Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 34 trang )

Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: (3,5 điểm)
Quan sát bảng số liệu dưới đây:
Bảng phân phối tổng lượng bức xạ Mặt trời ở các vĩ độ.
Đơn vị: cal/cm
2
/ngày.
Ngày tháng
trong năm
Vĩ độ
0
0
10
0
20
0
50
0
70
0
90
0
21 - 3
22 - 6
23 - 9
22 - 12
672
577
663
616


659
649
650
519
556
728
548
286
367
707
361
66
132
624
130
0
0
634
0
0
a. Cho biết bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Vì sao?
b. Nhận xét và giải thích sự phân phối tổng lượng bức xạ Mặt trời ở các vĩ độ.
Câu 2:( 4,5 điểm )
a. Sự gia tăng dân số quá nhanh đã và đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
Bằng những kiến thức đã học hãy lập sơ đồ về hậu quả của gia tăng dân số?
b. Giả sử tỉ lệ ra tăng dân số của Việt Nam là 1,3% và không thay đổi trong suốt
thời gian từ 2005 đến 2015. Hãy cho biết công thức tính và điền kết quả vào bảng sau:
Năm 2005 2006 2007 2010 2015
Dân số
(triệu người)

? 84,1 ? ? ?
Câu 3:( 4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu sử dụng năng lượng toàn thế giới thời kỳ 1860 - 2020.
(Đơn vị: %)
Năm
Nguồn năng lượng
1860 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
Củi gỗ 80 53 38 25 14 11 8 5 2
Than đá 18 44 58 68 57 37 22 20 16
Dầu khí 2 3 4 7 26 44 58 54 44
Nguyên tử - thuỷ điện - - - - 3 8 9 14 22
Năng lượng mới - - - - - - 3 7 16
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng
trên thế giới.
SỞ GD – ĐT BẮC GIANG
CỤM THI LỤC NAM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
MÔN THI: ĐỊA LÍ 10
THỜI GIAN: 180 PHÚT
1
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới từ
1860 - 2020.
Câu 4:( 1,5 điểm)
Cho hình vẽ: Hiện tượng phơn
- Tính nhiệt độ tại các điểm B, C
- Cho biết sự khác biệt giữa sườn AB và BC
Câu 5:( 1,5 điểm )
Hãy tính toán và điền vào bảng sau :

Chuyến
bay
Nơi đi Nơi đến Hành trình
Địa điểm Giờ , ngày Địa điểm Giờ ,ngày
CX261 Hồng Kông
23giờ 45phút
28/02/2012
Pa ris ? 13giờ 10 phút
CX262 Paris ? Hồng Kông
7giờ30phút
01/03/2012
11giờ 25 phút
CX830 Hồng Kông
10giờ 15phút
28/02/2012
NewYork ? 15giờ 40phút
( Biết rằng múi giờ của Pa ris: 1, Hồng Kông: 8, NewYork: - 5 )
Câu 6:(5 điểm)
a. Tại sao hiện nay cũng như sau này không ngành nào có thể thay thế được sản
xuất nông nghiệp?
b. So sánh sự khác biệt trong đặc điểm của sản xuất công nghiệp và sản xuất nông
nghiệp?
Hết
Chú ý:
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:
Số báo danh: Phòng thi:
2
1500
4500

3000
m
B
C
A=21
o
C
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
SỞ GD – ĐT BẮC GIANG
CỤM THI LỤC NAM
ĐÁP ÁN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP CƠ SỞ
MÔN THI: ĐỊA LÍ 10
THỜI GIAN: 180 PHÚT
ĐÁP ÁN GỒM 3 TRANG
Câu
hỏi
Nội dung
Thang
điểm
1
a. Bảng số liệu thuộc bán cầu nào? Vì sao?
Bảng số liệu thuộc: Bắc bán cầu
Giải thích:
+ Ngày 22/6 có tổng bức xạ ở vĩ độ 20
0
cao nhất (Mặt trời lên thiên đỉnh ở
23
0
27'B).
+ Tổng xạ ở vĩ tuyến 90

0
cao vào ngày 22/6. Các ngày khác trong năm bằng 0
cal/cm
2
/ngày.
+ Ngày 22/12 từ vĩ độ 70
0
đến 90
0
bằng 0. Từ 70
0
- 90
0
B Mặt trời không mọc
0.5điểm
1,0điểm
b. Nhận xét và giải thích:
- Tổng bức xạ Mặt trời có sự thay đổi theo vĩ độ và thời gian:
+ Tổng xạ dần từ xích đạo về cực (trừ ngày 22/6) Vì góc nhập xạ Mặt trời nhỏ
dần từ xích đạo về 2 cực.
+ Ngày 22/6 tổng xạ Mặt trời cao nhất ở vĩ độ 20
0
B. Vĩ độ 50
0
B, 70
0
B; 90
0
B
cao hơn xích đạo 0

0
vì vĩ độ 20
0
B góc nhập xạ lớn. Các vĩ độ 50
0
B, 70
0
B, 90
0
B bức xạ
lớn hơn xích đạo 0
0
do độ dài ngày lớn hơn xích đạo.
+ Ngày 22/12 tổng xạ Mặt trời thấp nhất ở các vĩ độ Bắc do góc nhập xạ nhỏ,
ngày ngắn.
+ Ở xích đạo 0
0
: Hai ngày 21/3 và 23/9 tổng xạ cao nhất do Mặt trời lên thiên
đỉnh giữa trưa. Ngày 22/6 và 22/12 tổng xạ thấp nhất do Mặt trời ở thấp nhất giữa trưa.
- Thí sinh không xác định đúng bán cầu thì không cho điểm phần a.
- Phần b nhận xét cho 0,25đ, giải thích cho 0,25đ cho mỗi nội dung trả lời.
2.0điểm
Mỗi ý
đúng 0,5
điểm
2
a. Sơ đồ sức ép của dân số tới kinh tế - xã hội và môi trường.
2,5điểm
- Thiếu 3
ý lớn

mỗi ý trừ
0,5đ
- Thiếu
mỗi ý
nhỏ trừ
0,25đ
3
Dân số
Kinh tế Xã hội Môi trường
Lao
động

việc
làm
Tốc
độ
phát
triển
kinh
tế
Tiêu
dùng

tích
luy
Ô
nhiễ
m
MT
Suy

thoái
tài
nguy
ên
Phát
triển
bền
vững
Giáo
dục
và y
tế
Thu
nhập

mức
sống
….
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
b. Cách tính:
* Gọi :
- D
0
là tổng dân số năm liền trước
- D
1
là tổng dân số năm liền sau
- n là số năm tính từ năm đã biết đến năm cần tính
- Tg là tỉ lệ gia tăng tự nhiên
* Công thức

- Dân số năm liền trước: D
1
=

D
0 +
D
0
*Tg= D
0
* (1 +Tg)
- Dân số năm liền sau : D
0
= D
1
: (1+Tg)
=> D
n
= D
0
* (1 +Tg)
n
Năm 2005 2006 2007 2010 2015
Dân số
(triệu người)
83,02 84,1 85,2 89,7 96,9
2 điểm
- Công
thức tính
1 điểm.

- Bảng
kết quả 1
điểm.
3
a. Vẽ biểu đồ: Chọn biểu đồ miền (các biểu đồ khác không hợp lý không cho điểm)
2 điểm
b. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
- Cơ cấu năng lượng sử dụng của thế giới ngày càng phong phú.
- Nguồn năng lượng từ củi, gỗ giảm nhanh chóng từ 80% còn 2%.
- Nguồn năng lượng than đá từ 1860 tăng nhanh đến 1920 tăng 50%.Từ
1920 đến 2002 giảm nhanh 52%.
- Dầu khí tăng đều từ 2% (1860) cao nhất 58% (1980) sau đó giảm không
đáng kể 44% (2020).
- Từ năm 1920 năng lượng nguyên tử - thuỷ điện. Từ năm 1960 năng
lượng mới được sử dụng và tăng liên tục đến năm 2002.
* Giải thích:
- Việc sử dụng nguồn năng lượng có sự thay đổi do sự phát triển của
khoa học kỹ thuật khám phá ra nhiều nguồn năng lượng mới có tính năng tốt
hơn và nhiều ưu điểm hơn.
- Giai đoạn đầu chủ yếu là củi gỗ, than đá về sau do sự thành công
của công nghiệp khai thác dầu khí, chế biến dầu khí giữ vai trò chủ yếu
trong ngành năng lượng. Nguyên tử, thuỷ điện, nguồn năng lượng mới đang
1,25điểm
Mỗi ý
đúng
0,25đ
0,75điểm
Mỗi ý
đúng

0,25
4
Tuyn tp cỏc thi hc sinh gii a lớ lp10 (cú ỏp ỏn chi tit)
dn phỏt trin gn lin vi cụng nghip hin i.
- Nn kinh t th gii phỏt trin s dng ngy cng nhiu ngun nng
lng hn.
4
* Tính nhiệt độ
- Sờn AB không khí ẩm lên cao 1000m nhiệt độ giảm 6
0
c
Từ A- B là 4500m nhiệt độ giảm (6 X 4500) : 1000 = 27
0
c
Nhiệt độ tại B là 21
0
c - 27
0
c = - 6
0
c
- Sờn BC không khí khô cứ xuống 1000m nhiệt độ tăng 10
0
c
Từ B- C là 4500m nhiệt độ tăng (10 X 4500) : 1000 = 45
0
c
Nhiệt độ tại C là - 6
0
c + 45

0
c = 39
0
c
0.5im
* Giải thích nhiệt độ, lợng ma ở hai sờn
- AB là sờn đón gió, không khí ẩm bị đẩy lên cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm và
cứ 100m giảm 0,6
0
c, đây là điều kiện để ngng tụ hơi nớc tạo thành ma
- Sờn BC : Khi không khí vợt dỉnh núi sang sờn BC hơi nớc đã giảm, nhiệt độ tăng theo
tiêu chuẩn không khí khô khi xuống núi, cứ 100m tăng 1
0
c nên sờn BC khô và nóng
1im
5
Chuyn
bay
Ni i Ni n Hnh
trỡnh
a im Gi ,Ng a im Gi ,Ngy
CX261
Hng Kụng
23gi 45phỳt
28/02/2012
Pa ris
04 gi 55
phỳt
29/02/12
13gi 10

phỳt
CX262
Paris
12 gi 05
phỳt
29/02/12
Hng Kụng
7gi 30phỳt
01/03/2012
11gi 25
phỳt
CX830
Hng Kụng
10gi 15phỳt
28/02/2012
NewYork
12 gi
55phỳt
28/02/12
15gi
40phỳt
1,5im
Mi ý
ỳng 0,5
im
6
a. Hin nay cng nh sau ny khụng ngnh no cú th thay th c sn xut
nụng nghip vỡ:
- Nụng nghip úng vai trũ quan trng trong giai on u phỏt trin ca lch s nhõn
loi.

- Nụng nghip cung cp lng thc, thc phm cho con ngi.
- Cung cp nguyờn liu cho cụng nghip ch bin, cụng nghip sn xut hng tiờu
dựng.
- L mt hng xut khu thu ngoi t, gii quyt vic lm.
- m bo an ninh lng thc, gúp phn n nh chớnh tr v phỏt trin kinh t ca mi
quc gia.
=> Hin nay cng nh sau ny, cỏc ngnh dự hin i n õu cng khụng th thay th
c sn xut nụng nghip.
1 im
b. So sỏnh s khỏc bit trong c im ca sn xut cụng nghip v sn xut
nụng nghip:
Cụng nghip Nụng nghip
- Sn xut theo 2 giai on v 2 giai
on cú th tin hnh ng thi. Cú s
phi hp t m gia cỏc phõn ngnh
to r sn phm cui cựng.
- Sn xut theo trỡnh t nht nh. Bt
buc tuõn th theo quy lut sinh hc v
quy lut t nhiờn ca sinh vt.
- Sn xut mang tớnh tp trung cao - Sn xut phõn tỏn trong khụng gian
- T liu sn xut l mỏy múc,nguyờn
liờu, thit b v cụng ngh.
- t trng l t liu sn xut chớnh v
khụng th thay th.
- Cú th sn xut quanh nm - sn xut mang tớnh mựa v
- t ph thuc v iu kin t nhiờn - Ph thuc nhiu vo iu kin t nhiờn
- Yờu cu vn, c s h tng v k thut
ln.Cụng ngh v trỡnh cao
- Vn u t ớt,Cụng ngh v trỡnh
n gin hn.

4 im
5
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)

ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới,
các nước phát triển, các nước đang phát triển. Đơn vị: (%)
Nhóm nước/ Thời kì 1960 -
1965
1975 -
1980
1985-
1990
1995-
2000
2004 -
2005
Các nước phát triển 1,2 0,8 0,5 0,2 0,1
Các nước đang phát triển 2,3 2,4 2,1 1,9 1,5
Toàn thế giới 1,9 2,0 1,7 1,5 1,2
1. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) toàn thế
giới, các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1960 – 2005.
2. Nhận xét và giải thích?
Câu 2: (5,0 điểm )
1/ Dựa vào hình sau và kiến thức đã học, hãy:
a) Nêu tên hình A?
b) Cho biết sự khác nhau giữa lớp vỏ đại dương và vỏ lục địa?
Hình A.
2/ Cho bảng số liệu sau: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm
theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.

Vĩ độ (
0
B) 0
0
20
0
30
0
40
0
50
0
60
0
70
0
. . .
Nhiệt độ trung bình năm
(
0
C)
24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4
. . .
Biên độ nhiệt năm (
0
C) 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2
. . .
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học có nhận xét gì về sự thay đổi nhiệt độ
trung bình năm theo vĩ độ , biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 0
0

đến cực 90
0
) ở Bán cầu
Bắc. Giải thích?
Câu 3: (4,0 điểm)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CẢNH
CHÂN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG
NĂM HỌC 2010 – 2011
Đề thi môn: Địa lý Thời gian: 150 phút
6
Đề chính thức
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
1/ Mùa là gì? Nguyên nhân sinh ra mùa? Nêu các mùa, đặc điểm của mùa?
2/ Một trận đấu bóng giữa Manchester và Liverpool được đài truyền hình Việt Nam
tường thuật vào lúc 2h ngày 13/ 03/ 2011. Hỏi trận đấu đó diễn ra ở Anh vào hồi mấy giờ
ngày mấy ? Ở Bắc Kinh (Trung Quốc) muốn xem tường thuật trực tiếp trận đấu đó phải bật
Tivi vào hồi mấy giờ ngày mấy? ( Biết rằng Việt Nam thuộc mũi giờ số 7, Anh mũi giờ 0,
Bắc Kinh (Trung Quốc) mũi giờ số 8 )
Câu 4: (5,0 điểm)
1/ Trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải?
2/ Trình bày đặc điểm của cây công nghiệp?
…………Hết……………
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG MÔN ĐỊA LÍ 10
NĂM HỌC 2010 – 2011. THPT NGUYỄN CẢNH CHÂN
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1:
(6,0 điểm)
1 * Vẽ biểu đồ đường: Yêu cầu vẽ đúng 3 đường, tên biểu đồ, chú giải,

số liệu, đẹp . . .
( Thiếu 1 yếu tố trên trừ 0,25 điểm)
2,0
2 * Nhận xét:
- Qua các năm: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới, các nước
phát triển, các nước đang phát triển đều giảm.
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên toàn thế giới giảm ( d/c ) . . .
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển ( d/c ) =>
Giảm mạnh.
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển giảm
( d/c ) => Giảm chậm.
- Giữa 2 nhóm nước:
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển luôn thấp hơn
các nước đang phát triển ( d/c )
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước phát triển thấp. . .
+ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao . . .
 Nước phát triển dân số tăng chậm thậm chí có nguy cơ giảm, già
hóa dân số. Nước đang phát triển dân số tăng nhanh.
* Giải thích:
- Nước phát triển tỷ suất thấp giảm mạnh do . . .
- Nước đang phát triển tỷ suất cao giảm chậm do . . .
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2:

(5,0 điểm)
1 * Tên hình A: lớp vỏ Trái Đất. Thạch quyển.
* Sự khác nhau giữa lớp vỏ đại dương và vỏ lục địa:
Tiêu chí Vỏ đại dương Vỏ lục địa
Độ dày Mỏng khoảng 5 km Dày ( dày nhất
70km )
Thành
phần cấu
tạo
3 tầng đá: trầm tích,
granit, bazan.
2 tầng: trầm tích,
bazan. Không có
tầng granit.
Vị trí
. . .
Dưới cùng đại dương
tiếp giáp với thủy quyển
phía, sinh quyển . .
Ở lục địa, tiếp giáp
với khí quyển và
sinh quyển, thủy
quyển . . .
0,5
0,5
0,5
0,5
7
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
kll

2 * Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, biên độ
nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 0
0
đến cực 90
0
)
- Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ( từ XĐ 0
0
đến cực 90
0
)ở Bán cầu
Bắc giảm dần. . . .( Ngoại trừ 20
0
khu vực chí tuyến )
- Biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 0
0
đến cực 90
0
) ở Bán cầu Bắc
tăng dần . . .
* Giải thích:
- Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ( từ XĐ 0
0
đến cực 90
0
) giảm
nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời ( Góc
nhập xạ ) càng nhỏ.
- Biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ( từ XĐ 0
0

đến cực 90
0
) tăng dần
nguyên nhân càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh
lệch thời gian chiếu sáng giữa ngày và đêm trong năm càng lớn, ở vĩ
độ cao mùa hạ đã có góc chiếu sáng lớn lại có thời gian chiếu sáng dài (
tới 6 tháng ở cực). Mùa đông góc chiếu sáng đã nhỏ (b nhỏ dần tới
không),thời gian chiếu sáng lại ít dần ( tới 6 tháng ở cực).
1,0
1,0
0,5
0,5
Câu 3:
(4,0 điểm)
1 - Mùa là một khoảng thời gian trong năm nhưng có đặc điểm riêng về
thời tiết và khí hậu.
- Nguyên nhân sinh ra mùa: Do trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng
quỹ đạo của TĐ và trong suốt năm, trục TĐ không đổi phương trong
không gian, nên có thời kì Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời
gian Bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời.Điều đó làm cho thời gian
chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều
thay đổi trong năm.
- Các mùa trong năm:
+ Mùa xuân.
+ Mùa hạ.
+ Mùa thu.
+ Mùa đông.
- Mùa BCB ngược mùa BCN.
0,5
0,5

0,5
0,5
2 * Tính giờ:
- Trận đấu đó diễn ra ở Anh vào hồi: 19h ngày 12/03/2011 vì khoảng
cách từ Anh – Việt Nam là 7h mà VN ở phía Đông nên giờ sớm
hơn . . . .
- Ở Bắc Kinh (Trung Quốc) muốn xem tường thuật trực tiếp trận đấu
đó phải bật Tivi vào hồi 03h ngày 13/03/2011 vì Bắc Kinh (Trung
Quốc) ở phía Đông so với VN nên giờ sớm hơn. Khoảng cách từ Anh -
Bắc Kinh (Trung Quốc) là 1 h . . .
( Nếu học sinh không lí giải được chỉ cho ½ số điểm)
1,0
1,0
Câu 4:
( 5,0 điểm)
1 * Trình bày vai trò của giao thông vận tải:
- Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Tạo mối giao lưu giữa các địa phương, các nước trên thế giới.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế xã hội miền núi.
- Củng cố an ninh quốc phòng.
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
8
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
* Đặc điểm của giao thông vận tải:
- Sản phẩm: Sự chuyên chở người và hàng hóa.

- Tiêu chí đánh giá khối lượng DV vận tải : Khối lượng vận chuyển
( tấn, người ), Khối lượng luân chuyển ( tấn.km, người.km ), cự ly vận
chuyển trung bình (km )
- Tiêu chí đánh giá về chất lượng DV vận tải là sự tiện nghi, sự an toàn,
tốc độ . . .
0,5
0,5
0,25
2 * Trình bày đặc điểm của cây công nghiệp:
- Biên độ sinh thái hẹp:
+ Phần lớn ưa nhiệt, ẩm.
+ Kén đất, chọn đất thích hợp.
+ Cần lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm.
+ Chế độ chăm sóc . . .
- Chỉ trồng những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, phần lớn tập trung
các nước đang phát triển.
- Thường có các xí nghiệp CN chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở
các vùng chuyên canh.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
ĐỀ SỐ 3:
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI ĐỀ THI OLYMPIC ĐỊA LÍ LỚP 10
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
(Thời gian làm bài 90 phút)
Năm học 2011-2012
Câu 1: (4 điểm)

Dựa vào biểu đồ phân bố mưa theo vĩ độ, hãy trình bày và giải thích sự phân bố mưa ở
các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
9
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
Câu 2: (6 điểm)
Trình bày hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á và ảnh hưởng của
nó tới khí hậu nước ta.
Câu 3: (6 điểm)
Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất nông nghiệp. Hãy
giải thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp mang dần tính chất công nghiệp.
Câu 4: (4 điểm)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam trong
các năm 1990 và 2005 ( Đơn vị %). Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét.
Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp
1990 79.3 17.9 2.8
2005 73.5 24.7 1.8
Hết
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI OLIMPIC ĐỊA LÍ 10
NĂM HỌC 2011-2012
Câu Đáp án Điểm
1
(4đ)
Dựa vào biểu đồ phân bố mưa theo vĩ độ, hãy trình bày và giải thích sự
phân bố mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ:
- Ở vùng xích đạo: Mưa nhiều nhất do ở đây có nền nhiệt độ cao, 1
10
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
khí áp thấp, có nhiều biển và đại dương, có rừng xích đạo ẩm
ướt, sự bốc hơi rất mạnh mẽ

- Ở chí tuyến: Hai vùng chí tuyến Bắc và Nam mưa tương đối ít do
quanh năm có dãy áp cao ngự trị, tỉ lệ diện tích lục địa tương đối
lớn
- Ở vùng ôn đới Bắc và Nam bán cầu lượng mưa tương đối lớn do
ở đây có khí áp thấp, có gió Tây ôn đới thổi quanh năm. Vùng ôn
đới Nam bán cầu mưa nhiều hơn Bắc bán cầu do ở đây có diện
tích đại dương nhiều hơn
- Ở vùng cực: Càng về hai cực lượng mưa càng ít do ở cực có khí
áp cao, nhiệt độ thấp, không khí lạnh, nước khó bốc hơi
1
1
1
2
( 6đ)
Hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và ảnh hưởng của
nó tới khí hậu nước ta.
*Hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á
- Nguyên nhân hình thành: do sự nóng lên và lạnh đi không đều
giữa lục địa và đại dương, giữa bán cầu bắc và bán cầu nam
- Gió mùa mùa đông:
+ Nguồn gốc: về mùa đông, lục địa Á Âu lạnh, hình thành áp cao
Xiabia, trong khi đó đại dương nóng hơn -> xuất hiện gió thổi từ lục
địa ra đại dương qua khu vực Nam Á, Đông Nam Á
+ Hướng: Đông Bắc
+ Tính chất: lạnh, khô
+ Thời gian hoạt động: từ tháng 11- tháng 4
+ Hệ quả: gây ra mùa đông lạnh, khô
-Gió mùa mùa hạ:
+ Nguồn gốc: về mùa hạ ở bán cầu bắc, khu vực chí tuyến nóng
nhất nên đã hình thành áp thấp Iran, trong khi đò ngoài Ấn Đô

dương vẫn mát nên hình thành áp cao Nam Ấnn Độ Dương -> xuất
hiện gió thổi từ đại dương vào lục địa qua khu vực Nam Á, Đông
Nam Á
+ Hướng: Tây Nam
+ Tính chất: nóng ẩm
+Thời gian hoạt động: từ tháng 5- tháng 10
+ Hệ quả: gây hiện tượng nóng ẩm, mưa nhiều
- Ảnh hưởng tới khí hậu nước ta: gây ra cho nước ta một mùa
đông lạnh và khô kéo dài từ tháng 11 năn trước đến tháng 4 năm sau,
một mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. Kiểu khí
hậu của Việt Nam là nhiệt đới ẩm, mưa nhiều
1
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
2
3
( 6đ )
Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản
xuất nông nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước phát triển,
nông nghiệp mang dần tính chất công nghiệp.
- Vai trò của sản xuất nông nghiệp
+ Nông nghiệp là ngành sản xuất quan trọng giúp giải quyết nhu

cầu lương thực, thực phẩm
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: công nghiệp nhẹ, công
0.5
0.5
11
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
nghiệp chế biến thực phẩm, cong nghiệp dược phẩm
+ Là cơ sở cho quá trình công nghiệp hoá ở các nước đang phát
triển như Việt Nam
+ Là nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ
- Đặc điểm của nông nghiệp:
+ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, còn cây trồng, vật nuôi là
đối tượng lao động
+ Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ
+ Sảnxuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên
+ Nông nghiệp ngày càng trở thành ngầnh sản xuất hàng hoá
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên( đất trồng, khí hậu-
nước, sinh vật )
+ Kinh tế- xã hội ( dân cư – lao động, sở hữu ruộng đất, tiến bộ
khoa học- kĩ thuật trong nông nghiệp, thị trường tiêu thụ )
- Ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp
vì:
+ Nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc và các sản phẩm công
nghiệp
+ Áp dụng quy trình công nghiệp vào nông nghiệp
+ Sản xuất nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá.
0.5
0.5
0.5

0.5
0.5
0.5
0.5
0.75
0.25
0.25
0.25
4
(4đ )
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của
Việt Nam trong các năm 1990 và 2005 ( Đơn vị %). Qua biểu đồ hãy
rút ra nhận xét
- Vẽ biẻu đồ hình tròn, chia tỉ lệ đúng, đầy đủ chú giải, tên biểu
đồ, đẹp
- Nhận xét:
+ Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi
+ Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt ( số liệu )
+ Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi ( số liệu )
+ Ngành dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ và đang giảm dần
tỉ trọng ( số liệu )
2.0
0.5
0.5
0.5
0.5
ĐỀ SỐ 4:
Sở GD-ĐT Hà Nội ĐỀ THI OLIMPIC
Trường THPT Đa Phúc Môn: Địa lí 10( thời gian: 90 phút)
12

Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
Câu 1:(3 điểm )
Nếu Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không tự quay quanh
trục thì sẽ có những hiện tượng gì xảy ra trên bề mặt Trái Đất ?
Câu 2:( 2 điểm) Một Hội nghị được tổ chức ở nước Anh vào lúc 20 giờ ngày
20/10/2006 thì ở Hà Nội (Việt Nam) Newdeli (Ấn Độ) và Oasinton (Hoa Kỳ) là mấy
giờ? Biết rằng Anh múi giờ 0, Hà Nội múi giờ 7, Newdeli múi giờ 5 và Oasinton múi
giờ 19.
Câu 3: (5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản xuất năng lượng của thế giới, thời kỳ 1950 – 2003
Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Than
(Triệu tấn)
1820 2603 2936 3770 3387 5300
Dầu mỏ
(Triệu tấn)
523 1052 2336 3066 3331 3904
Điện
(Tỷ kWh)
967 2304 4962 8247 11832 14851
a-Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm trên thời kỳ 1950 –
2003.
b-Nhận xét và giải thích.
Câu 4: (6 điểm)
a. Phân tích sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ ở biểu đồ.
b. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất ?
c. Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao miền ven Đại Tây Dương của tây
bắc châu Phi cũng nằm ở vĩ độ như nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước
ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?

Câu 5: (4 điểm )
Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
=====Hết=====
13
Biểu đồ : Phân bố lượng mưa theo vĩ độ
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
Đ ÁP ÁN
K Ì THI OLYMPIC
Đ Ề THI M ÔN Đ ỊA L Í - 10
Câu 1:(3 điểm )
Trái Đất vẫn có ngày và đêm ( 0,5 đ )
- Một năm chỉ có một ngày và một đêm, ngày dài 6 tháng, đêm dài 6 tháng
( 0,5 đ )
- Ban ngày, mặt đất sẽ tích một l ư ợng nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội.( 0,5 đ )
- Ban đêm sẽ trở lên rất lạnh.( 0,5 đ )
- Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa ngày và đêm gây ra sự chênh lệch rất lớn về
khí áp giữa hai nửa cầu ngày và đêm. Từ đó hình thành những luồng gió cực mạnh .
( 0,5 đ )
- Bề mặt Trái Đất sẽ không còn sự sống.( 0,5 đ )
Câu 2: (2 điểm)
- Ở Anh 20 giờ ngày 20/10 thì ở Việt Nam: 20 giờ + 7 giờ = 27 giờ (tức là 3giờ
ngày 21/10/2006)
- Ở Newdeli 20 giờ ngày 20/10 +5 giờ = 25 giờ (tức là 1giờ ngày 21/10/2006)
- Ở Oasinton : 20 giờ - 5 giờ = 15 giờ ngày 20/10/2006
Câu 3 : (5 điểm)
a. Xử lý số liệu ( %) (1đ) nếu sai từ 3 số liệu trở lên không cho điểm
Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Than 100 143 161,3 207,1 186 291,2
Dầu mỏ 100 201,1 446,7 586,2 636,9 746,5
Điện 100 238,3 513,1 852,8 1223,6 1535,8

- Vẽ biểu đồ đường (2 đ ) (đúng , chú thích đầy đủ)
+ Mỗi đường đúng cho 0,5 đ
+ Nếu thiếu hay sai 1 chi tiết trừ 0,5 đ
b. Nhận xét v à gi ải th ích : (2 đ)
_ Nhìn chung, từ 1950 – 2003 sản lượng các sản phẩm trên đều tăng ( 0,5 đ)
_ Tốc độ tăng giữa các sản phẩm khác nhau
+ Than: tăng 2,9 lần. Giai đoạn 1990 giảm do tìm được nguồn nhiên liệu mới.
Sau đó tăng trở lại do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, do phát triển mạnh công
nghiệp hoá học. ( 0, 5 đ)
+ Dầu: tăng nhanh hơn ( tăng 7,5 lần) và tăng liên tục do những ưu điểm ( sinh
nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hoá dầu) ( 0, 5
đ)
14
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
+ Điện: tăng nhanh nhất ( tăng 15,4 lần) tăng liên tục. Do nó là cơ sở chủ yếu để
phát triển nền công nghiệp hiện đại, nhu cầu tiêu dùng điện cho sản xuất và đời sống
cũng ngày càng cao hơn. ( 0, 5 đ)
( nếu không giải thích không cho 1 điểm)
C âu 4: (6 đ)
a. Sự phân bố lượng mưa : 2(đ)
Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ.
Có xu hướng giảm dần từ xích đạo về phía 2 cực.
- Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo.(0, 5 đ)
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.(0,5 đ)
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới (hai vùng vĩ độ trung bình) ở bán cầu Bắc và bán cầu
Nam.(0,5 đ)
- Mưa càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam.(0,5 đ)
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa : (4 đ)
1. Khí áp: (0,5 đ)
Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây

gặp nhiệt độ thấp ngưng thành giọt sinh ra mưa. Các vùng áp thấp thường là nơi có
lượng mưa lớn trên Trái Đất.
Ở các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có
gió thổi đi, không có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Vì thế,
dưới các khu áp cao cận chí tuyến thường là những hoang mạc lớn.
2. Frông: (0,5 đ)
Miền có frông, dải hội tụ nhiệt đới đi qua, thường mưa nhiều, đó là mưa frông hoặc
mưa dải hội tụ.
3. Gió: (0,5 đ)
Những vùng sâu trong các lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì
mưa rất ít, mưa ở đây chủ yếu do sự ngưng kết hơi nước từ hồ ao, sông và rừng bốc
lên. Miền có gió mùa thì lượng mưa lớn vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào
đem theo nhiều hơi nước.
4. Dòng biển: (0,5 đ)
Cùng nằm ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa
nhiều vì không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước
vào lục địa gây mưa; nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít vì không khí trên dòng
biển bị lạnh, hơi nước không bốc lên được, do vậy một số nơi mặc dù nằm ven bờ
đại dương nhưng vẫn là hoang mạc như các hoang mạc A-ta-ca-ma, Na-mip…
5. Địa hình: (0,5 đ)
Địa hình cũng ảnh hưởng nhiều tới sự phân bố mưa. Cùng một sườn núi, càng lên cao,
nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều; nhưng tới một độ cao nào dó, độ ẩm không khí đã
giảm nhiều, sẽ không còn mưa, vì thế những đỉnh núi cao thường khô ráo.
c. Vì sao? (1,5 đ)
- Tây bắc Phi có khí hậu nhiệt đới khô vì nằm ở khu vực cao áp thường xuyên, gió chủ
yếu là gió mậu dịch, vên bờ lại có dòng biển lạnh. (0,75đ)
- Nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa, không bị cao áp ngự trị thường xuyên.
(0,75đ
15
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)

Câu 5: (4điểm)
Vai trò của ngành giao thông vận tải :
- Tham gia vào việc cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở
sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho các quá trình sản xuất xã
hội diễn ra liên tục và bình thường.(1đ)
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận
tiện. (1đ)
- Các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng lưới
giao thông vận tải. (1đ)
- Ngành giao thông vận tải phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá
ở những vùng núi xa xôi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức
mạnh quốc phòng của đất nước và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên
thế giới. (1đ)
ĐỀ SỐ 5:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: ĐỊA LÍ LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 5 câu)
Câu I
1. Hãy cho biết tên của hình vẽ bên.
Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình.
2. Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau? Phân tích mối quan hệ giữa đất và
sinh vật.
Câu II
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Địa hình ảnh hưởng đến
lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế nào?
2. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ

cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?
Câu III
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.
2. Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới, lúa mì lại chiếm tỉ
trọng lớn hơn lúa gạo?
Câu IV
1. Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em, đặc điểm nào là quan
trọng nhất ? Vì sao ?
2. Chứng minh rằng : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng,
khai thác mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải.
ĐỀ CHÍNH THỨC
16
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
Câu V
Cho bảng số liệu sau :
DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1995-2010
(Đơn vị : Nghìn ha)
Năm 1995 1999 2000 2003 2005 2010
Cà phê 186,4 477,7 561,9 510,2 497,4 554,8
Cao su 278,4 394,9 412,0 440,8 482,7 748,7
Hồ tiêu 7,0 17,6 27,9 50,5 49,1 51,3
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao
su, cây hồ tiêu của nước ta giai đoạn 1995-2010.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của nước ta
giai đoạn 1995-2010.
HẾT
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh………………………… Số báo danh………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HÀ TĨNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10
Câu Nội dung Điểm
I.1 Cho biết tên của hình vẽ bên. Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình. 2,0
- Tên của hình
Đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong 1 năm
+ Giải thích: Do Trái đất hình cầu, khi chuyển động quanh Mặt trời, trục Trái Đất
nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66
0
30’ dẫn đến chuyển động biểu kiến hàng năm
của Mặt Trời
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 0
o
(Xích đạo) vào ngày 21/3.
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 23
o
27’ B (chí tuyến bắc) vào ngày 22 /6.
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 0
o
(Xích đạo) vào ngày 23/9.
- Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 23
o
27’ N (chí tuyến nam) vào ngày 22 /12.
0.5
0,5
0,25
0,25
0,25

0,25
I.2
Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau ? Phân tích mối quan hệ giữa đất và
sinh vật.
3,0
- Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau:
+ Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau do nhiều nhân tố tác động:
+ Phân tích tác động của từng nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian và con
người (Làm rõ vai trò của từng nhân tố)
+ Mối quan hệ giữa chúng khác nhau trong việc hình thành mỗi loại đất.
- Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật
+ Đất tác động đến sinh vật : các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố của thực vật (dẫn chứng).
+ Sinh vật tác động đến đất : sinh vật có tác động chủ đạo trong việc hình thành đất (nêu
vai trò của thực vật, vi sinh vật, động vật đối với sự hình hành đất).
0,25
1,5
0,25
0,5
0,5
II.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Địa hình ảnh hưởng đến
lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế nào?
2,5
17
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
- Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm:
+ Miền khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế
sông phụ thuộc vào chế độ mưa
+ Ở miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế phụ thuộc vào lượng

tuyết tan, mùa xuân nhiệt độ ấm, băng tuyết tan thường gây lũ
+ Ở những vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò quan trọng
- Địa thế, thực vật, hồ đầm
+ Địa thế: Miền núi có độ dốc lớn hơn đồng bằng nên nước chảy mạnh, nhanh, dễ gây ra lũ
quét
+ Thực vật: giữ nước, tạo nước ngầm, điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt. Trồng rừng phòng
hộ ở đầu nguồn hạn chế lũ lụt
+ Hồ, đầm; Điều hòa chế độ nước sông.
Địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế
nào?
- Ảnh hưởng đến lượng mưa: Cùng một sườn núi, càng lên cao mưa càng nhiều do nhiệt độ
càng giảm, đến một độ cao nào đó độ ẩm không khí giảm sẽ không còn mưa nên những
đỉnh núi cao khô ráo; Hướng sườn: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió ít mưa
- Ảnh hưởng đến chế độ nước sông : Độ dốc địa hình cao, nước tập trung nhanh vào sông,
nước dâng nhanh
- Ảnh hưởng đến mực nước ngầm: Độ dốc địa hình có tác dụng tăng cường hay giảm bớt
lượng ngấm của nước mưa: Độ dốc lớn nước chảy nhanh nên thấm ít, nước ngầm thấp…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
II.2 Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ
cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?
1,5
- Khái niêm:

+ Cơ cấu dân số theo giới: là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với
tổng số dân.
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi: là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo nhóm tuổi
nhất định.
- Cơ cấu dân số theo giới: có tầm quan trọng trong việc phát triển và phân bố sản xuất, việc
tổ chức đời sống xã hội sao cho phù hợp với thể trạng, tâm sinh lí, lối sống, sở thích của
từng giới.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi: thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ trung bình, khả
năng phát triển dân số và nguồn lao động của 1 quốc gia. Từ đó có chiến lược cụ thể để
điều chỉnh dân số phù hợp với thực trạng đất nước, có kế hoạch đào tạo và sử dụng lao
động hợp lí.
0,25
0,25
0,5
0,5
III.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô. 2,0
- Nhân tố tự nhiên- sinh học : cơ cấu giới tính, cơ cấu tuổi (phân tích cụ thể )
- Nhân tố môi trường sống : Môi trường trong sạch, tuổi thị con người được nâng cao,
ngược lại.
- Nhân tố KT-XH bao gồm :
+ Mức sống của dân cư
+ Trình độ phát triển của y học : Trình độ y học càng cao, mạng lưới y tế, chăm sóc sức
khỏe phát triển, càng tăng khả năng giảm mức chết, nhất là tử vong trẻ em. Ngày nay khả
năng y học có thể dập tắt nhiều bệnh hiểm nghèo.
+ Trình độ văn hóa tỉ lệ nghịch với mức chết
- Các nhân tố khác như : Chiến tranh, tai nạn, thiên tai, các tệ nạn xã hội cũng ảnh hưởng
đến mức chết.
0,5
0,25
0,75

0,5
III.2 Trong xuất khẩu lương thực trên thế giới lúa mì lại chiếm tỉ trọng lớn hơn lúa gạo vì : 1,0
18
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
- Lúa mì được trồng ở vùng khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới, đại bộ phận lúa mì được trồng
ở các nước phát triển (chủ yếu ở châu Âu, châu Mĩ) với lượng bột mì trong khẩu phần ăn
hàng ngày không nhiều.
- Hơn nữa, ở những nước này quy mô dân số nhỏ, tỉ suất gia tăng dân số thấp, trong khi
sản lượng lúa mì lại rất nhiều. Vì thế lúa mì trở thành mặt hàng lương thực chính trên thị
trường thế giới.
- Lúa gạo là cây lương thực thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt, đại bộ phận lúa gạo được
trồng chủ yếu ở các nước đang phát triển châu Á.
- Các nước trồng nhiều lúa gạo đều rất đông dân với tập quán lâu đời tiêu dùng lúa gạo rất
nhiều như (Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam ). Vì thế lúa gạo sản xuất ra chủ yếu
tiêu dùng trong nước, lượng gạo xuất khẩu rất nhỏ.
0,25
0,25
0,25
0,25
IV.1 Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì ? Theo em, đặc điểm nào là quan
trọng nhất ? Vì sao ?
2,0
Đặc điểm :
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi.
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
Đặc điểm quan trọng nhất: là đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
được.

- Vì không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất. Đất có ảnh hưởng đến quy mô và
phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
IV.2 Chứng minh rằng : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng,
khai thác mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải.
2,0
- Vị trí địa lý quy định sự có mặt và vai trò của các loại hình vận tải.
Dẫn chứng: Vùng cực - Phương tiện xe trượt tuyết; các nước giáp biển - phát triển GT
đường biển…
- Địa hình ảnh hưởng đến công tác khai thác và thiết kế các công trình giao thông; ảnh
hưởng đến cho phí xây dựng mạng lưới GTVT
Dẫn chứng: Địa hình miền núi dốc như miền Trung VN - Phải xây dựng nhiều hầm đường
bộ và đường sắt…
- Sông ngòi: ảnh hưởng đến giao thông vận tải đường sông, xây dựng mạng lưới cầu cống
- Thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động các phương tiện vận tải
Dẫn chứng: Sương mù dày - các chuyến bay bị hủy bỏ; bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nhiều
loại hình vận tải…
0,5
0,5
0,5
0,5
V.1 1.Vẽ biểu đồ :
- Xử lý số liệu
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM

CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1995-2006
(Đơn vị : %).
Năm 1995 1999 2000 2003 2005 2010
Cà phê 100 256.3 301.4 273.7 266.8 297.6
Cao su 100 141.8 148 158.3 173.4 268.9
Hồ tiêu 100 251.4 398.6 721.4 701.4 732.9
- Vẽ biểu đồ đường % (lấy năm 1995= 100%), chính xác, rõ, đẹp; có đầy đủ kí hiệu, tên
biểu đồ (vẽ các dạng khác không cho điểm)
1,0
2,0
19
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
V.2 2. Nhận xét:
- Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của nước ta
giai đoạn 1995-2010 đều tăng
- Tốc độ tăng diện tích các cây trên không đều:
+ Cây hồ tiêu tăng nhanh nhất : 632.9% (nhanh nhất là từ năm 2000-2003), sau 2003 có
giảm nhẹ, từ 2005 đến 2010 tăng
+ Cây cà phê tăng nhanh thứ 2 với 197.6 %. Từ 2000- 2005 có giảm nhẹ, sau đó tăng
+ Cây cao su tăng liên tục: 168.9%, tăng nhanh nhất sau 2005
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Tổng điểm toàn bài 20,0
ĐỀ SỐ 6:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC : 2012-2013
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề )

Câu 1: ( 2 Điểm ) Một trận bóng đá tổ chức tại nước Anh vào lúc 20 giờ ngày 18/10/
2009 thì tại Hà nội(Việt Nam )và Oa sinh tơn ( Hoa kỳ ) lúc đó là mấy giờ ? Để xem
được trận bóng đá đó .Biết rằng tại Anh là múi giờ số 0 , Hà Nội là múi giờ số 7 và
Oasinhtơn ở múi giờ 19 .
Câu 2 : (4,5điểm ) Quan sát vào bảng số liệu sau .Nhận xét và giải thích sự phân bố
lượng mưa trên thế giới .
LƯỢNG MƯA TRUNG BINH NĂM CÁC ĐỚI ( TRÊN ĐẤT LIỀN )
Bắc bán cầu Nam bán cầu
Các đới theo vĩ độ Lượng mưa (mm) Các đới theo vĩ độ Lượng mưa
(mm)
0-10
0
1677 0-10
0
1872
10-20
0
763 10-20
0
1110
20-30
0
513 20-30
0
564
30-40
0
501 30-40
0
868

50-60
0
510 50-60
0
976
60-70
0
340 60-90
0
100
70-80
0
194
Câu 3( 4 điểm )
a. Sự phát triển dân số tăng hay giảm là do những yếu tố nào tạo thành ? Yếu tố nào
quyết định ? Tại sao ?
b. Ý nghĩa của của gia tăng dân số tự nhiên và hậu quả của dân số già .
Câu 4: (5,5điểm )
a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp .
b. Tại sao ở những nước đang phát triển việc đưa ngành chăn nuôi lên thành ngành
chính trong nông nghiệp là phương châm đúng nhưng không dễ thực hiện.
c. Ở Việt Nam ta hiện nay đã chú trọng sự phát triển ngành chăn nuôi nhưng vẫn còn
chiếm tỷ nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
20
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
Câu 4 ( 4điểm ) : Cho bảng số liệu than và dầu mỏ trên thế giới thời kỳ 1950-2003
ĐV: triệu tấn
Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Than 1820 2603 2936 3770 3387 5300
Dầu mỏ 523 1052 2336 3066 3331 3904

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác than và dầu mỏ của thế giới thời kỳ
1950-2003.
b. Nhận xét và giải thích tình hình khai thác than và dầu mỏ thế giới .

……………………………Hết ………………………………….
Đáp án đề thi học sinh giỏi 10
Câu Nội dung Điểm
1 Tính giờ :
ở Anh 20giờ ngày 18/10/2009thì
-Ở Việt Nam :
20giờ +7 giờ = 27 giờ ( tức là 3giờ ngày 19/10/2009)
- Còn ở Oasintơn (Hoa kỳ ) bán cầu Tây là
20giờ -5 giờ = 15 giờ ngày 18/10/2009



2 Nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên thế giới
- Lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về hai cực ( vĩ độ )
+ Từ 0- 20
0
( nhiệt đới và xích đạo ) mưa nhiều nhất là do
Nhiệt độ cao , không khí và hơi nước bốc lên mạnh , áp thấp ,
gió mang hơi ẩm từ nơi khác đến , do giải hội tụ nhiệt đới .
+ Từ 20-40
0
( chí tuyến ) mưa ít do áp cao , mưa chủ yếu do bốc
hơi tại chỗ (dc)
+ Từ 40- 60
0
( ôn đới ) mưa tương đối nhiều (dc) do: áp thấp ,

gió tây ôn đới
+ Từ 60
0
về cực mưa ít (dc) do : cao áp , nhiệt độ thấp nước
không bốc hơi được
- Giữa hai bán cầu , lượng mưa các vĩ độ cũng khác nhau
+ Khu vực xích đạo ở bán cầu bắc mưa ít do diện tích lục địa
lớn
+ Khu vực chí tuyến BCB mưa ít hơn khu vực chí tuyến BCN
do diện tích lục địa lớn hơn
+ khu vực ôn đới BCB mưa ít hơn khu vực ôn đới BCN do diện
tích lục địa lớn hơn
+ Khu vực Cực BCB mưa nhiều hơn khu vực cực BCN do chủ
yếu đại dương chiếm đại bộ phận
4,5đ
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
3 a.Sự phát triển dân số tăng hay giảm là do những yếu tố nào
21
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
4
tạo thành ? yếu tố nào quyết định ? Tại sao ?

- Sự phát triển dân số tăng hay giảm do 2 yếu tố : Gia tăng tự
nhiên( sinh và tử ) và gia tăng cơ giới ( cơ học )
-Trong đó , yếu tố gia tăng tự nhiên là yếu tố quyết định , đặc
biệt là tỷ suất sinh
+ Gia tăng cơ giới mang tính nhất thời , không thường xuyên
+ Sinh nhiều hay sinh ít sẽ quyết định sự gia tăng dân số một
nước .
b.Ý nghĩa của của gia tăng dân số tự nhiên và hậu quả của dân
số già .
- Ý nghĩa : Giúp cho việc tái sản xuất dân cư , duy trì nòi giống
-Hậu quả của dân số già :
+ Thiếu lực lượng lao động trẻ kế thừa sự phát triển kinh tế đất
nước
+ Chi phí cao cho phúc lợi người già
0,75đ
0,75
0,25
0,25

0,5
0,5
a.Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
ngành nông nghiệp .
- Nhân tố tự nhiên :
+ đất : Ảnh hưởng đến quy mô sản xuất , cơ cấu và sự phân bố
cây trồng vật nuôi
+ Khí hậu -nước : Ảnh hưởng thời vụ , cơ cấu cây trồng , khả
năng xen canh tăng vụ …
+ Sinh vật : cơ sỏ tạo nên các giống cây trồng vật nuôi , cơ sở
thúc ăn gia súc …

- Nhân tố kinh tế - xã hội :
+ Dân cư – lao động : vưa là lực lượng sản xuất vừa là thị
trường tiêu thụ , ảh đến cơ cấu cây trồng vật nuôi
+ Sở hữu ruộng đất : ảh đến con đường phát triển nông
nghiệp , các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
+ Tiến bộ KHKT: Giúp chủ động sản xuất , nâng cao năng suất
và chất lượng
+ Thị trường tiêu thụ : ảh đến giá nông sản , điều tiết sản xuất
và hướng chuyên môn hoá .
…………………………………………………………………….
b.Tại sao ở những nước đang phát triển việc đưa ngành chăn
nuôi lên thành ngành chính trong nông nghiệp là phương châm
đúng nhưng không dễ thực hiện.
- Là phương châm đúng vì :
+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm , đạm động vật nuôi sống con
người
+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ
+ Cung cấp hàng xuất khẩu , tạo việc làm cho người lao động
+ Cung cấp sức kéo , phân bón cho ngành trồng trọt
- Nhưng không dễ thực hiện vì :
+ Thiếu vốn , trình độ khoa học kỷ thuật thấp , sức mua trong
1,75đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


1 đ
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0đ
0,5
22
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
nước kém , đồng cỏ ít , dịch vụ thú y còn kém phát triển
+ Sản xuất kém chất lượng khó cạnh tranh thị trường nước
ngoài
+ Lương thực chưa đủ cho con người , chưa dư thừa phát triển
chăn nuôi .
+ Công nghệ sinh học còn non yếu , chưa lai tạo nhiều giống tốt
có năng suất cao .
……………………………………………………………………
c.Ở Việt Nam ta hiện nay đã chú trọng sự phát triển ngành
chăn nuôi nhưng vẫn còn chiếm tỷ nhỏ trong cơ cấu giá trị sản
xuất nông nghiệp?
- Vì VN cũng như các nước đang phát triển khác điều kiện phát
triển chăn nuôi gặp khó khăn : giống gia súc gia cầm năng suất
cao vẫn còn ít , chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu ,
dịch vụ thú y còn nhiều hạn chế , thức ăn chưa đảm bảo nên
hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định chỉ chiếm 25% giá
trị nông nghiệp .
( Nếu hs trình bày đc một số ý cho tối đa 0,5 đ)
……………………………………………………………………….
a.Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác than và dầu mỏ của
thế giới thời kỳ 1950-2003.

- Vẽ biểu đồ cột đôi , khoangr cách thời gian theo tỷ lệ tương
ứng
Yêu cầu ; chú thích , tên biểu đồ , ghi số liệu trên đầu cột đầy
đủ
(Nếu thiếu một yếu tố trừ 0,25 đ)
c. Nhận xét và giải thích tình hình khai thác than và dầu mỏ
thế giới .
- Nhận xét :
+ Từ 1950-1980 : xu hướng tăng chung ( cả than và dầu mỏ )
+ từ 1980-1990: - SL than giảm (dc)
- SL dầu mỏ tăng liên tục (dc)
- Giải thích : + Dầu mỏ có ưu thế hơn than đá : nhiệt lượng
cao , hiệu suất lớn , chi phí khai thác , vận chuyển và bảo
quản thấp , ít gây ô nhiễm môi trường hơn than
+ Do xuất hiện động cơ đốt trong nguyên liệu
cho công nghiệp hoá dầu .
……………… Hết …………………
0,5
0,5
0,5
0,75



0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
ĐỀ SỐ 7:

23
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGÔ TRÍ HOÀ.
  
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN ĐỊA LÝ 10 . NĂM HỌC 2010 - 2011
( Thời gian làm bài : 150 phút )
Câu 1 ( 5,0 điểm ) : Dựa vào bản đồ Các khu áp cao- áp thấp trong tháng 7, hãy :
Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á . Giải thích nguyên nhân
hình thành gió mùa .
Câu 2 ( 4,0 điểm )
Vẽ hình và trình bày biểu hiện Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái
Đất. Nguyên nhân nào dẫn đến sự lệch hướng đó ?
Câu 3 ( 4,0 điểm ) :
Trình bày đặc điểm của khu công nghiệp tập trung. Tại sao ở các nước đang phát triển ở
Châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung ? Cho ví dụ.
Câu 4 ( 5,0 điểm ) : Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng
của Trung Quốc giai đoạn 1986 – 2004.
Sản phẩm 1986 1990 1995 2000 2004
Than ( triệu tấn ) 894,0 1080,0 1361,0 1400,0 1956,0
Dầu thô ( triệu tấn ) 130,7 138,3 150,1 163,0 175,0
Điện ( tỉ kwh ) 450,0 621,0 1008,0 1356,0 2187,0
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp năng lượng của
Trung Quốc giai đoạn 1986 – 2004.
b) Nêu nhận xét cần thiết.
Câu 5 ( 2,0 điểm )
Thế nào là ngành thương mại ? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh
tế -xã hội đất nước.

o0o
24
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi địa lí lớp10 (có đáp án chi tiết)
Họ tên thí sinh:
……………………………
Số báo danh:
…………………………
Giám thị
1 :
Giám thị
2 :
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1 ( 5 điểm)
a) Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á.
- Vào mùa hạ : Khu vực Đông Nam Á bị đốt nóng mạnh mẽ, do đó
hình thành nên một vùng áp thấp có trung tâm ở Nam Á. Gió Mậu dịch
từ áp cao chí tuyến bán cầu Nam vượt qua xích đạo và bị lệch hướng
thành gió Tây nam thổi vào khu vực Đông Nam Á. Đó chính là gió
mùa mùa hạ.
2,0 đ
b) Giải thích nguyên nhân hình thành gió mùa .
- Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo
mùa, từ đó có sự thay đổi của các vùng khí áp thấp và khí áp cao ở lục
địa và đại dương :
+ Vào mùa đông : Lục địa lạnh hơn đại dương, do mất nhiệt nhanh
hơn. Lục địa trở thành áp cao. Gió lạnh khô từ trung tâm áp cao thổi
đến trung tâm áp thấp ở đại dương.
+ Vào mùa hè : Đại dương mát hơn lục địa, tạo ra các trung tâm áp
cao trên đại dương và đưa gió vào lục địa. Trong khi đó, lục địa đang bị

hun nóng, nên tòn tại các trung tâm áp thấp.
3,0 đ
Câu 2 ( 4 điểm)
a) Vẽ hình biểu hiện Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề
mặt Trái Đất.
1,0 đ
b) Trình bày biểu hiện Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên
bề mặt Trái Đất.
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái đất đều bị lệch hướng so với
hướng ban đầu : + Ở BCB vật thể chuyển động bị lệch về bên phải theo
hướng chuyển động.
+ Ở BCN vật thể chuyển động bị lệch về bên trái theo hướng
1,5 đ
25

×