Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

thanh tra tại chỗ và các biện pháp nhằm tăng cường hiệu lực thanh tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.79 KB, 38 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

Thành quả cơ bản của nền kinh tế Việt Nam sau hơn 10 năm đổi mới được
đánh dấu trên nhiều lĩnh vực, trong đó đặc trưng chủ yếu là duy trì tốc độ tăng trưởng
cao, kiềm chế được lạm phát, giữ ổn định giá trị tiền tệ trong nhiều năm. Có được kết
quả đó là do Việt Nam đã có được hệ thống chính sách phát triển kinh tế vĩ mơ phù
hợp với chuyển đổi từ nền từ nền kinh tế kế hoạch hố tập trung chuyển sang nền
kinh tế thị trường, phù hợp với hồn cảnh và điều kiện của Việt Nam.
Trong thành cơng chung đó khơng thể khơng nói đến sự đóng góp của tồn hệ
thống ngân hàng (NH), một ngành được khẳng định qua các giai đoạn phát triển
khác nhau của lịch sử, ở tất cả các quốc gia như là "bà đỡ của nền kinh tế". NH là
một doanh nghiệp kinh doanh trên một lĩnh vực đặc biệt - tiền tệ. Bản chất kinh
doanh của ngân hàng là "Đi vay để cho vay" hay nói cách khác NH là tổ chức trung
gian tài chính ln chuyển vốn từ người thừa vốn sang ngươì có nhu cầu về vốn.
Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, rủi ro trong kinh doanh vốn là rất lớn. Sự thành bại
của một NHTM phụ thuộc vào sự tin cậy của khách hàng: đó là số tiền gửi của anh
ta được cất giữ một cách tốt nhất và nhanh chóng được rút ra khi cần thiết. Trách
nhiệm chính của các NHTM là phải cư xử như những cơng dân tốt trong kinh doanh,
dù khả năng sinh lời vẫn được coi là mối quan tâm chính nhưng đơi khi điều này
phải gác lại để ưu tiên cho các ngun tắc đạo đức có tính đến lợi ích của những
người khác - Khách hàng của Ngân hàng.
Mục tiêu lợi nhuận đã khiến cho các ngân hàng bất chấp rủi ro, dẫn đến nguy
cơ phá sản, gây thiệt hại đến người gửi tiền, nền kinh tế. Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) là cơ quan quản lý nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng và NH có trách
nhiệm quản lý hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) đảm bảo hoạt động an tồn và hiệu
quả. Để đảm bảo hệ thống NH hoạt động theo đúng định hướng chính sách, pháp
luật, giữ gìn kỷ cương, trật tự trong quản lý, Ngân hàng Trung ương (NHTW) đã tiến
hành thanh tra giám sát q trình kinh doanh của NH.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hot ng kinh doanh tin t gp rt nhiu ri ro, gim thiu ri ro cú rt
nhiu bin phỏp, trong ú bin phỏp quan trng l tng cng cụng tỏc kim tra giỏm


sỏt. Thanh tra NHNN l thanh tra nh nc chuyờn ngnh v NH c t chc thnh
mt h thng thuc b mỏy ca NHNN thanh tra NH cú nhim v quan trng l
thanh tra giỏm sỏt vic t chc thc hin c ch chớnh sỏch tin t v hot ng NH
ca cỏc t chc tớn dng v cỏc t chc khỏc cú hot ng ngõn hng nhm duy trỡ
s n nh ca giỏ tr ng tin, gúp phn m bo an ton hot ng NH v h
thng cỏc t chc tớn dng, m bo an ton ti sn ca khỏch hng, thỳc y s phỏt
trin kinh t xó hi theo nh hng XHCN.
Hot ng thanh tra giỏm sỏt ca NHNN i vi cỏc NHTM l mt vn
quan trng nhm m bo an ton h thng, cỏc t chc tớn dng bo v quyn v li
ớch hp phỏp ca ngi gi tin phc v thc hin chớnh sỏch tin t quc gia. Vi
lng kin thc cũn hn hp trong bi tiu lun ny em ch cp n mt s vn
chung, c bn nht v: Cụng tỏc Thanh tra ti ch v cỏc gii phỏp nhm tng
cng hiu lc Thanh tra ti ch ca Ngõn hng Nh nc i vi ngõn hng
thng mi.
Vỡ tm hiu bit cũn hn ch, s liu thu thp c khụng nhiu nờn trong quỏ
trỡnh vit khụng th trỏnh khi nhng sai sút, em rt mong c s hng dn v ch
bo t phớa cỏc thy cụ bi vit c hon chnh hn v nõng cao vn kin thc
ca em v vn ó la chn.






THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phần I:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THANH TRA TẠI CHỖ

Ι
ΙΙ

Ι. Vị thế thanh tra ngân hàng
1. Tính tất yếu của thanh tra ngân hàng
Tiến trình đổi mới ở nước ta đã có những chuyển biến cơ bản từ sau nghị
quyết Đại Hội Đảng lần thứ VI đã đưa nước ta qua một thời kỳ mới với những thay
đổi sâu sắc tồn diện trên tất cả các mặt của đời sống KTXH, cùng với tiến trình đó,
hoạt động của hệ thống NH cũng có những chuyển biến mạnh mẽ, bước đầu thích
ứng với tình hình và điều kiện kinh tế của nền kinh tế thị trường thời mở cửa . Từ hệ
thống NH một cấp chuyển sang hệ thống NH hai cấp, trong đó NHNH có chức năng
quản lý vĩ mơ và là NHTW của của các NH, NHTM làm chức năng kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ NH . Nhiều loại hinh NHTM ra đời đã tạo nên sự cạnh tranh sơi động
.Sự hình thành và tham gia ngày càng phong phú, năng động vào thị trưởng tài chính
- tiền tệ ở các tổ chức tín dụng với sự đa dạng về chủ thể đã làm cho sự cạnh tranh
trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ như huy động vốn, cho vay, thanh tốn trong nước
và quốc tế trở nên sơi động hơn bao giờ hết .
Chính vì vậy, hoạt động của hệ thống NH trong những năm qua đã góp phần
khơng nhỏ vào việc kiềm chế lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền, huy động vốn và
cho vay có hiệu quả hơn đối với nền kinh tế quốc dân . Trong thực tế kinh doanh NH
cho đến nay chủ yếu vẫn là kinh doanh tín dụng, một loại hình kinh doanh thường
gặp rất nhiều rủi ro . Ngay tại các nước phát triển như Nhật Bản, Anh, Pháp, Mỹ . . .
nhiều khi cũng khơng tránh khỏi rủi ro tín dụng dẫn đến sụp đổ một số NH mặc dù
hệ thống NH của họ được xây dựng dựa trên những kinh nghiệm, tổ chức vững
vàng, luật lệ chi tiết rõ ràng, thanh tra NH kiểm sốt chặt chẽ nhưng vẫn khơng tránh
khỏi được việc đổ bể bởi các ngun nhân về quản lý lãi suất, cạnh tranh và sự thối
trào chu kỳ của nền kinh tế thế giới .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bờn cnh nhng kt qu ó t c trong hot ng ca h thng NH Vit
Nam cng cũn nhiu tn ti v hn ch . Tỡnh hỡnh hot ng ca h thng NH cũn
nhiu bt cp, nhiu NH vỡ mc tiờu li nhun m bt chp ri ro . Do ú hot ng
thanh tra i vi h thng NH l cn thit .
Thờm vo ú, hot ng kinh doanh NH l mt nn kinh doanh c thự trong

nn kinh t th trng, hot ng ca NH cú nh hng rt ln n cỏc lnh vc khỏc
nhau trong hot ng ca nn kinh t quc dõn . Bi NH l chic cu ni gia ngi
gi tin v ngi vay vn, quan h ú rt quan trng v gn bú rt cht ch vi nhau.
Xột v phng din ti chớnh quc gia, NH chớnh l mt khõu trng yu giỳp
thỳc y nhanh vựng luõn chuyn tin t . Vỡ vy khi mt NH mt n nh s dn
n ri ro h thng, nh hng dõy chuyn n cỏc khõu khỏc trong ton b h thng
ti chớnh . Xột v phng din kinh doanh, hot ng NH cú nhng c thự riờng
bit, khỏc hn cỏc ngnh ngh khỏc vỡ ú l hot ng tim n ri ro cao nht. Cỏc
NH mun hot ng kinh doanh phi cú vn m vn ch yu trong cỏc NH l vn
huy ng cho vay, nu ngi i vay khụng hon tr c n thỡ NH s gp ri ro
tớn dng v cú th s b v n, khi mt NH b thua l, phỏ sn cú th s dn n s
v ca c mt h thng NH .
Chớnh vỡ l ú m hot ng thanh tra NH rt quan trng, gúp phn m bo
an ton cho h thng cỏc NHTM ng thi bo v quyn v li ớch hp phỏp ca
ngi gi tin, phc v cho vic thc hin chớnh sỏch tin t quc gia. Thanh tra l
mt phm trự lch s, nú gn lin vi nh nc v l cụng c phc v cho giai cp
thng tr xó hi, lch s phỏt trin xó hi ca loi ngi ó chng minh iu ú. Tuy
tờn gi v hỡnh thc t chc cú th khỏc nhau, nhng thanh tra u l cụng c ca c
quan qun lý nh nc . l phng thc m bo phỏp ch, tng cng k lut trong
qun lý nh nc v thc hin quyn dõn ch.
Hot ng thanh tra khụng phi l hot ng trc tip ch huy, qun lý iu
hnh, khụng phi l hot ng ca c quan chuyờn mụn trong b mỏy qun lý nh
nc m l hot ng m bo thc hin chớnh sỏch, phỏp lut, gi gỡn trt t, k
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cng trong qun lý . Do vy thanh tra cú vai trũ c bit quan trng trong ton b
cỏc hot ng ca nh nc
2. S lc s hỡnh thnh ca thanh tra NH Vit Nam
Ngnh thanh tra Vit Nam trong 55 nm qua k t ngy 23/11/1945 -
23/11/2001 ó khụng ngng mi, ngy cng hon thin v phỏt trin c v mt
cht v lng, ho nhp cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t thi m ca, nhng

bc i lờn vng chc ca ngnh thanh tra Vit Nam núi chung v ngnh TTNH núi
riờng ó to phỏt trin cho cỏc ngnh kinh t, trong ú gúp phn khụng nh cho s
phỏt trin vng mnh ca h thng ti chớnh Vit Nam . Nhng kt qu, thnh tu
t c ca ngnh thanh tra ó c ghi nhn bi cỏc mc thi gian
- Nm 1956 (sau 5 nm thnh lp ngnh thanh tra NH ) theo ngh nh s
169/N-VP ngy 12/5/1956 ca tng giỏm c NH quc gia Vit Nam, quyt nh
thnh lp ban TTNH . Ngi u tiờn gi vai trũ lónh o l ng chớ Trn Dng -
cú chc danh l tng thanh tra NH .
- Nm 1963 -1967, cỏc ban thanh tra chi nhỏnh ngõn hng NHNN cỏc tnh
thnh ph ln lt c thnh lp, ỏp ng nhu cu phỏt trin ca t chc v mng
li hot ngNH . Ti NHTW, cỏc cỏn b cú trỡnh nng lc t cỏc v, chi nhỏnh
NHNN a phng c c vo ban thanh tra .
- u nhng nm 1990 tr li õy, cn c vo cụng b phỏp lnh NH, HTX tớn
dng, cụng ty ti chớnh ca u ban thng v Quc Hi, h thng NH ó c thay
i t h thng NH 1 cp sang h thng NH 2 cp bao gm c quan u nóo l
NHTW, cỏc chi nhỏnh ti 61 tnh thnh v h thng cỏc t chc tớn dng gm cỏc
NHTM quc doanh, NH c phn, NH liờn doanh, cụng ty ti chớnh . . .
Cựng vi cỏc phỏp lnh núi trờn, hi ng nh nc cng ban hnh phỏp lnh
thanh tra, phỏp lnh khiu ni ca nụng dõn, tng bc i mi cụng tỏc thanh tra
nc ta núi chung v cụng tỏc thanh tra NH núi riờng v ni dung hot ng cng
nh x lý vi phm .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo iu 50 lut NHNN Vit Nam quy nh : " thanh tra NH l thanh tra
chuyờn ngnh v NH " . Hin nay TTNH trung ng cú 9 phũng bao gm :
+ Vn phũng thanh tra
+ Phũng thanh tra cỏc NH quc doanh .
+ Phũng thanh tra cỏc NH c phn
+ Phũng thanh tra cỏc NH nc ngoi v liờn doanh
+ Phũng thanh tra cỏc t chc phi NH
+ Phũng thanh tra qu tớn dng nhõn dõn

+ Phũng giỏm sỏt v phõn tớch
+ Phũng chng tham nhng
+ Phũng xột cỏc khiu t
3. V th ca thanh tra NH Vit Nam hin nay
Sau khi cú phỏp lnh NH v phỏp lnh thanh tra, h thng thanh tra NH
nc ta ó bt u c xõy dng li theo mt mụ hỡnh mi, hon thin hn v hiu
qu hn . Trong c ch NH 1 cp gn nh khụng cũn h thng thanh tra, thỡ sau phỏp
lnh NH, thanh tra NH dn dn c t chc li thnh h thng t cỏc chi nhỏnh
NHNN n u nóo trung ng (NHNN VN) . Lut NH c ban hnh ó to c s
phỏp lý mi cụng cuc ci t h thng thanh tra NH nh nc tin hnh sõu rng
hn, phỏt trin c v cht v lng .
Tuy nhiờn,thanh tra NH nh nc VN hin nay khụng ch chu s iu
chnh ca lut NHNN, lut cỏc t chc tớn dng m cũn b iu chnh bi cỏclut
khỏc v vn bn quy phm phỏp lnh cú liờn quan . ú l phỏp lnh thanh tra v cỏc
vn bn di dng ngh nh hoc thụng t hng dn thi hnh, phỏp lnh chng
tham nhng, lut khiu ni, t cỏo, phỏp lnh x lý vi phm hnh chớnh . . . Nhng
vn khỏc nhau c bn ca h thng thanh tra NH hai mc thi gian trc v sau
lut NH s c biu hin rừ nột trong bng so sỏnh di õy, bc l rừ s khỏc nhau
cn bn t cht ca thanh tra NH :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trc khi ban
hnh lut NH
Theo lut NH v ngh nh 91
A.Vn chung
1.V th phỏp lý
-L Thanh tra B
(thanh tra Nh
nc ti NHNN)
-L thanh tra chuyờn ngnh v ngõn hng
-L thanh tra Nh nc (Thanh tra B ti

NHNN
2.Chc nng -Thc hin chc
nng Thanh tra B
-Cú c hai chc nng Thanh tra B v Thanh
tra chuyờn ngnh
3.Mc tiờu -iu 1: T chc
v hot ng thanh
tra : khụng rừ mc
tiờu
-Lm rừ v mc tiờu ca Thanh tra NH: gúp
phn bo m an ton cỏc h thng TCTD,
bo v quyn v li ớch hp phỏp ca ngi
gi tin, phc v vic thc hin chớnh sỏch
tin t quc gia .
4.i tng -Cỏc t chc tớn
dng
-Cỏc t chc trc
thuc NHNN


-T chc v hot ng ca cỏc t chc tớn
dng
-T chc v hot ng ca cỏc t chc
khụng phi l t chc tớn dng c NHNN
cho phộp
+Vic thc hin cỏc quy nh v tin t ca
phỏp lut v hot ng NH ca cỏc t chc,
cỏ nhõn
5.Nguyờn tc -Phỏp lnh thanh
tra cú cp

-Quy ch khụng
cp
-Núi rừ nguyờn tc, to c s phỏp lý m
bo quyn lc ca thanh Tra : Ch tuõn theo
phỏp lut, bo m chớnh xỏc,cụng khai,
khỏch quan dõn ch, kp thi, khụng mt c
quan t chc hay cỏ nhõn no c can thip
trỏi phỏp lut mi hot ng ca thanh tra
NH
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



B.T chc
1.Tớnh h thng
thng nht

-Cú Thanh tra
NHNN( NHTW)
v Thanh tra chi
nhỏnh NH
-Cú cp n tớnh
h thng dc nhng
khụng m nột

-Vn cú Thanh tra NHNH tr s chớnh ca
NHNN v thanh tra chi nhỏnh NHNN nhng
c t chc thnh h thng thuc b mỏy

NHNN
-Lm rừ hn tớnh h thng :
+Trong ch o iu hnh phõn cụng trỏch
nhim gia Thanh tra NH trung ng v chi
nhỏnh
+Trong t chc cỏn b
2.Cỏc chc v
iu hnh


-Chỏnh Thanh tra
NHNN( NHTW)
v cỏc Phú chỏnh
thanh tra
-Chỏnh thanh tra
chi nhỏnh v cỏc
phú trỏnh thanh tra
-Chỏnh thanh tra NH v cỏc phú chỏnh thanh
tra
-Chỏnh thanh tra chi nhỏnh NHNN v cỏc phú
chỏnh thanh tra
3.Nhim v





Cú cp nhng
khụng phõn nh
tht rừ nhng

nhim v c bn
ca Thanh tra
chuyờn ngnh v
Thanh tra B


-Lm rừ hai nhim v c bn ca Thanh tra
chuyờn ngnh :
*Giỏm sỏt thng xuyờn, nhm phỏt hin
, kin ngh,x lý.
*Thanh tra trc tip pht
(ti ch)
-Lm rừ nhim v ca Thanh tra B
(5,6,7,8,9)
4.Quyn hn


-Ch cú quyn kt
lun, kin ngh,
cha c quyn
x lý vi phm
-Ngoi quyn kt lun kin ngh, cũn cú
quyn x pht vi phm hnh chớnh .
-Quyn ngh, kin ngh vi thng c
-Quyn bo lu ý kin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
C.Thanh tra
viên
-Tiêu chuẩn
-Quyền hạn

-Chế độ




-Có quy định
nhưng chưa thật rõ
nét







-Quy định rõ hơn : phải theo các ngạch cơng
chức NHNN; bổ nhiệm TTV cấp 1 phải có 3
năm là nghiệp vụ NH, trong đó có một năm
làm cơng tác NH
-Quyền hạn : nhắc theo luật NHNN và luật
các TCKD
-Nhắc lại quy định được hưởng chế độ, chính
sách đãi ngộ và chế độ trang bị phương tiện
kỹ thuật nghiệp vụ.


D.Các mối
quan hệ với
các cơ quan
liên quan

-Chưa được quy
định
Nay quy định cụ thể mối quan hệ giữa thanh
tra NH với
-Thanh tra nhà nước
-Thanh tra Bộ ngành khác
-Các cơ quan điều tra, Viện kiểm sốt, Tồ
án.

II. Thanh tra tại chỗ
Nhận thức tầm quan trọng của thanh tra NH đối với hệ thống TCTD bộ máy
tổ chức và các phương pháp thanh tra ngày càng được hồn thiện nhằm đảm bảo an
tồn cho hệ thống các NHTM đồng thời bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của
người gửi tiền, phục vụ chính sách tiền tệ quốc gia . Đúc kết kinh nghiệm qua cơng
tác thanh tra giám sát NHTW đã áp dụng hai phương pháp thanh tra đơí với các
TCTD là giám sát từ xa và phương pháp thanh tra tại chỗ .
1.Phương thức thanh tra tại chỗ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Để đánh giá chất lượng TCTD một cách tồn diện, đầy đủ hoặc trực tiếp đánh
giá một nghiệp vụ nào đó thì thanh tra NH tiến hành thanh tra tại chỗ.
Thanh tra tại chỗ là phương thức thanh tra trực tiếp tại các TCTD nhằm xác
định hiện trạng các hoạt động cụ thể của đối tượng thanh tra như đánh giá sự tn thủ
các quy chế đảm bảo chất lượng tài sản, an tồn vốn,chiều sâu của cơng tác quản lý,
khả năng thanh tốn và khả năng sinh lời .
Phương pháp thanh tra tại chỗ thường được tổ chức thành đồn thanh tra cho
mỗi cuộc thanh tra tại một đơn vị trong một thời gian nhất định . Đồn thanh tra
thường được tổ chức thành một đồn gồm từ 3 đến 5 người, trong đó có 1 đồn
trưởng, 1 hoặc 2 đồn phó tham gia vào đồn thanh tra. Ngồi ra đồn thanh tra còn
có thể hợp tác với các cộng tác viên trong giới hạn quy định .
2. Quy trình thanh tra tại chỗ

a. Giai đoạn chuẩn bị
- Thanh tra NH xác định đối tượng cần thanh tra, thời gian và những nội dung
trọng tâm cần thanh tra để xây dựng đề cương thanh tra . Việc xây dựng đề cương
thanh tra này cần đưa vào đề cương khung kết hợp với các kết quả phân tích giám sát
từ xa và các thơng tin thu được về TCTD. Với đề cương xây dựng được, q trình
thanh tra sẽ tiến hành đúng hướng, thuận lợi và rút ngắn thời gian .
- Ra quyết định thanh tra: Chánh thanh tra hoặc thủ trưởng đơn vị ra quyết
định thanh tra và lập đồn thanh tra. Quyết định này phải nêu rõ căn cứ, đối tượng
mục đích, u cầu và thời gian thanh tra . Những người được cử tham gia vào đồn
thanh tra chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra về những cơng việc
được giao .
- Sưu tầm tài liệu : Cần thu thập đủ các văn bản pháp luật, các thơng tin có
liên quan trực tiếp đến cuộc thanh tra . Tài liệu càng nhiều thì thơng tin càng chính
xác .
- Tổ chức tập huấn cho các thành viên của đồn thanh tra
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phõn cụng phõn nhim cho cỏc thnh viờn on thanh tra, xỏc nh t tng,
tỏc phong thỏi , trỏch nhim v quy ch lm vic ca on .
- D tho cụng vn yờu cu TCTD c thanh tra b trớ thi gian, a im
lm vic chun b ti liu cho on thanh tra .
b. Giai on thc hin cuc thanh tra
- Cụng b quyt nh thanh tra, cng thanh tra yờu cu TCTD c thanh
tra bỏo cỏo v giao cỏc ti liu, cung cp cỏc thụng tin chớnh xỏc kp thi, theo yờu
cu ca on thanh tra -
- Cựng vi tng giỏm c (giỏm c) TCTD c thanh tra xõy dng k
hoch trin khai cuc thanh tra . K hoch phi xỏc nh rừ thi gian lm vic gia
on thanh tra vi tng b phn nghip v v gia on thanh tra vi tng giỏm c
(giỏm c) ca TCTD, xỏc nh rừ trỏch nhim ca tng giỏm c (giỏm c) v
tng b phn ca TCTD v cung cp tỡnh hỡnh, s liu phc v on thanh tra .
-Thnh viờn on thanh tra tin hnh thanh tra theo cỏc nghip v ó c

phõn cụng theo ni dung thanh tra . Khi thanh tra cn quỏn trit phng phỏp : lm
n õu dt im ngay n ú, tc l phi lm rừ ỳng sai ca tng s vic, tng
phn vic khi kt thỳc cuc thanh tra cú th ỏnh giỏ kt lun chớnh xỏc, rừ rng.
Vic thanh tra khụng c lm cn tr hot ng bỡnh thng ca TCTD núi chung
hay tng b phn nghip v núi riờng.
c. Kt thỳc cuc thanh tra
- Cn c vo bỏo kt qu thanh tra ca thanh tra viờn trong on thanh tra,
tng hp biờn bn chung cho ton on thanh tra .
- ỏnh giỏ khỏi quỏt nhng u im c bn, nhng c gng tớch cc ca
TCTD c thanh tra v kt qu hot ng v vic chp hnh lut phỏp, ch trng
chớnh sỏch ca nh nc, cỏc ch th l ca NHNN trong nhng nghip v c
thanh tra .
- Xỏc nh sai phm ch yu, mc v nhng tỏc hi ca sai phm, tỡm
nguyờn nhõn v quy rừ trỏch nhim ca tng cỏ nhõn, n v cú thỏi x lý .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Kiến nghị biện pháp sửa chữa khắc phục và áp dụng các hình thức xử lý
thích hợp nhằm chấn chỉnh những hoạt động của TCTD được thanh tra .
Biên bản thanh tra được thơng qua các thành viên trong đồn trước khi thơng
qua ban lãnh đạo của TCTD và có chữ ký của tổng giám đốc (giám đốc) TCTD được
thanh tra . Biên bản thanh tra được gửi cho lãnh đạo đã ra quyết định thanh tra,
Chánh thanh tra NHNN và TCTD được thanh tra lưu hồ sơ thanh tra .
Các TCTD được thanh tra, hoặc thanh tra viên và những người ra quyết định
thanh tra phải thực hiện đầy đủ các quyền hạn, nhiệm vụ của mình theo quy định để
đảm bảo đối với kết quả thanh tra tại chỗ trong trường hợp có những điều gì chưa
nhất trí thì được khiếu nại bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
3. Nội dung của thanh tra tại chỗ
Thanh tra tại chỗ được thực hiện theo các tiêu chí của uỷ ban BASLE . Nội
dung căn bản của NHTW là thanh tra, kiểm sốt các mặt hoạt động của NHTM .
Tuỳ thuộc vào tổ chức của mỗi lần và u cầu quản lý mà NHNN tiến hành thanh tra

tồn diện hoặc thanh tra theo chun đề về hoạt động của TCTD . Nội dung cụ thể
của thanh tra tại chỗ :
*Kiểm tra về tổ chức :
Trên cơ sở sơ đồ tổ chức bộ máy, danh sách nhân viên và tình hình hoạt động
của TCTD, thanh tra viên đánh giá sự phù hợp của số lượng nhân viên với hoạt động
của TCTD . Việc sắp xếp bộ máy có hợp lý hay khơng ? Đặc biệt là việc tổ chức bộ
phận kiểm sốt nội bộ . Một tổ TCTD được tổ chức một cách hợp lý có sự phối hợp
mạch lạc thơng suốt giữa các bộ phận, có sự kiểm sốt nội bộ vững mạnh, đó là dấu
hiệu chứng tỏ cơng việc của TCTD được chỉ đạo một cách nghiêm túc và có hiệu
quả cao .
*Kiểm tra kế tốn :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các thanh tra viên phải kiểm tra tính kịp thời, chính xác của số liệu trên các
chứng từ đến các bảng kê, báo cáo kế tốn, việc mở sổ sách hạch tốn chính xác, kịp
thời phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
*Đánh giá chất lượng :
Tài sản có - tài sản nợ :
Từ các số liệu kế tốn đã được kiểm tra và các hồ sơ tín dụng, bảo lãnh nội
bảng, ngoại bảng, các hợp đơng mua sắm, th tài sản cố định, các thanh tra viên tiến
hành phân tích tình hình tài sản có và tài sản nợ của TCTD theo 4 nhóm nghiệp vụ :
nghiệp vụ ngân quỹ, nghiệp vụ khách hàng, nghiệp vụ tài sản cố định và vốn, nghiệp
vụ khác . Từ kết quả phân tích tổng qt, các thanh tra viên đi sâu kiểm tra các loại
nghiệp vụ tạo vốn và sử dụng vốn của TCTD
*Kiểm tra ngân quỹ :
Tại thời điểm kiểm tra tiền mặt bằng việc kiểm đếm (bản tệ và ngoại tệ) và
các tài sản có khác như kim loại q và các chứng từ có giá trị như sec, hối phiếu...
Đồng thời thanh tra viên kiểm tra kho tiền để đánh giá chấp hành quy chế an tồn
kho quỹ, sự khớp đúng giữa sổ sách với thực tế .
Kiểm tra quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa các TCTD phải chú ý phát hiện
những vụ vay mượn mang tính chất đầu cơ, hoặc bù đắp rủi ro, mất khả năng thanh

tốn .
*Kiểm tra nghiệp vụ khách hàng :
Thanh tra tại chỗ tình hình đánh giá chất lượng TSC thơng qua kiểm tra các
khoản nợ khó đòi, nợ có vấn đề . . . việc chấp hành quy trình xét duyệt cho vay, tìm
ngun nhân, quy trách nhiệm và có biện pháp xử lý kịp thời, đồng thời tiến hành
kiểm tra các khoản đầu tư .
*Kiểm tra tài sản cố định và vốn của NH:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Kiểm tra tài sản cố định : kiểm tra thực tế hiện vật, hiệu quả sử dụng cố định,
tính chính xác của giá mua, hợp đồng xây lắp, khấu hao, tài sản chờ thanh lý. Kiểm
tra vốn của NH : nguồn vốn huy động, vốn tự có, vốn chủ sở hữu
*Kiểm tra tình hình kinh doanh ngoại tệ :
Thanh tra viên cần kiểm tra lại sự đều đặn của các giao dịch và đặc biệt là tỉ
giá được áp dụng bằng cách dựa trên các đơn đặt hàng của khách hàng, những giấy
báo giao dịch từ các hợp đồng ký kết với các NH khác và các tỉ giá hối đối trong
ngày . Cần xem xét trạng thái ngoại hối của TCTD
Ngồi ra thanh tra tại chỗ còn kiểm tra các kết quả tài chính, sự tn thủ pháp
luật, quản lý điều hành của ban lãnh đạo .
Phương pháp thanh tra tại chỗ cho phép kết luận chính xác các hoạt động của
các TCTD kể cả ưu điểm và hạn chế, vì vậy đã đề ra được giải pháp khắc phục hợp
lý . Song hạn chế của phương pháp này là khơng thể làm được thường xun, kịp
thời, khơng thể xử lý một khối lượng cơng việc lớn và đòi hỏi phải có nhiều thanh tra
viên tài giỏi .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×