Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá mức độ hài lòng của cựu sinh viên đối với mức thu nhập hiện tại ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 98 trang )


iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU 1
Chương 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 6
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước 6
1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước 6
1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài 13
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài 15
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 15
1.2.3. Một số đặc điểm của nghề kế toán 23
1.2.4. Tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số đánh giá mức độ thích ứng công việc của sinh
viên tốt nghiệp ngành kế toán 24
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Nghiên cứu đặc điểm tình hình của trường CĐKTTCTN 26
2.1.1. Một số thông tin cơ bản về trường CĐKTTCTN 27
2.1.2 Giới thiệu chung về chương trình đào tạo cử nhân cao đẳng kế toán trường
CĐKTTCTN 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu 30
2.3. Tiến trình nghiên cứu 32
2.3.1. Giai đoạn nghiên cứu lý luận 33
2.3.2. Giai đoạn nghiên cứu thực tiễn 33
2.4. Xây dựng công cụ đo lường 34
2.5. Kiểm tra độ tin cậy, tính hiệu lực của công cụ đo lường 37


2.5.1. Độ tin cậy và tính hiệu lực của bảng hỏi dành cho cựu sinh viên 37
2.5.2. Độ tin cậy và tính hiệu lực của bảng hỏi dành cho nhà tuyển dụng 42

iv

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 46
3.1. Thực trạng việc làm của cựu sinh viên ngành kế toán 46
3.1.1. Tỷ lệ cựu sinh viên làm đúng ngành 46
3.1.2 Loại hình doanh nghiệp chủ yếu mà cựu sinh viên lựa chọn 47
3.1.3. Thu nhập 48
3.1.4. Đánh giá mức độ hài lòng của cựu sinh viên đối với mức thu nhập hiện tại 49
3.1.5. Thời gian tập sự 49
3.1.6. Khả năng hòa nhập công việc 50
3.1.7. Đánh giá của cựu sinh viên với công việc hiện tại 51
3.1.8. Đánh giá của cựu sinh viên về mức độ ứng dụng kiến thức được học vào
thực tế làm việc 52
3.1.9. Các kỹ năng, phẩm chất cần thiết của kế toán viên khi làm việc 53
3.2. Phân tích kết quả nghiên cứu về mức độ thích ứng với công việc của sinh viên
tốt nghiệp ngành kế toán 56
3.2.1. Phân tích kết quả về mức độ thích ứng kiến thức chuyên môn của sinh
viên tốt nghiệp ngành kế toán đối với yêu cầu công việc 58
3.2.2. Phân tích kết quả về mức độ thích ứng kỹ năng của sinh viên tốt nghiệp
ngành kế toán đối với yêu cầu công việc 64
3.2.3. Phân tích kết quả về mức độ thích ứng thái độ nghề nghiệp của sinh viên tốt
nghiệp ngành kế toán đối với yêu cầu công việc 71
3.3. Khảo sát mối tương quan giữa mức độ thích ứng kiến thức, kỹ năng, thái độ
của sinh viên tốt nghiệp ngành kế toán đối với yêu cầu công việc 78
3.4. Các giải pháp nâng cao khả năng thích ứng công việc của sinh viên tốt nghiệp
ngành kế toán 79
3.4.1 Các giải pháp đối với nội dung chương trình đào tạo cử nhân kế toán của

khoa kế toán trường CĐKTTCTN 79
3.4.2. Các giải pháp đối với việc thực tập 83
3.4. 3. Các giải pháp nhằm cải thiện công tác phục vụ học tập của sinh viên 84
PHẦN KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
PHỤ LỤC 95

v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT Nội dung Viết
t

t
1 Cao đẳng Kinh Tế Tài Chính Thái Nguyên CĐKTTCTN
2 Đơn vị học trình ĐVHT
3 Đại học Khoa học Xã hội và nhân văn ĐHKHXH&NV
4 Đại học Quốc gia Hà Nộ
i
Đ
HQGHN
5 Ki

m
đị
nh ch

t l
ượ
ng K
Đ

CL
6 Sinh viên SV
7 Thành ph

H

Chí Minh Tp.HCM















vi

DANH M

C CÁC B

NG
B


ng 1.1. Mô t

các tiêu chu

n, tiêu chí, ch

s

, n

i dung câu h

i liên quan
đế
n
kh

n
ă
ng thích

ng công vi

c c

a sinh viên t

t nghi


p ngành k
ế
toán 24

B

ng 2.1. S

li

u th

ng kê sinh viên ngành k
ế
toán 30

B

ng 2.2. Mô t

t

l

phân b

m

u c


a cu

c
đ
i

u tra nhà tuy

n d

ng 31

B

ng 3.1. B

ng th

ng kê mô t

thu nh

p c

a c

u sinh viên 48

B


ng 3.2. Th

i gian t

p s

sau khi
đượ
c tuy

n d

ng 50

B

ng 3.3. Kh

n
ă
ng hòa nh

p công vi

c 51

B

ng 3.4.
Đ

ánh giá c

a c

u sinh viên v

i công vi

c hi

n t

i 51

B

ng 3.5
Đ
ánh giá m

c
độ


ng d

ng ki
ế
n th


c
đượ
c h

c t

i tr
ườ
ng vào th

c t
ế

công vi

c (Theo t

ng khóa t

t nghi

p) 52

B

ng 3.6. Phân tích th

ng kê m

c

độ
thích

ng công vi

c c

a sinh viên t

t
nghi

p ngành k
ế
toán ( ng
ườ
i lao
độ
ng t


đ
ánh giá) 56
B

ng 3.7. M

c
độ
thích


ng công vi

c c

a sinh viên t

t nghi

p ngành k
ế
toán
( Ng
ườ
i lao
độ
ng t


đ
ánh giá) 57

B

ng 3.8. M

c
độ
thích


ng công vi

c c

a sinh viên t

t nghi

p ngành k
ế
toán (
Ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng
đ
ánh giá) 57

B

ng 3.9. M

c
độ
thích


ng v

m

t ki
ế
n th

c c

a sinh viên t

t nghi

p ngành k
ế

toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c
(
Ng
ườ

i s

d

ng lao
độ
ng
đ
ánh giá) 58

B

ng 3.10. M

c
độ
thích

ng v

m

t ki
ế
n th

c c

a sinh viên t


t nghi

p ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c (T


đ
ánh giá c

a ng
ườ
i lao
độ
ng) 59

B

ng 3.11. B

ng th


ng kê phân tích m

c
độ
thích

ng v

ki
ế
n th

c c

a sinh viên t

t
nghi

p ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c trong các khóa h


c 60

B

ng 3.12. Giá tr

trung bình v

m

c
độ
thích

ng ki
ế
n th

c c

a sinh viên t

t
nghi

p ngành k
ế
toán
đố

i v

i yêu c

u công vi

c

t

ng tiêu chí c

th

.(Ý ki
ế
n t


đ
ánh giá
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
) 62


B

ng 3.13. Giá tr

trung bình v

m

c
độ
thích

ng ki
ế
n th

c c

a sinh viên t

t
nghi

p ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c


u công vi

c

t

ng tiêu chí c

th

. ( Ý ki
ế
n
đ
ánh giá
c

a ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng
) 62

B


ng 3.14. M

c
độ
thích

ng v

m

t k

n
ă
ng c

a sinh viên t

t nghi

p ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi


c.
(
Ý ki
ế
n
đ
ánh giá c

a ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng) 64


vii
B

ng 3.15. M

c
độ
thích

ng v


m

t k

n
ă
ng c

a sinh viên t

t nghi

p ngành k
ế

toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c
(
Ng
ườ
i lao
độ

ng t


đ
ánh giá) 65

B

ng 3.16. B

ng th

ng kê phân tích m

c
độ
thích

ng v

k

n
ă
ng c

a sinh viên
t

t nghi


p ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c trong các khóa h

c 66

B

ng 3.17.Giá tr

trung bình v

m

c
độ
thích

ng k

n

ă
ng c

a sinh viên t

t
nghi

p ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c

t

ng tiêu chí c

th

.(
Ý
ki
ế

n t


đ
ánh giá c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
) 67

B

ng 3.18. M

c
độ
thích

ng v

k

n
ă
ng c

a sinh viên t


t nghi

p ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c

t

ng tiêu chí c

th

(Ý ki
ế
n
đ
ánh giá
c

a ng
ườ

i s


d

ng lao
độ
ng
) 68

B

ng 3.19. M

c
độ
thích

ng v

thái
độ
ngh

nghi

p c

a sinh viên t


t nghi

p
ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c.
(
Ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng
đ
ánh giá) 72

B

ng 3.20. B


ng phân tích th

ng kê m

c
độ
thích

ng v

m

t thái
độ
c

a sinh
viên t

t nghi

p ngành k
ế
toán

đố
i v

i yêu c


u công vi

c (ý ki
ế
n
đ
ánh giá c

a
ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng)
72

B

ng 3.21. M

c
độ
thích

ng v


thái
độ
ngh

nghi

p c

a sinh viên t

t nghi

p
ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c.
(
Ng
ườ
i lao
độ

ng t


đ
ánh giá) 73

B

ng 3.22. B

ng th

ng kê phân tích m

c
độ
thích

ng v

thái
độ
ngh

nghi

p
c

asinh viên t


t nghi

p ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c trong các khóa h

c
.74

B

ng 3.23. Giá tr

trung bình m

c
độ
thích

ng v


m

t thái
độ
ngh

nghi

p c

a
sinh viên t

t nghi

p ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c

t

ng tiêu chí c



th

.(Ý ki
ế
n t


đ
ánh giá
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
) 76

B

ng 3.24. Giá tr

trung bình m

c
độ
thích


ngv

m

t thái
độ
ngh

nghi

p c

a
sinh viên t

t nghi

p ngành k
ế
toán
đố
i v

i yêu c

u công vi

c

t


ng tiêu chí c


th

(Ý ki
ế
n
đ
ánh giá
c

a ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng
) 77

B

ng 3.25 . Mô hình tuy
ế
n tính gi


a t

ng m

c
độ
thích

ng và m

c
độ
thích

ng
ki
ế
n th

c, k

n
ă
ng và thái
độ
ngh

nghi

p

79

B

ng 3.26 . Kh

o sát ý ki
ế
n v

gi

i pháp t
ă
ng các gi

th

c hành trong các môn
h

c 81

viii
DANH M

C CÁC BI

U
ĐỒ


Bi

u
đồ
2.1. Minh h

a s

phù h

p c

a các câu h

i 40

Bi

u
đồ
2.2. Minh h

a s

phù h

p c

a các câu h


i sau khi lo

i b

cá th

ngo

i lai 41

Bi

u
đồ
2.3. Minh h

a s

phù h

p c

a các câu h

i 44

Bi

u

đồ
2.4. Minh h

a s

phù h

p c

a các câu h

i sau khi lo

i b

cá th

ngo

i lai 45

Bi

u
đồ
3.2. Các lo

i hình doanh nghi

p c


u sinh viên l

a ch

n 47

Bi

u
đồ
3.3. M

c
độ
hài lòng
đố
i v

i thu nh

pc

a c

u sinh viên 49

Bi

u

đồ
3.4. Các ph

m ch

t c

n thi
ế
t 54

Bi

u
đồ
3.5 Các k

n
ă
ng c
ơ
b

n 55

Bi

u
đồ
3.6.Các k


n
ă
ng v

t
ư
duy và k

n
ă
ng s

ng trong c

ng
đồ
ng 55

1
PH

N M


ĐẦ
U
1. Lý do ch

n

đề
tài
Trong nh

ng n
ă
m g

n
đ
ây, cùng v

i s

phát tri

n m

nh m

c

a n

n kinh t
ế

h

i, n


n giáo d

c n
ướ
c ta
đ
ã có nh

ng chuy

n bi
ế
n và có nh

ng
đ
óng góp tích c

c
trong s

phát tri

n
đ
ó. Trên bình di

n chung c


a s

phát tri

n giáo d

c, giáo d

c
đạ
i
h

c, cao
đẳ
ng có l

là l
ĩ
nh v

c phát tri

n nhanh nh

t. Các tr
ườ
ng
đạ
i h


c, cao
đẳ
ng
m

r

ng quy mô, mô hình và lo

i hình
đ
ào t

o, bên c

nh
đ
ó hàng lo

t tr
ườ
ng
đạ
i h

c
m

i ra

đờ
i nh

m
đ
áp

ng nhu c

u v

nhân l

c ngày càng gia t
ă
ng c

a xã h

i.
S

phát tri

n m

nh m

và r


ng l

n c

a giáo d

c
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng g

n li

n
yêu c

u v

vi

c nâng cao ch

t l
ượ
ng
đ
ào t


o. Ch

t l
ượ
ng
đ
ào t

o
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng
ch
ư
a bao gi


đượ
c quan tâm nhi

u nh
ư
hi

n nay, t



đị
nh h
ướ
ng c

a
Đả
ng, nhà
n
ướ
c cho t

i toàn xã h

i. Nhìn

khía c

nh nào
đ
ó, ch

t l
ượ
ng
đ
ào t

o

đượ
c th


hi

n qua trình
độ
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
đ
ã
đượ
c
đ
ào t

o trong tr
ườ
ng
đạ
i h

c, cao
đẳ

ng h


đ
áp

ng
đượ
c các yêu c

u c

a các c
ơ
s

n
ơ
i h

làm vi

c hay không.
V

n
đề
này, trong su

t nh


ng n
ă
m qua, dù
đ
ã có nh

ng chuy

n bi
ế
n song trên
th

c t
ế
, v

n còn ch
ư
a
đ
áp

ng
đượ
c yêu c

u v


ngu

n nhân l

c có n
ă
ng l

c cao
nh

m ph

c v

s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
xã h

i hi

n nay. Th


c t
ế
xã h

i cho
th

y r

t nhi

u sinh viên ra tr
ườ
ng không xin
đượ
c vi

c làm và r

t nhi

u nhà tuy

n
d

ng không tuy

n

đượ
c lao
độ
ng phù h

p v

i yêu c

u d

n
đế
n tình tr

ng “cung
v
ượ
t c

u” trong m

i quan h

gi

a sinh viên t

t nghi


p và các doanh nghi

p. Hay
nói chính xác h
ơ
n là ngu

n nhân l

c
đượ
c
đ
ào t

o t

các tr
ườ
ng
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng
không
đ
áp


ng
đượ
c yêu c

u tuy

n d

ng chung c

a các doanh nghi

p.
Đ
i

u này
d

n
đế
n hàng n
ă
m l
ượ
ng sinh viên ra tr
ườ
ng không tìm
đượ
c vi


c làm (th

t
nghi

p) hay
đ
ang làm “t

m b

” m

t công vi

c nào
đ
ó hoàn toàn trái v

i “chuyên
môn”
đ
ang có xu h
ướ
ng ngày càng nhi

u. Theo công b

ngày 9/12/2011 c


a
Trung tâm nghiên c

u và phân tích chính sách thu

c tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Khoa h

c xã
h

i và nhân v
ă
n (
Đ
H KHXH&NV -
Đạ
i h

c
Quốc
gia Hà N

i) cho th


y m

t th

c
tr

ng là 61% sinh viên ra tr
ườ
ng ph

i
đ
ào t

o l

i t


đầ
u do thi
ế
u k
ĩ
n
ă
ng làm vi


c,
2
còn các nhà tuy

n d

ng thì than phi

n r

t nhi

u v

s

n ph

m
đ
ào t

o. B

i h

u h
ế
t
c


nhân
đượ
c nh

n vi

c
đề
u ph

i
đ
ào t

o l

i, trong
đ
ó 92% ph

i
đ
ào t

o l

i nghi

p

v

, 61% v

k

n
ă
ng m

m c
ơ
b

n, 53% v

k

n
ă
ng giao ti
ế
p,

ng x

.

Đ
áp


ng các yêu c

u b

c thi
ế
t c

a vi

c nâng cao ch

t l
ượ
ng giáo d

c
đạ
i
h

c, cao
đẳ
ng B

Giáo d

c và
đ

ào t

o, các vi

n nghiên c

u, các tr
ườ
ng
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng và trung h

c chuyên nghi

p ngoài vi

c tích c

c
đẩ
y m

nh công tác ki

m
đị

nh
ch

t l
ượ
ng còn t

p trung nghiên c

u và
đ
ánh giá ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o, quy trình
đ
ào
t

o; trong
đ
ó, vi

c
đ
ánh giá ch


t l
ượ
ng c

a s

n ph

m
đầ
u ra là các sinh viên t

t
nghi

p và s

thích

ng c

a nh

ng sinh viên t

t nghi

p
đố
i v


i yêu c

u c

a các c
ơ
s


làm vi

c
đượ
c
đặ
c bi

t coi tr

ng, nh

t là m

c
độ
thích

ng v


ki
ế
n th

c, k

n
ă
ng và
thái
độ
c

a sinh viên
đ
ã t

t nghi

p
đố
i v

i yêu c

u c

a th

tr

ườ
ng lao
độ
ng. Qua
đ
ó, các
đơ
n v


đ
ào t

o có th

xây d

ng và
đ
i

u ch

nh các ch
ươ
ng trình, quy trình
đ
ào t

o cho phù h


p v

i nhu c

u th

c t
ế
hi

n nay.
Khoa k
ế
toán tr
ườ
ng cao
đẳ
ng Kinh T
ế
Tài Chính Thái Nguyên (C
Đ
KTTCTN)
đượ
c thành l

p t

n
ă

m 2004, dù
đ
ã có 6 khóa sinh viên t

t nghi

p song v

n là m

t
khoa r

t m

i v

quy trình và ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o. Do là m

t khoa m

i nên ch
ư
a có

nhi

u nghiên c

u,
đ
ánh giá v

quy trình và ch

t l
ượ
ng
đ
ào t

o t

i Khoa. Vì v

y, vi

c
đ
ánh giá m

c
độ
thích


ng c

a sinh viên t

t nghi

p
đố
i v

i yêu c

u c

a các nhà
tuy

n d

ng h

, có ý ngh
ĩ
a vô cùng quan tr

ng v

i m

t khoa m


i nh
ư
khoa k
ế
toán.
Nó giúp Khoa tr

l

i cho câu h

i ch

t l
ượ
ng
đ
ào t

o sinh viên hi

n nay c

a Khoa
đ
ã
đ
áp


ng
đượ
c yêu c

u công vi

c c

a các
đơ
n v

tuy

n d

ng hay ch
ư
a?
Chính vì v

y, tác gi

ch

n
đề
tài “
Đánh giá mức độ thích ứng công việc của
sinh viên tốt nghiệp ngành kế toán trường cao đẳng Kinh Tế - Tài Chính Thái Nguyên”

làm lu

n v
ă
n th

c s


Đ
o l
ườ
ng và
Đ
ánh giá trong Giáo d

c.
K
ế
t qu

mà lu

n v
ă
n mu

n h
ướ
ng t


i chính là xem xét th

c t
ế
hi

n nay, các
c

u sinh viên c

a khoa k
ế
toán có thích

ng
đượ
c yêu c

u công vi

c c

a các c
ơ

quan mà h

làm vi


c hay không, hay nói cách khác
đ
ó là s

k

v

ng c

a ch
ươ
ng
trình
đ
ào t

o
đố
i v

i s

th

a mãn nhu c

u th


c t
ế
công vi

c c

a xã h

i,
để
t


đ
ó
3
Khoa có nh

ng
đ
i

u ch

nh nh

m
đạ
t
đượ

c hi

u qu

cao nh

t trong
đ
ào t

o,
đ
áp

ng
đượ
c nhu c

u c

a xã h

i v

lao
độ
ng trong ngành ngh

này.
2. Ý ngh

ĩ
a khoa h

c và th

c ti

n c

a
đề
tài nghiên c

u

Ý nghĩa khoa học

Đề
tài nghiên c

u thành công s

góp ph

n vào vi

c h

th


ng hoá các tài li

u,
các công trình nghiên c

u v

v

n
đề
thích

ng công vi

c c

a sinh viên nói chung và
m

c
độ
thích

ng công vi

c c

a sinh viên ngành k
ế

toán nói riêng, qua
đ
ó làm rõ
c
ơ
s

lý lu

n c

a v

n
đề
nghiên c

u này. M

t khác,
đề
tài góp ph

n vào vi

c xây
d

ng h


th

ng các ch

s


để

đ
ánh giá m

c
độ
thích

ng công vi

c c

a sinh viên.


Ý nghĩa thực tiễn

Trên c
ơ
s

kh


o sát m

c
độ
thích

ng công vi

c c

a sinh viên t

t nghi

p
ngành k
ế
toán tr
ườ
ng C
Đ
KTTCTN,
đư
a ra các ch

s


đ

ánh giá c

th

, rõ ràng
để

làm rõ th

c tr

ng c

a v

n
đề
này. T


đ
ó, tìm ra nh

ng nguyên nhân, h

n ch
ế

đề


xu

t các gi

i pháp phù h

p nh

m nâng cao m

c
độ
thích

ng công vi

c c

a sinh
viên, giúp sinh viên nhanh chóng hoà nh

p v

i công vi

c sau khi ra tr
ườ
ng,
đ
áp


ng v

i yêu c

u c

a c
ơ
s

tuy

n d

ng và xã h

i.
3. M

c
đ
ích nghiên c

u c

a
đề
tài
M


c
đ
ích nghiên c

u c

a
đề
tài là th

c hi

n vi

c tìm hi

u m

c
độ
thích

ng
công vi

c c

a sinh viên t


t nghi

p ngành k
ế
toán tr
ườ
ng C
Đ
KTTCTN thông qua
vi

c nghiên c

u
đ
ánh giá th

c tr

ng v

ki
ế
n th

c, k

n
ă
ng và thái

độ
ngh

nghi

p
đố
i v

i công vi

c mà sinh viên
đ
ã
đượ
c trang b

khi còn h

c trong nhà tr
ườ
ng. Trên
c
ơ
s

phân tích, x

lý,
đ

ánh giá các k
ế
t qu


đ
ã thu
đượ
c
để

đề
xu

t m

t s

gi

i pháp
nh

m nâng cao ch

t l
ượ
ng
đ
ào t


o t

i khoa k
ế
toán, tr
ườ
ng C
Đ
KTTCTN,
đả
m b

o
đư
a ra
đượ
c nh

ng s

n ph

m ngu

n nhân l

c hoàn thi

n nh


t
đ
áp
ứng tốt
các yêu c

u
c

a th

tr
ườ
ng lao
độ
ng.
4. Gi

i h

n nghiên c

u c

a
đề
tài

Đề

tài gi

i h

n

m

c
độ
phân tích,
đ
ánh giá kh

n
ă
ng thích

ng công vi

c
c

a sinh viên t

t nghi

p ngành k
ế
toán tr

ườ
ng C
Đ
KTTCTN.
4
5.
Đố
i t
ượ
ng và khách th

nghiên c

u
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên c

u
đ
ánh giá v

ki
ế
n th

c, k

n
ă
ng và thái

độ
ngh

nghi

p c

a sinh
viên t

t nghi

p ngành k
ế
toán tr
ườ
ng C
Đ
KTTCTN v

i m

c
độ
thích

ng công vi

c
t


i các
đơ
n v

s

d

ng lao
độ
ng trên
đị
a bàn t

nh Thái Nguyên và các t

nh lân c

n .
5.2. Khách thể nghiên cứu
Khách th

nghiên c

u c

a
đề
tài là sinh viên t


t nghi

p ngành k
ế
toán tr
ườ
ng
C
Đ
KTTCTN thu

c các khoá 2, 3, 4, 5.
Ngoài ra,
để
t
ă
ng
độ
tin c

y c

a các thông s

t

phía sinh viên,
đề
tài s


l

y
d

li

u, m

t s

thông tin t

cán b

qu

n lý các c
ơ
quan/doanh nghi

p hi

n có sinh
viên nhà tr
ườ
ng làm vi

c.

6. Câu h

i và gi

thuy
ế
t nghiên c

u

6.1. Câu hỏi nghiên cứu
(1). Sinh viên t

t nghi

p ngành k
ế
toán thích

ng nh
ư
th
ế
nào v

i các
yêu c

u c
ơ

b

n c

a công vi

c trong th

c t
ế
v

ki
ế
n th

c chuyên môn, k

n
ă
ng
và thái
độ
ngh

nghi

p?
(2). Ch
ươ

ng trình
đ
ào t

o c

a khoa k
ế
toán tr
ườ
ng C
Đ
KTTCTN hi

n
nay c

n ph

i c

i ti
ế
n nh
ư
th
ế
nào
để
sinh viên sau khi t


t nghi

p ra tr
ườ
ng có th


thích

ng t

t
đượ
c yêu c

u c

a th

tr
ườ
ng lao
độ
ng hi

n nay?
6.2. Giả thuyết nghiên cứu

(1) Nhìn chung sinh viên t


t nghi

p ngành k
ế
toán thích

ng v

i các yêu c

u
c
ơ
b

n c

a công vi

c

m

c
độ
trung bình, trong
đ
ó v


m

t ki
ế
n th

c chuyên môn
và thái
độ
ngh

nghi

p là t

t, còn v

m

t k

n
ă
ng là ch
ư
a t

t.
(2). Ch
ươ

ng trình
đ
ào t

o c

a khoa k
ế
toán hi

n nay c

n ph

i c

i ti
ế
n theo
h
ướ
ng t
ă
ng c
ườ
ng nhi

u kh

i l

ượ
ng th

c hành nh

m phát tri

n k

n
ă
ng c

a sinh viên,
đồ
ng th

i t
ă
ng c
ườ
ng h
ơ
n n

a m

i quan h

ch


t ch

gi

a nhà tr
ườ
ng và doanh nghi

p.
5
7. Ph
ươ
ng pháp nghiên c

u

7.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Ph
ươ
ng pháp
đị
nh tính: S

d

ng ph
ươ
ng pháp quan sát, tra c


u tài li

u và
ti
ế
n hành ph

ng v

n sâu tìm ra nh

ng c

li

u
đ
áng tin c

y
để
góp ph

n ch

ng minh
tính
đ
úng
đắ

n khách quan c

a v

n
đề
nghiên c

u.
- Ph
ươ
ng pháp
đị
nh l
ượ
ng: Ti
ế
n hành
đ
i

u tra thông qua vi

c phát và thu
b

ng h

i, th


ng kê và x

lý s

li

u b

ng ph

n m

m th

ng kê SPSS, Excel, Quest.
- Các nh

n
đị
nh trong b

ng h

i
đượ
c
đ
ánh giá theo thang
đ
o ch


y t

1
đế
n 5
(1- R

t kém; 5 - R

t t

t).
7.2. Phương pháp chọn mẫu

Nghiên c

u
đị
nh l
ượ
ng s

d

ng ph
ươ
ng pháp ch

n m


u ng

u nhiên phân t

ng
và theo c

m. M

u kh

o sát g

m 320 c

u sinh viên ngành k
ế
toán thu

c các khóa
đ
ào t

o 2, 3, 4, 5 và 60 cán b

qu

n lý các c
ơ

quan/ doanh nghi

p trên
đị
a bàn t

nh
Thái Nguyên và các t

nh lân c

n.
8. Ph

m vi và th

i gian nghiên c

u
8.1. Phạm vi nghiên cứu
Sinh viên t

t nghi

p ngành k
ế
toán thu

c các khóa 2, 3, 4, 5 c


a tr
ườ
ng
C
Đ
KTTCTN và cán b

qu

n lý c
ơ
quan/doanh nghi

p hi

n có sinh viên nhà tr
ườ
ng
đ
ang làm vi

c.
8.2. Thời gian nghiên cứu

Lu

n v
ă
n nghiên c


u trong kho

ng th

i gian t

tháng 12/2011
đế
n 3/2013


6
Ch
ươ
ng 1: T

NG QUAN VÀ C
Ơ
S

LÝ LU

N
1.1. T

ng quan các công trình nghiên c

u trong và ngoài n
ướ
c

1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước

M

ng nghiên c

u th

nh

t liên quan
đế
n v

n
đề
này là các nghiên c

u
đ
ánh
giá ch

t l
ượ
ng c

a ch
ươ
ng trình

đ
ào t

o. N
ă
m 2003, trong khuôn kh

Ti

u d

án
giáo d

c
đạ
i h

c m

c A, tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Ngo

i th
ươ

ng t

ch

c H

i th

o khoa h

c
“Đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành kinh tế ngoại thương”
. H

u h
ế
t
các nghiên c

u trong Ti

u d

án này t

p trung vào
đ
ánh giá m

c tiêu, n


i dung c

a
ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o, s

khác t

p trung vào
đ
ánh giá công tác qu

n lý và t

ch

c
th

c hi

n ch
ươ
ng trình

đ
ào t

o chuyên ngành kinh t
ế
ngo

i th
ươ
ng. Ph
ươ
ng pháp
đ
ánh giá là l

y ý ki
ế
n c

a sinh viên
đ
ang h

c, sinh viên
đ
ã t

t nghi

p, l


y ý ki
ế
n
c

a cán b

qu

n lý, các gi

ng viên và các nhà tuy

n d

ng v

s

phù h

p c

a m

c
tiêu ch
ươ
ng trình

đ
ào t

o, s

h

p lý c

a n

i dung môn h

c và ph
ươ
ng pháp t

ch

c
th

c hi

n ch
ươ
ng trình
đ
ào t


o trên thông qua phi
ế
u tr
ư
ng c

u ý ki
ế
n và ph

ng
v

n. K
ế
t qu

cho th

y m

c tiêu c

a ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o là phù h


p v

i nhu c

u
c

a xã h

i và
đặ
c
đ
i

m tình hình c

a khoa Kinh t
ế
ngo

i th
ươ
ng, hình th

c t

ch


c
th

c hi

n ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o h

p lý, t

o
đ
i

u ki

n thu

n l

i trong quá trình h

c
t


p c

a sinh viên song n

i dung ch
ươ
ng trình còn phân b

ch
ư
a h

p lý do nhi

u
môn n

ng v

lý lu

n kinh t
ế
, không thi
ế
t th

c nh
ư
kinh t

ế
chính tr

và còn thi
ế
u m

t
s

môn h

c mang tính hi

n
đạ
i nh
ư
các môn h

c v

toàn c

u hóa
1
. Nh
ư
v


y,
đ
ây là
đề
tài
đ
ánh giá v

ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o c

a m

t chuyên ngành c

th

là Kinh t
ế

ngo

i th
ươ
ng, các ph

ươ
ng pháp nghiên c

u c

a
đề
tài r

t g

n v

i ph
ươ
ng pháp
nghiên c

u mà tác gi

th

c hi

n trong lu

n v
ă
n này.
Đ

ó là l

y ý ki
ế
n c

a các nhà
tuy

n d

ng và sinh viên t

t nghi

p v

s

phù h

p c

a m

c tiêu và s

h

p lý c


a n

i
dung ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o.
N
ă
m 2005,
Đạ
i h

c Qu

c gia Hà N

i (
Đ
HQGHN) là c
ơ
s


đ
ào t


o
đầ
u
tiên

Vi

t Nam
th
í
đ
i

m

áp d

ng B

tiêu chu

n
đ
ánh giá ch
ươ
ng trình
đ
ào t


o
trong khuôn kh

c

a Ch
ươ
ng trình M

ng l
ướ
i các tr
ườ
ng
đạ
i h

c
Đ
ông Nam Á -

1
Nguồn: Đai học Ngoại Thương (2003), kỷ yếu hội thảo “Đánh giá chương trình đào tạo chuyên ngành kinh
tế ngoại thương”



7
châu Âu (AUNP)
để

t

ch

c cho 2
đơ
n v

tr

c thu

c vi
ế
t báo cáo t


đ
ánh giá v


4 ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o: Tr
ườ
ng

Đạ
i h

c Khoa h

c T

nhiên t


đ
ánh giá ch

t
l
ượ
ng 2 ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o ngành Toán h

c (ch
ươ
ng trình chu

n và ch
ươ

ng
trình dành cho sinh viên tài n
ă
ng), Khoa Công ngh

t


đ
ánh giá ch

t l
ượ
ng 2
ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o ngành Công ngh

thông tin (ch
ươ
ng trình chu

n và ch
ươ
ng
trình ch


t l
ượ
ng cao).
Trong 2 n
ă
m 2006-2007 các chuyên gia c

a Trung tâm
Đả
m b

o ch

t
l
ượ
ng
đ
ào t

o và Nghiên c

u phát tri

n giáo d

c thu

c

Đ
HQGHN d

th

o các
tiêu
chu

n ki

m
đị
nh ch

t l
ượ
ng ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o trong các tr
ườ
ng
đạ
i
h


c thành
viên và các khoa tr

c thu

c
Đ
HQGHN và ngày 30/11/2007 Giám
đố
c
Đ
HQGHN
đ
ã ký quy
ế
t
đị
nh s

4447/Q
Đ
-K
Đ
CL ban hành b

“Tiêu chu

n ki

m

đị
nh ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o”


Đ
HQGHN. Hi

n
đ
ã có 4
đơ
n v

trong
Đ
HQGHN
đă
ng ký
đ
ánh giá ch
ươ
ng trình trong n
ă
m h


c 2008-2009 là Tr
ườ
ng
Đạ
i h

c
Khoa h

c T

nhiên,
đ
ánh giá ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o tài n
ă
ng ngành V

t lý, tr
ườ
ng
Đạ
i h


c KHXH&NV
đ
ánh giá ch
ươ
ng trình ch

t l
ượ
ng cao ngành Ngôn ng

,
tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Ngo

i ng


đ
ánh giá ch
ươ
ng trình ch

t l
ượ
ng cao ngành Ti

ế
ng
Anh h

S
ư
ph

m và tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Kinh t
ế

đ
ánh giá ch
ươ
ng trình ch

t l
ượ
ng
cao ngành Kinh t
ế

đố
i ngo


i.
Đồ
ng th

i,
Đ
HQGHN
đ
ã
đă
ng ký ki

m
đị
nh ch

t
l
ượ
ng theo tiêu chu

n ki

m
đị
nh ch

t l
ượ

ng c

a M

ng l
ướ
i các tr
ườ
ng
đạ
i h

c
Đ
ông Nam Á (AUN)
để
l

y ch

ng ch

qu

c t
ế

đố
i v


i ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o v


Công ngh

thông tin c

a tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Công ngh

.
Có th

th

y, h

u h
ế

t các nghiên c

u
đ
ánh giá ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o trên
đ
ây th
ườ
ng
đ
ánh giá ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o trên c
ơ
s

ki

m
đị

nh ch
ươ
ng trình
đ
ào
t

o, xem xét ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o
đ
ó có thích

ng
đượ
c các tiêu chu

n mà B


Giáo d

c
đ
ào tao hay các c
ơ

s


đ
ào t

o xây d

ng và các tiêu chu

n có s

n do các
t

ch

c ki

m
đị
nh ch

t l
ượ
ng giáo d

c
đư
a ra. Trong

đ
ánh giá v

ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o c

a các nghiên c

u trên
đ
ây, có m

t ph

n kh

o sát tình tr

ng vi

c làm và
đ
i h

c ti

ế
p sau khi t

t nghi

p, m

c
độ
nhà tuy

n d

ng hài lòng v

i các ph

m
ch

t c

a sinh viên t

t nghi

p
để

đ

ánh giá ch

t l
ượ
ng c

a ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o.


8
M

c
độ
thích

ng c

a sinh viên t

t nghi

p t


i c
ơ
s

làm vi

c là m

t trong
nh

ng tiêu chí nh

m
đ
ánh giá ch

t l
ượ
ng
đ
ào t

o. Lu

n v
ă
n này không nh

m

đ
ánh giá t

t c

các l
ĩ
nh v

c trên mà ch

y
ế
u
đ
ánh giá m

t l
ĩ
nh v

c c

th

là m

c
độ
thích


ng c

a sinh viên
đ
ã t

t nghi

p
đố
i v

i yêu c

u
c

a nhà tuy

n d

ng
.
M

t lo

t các nghiên c


u c

a các nhà khoa h

c hàng
đầ
u Vi

t Nam v


đ
ánh
giá và ki

m
đị
nh ch

t l
ượ
ng giáo d

c th

c hi

n nh
ư
nghiên c


u c

a Ph

m Ph


trong tác ph

m
"Về khuôn mặt mới của giáo dục đại học Việt Nam”
hay Ph

m
Xuân Thanh v

i các nghiên c

u trong cu

n
"Giáo dục đại học: Chất lượng và đánh
giá"
,
Đỗ
Thi
ế
t Th


ch v

i bài vi
ế
t
"Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng EFQM và sử
dụng vào việc nâng cao chất lượng trường trung cấp chuyên nghiệp - dạy nghề, cao
đẳng và đại học"
và Lê
Đứ
c Ng

c v

i bài vi
ế
t
"Bàn về nội hàm của chất lượng đào
tạo đại học và sau đại học"
c
ũ
ng theo h
ướ
ng này, t

c là m

c
độ
thích


ng c

a sinh
viên t

t nghi

p
đố
i v

i th

tr
ườ
ng lao
độ
ng là m

t trong nh

ng tiêu chí
để

đ
ánh giá
ch

t l

ượ
ng c

a các ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o. Theo Ph

m Xuân Thanh,
để
ch

t l
ượ
ng
đ
ào t

o t

i các tr
ườ
ng
đượ
c t

t, vi


c
đ
ánh giá và theo dõi ch

t l
ượ
ng sinh viên t

t
nghi

p là m

t yêu c

u b

t bu

c và
đ
ã
đư
a ra m

t s

tiêu chí
để


đ
ánh giá tình tr

ng
vi

c làm sau khi t

t nghi

p, các ph

m ch

t sinh viên c

n có
để

đ
áp

ng yêu c

u c

a
ng
ườ

i s

d

ng lao
độ
ng (tính sáng t

o, t

tin, có ki
ế
n th

c sâu r

ng…), kh

n
ă
ng
ti
ế
p t

c h

c cao h
ơ
n c


a sinh viên t

t nghi

p, s

hài lòng c

a sinh viên v

i ch

t l
ượ
ng
giáo d

c c

a nhà tr
ườ
ng, s

hài lòng c

a các nhà tuy

n d


ng lao
độ
ng v

i ch

t l
ượ
ng
giáo d

c c

a nhà tr
ườ
ng.
C

th

h
ơ
n các nghiên c

u trên
đ
ây, trong
đề
tài
“Các Giải pháp Cơ bản

nâng cao Chất lượng Giáo dục Đại học”
do tr
ườ
ng
Đạ
i h

c S
ư
Ph

m Tp.HCM th

c
hi

n n
ă
m 2007 nh

m thu th

p các ý ki
ế
n v

ch

t l
ượ

ng c

a giáo d

c
đạ
i h

c Vi

t
Nam, các nhà khoa h

c
đ
ã t

p trung l

y ý ki
ế
n c

a các nhà giáo d

c, các t

ch

c s



d

ng lao
độ
ng và ý ki
ế
n c

a sinh viên t

t nghi

p v

ch

t l
ượ
ng c

a s

n ph

m giáo
d

c

đạ
i h

c hi

n nay là nh
ư
th
ế
nào và các tiêu chí mà sinh viên t

t nghi

p c

n ph

i có.
K
ế
t qu

c

a
đề
tài cho th

y m


c
độ
hài lòng c

a các các nhà giáo d

c, các t

ch

c s


d

ng lao
độ
ng v

ch

t l
ượ
ng sinh viên t

t nghi

p là không cao, h

u h

ế
t các sinh viên


9
t

t nghi

p sau khi
đ
i làm vi

c các c
ơ
quan s

d

ng lao
độ
ng
đề
u ph

i
đ
ào t

o l


i
2
.
Đề
tài c
ũ
ng khái quát
đượ
c nh

ng tiêu chí v

ki
ế
n th

c, k

n
ă
ng và ph

m ch

t mà
m

t sinh viên t


t nghi

p c

n ph

i có khi
đ
i làm vi

c. Tuy nhiên, nh

ng tiêu chí này
là chung cho t

t c

các ngành h

c, các ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o ch

ch
ư
a

đ
i vào c

th


t

ng ngành h

c ra sao.
Bên c

nh các nghiên c

u
đ
ánh giá, ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c

a giáo d

c

đạ
i
h

c, cao
đẳ
ng là m

t tiêu chí
để

đ
ánh giá hi

u qu

c

a ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o thì hi

n
nay c
ũ
ng có m


t s

các nghiên c

u liên quan
đế
n v

n
đề
mà lu

n v
ă
n
đ
ang ti
ế
p c

n

đ
ào t

o theo nhu c

u xã h


i. H
ướ
ng nghiên c

u này
đ
ang là v

n
đề
r

t
đượ
c quan
tâm. Các nghiên c

u trình bày trong h

i th

o qu

c gia "
Đào tạo theo nhu cầu xã
hội"
do B

Giáo d


c và
Đ
ào t

o t

ch

c vào các n
ă
m 2005 và 2007 vào kh

n
ă
ng
đ
áp

ng v

i yêu c

u th

c t
ế
c

a sinh viên t


t nghi

p. Tuy nhiên, các tham lu

n này
ch

mang tính ch

t lý lu

n ch

trên th

c t
ế
ch
ư
a có bào cáo nào xu

t phát t

nh

ng
k
ế
t qu


nghiên c

u th

c ti

n. Các báo cáo này nh

n m

nh
đế
n t

m quan tr

ng c

a
vi

c
đ
ào t

o theo nhu c

u c

a xã h


i, tr
ướ
c h
ế
t, giúp cho n

n kinh t
ế
có m

t ngu

n
nhân l

c có ch

t l
ượ
ng cao, th

hai là gi

m
đượ
c chi phí
đ
ào t


o l

i, ti
ế
t ki

m c

a
c

i cho xã h

i. Các báo cáo c
ũ
ng th

ng nh

t là ph

i l

y ý ki
ế
n
đ
óng góp c

a nhà

tuy

n d

ng trong quá trình xây d

ng m

c tiêu, n

i dung ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o
3
.
C
ũ
ng cùng h
ướ
ng ti
ế
p c

n
đ
ó, h


i th

o
“Đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội”
do Tr
ườ
ng
Đ
HKHXH&NV t

ch

c ngày 20/4/2009
đ
ã ghi nh

n nhi

u tham lu

n,
ch

y
ế
u t

các góc
độ

h

p và c

th

, nh
ư
ng
đượ
c minh ch

ng qua nh

ng con s


th

ng kê trung th

c nh

t
đ
ã làm sáng rõ tính
đ
úng
đắ
n c


a nhi

u nh

n
đị
nh t

các
nhà tuy

n d

ng, nhà giáo d

c và c

các c

u sinh viên. K
ế
t lu

n chính c

a h

i th


o
là sinh viên ra tr
ườ
ng y
ế
u v

th

c hành, kém v

k

n
ă
ng và có m

t ”
độ
vênh” nh

t
đị
nh gi

a
đ
ào t

o

đạ
i h

c và yêu c

u c

a th

c ti

n
đờ
i s

ng kinh t
ế
- xã h

i.
Độ

vênh
đ
ó th

hi

n c


trong ki
ế
n th

c và các k
ĩ
n
ă
ng c

ng và m

m c

a sinh viên.

2
Nguồn: Bùi Mạnh Nhị (2004), Các giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng giáo dục đại học, báo cáo tổng
kết đề tài cấp Bộ B2004-CTGD-05, Hà Nội.

3
Nguồn: Bộ giáo dục và đào tạo (2005-2007), kỷ yếu hội thả o “ Đào tạo theo nhu cầu xã hội”


10
Trên th

c t
ế
, sinh viên m


i t

t nghi

p th
ườ
ng ph

i
đượ
c
đ
ào t

o l

i t

i n
ơ
i tuy

n
d

ng t

6 tháng
đế

n 1 n
ă
m. Các n

i dung
đ
ào t

o l

i không ch

là chuyên môn
nghi

p v

mà c

thái
độ
làm vi

c,
đạ
o
đứ
c ngh

nghi


p, k

lu

t lao
độ
ng cho
đế
n
các k
ĩ
n
ă
ng c
ơ
b

n trong vi

c

ng phó và gi

i quy
ế
t các v

n
đề

th

c ti

n trong quá
trình làm vi

c. M

t s

ý ki
ế
n
đ
áng quan tâm nh
ư
c

a Nguy

n H

i Loan là:
"nhu cầu
xã hội nên được hiểu là bao gồm cả nhu cầu trước mắt và lâu đài, nhu cầu hiện tại
và tương lai. Các cơ sở đào tạo nên chú trọng đào tạo phục vụ nhu cầu trước mắt
nhưng cũng phải quan tâm đúng mức tới nhu cầu của xã hội trong tương lai. Có
như thế thì chúng ta mới có được đội ngũ lao động thích hợp với hoàn cảnh kinh tế
từng thời kì nhưng cũng đảm bảo được sự phát triển liên tục và bền vững của đội

ngũ này trong những giai đoạn phát triển mới”
. Ông c
ũ
ng nói thêm r

ng, m

t trong
nh

ng h

n ch
ế
l

n c

a các tr
ườ
ng
đạ
i h

c là kém nhanh nh

y trong vi

c d


báo,
n

m b

t nhu c

u c

a th

tr
ườ
ng lao
độ
ng. Th
ườ
ng thì nhu c

u xã h

i

m

t ngành
ngh

nào
đ

ó

m

c cao hay th

p thì m

i tính
đế
n chuy

n nên hay không nên m


m

t ngành
đ
ào t

o nào
đ
ó. Nh
ư
ng trên th

c t
ế
, r


t ít tr
ườ
ng
đạ
i h

c có b

ph

n
riêng chuyên trách d

báo v

n
đề
này và công tác nghiên c

u, kh

o sát th

tr
ườ
ng
lao
độ
ng c

ũ
ng
đượ
c th

c hi

n r

t h

n ch
ế
.
Trong nghiên c

u:
“Giáo dục đại học ở Việt Nam: Nhìn từ thị trường lao
động”,
n
ă
m 2007, tác gi

Ph

m Th

Huy

n, gi


ng viên tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Kinh t
ế

qu

c dân cho r

ng giáo d

c
đạ
i h

c Vi

t
Nam

hiện
nay cung không
đ
áp


ng c

u
v

c

m

t s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng. V

s

l
ượ
ng, s

thi
ế
u h

t

nguồn

nhân
l

c
đạ
t
chu

n

h

u h
ế
t các ngành t

công ngh

thông tin
đế
n các ngành kinh t
ế
nh
ư
tài
chính ngân hàng, marketing, du l

ch hay

đ
óng tàu. V

ch

t l
ượ
ng, có th

nói t

l


sinh viên t

t nghi

p
đạ
i h

c
đ
áp

ng
đượ
c yêu c


u th

c t
ế
công vi

c hi

n t

i là r

t
th

p. Nghiên c

u này c
ũ
ng trích d

n các nghiên c

u c

a Ngân hàng th
ế
gi

i là

t

i 50% doanh nghi

p may m

c, hóa ch

t
đ
ánh giá lao
độ
ng
đượ
c
đ
ào t

o
không

đáp


ng nhu c

u c

a mình. Kho


ng 60% lao
độ
ng tr

t

t nghi

p t

các c
ơ
s


đ
ào
t

o c

n
đượ
c
đ
ào t

o l

i ngay sau khi tuy


n d

ng, cá bi

t, l
ĩ
nh v

c ph

n m

m c

n
đ
ào t

o l

i ít nh

t 1 n
ă
m cho 80%-90% sinh viên t

t nghi

p

đượ
c tuy

n d

ng.


11
Không ch

ph

i
đ
ào t

o l

i v

chuyên môn, nghi

p v

, ng
ườ
i s

d


ng lao
độ
ng còn
ph

i hu

n luy

n cho nhân viên có thái
độ
làm vi

c, nh

n th

c v

trách nhi

m và
ngh
ĩ
a v

trong công vi

c

để

đượ
c quy

n l

i mà h


đượ
c h
ưở
ng, các k

n
ă
ng c

n
thi
ế
t trong công vi

c nh
ư
giao ti
ế
p, th
ươ

ng l
ượ
ng, s

d

ng máy tính ngo

i ng


4

Cu

c kh

o sát c

a Tr
ươ
ng H

ng Khánh, Ph

m Th

Di

m (2007) t


i tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Kinh t
ế
Thành ph

H

Chí Minh (
Tp.HCM)
v

i
đề
tài “
Kiến thức, kỹ
năng của SV Đ
H
Kinh tế Tp.HCM dưới góc nhìn
của nhà tuy

n d

ng”
. Tác gi



đ
ã
đư
a ra m

t s

tiêu chí, ch

s


để
kh

o sát ch

t l
ượ
ng sinh viên tốt nghiệp. Trong đó
các tiêu chí
đ
ánh giá v

ki
ế
n th


c: Ki
ế
n th

c lý lu

n chung, ki
ế
n th

c th

c tế c

a
chuyên ngành, ki
ế
n th

c v

ph
ươ
ng pháp, ki
ế
n th

c v

t


ch

c th

c hiện. Các tiêu
chí
đ
ánh giá v

k

n
ă
ng: K

n
ă
ng truy

n
đạ
t b

ng l

i, b

ng v
ă

n b

n; k

năng gi

i
quy
ế
t v

n
đề
: Suy ngh
ĩ
có phán
đ
oán, nh

n bi
ế
t các nguyên nhân, ngh
ĩ
ra các gi

i
pháp, ý tưởng, t

ch


c th

c hi

n; k

n
ă
ng làm vi

c nhóm:
Đặ
t m

c tiêu và s

p x
ế
p
ư
u tiên thông tin, phân công và ki

m tra quá trình, qu

n lý th

i gian; k

n
ă

ng làm
vi

c hi

u qu

v

i ng
ườ
i khác:
Đ
àm phán, qu

n lý xung
độ
t, l

ng nghe,
độ
ng viên,
hi

u s

khác bi

t v


v
ă
n hóa; k

n
ă
ng qu

n lý: Th
ươ
ng l
ượ
ng, giải quy
ế
t mâu
thu

n, xung
độ
t, ch

u
đượ
c áp l

c công vi

c; k

n

ă
ng t

phát tri

n: T

h

c, t


nghiên cứu, làm vi

c
độ
c l

p, suy ngh
ĩ
sáng t

o, linh ho

t, t

tin; k

n
ă

ng x


thông tin: T

ch

c thu th

p thông tin, t

ch

c t

ng h

p thông tin, s

d

ng các ph

n
m

m c
ơ
b


n, phân tích x

lý thông tin
5
.
Tác gi

Nguy

n Thúy Qu

nh Loan, Nguy

n Th

Thanh Tho

n (2007) nghiên
c

u v

i
đề
tài
“Nghiên c

u
đ
ánh giá ch


t l
ượ
ng
đ
ào t

o t

góc
độ
c

u sinh viên
c

a tr
ườ
ng
Đạ
i h

c

Bách Khoa”.
Tác giả
đ
ã
đư
a ra m


t s

tiêu chí
để
ti
ế
n hành
đ
i

u tra c

u sinh viên t

t nghi

p t

i tr
ườ
ng
Đạ
i h

c
Bách Khoa Tp.HCM. Theo
đ
ó,
sinh viên t


t nghi

p ph

i có kh

n
ă
ng: 1/. Có l

i th
ế
c

nh tranh trong công vi

c; 2/.

4
Nguồn: Phạm Thị Huyền (2007), Giáo dục đại học ở Việt Nam: Nhìn từ thị trường lao động, đề tài nghiên
cứu khoa học cấp Bộ.
5
Nguồn: Trương Hồng Khánh và Phạm Thị Diễm (2007), kiến thức và kỹ năng của sinh viên ĐH Kinh tế Tp.
HCM dưới góc nhìn của nhà tuyển dụng, kỷ yếu hội thảo khoa hoc “ đổi mới các hoạt động đào tạo nhằm
đáp ứng yêu cầu của người học và người sử dụng lao động” ĐH Kinh tế Tp HCM.


12
Nâng cao kh


n
ă
ng t

h

c; 3/. Ch

u áp l

c công vi

c; 4/. T
ư
duy
độ
c l

p, n
ă
ng l

c
sáng t

o; 5/. Thích

ng với môi tr
ườ

ng m

i; 6/. K

n
ă
ng phân tích,
đ
ánh giá và gi

i
quy
ế
t v

n
đề
; 7/.K

n
ă
ng chuyên môn t

t; 8/.

ng d

ng ki
ế
n th


c vào công vi

c
th

c ti

n; 9/. Ki
ế
n th

c và k

n
ă
ng v

qu

n lý/ t

chức công vi

c; 10/. Th
ă
ng ti
ế
n
nhanh trong t

ươ
ng lai; 11/. Làm vi

c trong môi tr
ườ
ng
đ
a v
ă
n hóa; 12/. S

d

ng tin
h

c t

t; 13/. Tính chuyên nghi

p; 14/. Làm vi

c nhóm; 15/. S

d

ng ngo

i ng


; 16/.
Kỹ n
ă
ng giao ti
ế
p
6
.
Ngoài nh

ng nghiên c

u trên, còn có m

t s


đ
i

u tra khác v

tình hình s


d

ng lao
độ
ng c


a các tr
ườ
ng
đạ
i h

c và các trung tâm giáo d

c nh
ư

đ
i

u tra công
gi

i v

th

tr
ườ
ng vi

c làm và tình hình s

d


ng c

u sinh viên ngành nông h

c
tr
ườ
ng
Đạ
i h

c nông nghi

p I Hà N

i do tr
ườ
ng
Đạ
i h

c nông nghi

p I Hà N

i th

c
hi


n n
ă
m 2006. Nghiên c

u này kh

o sát g

n 1000 c

u sinh viên c

a ngành nông
h

c và 300 nhà tuy

n d

ng t

i khu v

c Hà N

i và
Đồ
ng b

ng Sông H


ng v

i 4 n

i
dung chính là c

u sinh viên có tìm
đượ
c vi

c làm
đ
úng ngành ngh


đ
ào t

o; trình
độ

chuyên môn có
đ
áp

ng
đượ
c yêu c


u c

a c
ơ
quan tuy

n d

ng; có ph

i
đ
ào t

o l

i
hay không và xin ý ki
ế
n
đ
óng góp c

a
đố
i t
ượ
ng
đ

i

u tra
đố
i v

i ch
ươ
ng trình và
quy trình
đ
ào t

o c

a Khoa Nông h

c. K
ế
t qu

cho th

y là ch

có kho

ng 60% c

u

sinh viên ra tr
ườ
ng làm
đ
úng chuyên môn
đượ
c
đ
ào t

o, 25% là làm g

n
đ
úng
chuyên môn
đượ
c
đ
ào t

o, còn l

i là làm các công vi

c khác. Trong s

nh

ng c


u
sinh viên
đượ
c làm
đ
úng ngành ngh


đượ
c
đ
ào t

o thì h

u h
ế
t trình
độ
chuyên môn
đ
áp

ng
đượ
c yêu c

u c


a công vi

c song 90% t

ng s

c

u sinh viên này cho r

ng
mình ph

i t


đ
ào t

o l

i ho

c do c
ơ
quan
đ
ào t

o l


i. Thêm n

a, các c

u sinh viên
ph

i
đ
ào t

o l

i ph

n l

n là do k

n
ă
ng làm vi

c

ch
ư
a
đ

áp

ng
đượ
c yêu c

u c

a c
ơ

quan tuy

n d

ng lao
độ
ng. Các ý ki
ế
n
đ
óng góp cho ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o c

nhân

nông h

c c

a tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Nông nghi

p t

p trung ch

y
ế
u vào vi

c phát tri

n các
k

n
ă
ng làm vi

c cho sinh viên, t

ă
ng c
ườ
ng các gi

th

c hành c

a các môn h

c.

6
Nguồn: Nguyễn Thúy Quỳnh Loan và Nguyễn Thị Thanh Thoản(2007), nghiên cứu đánh giá chất lượng
đào tạo từ góc độ cựu sinh viên của trường ĐH Bách khoa, ĐH Bách khoa Tp HCM.
(


13
Lu

n v
ă
n này c
ũ
ng d

a trên 4 n


i dung nh
ư
trong kh

o sát trên
để
nghiên c

u
song, khác bi

t

ch

Lu

n v
ă
n
đ
i tìm ki
ế
m nh

ng ki
ế
n th

c, k


n
ă
ng và thái
độ

chuyên môn c

th

c

a c

nhân th

hi

n nh
ư
th
ế
nào

c
ơ
s

làm vi


c c

a h

.
Nh
ư
v

y, có th

th

y rõ vi

c
đ
ánh giá m

c
độ
thích

ng v

ki
ế
n th

c, k



n
ă
ng và thái
độ
c

a sinh viên t

t nghi

p
đố
i v

i yêu c

u c

a th

tr
ườ
ng lao
độ
ng là
không nhi

u.

Đặ
c bi

t là trong kh

i các tr
ườ
ng cao
đẳ
ng kinh t
ế
nói chung và các
tr
ườ
ng có
đ
ào t

o c

nhân cao
đẳ
ng k
ế
toán nói riêng. V

i h
ướ
ng nghiên c


u nh
ư

đ
ã
đề
c

p

trên, hy v

ng Lu

n v
ă
n này s

góp ph

n khái quát và c

th

hóa mô
hình
đ
ánh giá ch

t l

ượ
ng s

n ph

m
đầ
u ra trong l
ĩ
nh v

c
đ
ào t

o c

nhân cao
đẳ
ng
k
ế
toán
đ
i

m m


đầ

u cho vi

c ti
ế
n t

i
đ
i

u ch

nh, xây d

ng ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o
đ
áp

ng
đượ
c yêu c

u th


c t
ế
c

a các nhà tuy

n d

ng.
1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài
Vi

c
đ
ánh giá ki
ế
n th

c, k

n
ă
ng chuyên môn và thái
độ
ngh

nghi

p c


a c

u
sinh viên
đề
u di

n ra

h

u h
ế
t các tr
ườ
ng
đạ
i h

c trên th
ế
gi

i,
đặ
c bi

t là

Anh,

M

và Nh

t B

n. H
ướ
ng
đ
ánh giá này c

a các tr
ườ
ng
đạ
i h

c
đượ
c tích h

p trong
các kh

o sát v

tình tr

ng vi


c làm c

a sinh viên t

t nghi

p và
đ
ánh giá ch

t l
ượ
ng
đầ
u ra c

a t

ng ch
ươ
ng trình nh

m m

c
đ
ích th

nh


t là
để

đ
ánh giá và x
ế
p lo

i các
tr
ườ
ng
đạ
i h

c theo chuyên ngành
đ
ào t

o và m

c
đ
ích th

hai là các tr
ườ
ng
đạ

i h

c
có c
ă
n c


để

đ
i

u ch

nh ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o, quy trình
đ
ào t

o c

a mình.
Các nghiên c


u này có th

do các tr
ườ
ng
đạ
i h

c t

th

c hi

n và c
ũ
ng có
th

do các t

ch

c
đ
ánh giá ch

t l
ượ
ng

đ
ào t

o, các t

ch

c ngh

nghi

p th

c
hi

n. Nh

ng nghiên c

u theo h
ướ
ng này có th

k


đế
n cu


c
đ
i

u tra 3000 c

u
sinh viên do Tr
ườ
ng
đạ
i h

c Melbourne c

a Úc th

c hi

n n
ă
m 1999, cu

c
đ
i

u tra
6000 c


u sinh viên do Tr
ườ
ng
đạ
i h

c Michigan th

c hi

n n
ă
m 2001. Các kh

o
sát này cung c

p cho các tr
ườ
ng
đạ
i h

c m

t b

c tranh t

ng th


v

ki
ế
n th

c, k


n
ă
ng mà sinh viên c

n ph

i có trong quá trình làm vi

c
để
t


đ
ó các tr
ườ
ng
đ
i


u
ch

nh các ch
ươ
ng trình
đ
ào t

o, n

i dung
đ
ào t

o cho phù h

p v

i yêu c

u c

a
th

tr
ườ
ng lao
độ

ng.
Công trình nghiên c

u c

a các tác gi

G,Gallavara, E, Hreinsson và các


14
c

ng s

thu

c Hi

p h

i
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng giáo d


c
đạ
i h

c Châu Âu trong cu

n
sách nhan
đề

Learning outcome: Common framework - different approaches to
evaluation of learning outcome in the Nordic countries G,Gallavara, 2008
, Cu

n
sách trình bày nh

ng kinh nghi

m c

th

c

a vi

c
đ

ánh giá k
ế
t qu

h

c t

p
đượ
c
th

c hi

n t

i các qu

c gia này.
Đ
ó là các kinh nghi

m v

: s

d

ng kh


o sát và
ph

ng v

n sinh viên t

t nghi

p; s

d

ng kh

o sát và ph

ng v

n ng
ườ
i tuy

n d

ng
nh

m khai thác m


c
độ

đạ
t các m

c tiêu giáo d

c. T


đ
ó, các tác gi

còn
đư
a ra
ki
ế
n ngh

v

vi

c áp d

ng
đ

ánh giá k
ế
t qu

h

c t

p trong t
ươ
ng lai nh
ư
s

d

ng
trong ki

m toán ch

t l
ượ
ng giáo d

c.
Cu

c kh


o sát c

a t

p chí Update (Nh

t B

n) th

c hi

n n
ă
m 1996, kh

o sát
c

a Vi

n Giáo d

c Hàn Qu

c (KEIDI) th

c hi

n n

ă
m 2003, kh

o sát c

a Vi

n
Qu

n lý
Đ
ào t

o nhân l

c (NIAM) c

a Hà Lan
đố
i v

i các doanh ngi

p s

d

ng lao
độ

ng. N

i dung c

a cu

c kh

o sát là tìm ra các tiêu chí mà các doanh nghi

p
đ
ánh
giá cao

ng
ườ
i lao
độ
ng trong quá trình tuy

n d

ng.
N
ă
m 1990, B.P Allen (M

)
đ

ã ti
ế
p c

n v

n
đề
thích

ng h

c t

p c

a sinh viên
thông qua h

th

ng tác
độ
ng hình thành các k

n
ă
ng h

c t


p

tr
ườ
ng
đạ
i h

c, Theo
tác gi

này,
đ
i

u ki

n c
ơ
b

n c

a s


đ
áp


ng công vi

c c

a sinh viên
đượ
c phân các
nhóm k

n
ă
ng: K

n
ă
ng s

d

ng qu

th

i gian cá nhân; K

n
ă
ng hình thành các
hành
độ

ng h

c t

p và các ph

m ch

t khác; K

n
ă
ng làm ch

các c

m xúc tiêu c

c;
K

n
ă
ng ch


độ
ng luy

n t


p và hình thành các thói quen hành vi mang tính ch

t
ngh

nghi

p; Theo cách hi

u này, s


đ
áp

ng ngh

nghi

p c

a sinh viên
đượ
c gi

i
thích ch

y

ế
u do sinh viên có m

t s

k

n
ă
ng nào
đ
ó mà ít chú ý
đế
n khía c

nh t


ch

c trong h

th

ng giáo d

c c

a tr
ườ

ng
đạ
i h

c.
H
ướ
ng nghiên c

u
đ
ánh giá s

n ph

m

giáo d

c
đạ
i h

c
đượ
c s

d

ng r


ng
rãi trong giáo d

c
đạ
i h

c

Hoa K

,

các n
ướ
c B

c M

và châu Âu.
Đ
ánh giá s

n
ph

m

giáo d


c
đạ
i h

c
đượ
c th

c hi

n thông qua b

ch

s

th

c hi

n. Khác v

i b


tiêu chu

n ki


m
đị
nh, b

ch

s

th

c hi

n ch

y
ế
u bao g

m các y
ế
u t


đị
nh l
ượ
ng,
có th

thu th


p qua công tác th

ng kê. Các y
ế
u t


đị
nh tính (nh
ư
thái
độ
, s

hài
lòng) s


đượ
c
đ
o
đế
m b

ng các ph
ươ
ng pháp
đị

nh l
ượ
ng (
đ
i

u tra, quan sát). B

ch




15
s

th

c hi

n cho phép giám sát ch

t l
ượ
ng giáo d

c
đạ
i h


c hàng n
ă
m, không quá
t

n nhi

u th

i gian và ph

c t

p nh
ư

đ
ánh giá
đồ
ng nghi

p, có th

th

c hi

n
đồ
ng

lo

t trên qui mô c

n
ướ
c. V

i nh

ng thu

t toán hi

n
đạ
i nh
ư
mô hình Rasch, phân tích
y
ế
u t

(factor analysis), mô hình c

u trúc (structural modeling), phân tích phân t

ng
(multi-level analysis), các s


li

u thu
đượ
c b

ng b

ch

s

th

c hi

n s


đượ
c x

lý và
đư
a ra nh

ng nh

n
đị

nh b

ích cho công tác qu

n lý ch

t l
ượ
ng giáo d

c
đạ
i h

c.
1.2. C
ơ
s

lý lu

n c

a
đề
tài
1.2.1. M

t s


khái ni

m c
ơ
b

n c

a
đề
tài
1.2.1.1. Đánh giá

Trong l
ĩ
nh v

c giáo d

c có nhi

u
đị
nh ngh
ĩ
a khác nhau v


đ
ánh giá. Tuy

nhiên v

n còn ph

thu

c nhi

u vào c

p
độ

đ
ánh giá, vào
đố
i t
ượ
ng, m

c
đ
ích
c

n
đ
ánh giá.

Theo tác gi


Lâm Quang Thi

p,
đ
ánh giá là c
ă
n c

vào các s


đ
o và các tiêu
chí xác
đị
nh
đ
ánh giá n
ă
ng l

c và ph

m ch

t c

a s


n ph

m
đ
ào t

o
để
nh

n
đị
nh,
phán
đ
oán và
đề
xu

t các quy
ế
t
đị
nh nh

m nâng cao không ng

ng ch

t l

ượ
ng
đ
ào
t

o.
Đ
ánh giá có th


đị
nh l
ượ
ng d

a vào các con s

ho

c
đị
nh tính d

a vào các ý ki
ế
n
và giá tr



7

Trong giáo d

c,
đ
ánh giá
đượ
c hi

u: “…
là quá trình hình thành nh

ng nh

n
đị
nh, phán
đ
oán v

k
ế
t qu

c

a công vi

c, d


a vào s

phân tích nh

ng thông tin thu
đượ
c,
đố
i chi
ế
u v

i nh

ng m

c tiêu, tiêu chu

n
đề
ra nh

m
đề
xu

t nh

ng quy

ế
t
đị
nh thích h

p
để
c

i thi

n th

c tr

ng,
đ
i

u ch

nh nâng cao ch

t l
ượ
ng và hi

u qu



công vi

c
”. Theo tác gi

J.M. Deketele, “
Đ
ánh giá có ngh
ĩ
a là xem xét m

c
độ
phù
h

p c

a m

t t

p h

p các thông tin thu
đượ
c v

i m


t t

p h

p các tiêu chí thích h

p
c

a m

c tiêu
đ
ã xác
đị
nh nh

m
đư
a ra quy
ế
t
đị
nh theo m

t m

c
đ
ích nào

đ
ó”
.
Đ
ánh
giá, theo tác gi

Nguy

n Tr

ng Phúc còn có th

hi

u là “
quá trình xác
đị
nh m

c
độ

đạ
t t

i m

c tiêu c


a m

c
đ
ích d

y h

c, là mô t


đị
nh tính và
đị
nh l
ượ
ng nh

ng khía
c

nh v

ki
ế
n th

c, k
ĩ
n

ă
ng, thái
độ
c

a h

c sinh
đố
i chi
ế
u v

i nh

ng ch

tiêu c

a

7
Nguồn: Lâm Quang Thiệp (2000), Giáo dục đại học, nhà xuất bản ĐHQGHN.


16
m

c
đ

ích d

ki
ế
n, mong mu

n c

a môn h

c
”. Theo tác giá Ph

m Xuân Thanh trong
lo

t bài vi
ế
t v

Lý thuy
ế
t
đ
ánh giá thì: “
Đ
ánh giá là m

t thu


t ng

chung
để
ch


vi

c thu th

p thông tin m

t cách có h

th

ng và x

lý, phân tích d

li

u làm c
ơ
s


để


đư
a ra các quy
ế
t
đị
nh nh

m nâng cao ch

t l
ượ
ng giáo d

c

8

Đ
ánh giá là kh


n
ă
ng
đ
ánh giá giá tr

c

a d


li

u (bài phát bi

u, th
ơ
, ti

u thuy
ế
t báo cáo nghiên
c

u…) theo m

t danh m

c
đ
ã
đị
nh. Vi

c
đ
ánh giá này d

a trên nh


ng tiêu chí rõ
ràng. Nh

ng tiêu chí này có th

là tiêu chí bên trong (t

ch

c) hay tiêu chí bên
ngoài (liên quan
đế
n m

c
đ
ích). H

c sinh có th

xác
đị
nh nh

ng tiêu chí ho

c
đượ
c
cho tr

ướ
c nh

ng tiêu chí
đ
ó.
Trong danh m

c các thu

t ng

chuyên môn, “
đ
ánh giá là quá trình bao g

m
đ
o l
ườ
ng và ki

m tra, c
ũ
ng có th

bao g

m các khái ni


m liên quan
đế
n nh

ng
quy
ế
t
đị
nh có giá tr


. N
ế
u giáo viên qu

n lý m

t bài ki

m tra khoa h

c cho m

t l

p
h

c và tính toán ph


n tr
ă
m
đ
i

m s

nh

n
đượ
c thì
đ
o l
ườ
ng và
đ
ánh giá là m

t.
Trong tr
ườ
ng h

p này,
đ
i


m s


đượ
c chuy

n
đổ
i thành các giá tr

nh
ư
A, B,
C…
đượ
c hi

u nh
ư
là: tuy

t v

i, t

t, bình th
ườ
ng và kém.
Đ
ây

đượ
c xem là m

t quá
trình
đ
ánh giá có giá tr

.
Đ
ánh giá
đ
ôi khi ch

d

a trên nh

ng d

li

u khách quan.
Tuy nhiên, thông d

ng h
ơ
n v

n là quá trình t


ng h

p t

nhi

u ngu

n thông tin nh
ư

đ
i

m s

, giá tr

hay

n t
ượ
ng t

bài ki

m tra. Trong b

t c


s

ki

n nào
đ
ánh giá
c
ũ
ng bao g

m vi

c ra nh

ng quy
ế
t
đị
nh có giá tr

.
Tuy có nhi

u
đị
nh ngh
ĩ
a khác nhau v



đ
ánh giá nh
ư
ng nhìn chung t

t c


đề
u
coi
đ
ánh giá là quá trình xem xét m

c
độ
phù h

p gi

a m

c tiêu và th

c tr

ng th


c
hi

n m

c tiêu
đ
ó. Hay nói cách khác,
đ
ánh giá quan tâm
đế
n s

t
ươ
ng quan gi

a
các thông tin c

th

v

th

c tr

ng giáo d


c v

i m

c tiêu giáo d

c, t


đ
ó có nh

ng
bi

n pháp thích h

p
để
nâng cao hi

u qu

và ch

t l
ượ
ng giáo d

c

đ
ào t

o.

1.2.1.2. Khái niệm mức độ

8
Nguồn: Phạm Xuân Thanh (2005), Giáo dục đại học: Chất lượng và đánh giá, nhà xuất bản chính trị Quốc
gia, Hà Nội.


17

Khái ni

m m

c
độ
g

n li

n v

i ph

m trù “
độ

”, “l
ượ
ng” trong tri
ế
t h

c. Trong
lu

n v
ă
n này “m

c
độ
” có ngh
ĩ
a là
đ
o l
ườ
ng và
đ
ánh giá
đượ
c s

khác nhau gi

a

các sinh viên trong vi

c thích

ng công vi

c và nó
đượ
c
đ
o b

ng thang Likert và th


hi

n

5 m

c :
M

c 1:
M

c
độ
thích


ng r

t kém
là h

hoàn toàn không hoàn thành các
công vi

c
đượ
c giao.
M

c 2:
M

c
độ
thích

ng kém
là h

hoàn thành
đượ
c m

t ph


n nào
đ
ó các
công vi

c
đượ
c giao.

M

c 3: M

c
độ
thích

ng trung bình
là h

h

u nh
ư
hoàn thành t

t c

các
công vi


c
đượ
c giao.
M

c 4:
M

c
độ
thích

ng t

t
là So v

i vi

c
đ
ào t

o khi còn h

c trong
tr
ườ
ng, kh


n
ă
ng thích

ng công vi

c c

a sinh viên

m

c
độ
này là hoàn thành t

t
các công vi

c
đượ
c giao.
M

c 5:
M

c
độ

thích

ng r

t t

t
là h

không nh

ng hoàn thành t

t c

các
công vi

c
đượ
c giao mà còn th

hi

n
đượ
c s

sáng t


o, nhanh nh

n và n
ă
ng
độ
ng,
h
ă
ng say trong quá trình làm vi

c.
1.2.1.3. Khái niệm công việc

Trong t

ch

c, do chuyên môn hoá lao
độ
ng mà các ngh


đượ
c chia ra thành
các công vi

c. M

t công vi


c l

i
đượ
c t

o thành t

nhi

u nhi

m v

c

th


đượ
c
th

c hi

n b

i m


t ho

c m

t s

ng
ườ
i lao
độ
ng t

i m

t ho

c m

t s

v

trí vi

c làm,
trong
đ
ó:

Nhi


m v

:

Bi

u th

t

ng ho

t
độ
ng lao
độ
ng riêng bi

t v

i tính m

c
đ
ích c


th


mà m

i ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i th

c hi

n.


V

trí (v

trí vi

c làm):
Bi

u th

t

t c


các nhi

m v


đượ
c th

c hi

n b

i cùng
m

t ng
ườ
i lao
độ
ng.

Ngh

:
Là m

t d

ng xác
đị

nh c

a ho

t
độ
ng lao
độ
ng trong h

th

ng phân
công lao
độ
ng, nó là t

ng h

p nh

ng ki
ế
n th

c và k

n
ă
ng trong lao

độ
ng mà con
ng
ườ
i ti
ế
p thu
đượ
c do k
ế
t qu


đ
ào t

o chuyên môn và tích l
ũ
y kinh nghi

m trong
công vi

c.
Ngh

có nh

ng
đặ

c
đ
i

m:


18
+ Là m

t công vi

c chuyên làm.
+ Là ph
ươ
ng ti

n sinh s

ng g

n v

i c

ho

c ph

n l


n cu

c
đờ
i.
+ Theo ngh
ĩ
a r

ng bao hàm c

lao
độ
ng trí óc và lao
độ
ng chân tay.
+ Phù h

p cho xã h

i và có ích cho xã h

i.



Theo trang thông tin
đ
i


n t

c

a Công
đ
oàn b
ư
u
đ
i

n Vi

t Nam: Công viêc
có ý ngh
ĩ
a
đặ
c bi

t quan tr

ng
đố
i v

i m


i ng
ườ
i vì nh

nó con ng
ườ
i có
đ
i

u ki

n
t

o thu nh

p
để

đả
m b

o các nhu c

u v

t ch

t, tinh th


n c

a mình và các thành viên
trong gia
đ
ình,
đồ
ng th

i là
đ
i

u ki

n
để
con ng
ườ
i tham gia vào các ho

t
độ
ng

Đ
i

u 13, B


lu

t lao
độ
ng, công vi

c
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a: “
M

i ho

t
độ
ng t

o
ra ngu

n thu nh

p, không b

pháp lu


t c

m”
9

T

nh

ng phân tích trên theo chúng tôi “
Công vi

c là t

t c

nh

ng nhi

m v


đượ
c th

c hi

n b


i m

t ng
ườ
i lao
độ
ng ho

c t

t c

nh

ng nhi

m v

gi

ng nhau
đượ
c th

c hi

n b

i m


t s

ng
ườ
i lao
độ
ng, nh

m t

o ra ngu

n thu nh

p và không b


pháp lu

t c

m”.

1.2.1.4. Khái niệm thích ứng
*) Khái ni

m thích

ng d

ướ
i góc
độ
tâm lý h

c

+)
Tâm lý h

c hành vi v

v

n
đề
thích

ng

Tâm lý h

c hành vi do J.Watson kh

i s
ướ
ng v

i lu


n
đ
i

m c
ơ
b

n: Tâm lý
h

c
đ
ích th

c ph

i l

y hành vi làm
đố
i t
ượ
ng nghiên c

u ch

không ph

i là ý th


c.
Theo quan
đ
i

m nh

ng ng
ườ
i thu

c dòng phái này, v

nguyên t

c, các quy lu

t và
c
ơ
ch
ế
thích

ng

ng
ườ
i gi


ng
độ
ng v

t, ch

khác là môi tr
ườ
ng s

ng c

a con
ng
ườ
i có thêm m

t s

y
ế
u t

m

i nh
ư
ngôn ng


và các quy t

c xã h

i. S

thích

ng

ng
ườ
i có c
ơ
ch
ế
và quy lu

t ph

c t

p h
ơ
n nh
ư
ng không có s

khác bi


t v

ch

t so
v

i
độ
ng v

t. Do
đ
ó, khi nghiên c

u s

thích

ng c

a con ng
ườ
i v

n ph

i gi

l


i
nh

ng khái ni

m c
ơ
b

n c

a ti
ế
n hoá sinh h

c: Thích nghi v

i môi tr
ườ
ng và s

ng
còn, liên k
ế
t và phân hoá các ch

c n
ă
ng c


a chúng, kinh nghi

m loài và cá th


. Sự

thích

ng c

a con ng
ườ
i ch

ph

c t

p h
ơ
n c

a
độ
ng v

t v


m

t s

l
ượ
ng
10
.

9
Nguồn: Bộ luật Lao động Việt Nam (đã sửa đổi năm 2002).
10
Nguồn: Phạm Minh Hạc (Chủ biên), (2002), Tuyển tập Tâm lý học, Nhà xuất bản Giáo dục.


19
Sau này lý thuy
ế
t hành vi còn có m

t xu h
ướ
ng phát tri

n khác là tâm lý h

c
hành vi nh


n th

c mà tiêu bi

u là W. Mischel. Tr
ườ
ng phái này chú tr

ng vai trò
nh

n th

c c

a con ng
ườ
i trong quá trình thích

ng. Ông
đ
ã nhìn nh

n hành vi thích

ng m

t cách
đầ
y

đủ
toàn di

n h
ơ
n. Cùng v

i vi

c chú ý
đế
n vai trò c

a y
ế
u t

bên
trong, W. Mischel
đ
ã phát hi

n ra tính tích c

c c

a ch

th


thích

ng.
+)
Tâm lý h

c nhân v
ă
n v

v

n
đề
thích

ng


Đạ
i di

n tâm lý h

c Nhân v
ă
n là A. Maslow. Ng
ượ
c l


i v

i ch

ngh
ĩ
a Hành
vi, tr
ườ
ng phái này l

y nhân cách là
đố
i t
ượ
ng nghiên c

u, xem nhân cách là m

t
hi

n t
ượ
ng ch



ng
ườ

i, là m

t h

th

ng m

nh
ư
ng tr

n v

n và t

th

hi

n.
Đ
ó là
n
ă
ng l

c b

c l


ti

m n
ă
ng sáng t

o, tin vào b

n thân và t
ươ
ng lai.
Độ
ng l

c th

c
s

c

a hành vi thích

ng là nhu c

u h
ướ
ng thi


n, v

tha, vì xã h

i. Thích

ng là
nh

ng

ng x

tích c

c c

a cá nhân v

i t
ư
cách là ch

th

v

i th
ế
gi


i xung quanh
và v

i chính mình.
A. Maslow coi thích

ng là s

th

hi

n
đượ
c nh

ng cái v

n có c

a cá nhân
trong nh

ng
đ
i

u ki


n s

ng nh

t
đị
nh. S

không thích

ng chính là s

không
đượ
c
t

th

hi

n, s

t

o ra xung
độ
t và

nh h

ưở
ng t

i s

phát tri

n nhân cách. Ti

n
đề
t

o
ra s

thích

ng là m

t h

th

ng nhu c

u c

a nhân
cách, đượ

c s

p x
ế
p theo th

b

c
mà cao nh

t là nhu c

u t

th

hi

n - m

t nhu c

u b

m sinh nh
ư
ng có tính ch

t nhân

v
ă
n, ch

xu

t hi

n khi các nhu c

u b

c th

p
đượ
c tho

mãn
11
. M

c dù không ph


nh

n vai trò c

a cái vô th


c, b

n n
ă
ng (c

a Phân tâm h

c) hay quá trình h

c t

p
(c

a ch

ngh
ĩ
a Hành vi), nh
ư
ng A. Maslow có quan ni

m khác v

y
ế
u t


quy
đị
nh
s

thích

ng. Theo ông, nhu c

u "t

th

hi

n" mong mu

n phát tri

n h
ế
t m

c kh


n
ă
ng v


n có c

a b

n thân và n
ă
ng l

c l

a ch

n m

t cách có ý th

c nh

ng m

c tiêu
hành
độ
ng c

a nhân cách là y
ế
u t

quy

ế
t
đị
nh s

thích

ng c

a con ng
ườ
i.
+)
Tâm lý h

c Nh

n th

c v

v

n
đề
thích

ng




Đạ
i di

n tr
ườ
ng phái này là J. Piaget. Trong cu

c s

ng con ng
ườ
i, theo
J.Piaget có hai lo

i ho

t
độ
ng g

n li

n v

i nhau ho

t
độ
ng tâm lý và ho


t
độ
ng
sinh h

c. Trong
đ
ó, ho

t
độ
ng tâm lý có ngu

n g

c sinh h

c. Cá th

ch

t

n t

i và

11
Nguồn: Maslow. A, (1963), Motivation and adjustment,USA.

×