996.
Niên giám th
ống kê 1996. Hà N ội: Nhà xuất bản thống k ê.

T
ổng cục thống k ê, 2000.
Niên giám th
ống kê 2000
. Hà N
ội: Nhà xuất bản thống k ê.

T
ổng cục thống k ê, 2005.
Niên giám th
ống kê 2005
. Hà N
ội: Nhà xuất bản thống k ê.

T
ổng cục thống k ê, 2009.
Niên giám th

ng kê 2009 . Hà N
ội: Nhà xuất bản thống k ê.

T
ổng cục thống k ê, 2010.

Niên giám th
ống kê 2010
. Hà N
ội: Nhà xuất bản thống k ê.

T
ổng cục thống k ê, 2011.
Niên giám th
ống kê 2011
. Hà N
ội: Nhà xuất bản thống k ê.














PHỤ LỤC


Phụ lục 1: GDP, vốn đầu tư và lao đ ộng trong nông nghi ệp qua các năm



Năm
Y (tỷ đồng)
K (tỷ đồng)
L (1000 ngư ời)
1986
37932
7293
19800
1987
37499
8860
20200
1988
38867
7839
20400
1989
41589
1775
20700
1990
42003
2420
21200
1991
42917
2127
21600
1992

45869
3646
22000
1993
47373
5152
22400
1994
48968
6343
22700
1995
51319
7920
24047
1996
53577
8047
24141
1997
55895
8174
22478
1998
57866
8300
23246
1999
60895
8426

23900
2000
63717
15935
24481
2001
65618
12256
24468
2002
68352
12976
24456
2003
70827
14134
24443
2004
73917
15806
24431
2005
76888
15942
23563
2006
79723
18412
24350
2007

82717
20729
23932
2008
86587
23712
24303
2009
88165
25580
24606
2010
90613
27533
24279
2011
94234
24093
24363

Nguồn: Niên giám th ống kê cả nước, 1996, 2000, 2005, 2009, 2010 v à 2011



Ph
ụ lục 2
: Đ
ộng thái tăng tr ưởng giá trị tổng sản phẩm nông nghiệp, vốn đầu t ư và
lao đ
ộng trong khu vực nông

nghi
ệp ở Việt Nam qua các năm

Năm
Y (%)
K (%)
L (%)
1987
-1,1
21,5
2,0
1988
3,6
-11,5
1,0
1989
7,0
-77,4
1,5
1990
1,0
36,3
2,4
1991
2,2
-12,1
1,9
1992
6,9
71,4

1,9
1993
3,3
41,3
1,8
1994
3,4
23,1
1,3
1995
4,8
24,9
5,9
1996
4,4
1,6
0,4
1997
4,3
1,6
-6,9
1998
3,5
1,5
3,4
1999
5,2
1,5
2,8
2000

4,6
89,1
2,4
2001
3,0
-23,1
-0,1
2002
4,2
5,9
-0,1
2003
3,6
8,9
-0,1
2004
4,4
11,8
-0,1
2005
4,0
0,9
-3,6
2006
3,7
15,5
3,3
2007
3,8
12,6

-1,7
2008
4,7
14,4
1,6
2009
1,8
7,9
1,2
2010
2,8
7,6
-1,3
2011
4,0
-12,5
0,3
Ngu
ồn:
Tính toán t

Niên giám th
ống kê cả nước, 1996, 2000, 2005, 2009, 2010 v à
2011

×