Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bài tập các quy luật Menđen có đầy đủ các dạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.81 KB, 21 trang )

BTQLDT-OTDH
BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN
BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LI
PHẦN I: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Ở một loài thực vật gen A xác định tính trạng hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a
quy định hạt vàng. Cho cây hạt đỏ lai với cây hạt vàng. Xác định kết quả lai ở F
1
?
Bài 2: Nghiên cứu sự di truyền tính trạng chiều cao ở cây ngô người ta thấy cây ngô thân
cao là trội hoàn toàn so với cây thân thấp. Tính trạng này do 1 gen thuộc NST thường quy
định.
a/ Lai ngô thân cao với ngô thân cao sẽ thu được F1 như thế nào?
b/ Nếu F1 thu được cả ngô thân cao và ngô thân thấp thì các cây bố mẹ phải có kiểu gen
và kiểu hình như thế nào?
Cho các cây F1 trên tự thụ phấn, tìm kết quả thu được ở F2?
Bài 3: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ, alen a quy định quả màu vàng.
a/ Đem lai 2 thứ cà chua quả vàng và quả đỏ với nhau, thế hệ con lai xuất hiện một số cây
cà chua quả vàng. Xác định KG của cây cà chua quả đỏ đem lai? Viết sơ đồ lai minh hoạ.
b/ Cho lai 2 thứ cà chua quả đỏ với nhau, thế hệ sau xuất hiện một số cây cà chua quả
vàng. Xác định KG của các cây cà chua quả đỏ đem lai? Viết sơ đồ lai minh hoạ.
c/ Cho thụ phấn ngẫu nhiên giữa các cây đều có quả đỏ. Xác định tỉ lệ KG, KH ở đời con.
Bài 4: Ở cà chua, tính trạng màu sắc quả do một gen quy định. Người ta đem lai giữa cây
quả đỏ với cây quả vàng thu được F1 đồng loạt quả đỏ.
a/ Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 như thế nào?
b/ Dựa vào kiểu hình cây quả đỏ ở đời F2 có thể biết chắc chắn kiểu gen của chúng hay
không? Vì sao?
Nêu phương pháp xác định kiểu gen của cây quả đỏ?
c/ Trong số cây quả đỏ F
2
, tính theo lí thuyết thì số cây quả đỏ khi tự thụ phấn cho F
3


toàn
cây quả đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
d/ Chọn ngẫu nhiên 3 cây cà chua F2, xác suất để được đúng 2 cây quả đỏ và 1 cây quả
vàng là bao nhiêu?
BTQLDT-OTDH
Bài 5: Ở ruồi giấm, màu thân do 1 gen thuộc NST thường quy định. Theo dõi quá trình
sinh sản của một cặp ruồi thân xám thì thấy đàn ruồi con có cả ruồi thân xám lẫn thân
đen.
a/ Xác định tính trạng trội lặn và kiểu gen của P?
b/ Cho 1 ruồi đực giao phối với 3 ruồi cái A, B, C.
- Với ruồi A thu được toàn ruồi con thân xám.
- Với ruồi B thu được 75% ruồi con thân xám : 25% ruồi con thân đen.
- Với ruồi C thu được 50% ruồi con thân xám : 50% ruồi con thân đen.
Xác định kiểu gen của ruồi đực và 3 ruồi cái trên. Viết sơ đồ lai.
Bài 6: Màu sắc lông chuột do 1 gen thuộc NST thường quy định. Người ta thực hiện các
phép lai và thu được các kết quả sau:
- Phép lai 1: P ♀ lông xám x ♂ lông xám  F
1
: 104 con lông xám.
- Phép lai 2: P ♀ lông vàng x ♂ lông xám  F
1
: 98 con lông vàng: 101 con
lông xám.
- Phép lai 3: P ♀ lông vàng x ♂ lông vàng  F
1
: 173 con lông vàng: 86 con
lông xám.
Giải thích đặc điểm di truyền tính trạng màu sắc lông chuột và viết các sơ đồ lai
trên?
Bài 7: Lai 2 cây hoa phấn hồng với nhau được F1 có 199 cây hoa đỏ: 398 cây hoa hồng:

202 cây hoa trắng. Biết màu sắc hoa phấn do 1 gen quy định, đỏ là trội so với trắng. Biện
luận và viết sơ đồ lai?
Bài 8: Người ta đem lai 1 cặp cá chép kính với nhau, khi thu hoạch được 2/3 là cá chép
kính, còn lại là cá chép vảy. Biết tính trạng vảy cá do 1 gen thuộc NST thường quy định.
a/ Xác định số cá từng loại thu được nếu biết cá chép kính đẻ 10000 trứng và tỉ lệ sống
của trứng là 100%, cá con có tốc độ lớn như nhau và không bị tử vong.
b/ Chọn cặp cá bố mẹ có kiểu hình như thế nào để có sản lượng cá cao nhất? Giải thích?
Bài 9: Theo dõi sự di truyền màu lông ở 1 loài thú, người ta tiến hành lai các nòi thuần
chủng với nhau và thu được các kết quả sau:
- Phép lai 1: P ♀ lông đen x ♂ lông nâu  F
1
: 100% lông đen.
- Phép lai 2: P ♀ lông đen x ♂ lông trắng  F
1
: 100% lông đen.
- Phép lai 3: P ♀ lông nâu x ♂ lông trắng  F
1
: 100% lông nâu.
BTQLDT-OTDH
a/ Xác định tính chất di truyền của tính trạng màu lông và viết sơ đồ lai từ P  F1 cho
từng phép lai. Biết tính trạng do 1 gen thuộc NST thường quy định.
b/ Cho F1 của phép lai 3 lai với F1 của phép lai 1 và 2 thì thu được kết quả như thế nào?
Bài 10: Theo dõi sự di truyền nhóm máu của 1 gia đình người ta thấy: Bố có nhóm máu
AB, mẹ có nhóm máu A, sinh được 1 con trai nhóm máu A và 1 con gái nhóm máu AB.
Người con gái lấy chồng nhóm máu B sinh được 1 cháu gái nhóm máu AB và 1 cháu gái
nhóm máu B. Còn người con trai lấy vợ nhóm máu B sinh được 2 cháu gái và 1 cháu trai
đều nhóm máu AB. Tìm kiểu gen quy định nhóm máu của mỗi người trong gia đình trên,
biết gen quy định nhóm máu thuộc NST thường.
Bài 11: Có một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất dược
một nghé trắng (3) và lần thứ hai được một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối

với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Biết tính trạng màu lông do một gen
quy định. Xác định kiểu gen của mỗi cá thể.
Bài 12: Tiến hành 2 phép lai ở gà để theo dõi sự di truyền màu lông, người ta thấy:
- Phép lai 1: P lông đen x lông đốm  F
1
: 50% lông đen: 50% lông đốm.
- Phép lai 2: P lông trắng x lông đốm  F
1
: 50% lông trắng: 50% lông đốm.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp. Biết tính trạng do 1 gen quy định.
Bài 13: Ở người, mắt nâu là tính trạng do 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST quy định. Trong 1
gia đình, bố mẹ đều mắt nâu, có 1 con gái mắt đen và 1 con trai mắt nâu.
a/ Xác định kiểu gen của mỗi người trong gia đình trên.
b/ Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh được cô con gái mắt nâu là bao nhiêu?
PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Tính trạng là những đặc điểm
A. về hình thái, cấu tạo riêng biệt của cơ thể sinh vật. B. khác biệt về kiểu hình
giữa các cá thể sinh vật.
C. và đặc tính của sinh vật. D. về sinh lý, sinh hoá, di truyền của
sinh vật.
2. Tính trạng trội là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen
A. đồng hợp trội. B. dị hợp. C. đồng hợp và dị hợp. D. đồng hợp.
3. Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể
BTQLDT-OTDH
A. lai. B. F
1
. C. dị hợp. D. đồng hợp.
4. Tính trạng tương phản là cách biểu hiện
A. khác nhau của nhiều tính trạng. B. giống nhau của một tính trạng.
C. giống nhau của nhiều tính trạng. D. khác nhau của một tính trạng.

5. Điều không đúng về tính trạng chất lượng là
A. tính trạng di truyền biểu hiện liên tục. B. biểu hiện không liên tục, do nhiều gen chi
phối.
C. ít chịu ảnh hưởng của môi trường. D. bị chi phối bởi ít gen.
6. Tính trạng số lượng có đặc điểm
A. biểu hiện không liên tục, bị chi phối bởi ít gen. B. biểu hiện không liên tục, do
nhiều gen chi phối.
C. biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối. D. biểu hiện liên tục và ít chịu
ảnh hưởng của môi trường.
7. Tính trạng trung gian là tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai có kiểu gen dị hợp do
A. gen trội gây chết ở trạng thái dị hợp. B. gen lặn gây chết ở trạng thái đồng
hợp
C. ảnh hưởng của môi trường. D. gen trội trong cặp gen tương ứng
lấn át không hoàn toàn gen lặn.
8 .Kiểu gen là tổ hợp các gen
A. trong tế bào của cơ thể sinh vật. B. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh
dưỡng.
C. trên nhiễm sắc thể thường của tế bào sinh dưỡng. D. trên nhiễm sắc thể giới tính
của tế bào sinh dưỡng.
9. Kiểu hình là
A. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác. B. kết quả
của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
BTQLDT-OTDH
C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể. D. sự biểu
hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
10. Thể đồng hợp là cơ thể mang
A. 2 alen giống nhau của cùng một gen. B. nhiều alen giống nhau của
cùng một gen.
C. 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen. D. 2 hoặc nhiều alen giống
nhau của cùng một gen.

11. Thể dị hợp là cơ thể mang
A. 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen. B. 2 alen giống nhau của cùng
một gen.
C. 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen. D. nhiều alen giống nhau của
cùng một gen.
12. Alen là
A. biểu hiện của gen. B. một trong các trạng thái khác nhau
của cùng một gen.
C. các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit. D. các gen được phát sinh do
đột biến.
13. Cặp alen là hai gen
A. giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng
bội.
B. khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng
bội.
C. giống nhau hay khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
D. giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở
sinh vật lưỡng bội.
14 *Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền của Men đen là
A. đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế
hệlai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả.
BTQLDT-OTDH
B. chọn bố mẹ thuần chủng đem lai.
C. lai từ một đến nhiều cặp tính trạng. D. sử dụng lai phân tích để kiểm tra
kết quả.
15. Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở thế hệ
thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình giống bố mẹ. D. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
16. Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm của mình do

A. sự phõn li và tổ hợp của cặp nhõn tố di truyền trong giảm phõn và thụ tinh. B. sự
tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. sự phân ly và tổ hợp của các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau D. sự
phõn li của cặp nhõn tố di truyền trong giảm phõn.
17. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen
A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định. B. mỗi tính trạng của cơ
thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
C. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một
nhân tố của cặp. D. các giao tử là giao tử thuần khiết.
18. Qui luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. B. tính trạng do một gen qui
định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
C. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. D. tính trạng do một gen
qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
19: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở
F
1
,F
2
,F
3
.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
BTQLDT-OTDH
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4
20: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di

truyền Menđen?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể. B. Sự nhân đôi và
phân li của nhiễm sắc thể.
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể. D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
21: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân
tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử.
Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F
1
lai phân tích. B. Cho F
2
tự thụ phấn. C. Cho F
1
giao
phấn với nhau. D. Cho F
1
tự thụ phấn.
22: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp
tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. đều có kiểu
hình giống bố mẹ.
23: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng
được gọi là
A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai thuận-nghịch D. lai cải tiến.
24: Giống thuần chủng là giống có
A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ. B. đặc tính di
truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
C. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ. D. kiểu hình ở thế
hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.

25: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F
1
khi tạo giao tử thì:
BTQLDT-OTDH
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
26: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng
biểu hiện ở F
1
. Tính trạng biểu hiện ở F
1
gọi là
A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội.
D. tính trạng lặn
27: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
28. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả
của
A. lai thuận nghịch. B. tự thụ phấn ở thực vật. C. lai gần.
D. lai phân tích.
29. Nếu kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp thì khi đó phép lai
phân tích sẽ có kết quả
A. phân tính. B. đồng tính, các cá thể con mang
kiểu hình lặn.
C. đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội. D. đồng tính, các cá thể

con mang kiểu hình trung gian.
30. Kiểu hình F
1
và F
2
trong trường hợp lai một cặp tính trạng trội hoàn toàn với trội
không hoàn toàn do
A. tính trạng phân ly riêng rẽ. B. ảnh hưởng của môi trường.
C. mức lấn át của gen trội và gen lặn. D. các gen đã đồng hoá nhau.
BTQLDT-OTDH
31. ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng
quả đỏ với quả vàng đời lai F
2
thu được
A. đều quả đỏ. B. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. C. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. 7 quả đỏ:
9 quả vàng.
32. ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với
cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. B. đều quả đỏ. C. 7 quả đỏ: 9 quả vàng. D. 1
quả đỏ: 1 quả vàng.
33 *ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua quả đỏ dị
hợp tử kiểu gen với quả vàng đời lai F
2
thu được
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. B. 7 quả đỏ: 9 quả vàng. C. đều quả đỏ. D. 1
quả đỏ: 1 quả vàng.
34. Khi lai bò lông đen với bò lông trắng đều thuần chủng được F
1
có màu lông đen. Tiếp
tục cho bò F

1
giao phối với nhau được F
2
có 75% lông đen, trong đó lại có 1/3 con lông
đen thuần chủng. Tính trạng màu lông ở bò đã di truyền theo quy luật
A. phân ly độc lập. B. tác động cộng gộp. C. phân ly. D. tác
động bổ trợ.
35: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F
1
100% lúa hạt dài. Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
.
Trong số lúa hạt dài F
2
, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F
3
toàn
lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
36: Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà
cho thế hệ sau đồng tính là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.
37: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I
A
, I
B
, I
O

trên NST
thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu
O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
BTQLDT-OTDH
A. chồng I
A
I
O
vợ I
B
I
O
. B. chồng I
B
I
O
vợ I
A
I
O
. C. chồng I
A
I
O
vợ I
A
I
O
. D. một người I
A

I
O
người còn lại I
B
I
O
.
38: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn
ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ
hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
39 Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F
1
100% lúa hạt dài. Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
.
Trong số lúa hạt dài F
2
, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F
3
có sự
phân tính chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
40: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn
ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai
được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 1/4.
41: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn

ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai
được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
A. 3/16. B. 3/64. C. 3/32. D. 1/4.
42: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự
thụ phấn được F
1
. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2
quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F
1
là:
A. 3/32 B. 6/27 C. 4/27 D. 1/32
43: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F
2
giao phấn ngẫu
nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F
3
được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 8 hoa đỏ:
1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
*44: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ
F
2
giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F
3
được dự đoán là:
BTQLDT-OTDH
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 15 hoa
đỏ: 1 hoa trắng. D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
45: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc
xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ

và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái
tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.
*46: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp
tự thụ phấn được F
1
. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2
quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F
1
là:
A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27
47: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự
thụ phấn được F
1
. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng
hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F
1
là:
A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64
*******************************
BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
PHẦN I: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Xét một cá thể P có 3 cặp alen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau. P có
thể có kiểu gen như thế nào nếu tạo số kiểu giao tử là:
a/ 1 kiểu; b/ 2 kiểu; c/ 4 kiểu; d/ 8 kiểu.
Bài 2: Trong phép lai giữa 2 cá thể P: ♂ aaBbDdEE x ♀ AaBbddEe
Biết các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau và nằm trên các cặp NST khác
nhau.
Xác định: a/ Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống mẹ?
b/ Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố?

c/ Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng.
d/ Số tổ hợp, kiểu gen, kiểu hình ở đời con?
Bài 3: Xét trong một tế bào của một loài có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau. Cơ
thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp, còn mẹ thì ngược lại. Xác định:
BTQLDT-OTDH
a/ Số kiểu gen có thể có ở mỗi cơ thể trên.
b/ Số kiểu giao phối có thể có giữa 2 cơ thể trên.
Bài 4: Cho 1 cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác :
- Với cá thể I thu được F2: 6,25% thân thấp _ hạt dài;
- Với cá thể II F2 : 12,5% thân thấp , hạt dài ;
- Với cá thể III F2 : 25% thân thấp ,hạt dài .
Biết mỗi tính trạng do 1 gen trên 1 NST khác nhau quy định ; Đối lập với tính trạng thân
thấp – hạt dài là tính trạng thân cao – hạt tròn.
a/ Biện luận và viết SĐL cho mỗi trường hợp trên ?
b/ Chọn ngẫu nhiên 3 cây F2 thân cao – hạt tròn ở phép lai 1. Xác suất thu được 2 cây
thuần chủng trong tổng số 3 cây đó là bao nhiêu?
Bài 5: Cho cà chua quả đỏ - thân thấp giao phấn với cà chua quả vàng thân cao được F1
gồm 58 cây quả đỏ - thân cao, 52 cây quả đỏ-thân thấp: 56 cây quả vàng – thân cao và 51
cây quả vàng-thân thấp.
Cho cây cà chua quả đỏ - thân thấp F1 tự thụ phấn được F2 có 46 cây quả đỏ - thân
thấp, 15 cây quả vàng thân thấp.
Cho cây cà chua quả vàng - thân cao F1 tự thụ phấn được F2 có 40 cây quả vàng - thân
cao, 13 cây quả vàng thân thấp.
Xác định sơ đồ lai, kiểu di truyền và kiểu hình của các trường hợp trên. Biết các gen
thuộc các NST khác nhau.
Bài 6: Một thỏ đực có 2 tính trạng lông đen và lông xù đã cho 4 loại tinh trùng chứa các
tổ hợp gen khác nhau. Biết các gen phân li độc lập.
1/ Cho thỏ đực giao phối với thỏ cái I có lông trắng và trơn được các tổ hợp gen khác
nhau như thế nào?
2/ Cho thỏ đực giao phối với thỏ cái II có lông trơn và đen được các thỏ con có kiểu

gen và kiểu hình như thế nào?
3/ Cho thỏ đực giao phối với thỏ cái III có lông trắng và xù được F2 như thế nào?
Bài 7: Cho phép lai sau: P: AaBbdd x aaBbDd.
a/ Xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng kiểu gen sau: 1-aabbdd, 2-AaBbDd, 3-
AabbDD, 4-aaBBDd.
b/ Xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng kiểu hình sau: 1- A-B-D-, 2- aabbD- 3- A-
bbD
Bài 8: Ở lúa A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định
hạt dài; Mỗi gen nằm trên một NST. Khi cho lai 2 cây lúa với nhau được F1 phân li theo
tỉ lệ 3:3:1:1.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của 2 cây lúa trên.
BTQLDT-OTDH
Bài 9: Lai 2 cơ thể đều có 3 cặp gen dị hợp, các gen nằm trên các NST khác nhau. Xác
định các kết quả sau ở đời F1:
a/ Số tổ hợp kiểu gen (THKG) có 2 alen trội giống nhau.
b/ Số THKG có 2 alen trội khác nhau.
c/ Số THKG có ít nhất 2 alen trội.
d/ Tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội.
Bài 10: Cho phép lai sau: P ♂ AABbddEeFf x ♀ AaBbDDEeff. Biết mỗi gen quy định
một tính trạng.
Xác định các kết quả sau ở F1:
a/ Tỉ lệ kiểu gen giống bố.
b/ Tỉ lệ kiểu hình giống mẹ.
c/ Tỉ lệ kiểu hình: trội về 4 tính trạng? Trội cả 5 tính trạng?
d/ Tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội khác nhau?
Bài 11: Ở lúa, thân cao là trội so với thân thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài, chín sớm
trội so với chín muộn. Mỗi tính trạng do một gen quy định; các gen nằm trên các cặp
NST khác nhau.
Cho giao phấn một cặp P được F1 có tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1. Tìm kiểu gen và kiểu hình
của P.

Bài 12: Xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau ở 1 loài tham gia chi
phối 3 tính trạng khác nhau.
Cho lai 2 cá thể có kiểu gen khác nhau được F1 có tỉ lệ: 9:9:3:3:3:3:1:1. Xác định kiểu
gen của 2 cá thể trên.
Bài 13: Ở một loài, A quy định lá chẻ, a quy định lá nguyên; B quy định hoa kép, b quy
định hoa đơn; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Các gen nằm trên các NST khác
nhau.
Lai 2 cá thể có cùng kiểu hình được F1 có tỉ lệ: 27:9:9:9:3:3:3:1.
a/ Tìm kiểu gen, kiểu hình của 2 cá thể trên.
b/ Nếu lai cây F1 thuộc tỉ lệ (1) với một cây F1 thuộc tỉ lệ (3) thì F2 có kết quả như thế
nào?
Bài 14: Cho tạp giao các cá thể F1 sinh ra từ phép lai: P♂ AABbDDeeff x ♀
aaBBddEEFF. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên các NST thường
khác nhau. Xác định các kết quả sau ở F2:
a/ Tỉ lệ kiểu gen giống ông và kiểu hình giống bà.
b/ Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình giống bố mẹ (F1).
c/ Tỉ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội.
d/ Số tổ hợp kiểu gen có 4 alen trội khác nhau.
e/ Số tổ hợp kiểu gen có ít nhất 4 alen trội.
BTQLDT-OTDH
PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
C. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
D. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
2. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F
1

A. 2

n

. B. 3
n
. C. 4
n
. D. (
2
1
)
n
.
3. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 2
n

. B. 3
n
. C. 4
n
. D. (
2
1
)
n
.
4. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là
A. 3
n
. B. 4

n
. C. (
2
1
)
n
. D. 2
n

.
5. Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại
trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính
A. các gen có điều kiện tương tác với nhau.
B. tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
C. dễ tạo ra các biến dị di truyền.
D. ảnh hưởng của môi trường.
6. Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
A. “Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F
2

sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.”
B. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì
xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F
2
bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp
thành nó”.
BTQLDT-OTDH
C. “Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh
giao tử và kết hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh”.
D. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F

2
mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.
7. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
B. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
C. các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
D. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
8: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm
phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp
phong phú ở loài giao phối.
9: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm
của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F
1
.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F
2
.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích.
10: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác
nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
11. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng.
Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu
hình ở F
2

BTQLDT-OTDH
A. 9 cao đỏ: 7 thấp trắng.
B. 9 cao đỏ: 3 cao trắng: 3 thấp đỏ: 1 thấp trắng.
C. 9 cao đỏ: 6 cao trắng: 1 thấp đỏ.
D. 12 cao đỏ: 3 cao trắng: 1 thấp đỏ.
12. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F
1
A. 5 cây cao đỏ: 3 cây cao trắng. B. 4 cây cao đỏ: 4 cây cao trắng.
C. 6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng. D. 7 cây cao đỏ: 1 cây cao trắng.
13*Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F
1
A. 4 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng. B. 6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng.
C. 7 cây cao đỏ: 1 cây cao trắng. D. 6 cây cao đỏ: 2 cây thấp đỏ.
14*Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm
1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x AaBb.
C. AaBB x aaBb. D. Aabb x AaBB.
15*Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng
-trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. Aabb x AaBB.
C. AaBB x aaBb. D. AaBb x AABB.
16 *Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng
-trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x aaBb. B. Aabb x AaBB.
C. AaBb x aaBB. D. AaBb x Aabb.
BTQLDT-OTDH
17 *Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được đồng loạt

vàng trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x AABB. B. AaBb x Aabb.
C. AaBb x aaBb. D. Aabb x AaBB.
18 *Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng
-trơn: 1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. Aabb x AaBB.
C. AaBB x aaBb. D. AaBb x AABB.
19 *Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng
-trơn: 1 vàng- nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. AaBb x AABB. D. AaBb x AABb.
20 *Trong các phép lai sau phép lai có khả năng cao nhất để thu được một cá thể với kiểu
gen AABb trong một lứa đẻ là
A. AaBb x AABb. B. AaBb x Aabb.
C. AaBb x AaBb. D. AaBb x AaBB.
21. Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 81. B. 8. C. 16. D. 64.
22: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16
23: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả
đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F
1

A. 3/8 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/8
24: Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x
aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
BTQLDT-OTDH
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12

kiểu gen
25: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ
phấn được F
1
. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng
F
1
thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3.
26: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ
phấn được F
1
. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân
cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F
1
là bao nhiêu?
A. 1/4. B. 9/16. C. 1/16. D. 3/8.
27: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ
phấn được F
1
. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F
1
thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/16. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.
28: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ
phấn được F

1
. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F
1
thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.
29: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
30: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ
phấn được F
1
. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F
1
thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 1/9. C. 8/9. D. 9/16.
BTQLDT-OTDH
31: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen
tự thụ phấn được F
1
. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng
hợp về 2 cặp gen thu được ở F
1

A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 3/8.
32: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen
tự thụ phấn được F
1
. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F

1
cho giao phấn với
nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu
thân thấp, hoa trắng ở F
2

A. 1/64 B. 1/256. C. 1/16. D. 1/81.
33: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen
tự thụ phấn được F
1
. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa
đỏ ở F
1
cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì
xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F
2

A. 1/64 B. 1/256. C. 1/9. D. 1/81.
34: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen
tự thụ phấn được F
1
. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa
đỏ ở F
1
cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì
xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F
2


A. 4/9. B. 2/9. C. 1/9. D. 8/9.
35: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen
tự thụ phấn được F
1
. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa
đỏ ở F
1
cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì
xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F
2

A. 4/9. B. 2/9. C. 1/9. D. 8/9.
36: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen
BTQLDT-OTDH
tự thụ phấn được F
1
. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp
về 1 cặp gen thu được ở F
1

A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 3/8.
37: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại
kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F
1

A. 9/16 B. 4/16 C. 6/16 D. 3/16
38: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
39: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ
cho thế hệ sau
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
40: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác
nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6 B. 4 C. 10 D. 9
41: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F
1
thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/32 B. 1/2 C. 1/64 D. ¼
42: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng
nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ
phấn được F
1
. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng
F
1
thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3.
BTQLDT-OTDH
43: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng,
alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai
P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
44: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F

1
bao nhiêu loại kiểu
gen?
A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 28 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu
gen.
45: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li
độc lập. Để F
1
có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình
như thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn). B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt). D. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
46: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F
1

A. 3/16. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/4.
47: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b
quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng,
nhăn x hạt xanh, trơn được F
1
1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
A. AAbb x aaBb B. Aabb x aaBb C. AAbb x aaBB D. Aabb x aaBB
48: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b
quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới
đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb B. aabb x AaBB C. AaBb x Aabb D. Aabb x aaBb
*******************************

×