Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

ngân hàng với chức năng huy động vốn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.57 KB, 29 trang )

Ngõn hng vi chc nng huy ng vn trong quỏ trỡnh cụng nghip
húa, hin i húa t nc (tl; 5)
MC LC

LI M U
CHNG I : TNG QUAN V NGN HNG V CHC NNG HUY NG VN
I. S hỡnh thnh v phỏt trin ca h thng Ngõn hng gn vi chc nng
huy ng vn (HV)
II. Lý lun c bn chc nng huy ng vn ca Ngõn hng
III. Ngõn hng -Huy ng vn gn lin vi vic s dng vn ( chc nng
trung gian tớn dng )
1. C s hỡnh thnh chc nng
2. Vai trũ quan trng ca huy ng vn qua Ngõn hng
2.1. Gúp phn tit kim chi phớ xó hi, to nhng Iu kin thun li cho
cỏ nhõn v t chc xó hi
2.2. Huy ng vn lm gia tng vn trong nc, kớch thớch huy ng vn
nc ngoi
2.3. Huy ng vn gúp phn thc hin chớnh sỏch ti chớnh v chớnh sỏch
tin t quc gia
2.4. Huy ng vn quyt nh s tn ti ca cỏc Ngõn hng thng mi
IV. Cỏc hỡnh thc huy ng vn
1. Vn tin gi
1.1. Tin gi khụng kỡ hn
1.2. Tin gi cú kỡ hn
1.3. Tin gi tit kim
2. Vn i vay
2.1. Vay ca Ngõn hng trung ng (NHTW)
2.2. Vay ca cỏc Ngõn hng hay t chc tớn dng trờn th trng Ngõn
hng
2.3. Vay nc ngoi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


2.4. Mt ngun vn ht sc quan trng ca Ngõn hng l vn t cú
V. Cỏc nhõn t nh hng huy ng vn qua Ngõn hng
1. Lói sut nh hng rt ln n huy ng vn
2. Tỡnh trng nn kinh t
3. Chớnh sỏch tin t ca Ngõn hng
4. Thu nhp v ti sn ca dõn c
5. D tớnh c hi u t
CHNG II: THC TRNG HUY NG VN QUA NGN HNG THNG MI
TRONG NHNG NM QUA
I. Nhng kt qu t c trong cụng tỏc huy ng vn qua Ngõn hng
1.1. Huy ng vn ngy cng tng vi s a dng hoỏ v hỡnh thc s
hu, m rng mng li Ngõn hng
1.2. Ngun vn huy ng qua Ngõn hng ngy cng tng
1.3. a dng hoỏ cỏc hỡnh thc huy ng vn
II. Mc tiờu v kt qu huy ng vn ỏp ng yờu cu phỏt trin kinh t
nm 2000
CHNG III: NHNG QUAN IM, NH HNG V GII PHP HUY NG
VN THễNG QUA H THNG NGN HNG
I. Nhng quan im c bn hin nay
II. Nhng nh hng mang tớnh chin lc
1. Nhng nh hng chung
2. Mc tiờu c bn giai on 2000 - 2010
3. Mc tiờu trc mt v mt s vn ang t ra.
PHN KT LUN
DANH MC TI LIU THAM KHO

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LỜI MỞ ĐẦU

"Từ nay đến năm 2010 phải xây dựng nước ta từ một nước nơng nghiệp

lạc hậu, cơng cụ thơ sơ, lao động thủ cơng là chủ yếu trở thành một nước cơ khí
hố, hiện đại hố với trang thiết bị máy móc hiện đạI, dân giàu, nước mạnh, an
ninh vững chắc.. " Đó là mục tiêu của q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố
(CNH- HĐH) mà Đảng ta đặt ra.
Đặc biệt nước ta đang phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường, xây
dựng nền kinh tế hàng hố, một mặt nâng cao đời sống người dân, đẩy mạnh tốc
độ tăng trưởng kinh tế .. mặt khác đảm bảo theo định hướng XHCN.
Để đạt được những mục tiêu trên, hồn thành q trình CNH-HĐH đất
nước là cả một và nhiệm vụ nặng nề. Vì vấn đề đặt ra ở đây là Việt nam xuất
phát từ một nước nơng nghiệp lạc hậu, nghèo nàn, cơ sở vật chất thấp kém, ngân
sách hạn hẹp.. thế nhưng việc chuyển từ cơng cụ thơ sơ thành trang thiết bị, máy
móc hiện đại cần phải có vốn, việc đầu tư từ kỷ thuật lạc hậu sang KH-CN hiện
đại cũng cần có vốn, việc đầu tư phát triển cũng cần có vốn. Như vậy, để hồn
thành q trình CNH-HĐH, để đạt được các mục tiêu trên cần có vốn, vốn là
vấn đề hết sức cấp thiết. Vậy vốn từ đâu ra ?
Tại nghị quyết đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VIIi đã chỉ rỏ "Để CNH-
HĐH cần huy động nhiều nguồn vốn gắn với sự sử dụng có hiệu quả, trong đó
nguồn vốn trong nước là quyết định, nguồn vốn trong nước là quan trọng".
Nguồn vốn nước ngồi là quan trọng nhưng lịch sử cho thấy khơng có một nước
nào phát triển nhờ vào nguồn vốn nước ngồi. Do đó, phải huy động nguồn vốn
trong nước là chủ yếu, phát huy nội lực, khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rổi
trong xã hội.
Ở Việt nam hiện nay đã hình thành hai kênh huy động vốn, đó là qua thị
trường chứng khốn và qua hệ thống Ngân hàng. Song, thị trường chứng khốn
ở Việt nam mới thành lập, còn mới mẻ và chưa thực sự trở thành một kênh huy
động vốn (HĐV) lớn. Do vậy, HĐV qua hệ thống Ngân hàng là quan trọng và
chủ yếu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ngõn hng l t chc trung gian ti chớnh, thc hin huy ng ngun vn
nhn ri trong xó hi, ỏp ng nhu cu cho u t v phỏt trin trong nc.

Nh vy, lm th no huy ng c ngun vn ti a, hiu qu an
ton nht , ỏp ng nhu cu vn ngy cng tng l vn núng bng trong quỏ
trỡnh i mi h thng Ngõn hng ó ang v tip tc thc hin.
Trong bi vit ny, em xin nghiờn cu chuyờn "Ngõn hng vi chc
nng huy ng vn trong quỏ trỡnh cụng nghip húa, hin i húa t nc"
Ngõn hng hng ó huy ng vn nh th no, di hỡnh thc gỡ, vai trũ ca
Ngõn hng trong h thng huy ng vn? nc ta vic huy ng vn ca Ngõn
hng ó t c nhng kt qu gỡ? Nhng khú khn cn gii quyt v bin
phỏp khc phc nhm huy ng vn ngy cng cú hiu qu hn, ỏp ng nhu
cu v vn ngy cng cao ca t nc.
vic c thun li em ch yu phõn tớch chc nng HV vỡ th hin
bn cht Ngõn hng l huy ng vn v cho vay vn, li chim s lng v
ngun vn huy ng vn.
Bi vit ca em cũn cú nhiu sai sút, mong cụ giỏo gúp ý v b xung thờm
cho em.
Em xin chõn thnh cm n!





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chương i :
tổng quan về ngân hàng và chức năng huy động vốn

I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG GẮN VỚI
CHỨC NĂNG HUY ĐỘNG VỐN (HĐV)
Ngân hàng hình thành và phát triển trải qua một q trình lâu dàI, bắt đầu
từ những nghiêp vụ Ngân hàng sơ khai sau đó Ngân hàng ngày càng phát triển,
đặc biệt trong nền kinh tế hàng hố Ngân hàng phát triển trở thành Ngân hàng

hiện đại.
Nguồn gốc Ngân hàng bắt nguồn từ những thợ kim hồn, những thợ đúc
vàng, họ chun làm cơng việc cất giử những vật q giá, đồ trang sức, cất giử
tiền, thanh tốn hộ vho khách để hưởng một khoản thù lao nhất định. Nhưng sau
đó họ phát hiện ra tính chất "vơ danh" của đồng tiền và tất cả những người gửi
tiền đều khơng rút tiền ra cùng một lúc, vì vậy ln ln có khoản tiền dư thừa
có thể đem cho vay và lấy lải. Nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay bắt đầu được
hình thành.
Khi nền kinh tế hàng hố phát triển,thúc đẩy Ngân hàng phát triển, sự
cạnh tranh giửa các Ngân hàng càng tăng thì các tổ chức này thay bằng thu phí
tiền gửi họ khuyến khích gửi tiền bằng cách khơng thu phí và hơn nửa Ngân
hàng sẻ được trả một phần lợi tức gọi là lải suất tiền gửi.
Cùng với q trình phát triển các Ngân hàng thực hiện nhiều đa dạng hố
các hình thức HĐV, ứng dụng Kỉ thuật - Cơng nghệ hiện đại, đẩy mạnh chức
năng huy động vốn của Ngân hàng.
Như vậy, Ngân hàng đã huy động nguồn vốn nhàn rổi trong xã hội, và
dùng nguồn vốn huy động được để cho vay.
Ngân hàng trở thành cầu nối trung gian giữa người thừa vốn và người
thiếu vốn, giữa người tiết kiệm và người đầu tư, giữa người đi vay và người cho
vay.
Kết luận: Ngân hàng là tổ chức tài chính, nhận tiền gưỉ và cho vay tiền.
Vậy, chức năng huy động vốn của Ngân hàng thể hiện như thế nào ta sẻ đi
phân tích sâu về vấn đề này
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

II. Lí LUN C BN CHC NNG HUY NG VN CA NGN HNG
Ngõn hng l con , l sn phm tt yu khỏch quan ca nn kinh t hng
hoỏ. Khi ra i Ngõn hng li thỳc y nn kinh t hng hoỏ phỏt trin. Do ú,
i vi hỡnh thỏi kinh t no, c bit l nn kinh t th trng, hot ng ngõn
hng l khụng th thiu c nú gi vai trũ c bit quan trng trong nn kinh

t.
Do vy mun phỏt trin nn kinh t th trng thỡ Iu u tiờn l phỏt
trin hot ng ngõn hng.
Nu coi c ch th trng l c th sng thỡ ngõn hng l huyt mch ca
c th sng ú.
Lt li lch s phỏt trin, chỳng ta cú th thy, s ra i v phỏt trin ca
h thng Ngõn hng gn vi t bn hoỏ tin t, m tin thõn ca nú l t bn cho
vay nng li ó tng tn ti trong thi kỡ phõn r ca ch nguyờn thu. S
phỏt trin mnh ca quan h hng húa-tin t ó ũi hi khỏch quan s ra i
ca cỏc t chc v hat ng Ngõn hng . Lỳc ny t bn tin t nhn ri ó bt
u xut hin phc v t bn cụng nghip vi li sut thp.
Nh vy, t bn cụng nghip ó tr mt phn li thu c cho ngi cho
vay do vic s dng vn vay vo sn xut di hỡnh thc li tc. C ch phõn
chia li tc v li nhun lỳc u kinh doanh l ngu nhiờn, nhng khi t bn
hot ng v t bn s hu c phõn nh r rng thỡ c ch phõn chia c
Iu chnh, mt nhúm t bn nhn li tc v bờn kia nhn li nhun. S phỏt
trin trong quan h hng-tin trong cụng nghip to iu kin cho phỏt trin
Ngõn hng, t bn trong thng nghip. T bn trong thng nghip l tin thõn
ca t bn cú kh nng em li li xut. Tuy buụn bỏn tin t l chc nng ch
yu, cỏc chc nng khỏc ca ngõn hng c b sung dnvi s phỏt trin ca
quan h hng-tin v ca nn kinh t hng hoỏ.
Theo Mỏc, cỏc b phn cu thnh t bn Ngõn hng bao gm: vng, giy
bc v cỏc chng khoỏn. n lc mỡnh ngõn hng li phõn thnh vn t cú v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vn i vay. Chớnh vỡ lớ do ú m cú th kt lun rng tin gi l yu t cu thnh
nghip v tớn dng-ngõn hng. Cỏc thnh phn ca nn tng trờn bao gm:
- Vn nhn ri
- Cỏc loi qu c huy ng
- Thanh toỏn trung gian cho khỏch hng trờn ti khon
- Vn t cú ca ngõn hng

Hot ng huy ng vn t tin ca cụng chỳng l c trng c bn nht
ca hot ng Ngõn hng, l tiờu thc ỏnh giỏ v phõn bit Ngõn hngvi
cỏc t chc ti chớnh khỏc. Do c trng ny m chc nng c bn ca Ngõn
hng l i vay v cho vay. Vỡ th vn huy ng chim t l cao trong tng s
vn hot ng ca Ngõn hng. Nh vy vn t cú ca Ngõn hng s ớt hn rt
nhiu so vi vn huy ng nhng nú rt quan trng.
Ngõn hng ra i thỳc y nn kinh t phỏt trin, vi chc nng huy ng
vn, Ngõn hng thc hin chc nng phõn phi v tỏi phõn phi vn, tin t xó
hi, tỏc ng chuyn dch c cu kinh t. Trong nn kinh t hng hoỏ nht l
trong nn c ch th trng mi hng hoỏ u c biu th bng giỏ c thụng
qua tin t. Vn huy ng v vn cho vay ca Ngõn hng cng l mt loi hng
hoỏ. Nú cng c biu hin bng tin v giỏ c trong quỏ trỡnh s dng vn.
Giỏ c ú chớnh l li suỏt tin vay m Ngõn hng phi tr cho ngi cho vay v
ũi li ngi vay vn t Ngõn hng. Chỳng ta bit rng, vic phõn chia li
nhun thnh li nhun thng nghip, li nhun cụng nghip v li xut l quỏ
trỡnh phõn phi li li nhun xó hi i vi ngi trc tip hay giỏn tip tham
gia vo quỏ trỡnh sn xut.
c bit trong nn kinh t th trng, khỏi nim " tin ra tin " c
xem nh l mt qui lut. Chớnh vỡ vy, nh qui lut ny m nú tỏc ng vo
nhng ngi cú vn nhn ri mun cú khon thu tin ln hn (thu nhp t tin
nhn ri ca mỡnh) s em u t trc tip vo quỏ trỡnh sn xut, kinh doanh
hoc gi tin tit kim vo Ngõn hng, sau mt khong thi gian nht nh
thu dc mt s li tc no ú. õy l c s v ngun gc cỏc Ngõn hng
thc hin c cỏc chc nng c bn ca mỡnh, ú l huy ng vn nhn ri t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc lp dõn c v cỏc t chc trong nn kinh t. Qua ú Ngõn hng ó thc hin
c vai trũ rt quan trng ca mỡnh vi t cỏch l mt trung gian ti chớnh, gúp
phn vo quỏ trỡnh chu chuyn vn nm ri rỏc trong dõn c tr thnh khon
vn ln m nhu cu u t trong nn kinh t ũi hi.
Tớnh tt yu ca Ngõn hng trong vai trũ trung gian ti chớnh c th

hin theo chu kỡ khộp kớn:
Huy ng vn- Trung gian ti chớnh-S dng vn.
Trong ú Ngõn hng úng vai trũ ch yu trong mi quan h rng buc
gia ngi vay tin, ngi gi tin v Ngõn hng. ng thi, Ngõn hng cũn cú
ý ngha quyt nh vic kớch thớch tng trng ngun vn huy ng vo Ngõn
hng thụng qua gii quyt tt mi quan h v quyn li ca c ba bờn





III. NGN HNG -HUY NG VN GN LIN VI VIC S DNG VN (
CHC NNG TRUNG GIAN TN DNG )
Huy ng vn ca Ngõn hng l nhm mc ớch cho vay hay núi cỏnh
khỏc l s dng vn.
Thụng qua vic huy ng cỏc khon tin t tm thi nhn ri trong nn
kinh t, Ngõn hng hỡnh thnh nờn qu cho vay ca nú ri em cho i vi nn
kinh t, bao gm c cho vay ngn hn v cho vay di hn. Vi chc nng
nyNgõn hng úng vai trũ va l ngi i vay, va l ngi cho vay.
1. C s hỡnh thnh chc nng
Th nht, do yờu cu hon vn trong xó hi, cú ch th tm thi nhn
vn. Vớ d: tin dựng mua nguyờn vt liu nhng cha mua, tin trớch khu
hao nhng cha s dng mua sm ti sn c nh, tin lng cha n kỡ
tr,.. Ngc li cú nhiu ch th li cn cú vn b sung cho sn xut. Mõu
Ngi gi
tin
Ngi vay
tin
Ngõn hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

thuẩn này cần được giải quyết để tăng hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu sản xuất, đẩy nhanh q trình chuyển vốn.
Thứ hai, do nhu cầu tiết kiệm và đầu tư.
Thứ ba, do hạn chế tín dụng trực tiếp, tức là rất khó để chủ thể thừa vốn
gặp chủ thể thiếu vốn, hoặc nhu cầu vốn và khả năng cho vay vốn khơng gặp
nhau, hay đòi hỏi phải có một sự tin tưởng lẩn nhau mà khơng có vật thế chấp
nên rủi ro rất lớn..
Vì vậy, Ngân hàng đứng ra với tư cách là một tổ chức trung gian tài
chính, thực hiện chức năng huy động vốn và sử dụng vốn, là cầu nối trung gian
giửa người thừa vốn và người thiếu vốn.
Huy động vốn và sử dụng vốn là hai hoạt động gắn liền với nhau, thể hiện
bản chất của Ngân hàng. Huy động vốn càng nhiều thì sử dụng vốn càng tốt, đáp
ứng nhhuh cầu đàu tư và phát triển. Ngược lạI, sử dụng vốn có hiệu quả là là cơ
sở để huy động vốn được thuận lợi.
2. Vai trò quan trọng của huy động vốn qua Ngân hàng
2.1. Góp phần tiết kiệm chi phí xã hội, tạo những đIều kiện thuận lợi cho
cá nhân và tổ chức xã hội
Q trình huy động vốn của Ngân hàng chính là q trình tích tụ và tập
trung các nguồn vốn trong xã hội, sau đó cho vay đáp ứng nhu cầu về vốn cho
sản xuất, đầu tư và phát triển kinh tế. Như vậy, huy động vốn là kịp thời đã tiết
kiệm thời gian, chi phí nguồn lực, đẩy nhanh q trình sản xuất và lưu thơng
hàng hố, tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Mặt khác, những người tiết kiệm thu thêm được một phần lải từ tiền gửi
của mình, tức đồng tiền của họ từ chổ dư thừa đã có khả năng sinh lời. Ngược
lạI, những người thiếu vốn thì có vốn kịp thời cho sản xuất, tăng lợi nhuận.
2.2. Huy động vốn làm gia tăng vốn trong nước, kích thích huy động vốn
nước ngồi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nguồn vốn huy động của các Ngân hàng thương mại, ngồi nguồn vốn
huy động trong nước còn nguồn vốn huy động từ nước ngồi. Trong đó vốn

trong nước là yếu tố quyết định, vốn nước ngồi là quan trọng.
Vậy trò quyết định của nguồn vốn trong nước thể hiện:
Thứ nhất, tạo tính chủ động trong q trình huy động vốn, chi phí huy
động vốn thấp, hiệu quả kinh tế đối với xã hội cao.
Thứ hai, tạo các đIều kiện thuậnlợi để hấp thụ và khai thác có hiệu quả
nguồn vốn đầu tư nước ngồi.
Thứ ba, hình thành và tạo lập sức mạnh hồi sinh cho nền kinh tế, hạn chế
các tiêu cực phát sinh về kinh tế -xã hội do đầu tư nước ngồi mang lại. Nhờ vậy
tính độc lập tự chủ của đất nước được bảo đảm, tránh lệ thuộc nước ngồi do
quan hệ vay mượn.
Xét về bản chất, huy động vốn của các NHTM là trực tiếp làm cho qui mơ
tích luỹ trong nước ngày càng tăng chuyển tối đa nguồn vốn đang nhàn rổi thành
nguồn vốn hữu ích có khả năng sinh lời. Còn huy động vốn nước ngồi có vai
trò quan trọng trong q trình phát triển kinh tế, đặc biệt trong đIều kiện kinh tế
còn nghèo, thiếu vốn mà nhu cầu đầu tư pháp triển lại cao.
Việc huy động vốn nước ngồi qua các NHTM mà tổ chức khác khơng có
như: khả năng tính tốn các điều kiện và lợi ích cho vay trả, khả năng quản lý có
hiệu quả vốnvay và vai trò quản lý ngoại tệ để thực hiện chính sách ngoại hối
của một quốc gia.
2.3. Huy động vốn góp phần thực hiện chính sách tài chính và chính sách
tiền tệ quốc gia.
Hoạt động huy động vốn qua Ngân hàng góp phần kiềm chế và kiểm sốt
mức lạm phát thơng qua việc đIều chỉnh lượng tiền tham gia vào q trình lưu
thơng, ổn định giá trị đồng tiền. Chẳng hạn: Ngân hàng ln là nơi cung cấp một
lượng vốn tín dụng lớn, đsản phẩm ứng các khoản chi têu và đầu tư của chính
phủ cho các dự án về sản xuất kinh doanh và những dự án thực hiện chính sách
xã hội, bù đắp những sự thiếu hụt tạm thời của ngân sách thơng qua hình thức
vay nợ giữa ngân sách với Ngân hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.4. Huy động vốn quyết định sự tồn tại của các Ngân hàng thương mại.

ở nước ta hiện nay, thị phần hoạt động của tín dụng chiếm khoảng 90%.
Con số này khá cao chứng tỏ hoạt động tín dụng là chủ yếu, quyết định sự tồn
tại và phát triển của mổi NHTM.
Mà muốn có hoạt động tín dụng phải có vốn,muốn có vốn phải huy động
vốn và chủ yếu từ nền kinh tế. Như vậy huy động vốn phải là bước khởi đầu
quan trọng nhất để có được bước khởi động tiếp theo trong q trình thực hiện
hoạt động tín dụng.
Qua q trình huy động vốn, Ngân hàng sẻ có vốn để cho vay và thu lợi
nhuận, góp phần thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.
IV. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN.
Để tạo nguồn vốn cho hoạt động, Ngân hàng huy động vốn dưới các hình
thức chủ yếu sau:
1. Vốn tiền gửi:
1.1. Tiền gửi khơng kì hạn
Khái niệm: Tiền gửi khơng kì hạn là tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra
bất cứ lúc nào.
Đối với loại tiền gửi này, Ngân hàng đóng vai trò "thủ quỷ" vừa thực hiện
trích tiền từ tài khoản ra để chi trả cho hàng hố, dịch vụ theo u cầu của khách
hàng, vừa nhập khoản tiền mà khách hàng được hưởng vào tài khoản. Loại tiền
gửi này được gọi là tiền gửi có phát hành séc hay tiền gửi thanh tốn.
Mục đích của người gửi tiền: an tồn và thuận tiện cho thanh tốn qua
Ngân hàng.
Đồng thời, đối với Ngân hàng thì Ngân hàng thu được một khoản phí rất
lớn từ khách hàng, tạo nguồn thu và tăng cường vốn cho Ngân hàng.
1.2. Tiền gửi có kì hạn
Khái niệm: Tiền gửi có kì hạn là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra
sau một thời gian nhất định, có thể vài tháng đến vài năm .
Tiền gửi có kì hạn gồm 3 loạI: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×