Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2015-2016 và năm học 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.21 KB, 28 trang )

PHÒNG GD-ĐT QUẢNG TRẠCH
TRƯỜNG TH QUẢNG THẠCH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 01//KH-THQL Quảng Thạch, ngày 8 tháng 8 năm 2014
KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
GIAI ĐOẠN 2015-2016 VÀ NĂM HỌC 2014-2015
TÓM TẮT KẾ HOẠCH
1. Kết quả đạt được trong các năm qua:
- Tỷ lệ học sinh nhập học luôn đạt 100% kế hoạch, huy động trẻ độ tuổi
6-14 đạt 100%. Phòng học, TBDH, cảnh quan trường học không ngừng được
phát triển; phòng học, bàn ghế HS đủ dạy học 2 buổi/ngày với 100% .
- Bảo vệ thành công việc duy trì trường chuẩn quốc gia sau 5 năm xây
dựng và phát triển.
- Sát nhập thành công việc co cụm điểm trường lẽ thôn 4 sang thôn 3.
- Chất lượng đội ngũ được nâng cao, đáp ứng được yêu cầu đổi mới
GD-ĐT; dạy học đủ các môn chuyên biệt, dạy tự chọn tiếng Anh, Tin học.
- Duy trì tốt tập thể lao động tiên tiến.
Chất lượng hạnh kiểm.
- Có 290/290 em HS được đánh giá THĐĐ tỷ lệ 100%.
Chất lượng văn hóa.
Xếp loại học lực cuối năm. Tổng số HS 295. HS dự thi 283.( Có 12 em học
sinh HSKT) .
Môn Toán
Giỏi: 126/283 em tỷ lệ 44,5 % . Tăng 0,6% so với năm ngoái.
Khá: 91/283 em tỷ lệ 32,2 %. Tăng 8,5% so với năm ngoái.
TB : 61/283 em tỷ lệ 21,6% Giảm 0,5% so với năm ngoái
Yếu: 5 /283 em tỷ lệ 1,7 % Giảm 2,5% so với năm ngoái
Cọng KG: 217/283 em tỷ lệ 76,7% .Tăng 0,7% tăng 1,5% so với năm ngoái
Trên trung bình: 287/283 em tỷ lệ 98,2 % giảm 1,5 % so với năm ngoái


Môn Tiếng việt
Giỏi: 136/283 em tỷ lệ 48,1 % . Tăng 0,6% so với năm ngoái.
Khá: 114/283 em tỷ lệ 40,3 %. Tăng 0,5% so với năm ngoái.
TB : 29/283 em tỷ lệ 10,2% Giảm 0,7% so với năm ngoái
Yếu: 4 /283 em tỷ lệ 1,4 % Giảm 1,5% so với năm ngoái
Cọng KG: 250/283 em tỷ lệ 88,3% .Tăng 2,5% so với năm ngoái
Trên trung bình: 279/283 em tỷ lệ 98,6 % tăng 1,5 % so với năm ngoái
HSG, HSNK.
+ Có 02 em HS đạt giải Toán tuổi thơ huyện; có 1 em đạt đạt giải KK chữ
viết đẹp cấp tỉnh.
Quản lý
- Thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường lớp theo thực tế địa phương.
- Xây dựng, quản lý tốt về thới gian, ND, CT dạy học, kế hoạch năm học
theo từng tuần, tháng, kỳ năm học.
- Tổ chức sơ tổng kết định kỳ để đối chiếu với kế hoạch năm học, thấy
được mặt đã thực hiện được, mạt tồn tại từ đó có kế hoạch tiếp theo để thực
hiện.
- Tổ chức, phân công công tác quản lý giáo dục theo sự phân cấp, theo
Điều lệ trường tiểu học.
- Thực hiện tốt các chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước, quy chế,
quy định của ngành và của nhà trường.
- Đảm bảo việc thu chi ngân sách nhà nước đúng luật kế toán. Nhà trường
không thu thêm bất kỳ khoản thu nào tại địa phương, quản lý chỉ đạo không có
GV dạy thêm trái quy định.
- CBQL cập nhật được các yêu cầu quản lý nhà trường, công tác QL đang
dần được thể chế. Trường tạo được sự đồng thuận của xã hội, ổn định quy mô
và tăng trưởng, cân đối được nhu cầu thu-chi tài chính.
2. Khó khăn và thách thức: Là năm bản chuẩn bị cho kiểm tra lại
trường chuẩn quốc gia là rất lớn, năng lực tự có của nhà trường và địa phương
đang đặt ra một thách thức. Đội ngũ còn bất cập giữa bằng cấp và năng lực thực

tế, khả tự trang bị các thiết bị CNTT là một khó khăn lớn. Tỷ lệ định biên 1,5
GV/lớp học 2 buổi ngày là một cho GV và CBQL.
Những tồn tại và hạn chế , khuyết điểm
- Chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng văn hóa còn thấp.
- Việc thực hiện đưa tin học vào nhà trường đã triển khai nhưng hiệu quả
thấp; ứng dụng tin học vào giảng dạy và xử lí thông tin còn non.
- Đội ngũ giáo viên còn thiếu đồng bộ. Việc đổi mới phương pháp dạy
học chưa trở thành ý thức tự giác của mỗi giáo viên, chưa tạo được chuyển biến
cơ bản về chất lượng.
- Cơ sở vật chất trường, lớp thiết bị dạy học, nhà ở cho giáo viên tuy đã
có tăng trưởng nhưng vẫn còn thiếu thốn; phòng học và các phòng chức năng
phục vụ học 2 buổi/ ngày còn thiếu so với yêu và đã xuống cấp.
- Công tác kiểm tra của tổ chuyên môn hiệu lực thấp, chưa thực sự trở
thành động lực thúc đẩy quá trình thực hiện các mục tiêu GD- ĐT. Việc đánh
giá, phân loại giáo viên chưa chặt chẽ, thực hiện chưa chính xác.
- Thực hiện các cuộc vận động còn mang tính hình thức; chuyển biến
trong giáo viên, HS còn chậm.
- Công tác thi đua chưa trở thành động lực để nâng cao chất lượng dạy
học và hoạt động của Nhà trường.
- Hoạt động XHHGD tuy đã được những kết quả nhất định nhưng vẫn
còn thiếu đồng bộ, chưa huy động được tối đa nguồn lực trong xã hội tham gia
phát triển giáo dục .
- Chất lượng đại trà mà mũi nhọn không cao, chất lượng VSCĐ còn
khiên tốn.
Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.
1. Nguyên nhân khách quan.
- Do điều kiện KT- XH chưa phát triển mạnh, đời sống của nhân dân còn
gặp nhiều khó khăn nên việc đầu tư cho học tập của con em còn hạn chế.
- Một số bộ phận cha mẹ HS chưa nhận thức đầy đủ ý nghĩa việc PC giáo
dục nên làm cho việc phối hợp giáo dục Nhà trường – Gia đình thiếu tích cực.

- Kinh phí đầu tư cho giáo dục vẫn chưa đáp ứng yêu cầu phát triển giáo
dục, nhất là các yêu cầu chuẩn hóa về CSVC, nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Nguyên nhân chủ quan.
- Công tác quản lí, chỉ đạo chưa thật sự kịp thời, sâu sát .
- Sự quan tâm phối hợp của các ban ngành, tổ chức đoàn thể chưa đúng
mức.
- Trình độ, năng lực của một bộ phận cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên
còn hạn chế, chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển của sự nghiệp giáo
dục
3. Các mục tiêu của kế hoạch trung hạn 2013-2016.
1) Giảm bất bình đẳng trong tiếp cận GD giữa các nhóm dân cư: Hoàn thành
kiểm tra lại trường chuẩn sau 5 năm. Nhập điểm lẻ trong cuối năm học 12-13.
- Trường đạt chuẩn PCGDTH-ĐĐT M2 tháng 5/2014.
2) Tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật.
- Không có trẻ KT có khả năng hoà nhập ở ngoài nhà trường.
- Trẻ KT được quan tâm, chăm sóc, tiến tới có khu vui chơi riêng cho trẻ
KT.
3) Nâng cao chất lượng dạy và học.
- Bồi dưỡng GV theo hướng năng lực thực hành tương đương bằng cấp.
4) Ứng dụng kỹ thuật đánh giá học sinh: Đánh giá đúng mức độ đạt được theo
YC KT, KN; Xử lý tốt các vấn đề vướng mắc trong TT 32.
5) Nâng cao năng lực quản lý tài chính: Ưu tiên sử dụng CNTT trong quản lý
tài chính, tạo nguồn đáp ứng nhu cầu PT.
6) Nâng cao năng lực quản lý trường học cho hiệu trưởng: BD và tự BD năng
lực thẩm định chuyên môn, năng lực vạch kế hoạch và tổ chức thực hiện kế
hoạch.
PHẦN 1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
A. Tiếp cận giáo dục
I. Cơ sở vật chất
1. CSVC, phương tiện kỹ thuật:

+ Phòng học. 13 phòng (trong đó: KC/7, BKC/6 phòng); phòng chức
năng có 10 phòng. Bao gồm phòng Hội đồng 1, phòng HT 1, HP 1, KT-VT 1, Y
tế 1, TV 1, TB, BDHSG 1, Phòng nghỉ HS 2, phòng Đội/1; các phòng thuộc khối
phòng phục Nhà công vụ có 8 phòng.Mỗi phòng học có 1 bộ bàn ghế cho GV.
Trong các phòng học được trang trí đẹp. các phòng chức năng có đủ ánh sáng,
quạt mát.
Khu vệ sinh 3 riêng cho GV, HS, nhà để xe 1.
+ Máy tính phục vụ giảng dạy: 13. Máy in/3. Máy tính phục vụ quản lý nói
chung: 7. Máy chiếu đa năng/3; đàn oocgan/8; bộ TB dạy học/1 bộ/lớp; bảng
chống loá/19 ; bàn ghế HS đạt chuẩn 100%.
TBDH hư hỏng nhiều do sử dụng lâu năm, đã có bổ sung, thay thế.
+ Diện tích khuôn viên:
Khuôn viên: 13655 m
2
. Bình quân 47,6 m
2
Sân chơi. 5500 m
2
Bãi tập. 300 m
2
Có cổng trường, hàng rào bảo vệ đảm bảo theo quy định.
Bàn ghế học sinh có 294 bộ loại 2 chỗ ngồi rời 100%, đủ cho 292 học
sinh học 2 buổi/ngày, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh học đường.
Thư viện: Có 7607 bình quân cả GV, HS có 24 cuốn sách. Trong đó:
Sách GV 2948 sách Sách GK 2405, TK GV 2948, chuyện 1145 NV 458, BT
651Sách TV: 4156 c .
2. Nguồn lực tài chính:
Đã thực hiện năm học 2012-2013.
Ngân sách nhà nước.
Tổng số: 2.669.747.000 đồng. trong đó:

Chi lương của CB, GV, NV: 2.498. 775 đồng.
Chi công việc: 170.972.000 đồng
Ngân sách địa phương:
- Thu năm 2013. 84.000.000đ
Chi: Trả nợ hàng rào, sữa điện sáng, nhà cữa các lớp, trả nợ nhà trường:
Tồn: 26.828.000
3. Số liệu nhập học
* Kết quả PCGDTH-ĐĐT tháng 9/2012:
- Số trẻ 6 tuổi PPC: 50; đã huy động vào lớp 1: 50 ; đạt tỷ lệ: 100 %-
- Trẻ 11 tuổi (2000) PPC: 46 ; HTCTTH: 100- Đạt tỷ lệ; 97,8%.
- Hiệu quả đào tạo: : : 97,8%.
- Số trẻ khuyết tật 6-10 tuổi học hoà nhập: 12 em.
- Đơn vị đạt chuẩn PCGDTH-ĐĐT mức 1.
4. Các vấn đề về giới
- Là một địa phương thuộc địa bàn khó khăn song không có tình trạng
thiếu bình đẳng giới. Việc thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình cũng
là một điều kiện làm cho mọi gia đình quan tâm, chăm sóc con trai và con gái
là như nhau.
- Tỷ lệ học sinh nam và nữ là tương đối đều : HS nữ chiếm 53 %.
5. Các vấn đề về học sinh có hoàn cảnh khó khăn
- Số trẻ sống xa bố mẹ do gửi con đi làm ăn xa tăng đáng kể.
- Khoảng cách về điều kiện được chăm sóc giữa các bộ phận trẻ em ngày
càng lớn.
6 . Các vấn đề liên quan đến những nhóm dân cư khác nhau về các điều
kiện kinh tế và xã hội.
- Số hộ nghèo chiến hơn 60% làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng
GD trong nhà trường.
II. Chất lượng
1. Phát triển giáo viên
Tổng số CB,GV,NV 24 người: GV/18 (HĐ ngoại ngữ/1, Tin học 1);

CBQL/02; TPT đội/01; NV/03. Có GV chuyên biệt các môn Âm nhạc, Mỹ
thuật.
Trình độ đào tạo. Đạt chuẩn 100%.
Đại học: 8/18 , tỷ lệ : 44,4% các đ/c: Lương, Vân, Phương, Thành, Thủy, Dung,
Hồng, Ba.
Cao đẳng : 5/18, tỷ lệ: 27,7% . các Đ/c Sâm, Trang, Hà, Liệu, Hiếu.
Cả ĐH+ CĐ 13/18 tỷ lệ 72,2%.
TC: 5/18 tỷ lệ 27,7% các d/c: Cúc, Huấn, Thọ, Nga, Nguyệt.
Số lượng GV Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để dạy các môn học bắt buộc theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. So với 5 năm trước nhà trường hiện có GV
chuyên biệt Thể dục, Tiếng Anh, Tin học, đủ tỷ lệ 1,5.
Có 8 GVDG trường, 7 GVGD huyện.
- Đội ngũ có trách nhiệm, gắn bó với nhà trường, chăm lo đến học sinh.
- CBQL trách nhiệm cao, có năng lực hoạch định, tham mưu, chỉ đạo thực
hiện kế hoạch, vững và sâu sát về chuyên môn.
2. Phát triển chương trình giảng dạy và công cụ dạy học:
- Thực hiện chương trình dạy học theo Quyết định 16/2006/QĐ/BGD-
ĐT; kế hoạch dạy học 2 buổi ngày; đưa tin học và ngoại ngữ vào trường tiểu
học.
- Yêu cầu ĐMPPDH theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh
đang là khó khăn lớn của đội ngũ.
- Tỷ lệ 1,5 GV/lớp cho lớp học 2 buổi/ngày giảm thời gian và công sức
đầu tư chiều sâu cho xây dựng kế hoạch bài học.
3. Đánh giá học sinh.
- Đánh giá học sinh căn cứ vào mức độ đạt được của yêu cầu chuẩn
KT,KN.
- Sử dụng Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT để đánh giá, xếp loại học sinh.
Việc sử dụng bộ công cụ đánh giá các năm qua là cơ bản thuận lợi,
nhưng cũng tồn tại nhiều vấn đề cần hoàn thiện cả về văn bản lẫn năng lực áp
dụng của CBQL,GV: một bài KTĐK-CN đánh giá cả năm học, đánh giá HSKT

học hoà nhập, xét lên lớp trước khi xếp loại giáo dục.
III. Quản lý
1. Xây dựng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục
- Cơ chế, chính sách đang giao quyền tự chủ mạnh mẽ cho các nhà trường;
rèn luyện năng lực thích ứng với cơ chế tự chủ trong lĩnh vực giáo dục là một
yêu cầu cao đối với GBQLGD.
- CBQL được đào tạo đạt chuẩn, thông tin về quản lý GD được cập nhật cả
về tình huống thực tế lẫn văn bản chỉ đạo.
- Ứng dụng CNTT trong quản lý vừa là động lực, vừa là phương tiện để
nâng cao năng lực quản lý.
2. Cải thiện quản lý tài chính
- Trường được giao quyền tự chủ tài chính theo NĐ43/NĐ-CP đặt ra những
thách thức:
+ Kế toán một đơn vị dự toán cấp 2 là rất bài bản, trong khi NV kế toán
đồng thời kiêm nhiệm công tác VP, một phần hành cũng đòi hỏi tính bài bản
không kém.
+ Nghiệp vụ QL tài chính của Chủ tài khoản thiếu tập huấn bài bản.
- Những ảnh hưởng của cơ chế, chính sách:
+ Không còn khoản thu xây dựng CSVC trong khi định mức chi TX
không thay đổi đang là một vấn đề nan giải cho nhà trường trước yêu cầu công
việc và đầu tư phương tiện kỹ thuật dạy học.
- Kế toán, hiệu trưởng tăng cường bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý tài chính, thực hành sử dụng thành thạo phần mềm kế toán trường học nhằm
cải thiện quản lý tài chính.
- Xây dựng kế hoạch tài chính cân đối, hợp lý giữa thu-chi, giữa nhu cầu công
việc và nguồn vốn tự có.
- Tăng nguồn đầu tư từ xã hội – GĐ cho GD nhằm ổn định, cân bằng thu-chi.
3.Tăng cường năng lực .
- Cập nhật văn bản chỉ đạo CM, văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật thường xuyên và kịp thời trong đơn vị.

- Xây dựng và thực hiện quy chế GV, nội quy học sinh, quy chế công tác
TCCB, quy chế chi tiêu nội bộ nhà trường, tăng cường thể chế đơn vị.
- Tham mưu với địa phương có các quy định về tuyển sinh, duy trì trẻ đi học,
khen thưởng các thành tích học tập, công tác phối hợp thực hiện mục tiêu
PCGD giữa các trường TH, TH và THCS, TH với MN.
- Đảm bảo công tác thông tin 2 chiều với ngành, với địa phương, và với gia
đình HS.
PHẦN 2
CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
VÀ CÁC KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC
Mục tiêu 1: Giảm bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục giữa các nhóm
dân cư có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau
Các chỉ tiêu:
1.1 Xây 150 m hàng rào thôn 3; làm đường đi, lối lại, trồng cây cảnh, bồn
hoa, thảm cỏ ở điểm chính.
1.2. Đã sáp nhập điểm trường lẻ thôn 3.
1.3. Thực hiện các chỉ tiêu huy động, duy trì trẻ trong độ tuổi đến trường,
nâng cao chất lượng PCGDTH-ĐĐT.
- Huy động 100% trẻ 6-14 tuổi đến trường, không có học sinh bỏ học.
- Tỷ lệ học đúng độ tuổi 97,8%.
1.5. Điều kiện học tập của một bộ phận trẻ có cha mẹ đi làm ăn xa ở với
ông bà bị giảm so với các năm gần đây.
- Tuỷ lệ HS thuộc hộ nghèo, cận nghèo hơn 65%
Mục tiêu 2: Tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật
- Chưa có trẻ KT bỏ học giữa chừng do hoàn cảnh, sức khoẻ.
- Mỗi trẻ KT học hoà nhập có một hồ sơ riêng theo dõi suốt cả cấp học.
- Trẻ KT được hưởng các chính sách quan tâm của xã hội và sự chăm sóc
của thầy cô, bạn bè, nhà trường.
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng dạy và học
3.1. 100% GV đạt chuẩn, trong đó 72% giáo viên đạt trên chuẩn đào tạo.

- Các GV trên chuẩn sử dụng được CNTT vào dạy học và triển khai được
một số chuyên đề chuyên môn, nâng cao chất lượng chuyên môn toàn đội ngũ.
- 100% CB,GV,NV ứng xử có văn hoá trước nhu cầu học tập của học sinh.
- Đánh giá GV qua KTTD cuối năm 12-13: 65% T; K; 35%; 10% TB, GV
yếu kém: 0.
* Thách thức: Trình độ đào tạo của đội ngũ tạo cho nhà trrường cơ hội phát
triển lớn nhưng giữa trình độ bằng cấp và năng lực thực tế đặt cho nhà trường
nhiều thách thức trong hoạt động BDCM.
3.2. Kết quả giáo dục năm học 2012-2013:
* Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ 295/295 em . Tỷ lệ 100%.
* Học lực: ( không tính HSKT)
+ HSG: 77/283 em tỷ lệ 27 %.
+ HSTT: 122/283 em tỷ lệ đạt 43%.
* HSG, HSNK: có 02 em đạt giải huyện, đạt giải tỉnh: 01 em.
* HQĐT: 45/46 tỷ lệ: 97,8%. HS 11 tuổi HTCTTH: 45/45 tỷ lệ 100%.
*.Trường đạt Tập thể lao động tiên tiến.
4. CSVC: Cơ bản đầy đủ phòng học, phòng chức năng và các trang thiết bị
khác đủ cho 295 em/13 lớp học 2 buổi / ngày.
Mục tiêu 4: Ứng dụng kỹ thuật đánh giá học sinh mới
- Triển khai thực hiện Thông tư 32/2009/TT-BGD-ĐT Quy định mới về
đánh giá xếp loại học sinh tiểu học bước đầu khá thuận tiện, nhưng cũng đang
có những vướng mắc nhất định:
+ Đánh giá các môn cho điểm kết hợp nhận xét.
+ Xác định mức độ bất thường để kiểm tra lại.
- Việc ra đề, chấm và đánh giá thường xuyên để xác định mức độ đạt
được yêu cầu KTKN của các đối tượng học sinh đang thiếu chính xác.
Mục tiêu 5. Nâng cao năng lực quản lý tài chính tại các trường học
- Trường được tập huấn sử dụng phần mềm quản lý tài chính: Phần mềm Kế
toán trường học được cập nhật; Phân hệ quản lý tài chính trong chương trình
V.EMIS.

- Cập nhật các văn bản về quản lý tài chính và Kế toán trường học.
* Các phần mềm hay lỗi do máy tính không được nâng cấp định kỳ; cơ hội
sử dụng thường xuyên để nâng cao kỹ năng không cao; các thay đổi trong hệ
thống chứng từ tài chính-Kế toán chưa được tập huấn và hướng dẫn có hệ
thống.
* Nguồn tài chính có định mức, tiết kiệm, trong khi nhu cầu tăng trưởng và
chi tiêu công việc của nhà trường cao.
Mục tiêu 6: Nâng cao năng lực cho hiệu trưởng về quản lý trường học
- Năng lực quản lý trường học cần nhất của CBQLGD là năng lực thẩm
định chuyên môn: Khả năng đọc, nhận biết và đánh giá được ý tưởng chuyên
môn của từng GV, từng tiết dạy, đây dang là một thách thức lớn đối với CBQL.
- Yêu cầu đổi mới quản lý là khả năng nhận định, khả năng xây dựng kế
hoạch, tổ chức, điều hành, kiểm tra công việc, thu nhận thông tin và xử lý thông
tin, đay đang là một khó khăn trong công tác quản lý của nhà trường.
Bảng tổng hợp
các chỉ tiêu hoàn thành, và chưa hoàn thành
khó khăn, thách thức và kế hoạch năm tới.
Các chỉ tiêu
Hoàn
thành
Chưa
hoàn
thành
Các khó khăn
Chủ yếu
Thách thức và
KH sắp tới
Huy động 295 em Huy
động 100% trẻ em trong độ
tuổi vào trường.


Địa bàn miền núi
khó khăn khi HS
đến trường, và
CBGV khi huy
động, giử số lượng.
Huy động 100%
trẻ em trong độ
tuổi vào trường.
Duy trì và giử
vững số lượng.
Thực hiện đầy đủ: 295/295
em
Không có HS vi phạm kỷ
luật √
Các em có thôn
không được tiếp
cận với các thông
tin qua truyền thông
đại chúng.
Tiếp tục nâng cao
chất lượng giáo
dục đạo đức cho
HS và tạo đ/k cho
HS tiếp cận với
các thông tin qua
truyền thông đại
chúng.
Xếp loại HK: THĐĐ :
295/295 tỷ lệ 100%

Xếp loaị học lực cuối năm.
Không tính HSKT
- Giỏi .77 tỷ lệ 27%
- Khá. 122 tỷ lệ 43%
- TB. tỷ lệ 84 tỷ lệ 29 %

HS đi học xa
trường, khả năng
tiếp thu bài giảng
hạn chế, đ/k kiện
cho học tập không
bảo đảm. Giáo viên
chưa thật sự nhiệt
tình.
Xếp loại HK:
THĐĐ : 295/295
tỷ lệ 1%
Nâng cao tỷ lệ
xếp loại học sinh
K+G lên 80%.
Có 2 HS đạt giải huyện về
thi văn hóa
HS không muốn
theo học các lớp bồi
Có 1-2 giải huyện
về văn hóa. 1-2
Có 1 HS đạt giải tỉnh về
HSNK
√ dưỡng. đ/k để học
tập, luyện tập hạn

chế.
giải huyện về
ôlempich tiếng
Anh
Có 1-2 giải huyện
về HSNK
Huy động 12/12 trẻ em bị
khuyết tật vào học hòa
nhập.
Nâng cao chất lượng chất
lượng giáo dục cho trẻ KT

Số HSKT chiếm tỷ
lệ cao trong mỗi lớp
mà GV dạy lại
không được hưởng
chính sách .
Huy động 100%
HSKT trong độ
tuổi vào trường.
Có 90 -100 %
KSKT được lên
lớp .
Hợp đồng 1 nhân viên Y tế,
1 giáo viên dạy Tin. 1 GV
dạy Anh. √
Khi hợp đồng HT
không có nghiệp vụ
để phân biệt bằng
TN thật hay giả.

Không có địnhbiên
cho GV thể dục.
Tuyển 1 nhân viên
Y tế, 1 giáo viên
dạy tiếng Anh.
Hợp đồng 1 GV
dạy Tin.
Xét 1-2 CBGV đi học nâng
chuẩn đào tạo
Xếp loại cuối năm theo 06
có 68 % xếp loại xuất sắc,
32% xếp khá. Không có
CBGV xếp yếu kém.
Xếp loại theo QĐ 14 chuẩn
nghề nghiệp có 52 % xếp
loại xuất sắc, 31% xếp khá.
Không có CBGV xếp yếu
kém.

GV độ tuổi cao
không muốn đi học
nâng cao. Sự vận
dụng các khoa học
hiện đại hạn chế .
Tinh thần học phê
và tự phê bình
còn nể nang
Xét 1-2 CBGV
học nâng chuẩn
đào tạo.

Xếp loại cuối năm
theo 06 có 70 %
xếp loại xuất sắc,
30% xếp khá.
Không có CBGV
xếp yếu kém.
Xếp loại theo QĐ
14 chuẩn nghề
nghiệp có 55 %
xếp loại xuất sắc,
34% xếp khá.
Không có CBGV
xếp yếu kém.
2/2 đ/c xếp loại cán bộ
quản lý cuối năm đạt khá,
giỏi.

2/2 đ/c xếp loại
cán bộ quản lý
cuối năm đạt XS.
Khắc phục sự
vắng CBQL để
điều hành các hoạt
động toàn diện
trong nhà trường
Tu sửa, nâng cấp hệ thống
điện sáng.
Tôn tạo, tu sữa các phòng
chức năng.
May rèm che nắng cho 13

phòng học

Khó khăn về ngồn
vốn để thực hiện.
Kế hoạch sắp tới .
Đóng trần phòng
học, quét vôi ve,
làm bồn hoa thôn
4, xây bể nước
thôn 4, xây 6
phòng cao tầng
mua sách thiết bị,
làm hệ thống nước
sạch.
CBGV thực có hiệu quả
trong các cuốc vận động và
các phong trào.

Khó khăn về quỹ
lớp để thực hiện.
Tiếp tục thực hiện
có hiệu quả các
cuộc vận động và
các phong trào.
PHẦN 3
CÁC MỤC TIÊU
VÀ CHỈ TIÊU TRUNG HẠN
1. Tạo dựng nhà trường có được một môi trường học tập và rèn luyện
lành mạnh, thân thiện cho mọi đối tượng học sinh; mọi học sinh được chăm
sóc, phát huy các năng lực cá nhân.

2. Hoàn thành việc kiểm tra lại trường chuẩn quốc gia mức I vào 2014,
tiếp cận mức độ 2 vào năm 2015-2016; là cơ sở giáo dục tiểu học có quy mô
và chất lượng bền vững.
3. Đạt mức 2 của PCGDĐĐT.
I. Tiếp cận
Mục tiêu 1: Giảm bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục giữa các nhóm
dân cư có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau
Các chỉ tiêu:
1.1. Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ II trước năm 2016.
1. Cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ:
* Năm 2013-2014: Có thêm 6 phòng học KC, đầy đủ các phòng chức
năng; 100% bàn ghế đúng chuẩn; nâng cấp trang bị và điều kiện làm việc trong
khối phòng hành chính. Mua thêm giá vẽ, tai nghe, trang thiết bị dạy học Tiếng
anh.
- Có phòng máy học Tin học, được nối mạng.
- Hình thành khối nhà phòng học 9 phòng nhà cao tầng.
- Hình thành khối nhà gồm các phòng chức năng: TV,TB, MT, tiếng
Anh, Âm nhạc, Tin học.
- Hình thành khối nhà gồm các phòng chức năng: phòng TDTT, phòng
Đội, phòng Y tế; phòng kho, phòng nghỉ lại của HS.
* 2014-2015: Xây 1 phòng thường trực, hoàn thiện cảnh quan, khuôn
viên trường. Xây cổng trường, hàng rào điểm trường chính, đóng trần 4 phòng
cấp 4. Nhà xe cho GV. Mua giá vẽ, nâng cấp máy tính phòng tin học, trang
thiết bị dạy học Ngoại ngữ.
* 2015-2016:
Đạt vững chắc đơn vị PCGDTH-ĐĐT mức độ 2, Đạt trường chuẩn quốc
gia gia mức 2 bèn vững, tăng tỷ lệ học sinh học ĐĐT từ 100%.
Xây dựng đủ CSVC cho HS học bán trú 20%.
Hiệu quả đào tạo duy trì từ 99 - 100%.
Mục tiêu 2: Tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật

Các chỉ tiêu:
2.1. Đến năm 2015, 100% trẻ khuyết tật hoà nhập được nhập học và nhập
học và có các điều kiện hỗ trợ học tập.
2.2 Xây dựng quy củ bộ hồ sơ theo dõi trẻ khuyết tật; cuối mỗi năm học
tổ chức đánh giá mức độ phát triển năng lực hoà nhập của từng trẻ. Xây dựng
nội dung giáo dục, rèn luyện trẻ bình thường kỹ năng sống, học tập và vui chơi
với các bạn trẻ KT.
2.3. Phối hợp gia đình và trạm y tế xã khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ KT.
Từ 2014, lập hồ sơ theo dõi sức khoẻ cho trẻ KT.
II. Chất lượng
Mục tiêu 4: Nâng cao chất lượng dạy và học
Các chỉ tiêu:
4.1. Năm 2014 - 2016, có 100% GV đạt chuẩn. Có 90% giáo viên đạt
trình độ trên chuẩn.
- GV có năng lực chuyên môn, đánh giá theo chuẩn NNGVTH loại khá
giỏ trở lên; 80% GVDG cấp trường, huyện.
- CBQL có trình độ đào tạo trên chuẩn (có trình độ ĐH); đủ năng lực thẩm
định, tư vấn chuyên môn ( kể cả Tin học và NN).
- Năng lực nhân viên đủ hoàn thành trôi chảy công việc phần hành trong
định mức biên chế Kế toán kiêm VP. Thư viện kiêm thiết bị.
- Nam dưới 55 tuổi, nữ dưới 50 tuổi có kỹ năng sử dụng và khai thác mạng
internet; CB, GV, NV có trình độ trên chuẩn sử dụng thành thạo máy tính, có 5-
10% tiết dạy có sử dụng CNTT.
4.2. 100% giáo viên tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ hằng năm:
- Tiếp nhận 2-3 GV có trình độ trên chuẩn.
- Tiếp nhận 01 HP có trình độ ĐH, đã học qua nghiệp vụ QLGD, TCLLCT.
- 100% GV bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cấp trường, cấp huyện, tỉnh
về nghiệp vụ dạy học, sử dụng công nghệ mới vào dạy học, kỹ thuật đánh giá
học sinh.
4.3. Chỉ tiêu về chất lượng giáo dục:

- Đánh giá HS:
Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ ( Đ ): 100 %.
Các môn đánh giá bằng điểm số:
Giỏi: 45– 50%; Khá: 50 - 80%; TB: 9- 10 % Yếu: 0 %.
+ Các môn đánh giá bằng nhận xét: Mức A
+
80 85 % .
Mức A 85- 100 %
Lên lớp đợt 1 : 100% .
HTCTTH: 100%.
Xếp loại GD và khen thưởng: HSG: 50 % trở lên; H.S Khá (Tiên tiến): 40%.
Hàng năm có 2-5 HS đạt các giải thi HSG, HSNK cấp huyện-tỉnh.
Mục tiêu 5: Ứng dụng kỹ thuật đánh giá học sinh mới
Chỉ tiêu: Áp dụng đúng kỹ thuật đánh giá học sinh :
- Bộ công cụ đánh giá học sinh đang sử dụng là Chuẩn KTKN các môn
học quy định tại Quyết định 16/QĐ-BGD&ĐT và Thông tư 32/2009/TT-
BGD&ĐT.
- Bồi dưỡng năng lực nhận xét mức độ đạt được về yêu cầu KTKN các
môn học theo sự tiến bộ của từng học sinh, năng lực tự học của mỗi em; cách
ghi nhận xét để có tác dụng khai thác thông tin cho dạy học và giáo dục học
sinh là yêu cầu chuyên môn cần được đầu tư thường xuyên.
- Thông tin trong sổ đánh giá, xếp loại HSTH, Học bạ TH phải gọn, rõ,
chính xác và khái quát cao.
Mục tiêu 6. Nâng cao năng lực quản lý tài chính tại các trường học
6.1. Kế toán trường phải sử dụng thành thạo phần mềm kế toán trường học;
lập, lưu giữ hồ sơ, chứng từ kế toán quy định của pháp luật.
6.2. Hiệu trưởng tích cực đầu tư thiết bị CNTT hỗ trợ công tác kế toán, tăng
cường XHH để có nguồn thu tăng trưởng ổn định đảm bảo tính khả thi của kế
hoạch đầu tư tăng trưởng trường học.
6.3. Tích luỹ, tiết kiệm ngân sách để nâng cấp các thiết bị CNTT. Duy trì

nằn cấp mạn nội bộ mạng (LAN).
Mục tiêu 7: Nâng cao năng lực cho hiệu trưởng về quản lý trường học
- HT, P.HT tham dự đầy đủ các khoá tập huấn về quản lý trường học mỗi
năm.
- Bồi dưỡng và tự bồi dưỡng năng lực quản lý nhà trường theo hướng
mở, tăng quyền tực chủ, tự chịu trách nhiệm cho GV; xác định và tổ chức nhà
trường thực hiện đúng, hoàn thành sứ mệnh nhà trường.
- Rèn luyện năng lực thẩm định, tư vấn chuyên môn cho đội ngũ là là
nhiệm vụ thường xuyên của công tác nâng cao năng lực quản lý trường học.
- Phân công công việc theo chức danh phần hành, cá nhân phụ trách chịu
trách nhiệm về công việc phần hành.
- 1 CBQL học bồi dưỡng QLNN, đồng thời có kiến thức cơ bản về tin
học, ngoại ngữ.
PHẦN 4.
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
TRONG NĂM HỌC 2013-2014
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2013-2014:
Căn cứ Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012 -
2013;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-BGDĐT ngày 17/5/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học
2012 - 2013 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên;
Căn cứ Công văn số 5379/BGDĐT-GDTH ngày 20 /8/2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 đối với
cấp Tiểu học.
Căn cứ Chỉ thị số: 18 về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học
2012- 2013 của UBND tỉnh Quảng Bình ngày 13/9/2012

Căn cứ công văn số: 1621 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-
2013 đối với GD TH của sở GD-ĐT Quảng Bình ngày 28/8/2012
Căn cứ công văn Số: 246/PGDĐT-HCTH ngày 25 tháng 4 năm 2013 về
việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2014.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu chung:
Năm học 2013 – 2014 là năm học tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI và Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2011-
2016 với chủ đề: “ Đổi mới căn bản và toàn diện GD-ĐT” nhằm “nầng cao chất
lượng nguồn nhân lực đáp ứng sự nghiệp CNH-HĐH, hội nhập kinh tế quốc tế
của đất nước", tập trung thực hiện các nhiệm vụ:
1.Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh”, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực".
2. Tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn
kiến thức, kĩ năng; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện tích hợp
trong dạy học các môn học; chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học
sinh.
3. Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi, đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ dạy học.
4. Chuẩn bị đầy đủ các đ/k để kiểm tra lại trường đạt chuẩn quốc gia mức
độ 1 sau 5 năm, duy trì và nâng cao chất lượng trường học thân thiện, học sinh
tích cực, đề nghị đơn vị đạt đơn vị văn hoá cấp huyện giai đoạn tiếp theo; phát
triển các điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
5. Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, tăng thời lượng cho các hoạt động
bồi dưỡng về ĐMPPDH, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, rèn
luyện phẩm chất đạo đức, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhà
giáo.
II. Các chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động.

A. Tiếp cận giáo dục.
Mục tiêu 1. Giảm bất bình đẳng trong giáo dục giữa các nhóm dân cư .
Muốn giảm được sự bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục thì cần phải đầu tư
hoàn thành việc duy trì trường chuẩn sau 5 năm xây dựng.
Chỉ tiêu 1.1. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, điều kiện dạy học, đảm bảo
điều kiện thiết yếu về môi trường học tập cho trẻ em trên địa bàn; hoàn thành
mục tiêu duy trì trường chuẩn quốc gia mức độ 1. Tiến tới xây dựng trường
TH ĐCQG mức độ 2, đạt đơn vị văn hoá cấp huyện lần 2 .
* Các hoạt động :
HĐ.1. Kiện toàn ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia. Phân công
trách nhiệm cho các thành viên.
HĐ 2. Tự kiểm tra, đánh giá theo từng chuẩn .
HĐ 3. Xây dựng , bổ sung CSVC đảm bảo các chuẩn của trường đạt chuẩn
Quốc gia mức 1 đã được công nhận.
a) Nhà trường:
- Nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Chịu trách nhiện về
Chuẩn chất lượng GD, chuẩn Đội ngũ, Quản lý.
- Xây dựng kế hoạch, dự trù các hạng mục cần XD để duy trì trường chuẩn.
- Chủ động tham mưu cho UBND xã, Hội CMHS.
Cụ thể là:
+ Đóng trần 4 phòng học, phòng chức năng. 10 triệu.
+ Quyét lại sơn cữa phòng cấp 4. 5 triệu.
+ Xây bồn hoa điểm trường thôn 3. 5 triệu.
+ Làm bể chứa nước điểm trường thôn 3. 5 triệu.
+ Khoan 1 giếng bơm, hệ thống nước sạch. 20 triệu.
+ Làm sân điểm trường thôn 3. 13 triệu +
+ Trả nợ hàng rào thôn 3. 40 triệu
+ Đầu tư, tăng trưởng cơ sở vật chất cho TV-TB dạy học . 10 triệu.
+ Nguồn khác: 10 triệu đồng.
a) UBND xã:

+ Tổ chức họp duyệt kế hoạch của trường và phê duyệt kế hoạch.
+ Có văn chỉ đạo các ban ngành hữu quan phối hợp thực hiện.
+ Có giải pháp tác động, vận động để đưa HS điểm trường lẻ thôn 4 về
thôn 3.
+ Tác động với nhà thầu sớm hoàn thành công trình 6 phòng học và đưa vào sử
dụng đầu kỳ 2. Xây mới 6 phòng học 3 tỷ .
+ Cùng với Hội phụ huynh xây dựng KH, thi công các hạng mục trên.
b) Hội CMHS:
+ Huy động mỗi PH 3 công lao động để chi cho các hạng mục trên 350
ngàn đồng 1 PH. Trị giá 98 triệu.
+ Cùng với UBND xã xây dựng KH, thi công các hạng mục trên.
+ Vận động phụ huynh, cộng đồng thực hiện tốt việc nâng chất lượng
GDHS tại gia đình.
+ Tạo mọi đ/c kiện tối đa có thể để HS đến trường.
Tổng công đầu tư xây dựng: 3.100.000.000 đ : Trong đó
+ Ngân sách nhà nước: 3 tỷ đồng
+ Ngân sách địa phương: 98 triệu đồng
Chỉ tiêu 1.2.
Phải bảo đảm đầy đủ phòng học, phòng chức năng. Quy hoạch, bố
trí lại các khối nhà hợp lý. Sau khi công trình nhà lớp học 6 phòng hoàn
thành, thì nhà trường chia ra như sau: có 7
a) Khối phòng học: có 12 phòng. Có 7 phòng cao tầng, 5 phòng cấp 4.
Chia ra:
- Điểm trường chính : Có 9 phòng học ( 7 cao tầng 2 phòng cấp 4)
- Điểm trường lẽ: Có 3 phòng học cấp 4.
b) Khối phòng chức năng: Có 17 phòng . Chia ra:
- Điểm trường chính : Có 16 phòng. Bao gồm các phòng: TV 1, TB 1,
MT 1, Âm nhạc 1, Ngoại ngữ 1, Tin học 1, H đồng 1, Đội 1, TD 1, Y tế 1, Bồi
dưỡng 1, Kho 1, Phòng nghỉ HS1, Kho 1, Bồi dưỡng 1, HT 1, HP 1, KT VT 1.
- Điểm trường lẽ: Có 1 phòng nghỉ của HS.

c) Có 8 phòng công vụ.
- Điểm trường chính : Có 5 phòng.
- Điểm trường lẽ: Có 3 phòng.
Trang trí 2 phòng học, làm biển phòng 10 phòng chức năng, biển các thư mục
sách tại TV. 2 phòng học: 15 triệu đồng.
Chỉ tiêu 1.3. Thư viện, Thiết bị.
- Chuyển phòng TV, TB sau khi có phòng mới.
- CBTV-TV sắp xếp lại nội vụ các phòng bảo đảm dể tìm, dể thấy, dể lấy.
- Sử dụng tốt phần mềm quảm lý TV để quản lý.
- CBTV phối hợp với CM để tổ chức thi kể chuyện theo sách.
- Xây dựng KH trang bị đầy đủ sách giảng dạy cho GV.
- Đưa TV về lớp, và quản lý tốt.
- Kế hoạch XD tủ sách bạn nghèo: Tiếp tục vận động HS cuối năm quyên
góp sách tặng tủ sách bạn nghèo.
- Kiểm tra, đánh giá HĐ TV báo cáo đúng thời gian.
TV cuối năm: Đạt TVTT
Nhà trường Tiết kiệm kinh phí chi TX 2013-2014: 20 triệu đồng để trang
cấp, trang trí phòng thư viện, phòng đọc. Đầu tư để TV đạt TV tiên tiến theo
quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông ban hành theo Quyết định số
01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 và Quyết định số 01/2004/QĐ-
BGD&ĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chỉ tiêu 1.4. Y tế trường học:
- Chuyển phòng TV, TB sau khi có phòng mới.
- CB y tế sắp xếp lại phòng Y tế bảo đảm dể tìm, dể thấy, dể lấy , khoa
học.
- Trang cấp một số cơ số thuốc đơn giản 2-3 triệu đ.
- Phối hợp với Y tế xã tổ chức khám SK cho SH. 1-2 lần/ năm.
- Khám cân đo cho HS 2 lần/ năm.
- Tuyên truyền việc phòng, chống các bệnh theo mùa, theo địa bàn.
- Tăng cường KT vệ sinh môi trường.

- Cùng với VP làm một số công việc khác do nhà trường điều động.
- Tích cực vận động CMHS để có toàn bộ HS có BHYT trên mọi đối
tượng, vừa đảm bảo quyền lợi HS, vừa có nguồn kinh phí chăm sóc sức khoẻ
ban đầu.
- Tích cực đề xuất, phản ánh về BHXH các vướng mắc trong thủ tục thực
hiện quyền lợi của người tham gia BHYT học sinh.
Xếp loại cuối năm : Đạt tốt.
Chỉ tiêu 1.5. Liên đội TNTPHCM.
- Triển khai và tổ chức thực hiện chương trình hoạt động đội; có nội
dung tập huấn, phối hợp với các GVCN để giáo dục kỹ năng sống cho HS.
- Xây dựng trường, lớp “xanh, sạch, đẹp”; giáo dục đạo đức, kỹ năng
sống cho HS; chăm sóc di tích VH, LS, CM; tổ chức các trò chơi dân gian, hát
dân ca, các HDGD ngoài giờ lên lớp theo yêu cầu “Xây dựng THTT,HSTC”.
- Tiếp tục việc chăm sóc di tích lịch sử Chiến khu Trung thuần.
- Tổ chức thi tìm hiểu về di tích của xã.( Chiến khu Trung thuần)
- Xây dựng nội dung GDKN sống cho học sinh tiểu học, đưa những nội
dung GD phù hợp và cần thiết với học sinh Quảng Thạch vào yêu cầu bài học,
các hoạt động GDNGLL nhằm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh:
- Xây dựng 4 lớp điểm để nhân rộng.
- Xây dựng mỗi môn học một tiết dạy điểm theo mô hình dạy học thân
thiện, “tự nhiên, nhẹ nhàng, hiệu quả”.
Cuối năm: Đạt Liên đội vững mạnh xuất sắc.
Xếp loại phong trào THTT: Loại tốt
Chỉ tieei 1.6. Xây dựng trường học an toàn về an ninh, trật tự.
- Ban chỉ đạo xây dựng trường học thân thiện, HSTC đồng thời là BCĐ
xây dựng trường học an toàn về ANTT.
- Kiện toàn ban chỉ đạo ngay từ đầu năm học.
- Ban chỉ đạo xây dựng các tiêu chí theo các văn bản hướng dẫn về
trường học ANTT trường học.
- Các tổ chuyên môn, các phần hành, từng GV, từng lớp đăng ký thực

hiện các yêu cầu về trường học AT, ANTT.
- GV TPT, trực ban, đội Cờ đỏ liên đội theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
thường xuyên việc đảm bảo các yêu cầu về AT, AN trường học.
Phấn đấu: Trường học AT, ANTT xếp loại Tốt.
Chỉ tiêu 1.7. Duy trì và nâng cao chất lượng đơn vị đạt chuẩn
PCGDTH-ĐĐT, trường đạt chuẩn PCGDTH-ĐĐT mức 2 vào tháng
5/2014.
* Các hoạt động:
- Tuyển sinh vào lớp 1 49/49 tỷ lệ 100%.
- Huy động và duy trì số trẻ trong độ tuổi: Số lớp; HS năm học 2013-
2014.
Huy động 100% trẻ trong độ tuổi PCGDTH (6-14 tuổi) đến trường.
Khối Lớp TSHS Nữ K tật Ghi chú
I 2 49 1
II 2 48 2
III 3 64 2
IV 3 76 2
V 2 55 3
Cọng 12 292 10
- Làm tốt công tác điều tra trẻ hàng năm, phối hợp MN và TH, đảm bảo
trẻ vào lớp 1 đủ chuẩn phổ cập mầm non 5 tuổi, thực hiện ngày Toàn dân đưa
trẻ đến trường.
- Hoàn thiện kỹ năng sử dụng phần mềm PCGD, làm mới phiếu điều tra
hộ gia đình, bộ hồ sơ PC theo yêu cầu chung toàn ngành.
- Tham mưu với chính quyền, các đoàn thể, hội Cựu giáo chức, có biện
pháp tác động đến các gia đình khó khăn, các gia đình trẻ ở với ông bà do cha
mẹ đi làm ăn xa nhằm duy trì việc đi học của trẻ và tạo điều kiện cho trẻ học
tập, không để xảy ra tình trạng trẻ trong độ tuổi bỏ học, thất học.
- Phát động trong liên đội phong trào quyên góp thường xuyên để hỗ trợ,
động viên kịp thời các bạn có hoàn cảnh KK, ốm đau đột xuất.

- GVCN có trách nhiệm theo dõi, hỗ trợ và đề xuất giải pháp hỗ trợ đối
với các học sinh khó khăn, học sinh chậm tiến.
- Xây dựng, bổ sung, cập nhật bộ hồ sơ PC đầy đủ về số lượng, chính xác
về chất lượng.
Mục tiêu 2: Tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật
Chỉ tiêu 2.1. Huy động hết số trẻ KT có khả năng vào học hoà nhập; tất cả
trẻ học hoà nhập được quan tâm, bình đẳng và được ưu tiên trong học tập
* Các hoạt động:
- Xác định những khó khăn trong học tập của số trẻ KT tuyển mới, có
chương trình học tập phù hợp với từng trẻ.
- GVCN lớp, trên cơ sở xây dựng hồ sơ trẻ KT, xây dựng các giải pháp tạo
môi trường hoà nhập thân thiện cho trẻ KT trong lớp, làm sao để trẻ KT không
những nhận được sự quan tâm của thầy, cô mà có sự quan tâm thực sự của tất
cả các bạn trong lớp.
Chỉ tiêu 2 2. Áp dụng kỹ thuật đánh giá trẻ khuyết tật học hoà nhập.
* Các hoạt động:
- Điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với nhu cầu và khả năng học tập đa
dạng của trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
- Thực hiện đánh giá kết quả giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn theo nguyên tắc động viên, khuyến khích và chú trọng đến quá trình
rèn luyện kỹ năng sống, khả năng hoà nhập và sự tiến bộ của các em
- GVCN theo dõi thường xuyên diễn biến sức khoẻ, tình cảm của trẻ KT, trẻ
em có hoàn cảnh khó khăn để có biện pháp biện pháp can thiệp kịp thời.
Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng dạy và học
Chỉ tiêu 3.1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động trong nhà trường;
dạy học và đánh giá học sinh theo yêu cầu chuẩn KT-KN.
* Các hoạt động:
HĐ.1. Thực hiện cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học
và sáng tạo” là thực hiện cụ thể các nội dung sau đây:

+ Thực hiện đạo đức nhà giáo, năng lực thực hiện trách nhiệm theo Quyết
định số 16/2008/QĐ-BGDĐT, chuẩn NNGVTH theo QĐ 14/QĐ-BGD&ĐT,
Luật Viên chức.
+ Đặt cái tâm coi sự tiến bộ về trí tuệ, tâm hồn và KNS của HS là mục tiêu
hàng đầu trong giảng dạy, GD, kiểm tra, đánh giá HS, thực hiện công bằng
trong GD, tôn trọng quyền được học và được học tốt của học sinh.
+ Mỗi cá nhân CB,GV,NV phải là một thành viên không thể thiếu trong việc
thực hiện mục tiêu xây dựng trường ĐCQG.
+ Mỗi CB, GV thực hiện mục tiêu “Đổi mới căn bản và toàn diện GD,ĐT”
bằng PP quản lý, PPDH tự nhiên nhằm làm thay đổi bản tính rụt rè, ngại giao
tiếp của HS Quảng Lộc; phát huy được năng lực học tập của từng HS; tất cả HS
hoàn thành mục tiêu tối thiểu lớp học
HĐ.2. Dạy học, đánh giá theo chuẩn KT, KN của chương trình:
+ Từng GV đầu tư xác định mục tiêu từng phần, từng chương của từng
môn học đối với từng lớp học nhằm phân định cụ thể mục tiêu cho từng bài học
là việc làm không thể thiếu trong xây dựng kế hoạch dạy học, soạn kế hoạch
bài học.
+ Kết hợp việc xác định mục tiêu từng chương, phần các môn học với
việc góp ý điều chỉnh nội dung dạy học các môn học theo công văn 1142/SGD
ĐT ngày 23/8/2011.
+ Thực hiện vệc ra đề, xây dựng ngân hàng đề KTĐK, đề thi HSG; xây
dựng bộ đề KTĐK –GHK theo đúng yêu cầu KT,KN. Sau mỗi bài kiểm tra, GV
coi trọng việc phân tích, đánh giá mức độ đạt được của từng đối tượng học sinh
trên cơ sở yêu cầu cần đạt từng môn học, từng KN nghe-nói-đọc-viết và tính
toán, điều chỉnh PPDH phù hợp nhóm đối tượng, giúp học sinh đạt được yêu
cầu KT,KN.
+ Tổ CM phải xây dựng được điểm mỗi môn học 1 tiết học thực sự “tự
nhiên, nhẹ nhàng, hiệu quả” giúp giáo viên có được mô hình tổ chức các hoạt
động học tập để tất cả các học sinh đều tự thực hành, tích cực hoạt động học
tập; hình thành và thúc đẩy tinh thần tự học của HS.

Chỉ tiêu 3.2. Đánh giá đúng chất lượng GD; giải quyết lượng HSY, chất
dứt hiện tượng HS ngồi sai lớp; giảm HSY cuối năm xuống dưới 1%.
Chất lượng đến cuối năm học.
HLM các môn đánh giá bằng điểm số.
Môn Toán
Khối SL KT DX Giỏi Khá TB Yếu Trên TB
I 49 1 48 25 52,1 16 32,7 7 14,3 48 100
II 48 2 46 22 47,8 19 41,3 5 10,9 46 100
III 64 2 62 25 40,3 26 41,9 11 17,7 62 100
IV 76
3 73 24 32,9 25 34,2 24 32,9 73 100
V 55
2 53 17 32,1 22 41,5 14 26,4 53 100
Cong 292
10 282 113 40 108 38,2 61 21,
6
282 100
Môn tiếng việt.
Khối SL KT DX Giỏi Khá TB Yếu Trên TB
I 49 1 48 25 52,1 17 34,7 6 12,2 48 100
II 48 2 46 23 50 18 39,1 5 10,9 46 100
III 64 2 62 25 40,3 27 43,5 10 16,1 62 100
IV 76
3 73 24 30,9 29 39,7 20 27,3 73 100
V 55
2 53 17 32,1 24 45,3 12 22,6 53 100
Cong 292
10 282 114 40,
4
115 40,

7
53 18,
7
282 100
Môn khoa học
Khối SL KT DX Giỏi Khá TB Yếu Trên TB
IV 76
3 73 24 32,9 30 41,1 19 26 73 100
V 55
2 53 19 35,8 21 39,6 13 24,5 53 100
Cong 131
5 126 43 43,
1
51 40,
4
32 25,
3
12
6
100
Môn Lịch sử- Địa lý
Khối SL KT DX Giỏi Khá TB Yếu Trên TB
IV 76
3 73 24 32,9 30 41,1 19 26 73 100
V 55
2 53 17 24,5 19 36,9 17 24,5 53 100
Cong 131
5 126 41 32,
5
49 38,9 36 28,

5
12
6
100
Môn ngoại ngữ
Khối SL KT DX Giỏi Khá TB Yếu Trên TB
III 64
2 62 24 38,5 25 40,3 13 21 62 100
IV 76
3 73 20 27,4 31 42,5 20 27,7 73 100
V 55
2 53 17 32,1 24 45,3 12 22,6 53 100
Cong 195
7 188 63 33,
5
80 42,
5
45 23,9 18
8
100
Môn Tin học
Khối SL KT DX Giỏi Khá TB Yếu Trên TB
III 38
38 15 39,5 18 47,4 5 13,2 38 100
IV 76
3 73 24 32,9 31 42,4 18 24,6 73 100
V 55
2 53 17 32,5 22 41,5 14 26,4 53 100
Cong 169
5 164 56 34,

1
71 43,2 37 22,
5
16
4
100
Các môn đánh giá bằng nhận xét
Môn Thể dục khối 1-5: 282 em . Xếp loại mức A
+
159 em tỷ lệ 56,3%
Xếp loại mức A

124 em tỷ lệ 43,9%
Môn Đạo đức khối 1-5: 282 em . Xếp loại mức A
+
186 em tỷ lệ 65,9%
Xếp loại mức A

96 em tỷ lệ 34%
Môn Âm nhạc khối 1-5: 282 em . Xếp loại mức A
+
168 em tỷ lệ 59,5%
Xếp loại mức A

114 em tỷ lệ 40,5%
Môn Mỹ thuật khối 1-5: 283 em . Xếp loại mức A
+
152 em tỷ lệ 53,7%
Môn TNXH khối 1-3: 156 em . Xếp loại mức A
+

101 em tỷ lệ 64,7%
Xếp loại mức A

55 em tỷ lệ 35,2%
Xếp loại mức A

131 em tỷ lệ 46,3%
Môn Thủ công khối 1-3: 156 em . Xếp loại mức A
+
101 em tỷ lệ 64,7%
Xếp loại mức A

55 em tỷ lệ 35,2%
Môn Kỷ thuật khối 4-5: 126 em . Xếp loại mức A
+
73 em tỷ lệ 57,9%
Xếp loại mức A

53 em tỷ lệ 41,1%
Mủi nhọn.
HSG. Có 2-3 em HS đạt giải trong hội thi HSG huyện; trong đó có 1 giải
nhì, 1 giải ba, 1 giải KK.
HSNK. Có 1-2 em đạt đạt giải trong hội thi Tiếng anh; trong đó có 1
giải ba, 1 giải KK.
Có 1-2 em đạt đạt giải trong hội khỏe Phù đổng huyện; trong đó có 1 giải
ba, 1 giải KK.
Thi HSG cấp trường: Có 20-25 giải. Trong đó có 2 giải nhất, 5 giải nhì, 10
giải ba, 8 giải KK.
Các hoạt động:
Với HS đại trà. Giáo viên phải:

- Dạy đúng chuẩn kiến thức, kỷ năng của các môn học.
- Kèm cặp từng đối tượng học sinh, dạy học cụ thể hóa từng em, không
dạy mang tính chung chung.Tập trung giúp đỡ học sinh yếu còn yếu.
- Tăng cường công tác kiểm tra bài của của học sinh, chú ý phải dạy cho
từng em nắm kiến thức, kỷ năng thành thạo tại lớp.
- Không dạy chay, phải dạy học nhiều kênh.
- Tăng cường vai trò công tác chủ nhiệm.
- Thực hiện nghiêm túc chương trình của Bộ qui định. Triển khai dạy đủ
các môn bắt buộc, tự chọn Anh Văn và Tin học.
- Tổ chức 100% lớp, học sinh học 2 buổi/ngày (10 buổi/tuần).
- Phối hợp giáo dục giữa nhà trường – gia đình với nhiều hình thức: Họp
phụ huynh, thông qua sổ liên lạc
- Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học
tích cực, phát huy tính chủ động sáng tạo của học sinh; vận dụng PP dạy học
VNEN.
- Tổ chức đánh giá học sính đúng hướng dẫn, khuyến khích, động viên kịp
thời học sinh có cố gắng vươn lên trong học tập, rèn luyện.
Với HSG, HSNK.
- Phát hiện sớm và có kế hoạch bồi dưỡng.
- Tổ chức thi tuyển nhiều lần để sáng lọc HS.
- Tổ chức lớp học riêng để dạy nâng cao choi HS.
- Riêng các lớp 1-2 giáo viên rự bồi dưỡng cho HS theo lớp dưới sự quản
lý của tổ CM, NT.
- Trang bị thêm các đ/k chi việc dạy, học.
- Động viên bằng cả VC, tinh thần cho GV, HS thông qua hội khuyến
học xã, trường.
Chỉ tiêu 3.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, thực hiện các yêu
cầu ĐMPPDH:
- Có GV theo yêu cầu cơ cấu GV trường ĐCQG.
- 100% CB,GV,NV ứng xử có văn hoá trước nhu cầu học tập của học

sinh.
- Tăng GVDG trường lên 8 đ/c, GVDG huyện 8 đ/c. Trong năm có 1-2
GV đạt GVDG huyện.
- Xếp loại GV theo chuẩn NNGVTH: XS/9 đ/c; K/8 d/c; TB/1 đ/c.
* Các hoạt động:
HĐ.1. Quán triệt, học tập các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học cấp tiểu học, thực hiện chương trình tuyên truyền, phổ biến
pháp luật.
HĐ.2.Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn.
+ Xây dựng các tiết dạy điểm theo hướng tổ chức “Dạy học thân thiện”:
Mỗi khối lớp, trong triển khai nhiệm vụ năm học, bố trí ít nhất 1 GV thực
hiện mô hình bài học “tự nhiên, nhẹ nhàng, hiệu quả”.
+ Tổ chức một số chuyên đề chuyên môn:
* Các dạng toán nâng cao tiểu học: đ/c Minh.
* Dạy học một bài tập đọc 1: đ/c Bướm.
* Giúp đỡ học sinh yếu đọc: đ/c Lan.
* HĐGDNGLL: đ/c Anh; Tìm hiểu các giá trị văn hoá địa phương: đ/c
Sen.
+ Mỗi HK tổ chức ít nhất 2 buổi bồi dưỡng KT cấp học, lớp học, PP xây
dựng kế hoạch bài học sát đối tượng học sinh, thoát li SGK, không lệ thuộc
SGV.
HĐ.3. Tăng cường kỹ năng ứng dụng CNTT trong dạy học.
+ Ổn định các phương tiện tin học hiện có phục vụ cho dạy học và quản
lí; sử dụng thành thạo các phần mềm: Kế toán, P.EMIS, thu thập số liệu
PCGDTH.
+ BD kiến thức tin học và sử dụng mạng:
* Lập hộp thư điện tử cho tất cả giáo viên có máy tính nối mạng.
* Bồi dưỡng kỹ năng thực hành trên excel, áp dụng vào thống kê, tính
toán.
+ Thảo luận yêu cầu chung của một giáo án trình chiếu; rèn luyện kỹ

năng kết nối các phương tiện tin học khi dạy học.
+ Các giáo viên khi sử dụng giáo án trình chiếu trên PowerPoint phải là
giáo án do chính mình soạn, dù ở mức sơ đẳng nhất.
+ Tìm nguồn để trang bị một phòng học tin có từ 8-10 máy (khi đưa nhà
lớp học mới vào sử dụng); mua thêm ít nhất 1 máy cá nhân dùng cho dạy học.
+ Hợp đồng GV tin có khả năng quản lý website để có thể mở trang web
của trường vào cuối năm.
HĐ.4. Tiếp tục đào tạo nâng chuẩn GV, sắp xếp GV đúng cơ cấu:
+ 2 GV học nâng chuẩn lên ĐH.
+ HĐ GV dạy tin khi trang cấp được phòng tin, chuyển 1 GV ra chuyên
dạy TD.
HĐ.5. Thực hiện công tác đánh giá GV, xếp loại viên chức.
+ Tập huấn lại PP đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo
GVTH, xếp loại GV theo Quyết định số 06/QĐ/2006/QĐ- BNV nhằm làm cho
từng cá nhân tự đánh giá đúng bản thân và đánh giá xác thực đồng nghiệp để đề
ra yêu cầu tự bồi dưỡng đúng.
+ Phổ biến, quán triệt và tập huấn PP đánh giá Hiệu trưởng theo Chuẩn
Hiệu trưởng trường tiểu học.
- Tiếp tục bồi dưỡng năng lực chuẩn bị kế hoạch bài học cho GV:
+ Phải xem SGV, GA tải trên mạng về là tài liệu tham khảo, căn cứ vào
yêu cầu chuẩn KT,KN, SGV, thực tế học sinh để xây dựng kế hoạch bài học.
+ GV khi chuẩn bị kế hoạch một bài học phải đảm bảo yêu cầu quán
xuyến chương trình: KTKN cần đạt? HS đã biết gì trong cuộc sống, trong các
môn học-bài học khác liên quan đến KT,KN cần đạt? Sử dụng những điều đã
biết trong học sinh để hướng dẫn HS tự hình thành KT,KN mới như thế nào?
Qua cung cấp KT,KN cần đạt của bài học, có thể củng cố và rèn luyện KT,KN
bài nào, môn nào đã học cho học sinh?
+ Thực hiện sớm các công việc hỗ trợ, tư vấn CM cho các GV mới,
GVHĐ.
- Tiết kiệm và huy động được nguồn kinh phí để định kỳ tổ chức tham

quan, du lịch nhằm tạo niềm vui, mở rộng hiểu biết, vốn kiến thức thực tế cho
đội ngũ.
Chỉ tiêu 3.4. Nâng cao chất lượng dạy học 2 buổi/ngày:
* Các hoạt động:
HĐ.1. Thực hiện kế hoạch dạy học:
Lớp L1 L2 L3 L4 L5
KH theo QĐ
16
22 23 23 25 25
Số tiết tăng
thêm
12 12 12 11 11
Cộng 34 35 35 36 36
HĐ.2. Quán triệt mục đích buổi học thứ 2:
+ Một, xoá dần đối tượng HS yếu, khắc phục tình trạng học sinh ngồi sai
lớp; Hai, tất cả các đối tượng học sinh lớp học đều đạt yêu cầu chuẩn KT,KN
bài học, môn học; Ba, BD HSG, HS năng khiếu.
+ Tăng một tiết các phân môn Nghệ thuật: tổ chức các hoạt động tìm hiểu
văn hoá địa phương, các trò chơi dân gian; tìm-học và thi hát dân ca: Trong kế
hoạch bài học (giáo án) của GV chuyên biệt phải có kế hoạch thực hiện và chịu
trách nhiệm tổ chức, rèn luyện các yêu cầu này cho HS.
+ Tăng một tiết HĐNG cho các lớp 1;2;3 nhằm tổ chức các hoạt động giáo
dục, rèn kỹ năng sống; kỹ năng thực hành các nề nếp hoạt động trong trường
cho HS: GV TPT đội, trong định mức giảng dạy, trực tiếp thực hiện yêu cầu
này.
HĐ.3. Tổ chức dạy học các môn tự chọn:
- Năm thứ 3 dạy tiếng Anh, đủ vòng thực hiện chương trình theo bộ sách
Let’s Go cho HS tiểu học từ lớp 3 đến lớp 5.
- Tích cực vận động để đủ trang thiết bị, thực hiện dạy tin học cho HS lớp 3
- lớp 5 ngay trong năm học này.

HĐ.4. Thực hiện dạy lồng ghép các nội dung chương trình.
+ Giáo dục ATGT, GD môi trường, SK, an toàn vệ sinh thực phẩm.
+ Kết hợp hoạt động chăm sóc di tích đình làng Phù Trịch với việc giáo
dục ý thức bảo vệ các di tích lịch sử, văn hoá, công trình công cộng tại địa
phương.
Chỉ tiêu 3.5. Chỉ tiêu đánh giá, xếp loại học sinh cuối năm 2011-2012.
1. Các môn đánh giá bằng điểm số:
Lớp
Số
H
S
Số
HS
ĐG
KẾT QUẢ HLM XL GIÁO DỤC VÀ
HLM TOÁN CKII HLM T/V CKII
G % K % TB % G % K % TB %
K1
90 87 45 51.7 31 35.6 11 12.6 47
54.
0 30 34.5 10
11.
5
KII
75 73 36 49.3 29 39.7 9 12.3 47 64.4 20 27.4 6 8.2
KIII
77 76 51 67.1 19
25.
0 6 7.9 44 57.9 26 34.2 6 7.9
KIV

91 90 50 55.6 26 28.9 14 15.6 42 46.7 42 46.7 6 0
KV
74 73 32
43.
8 30 41.1 11 15.1 39 53.4 31 42.5 3 4.1
+
40
7 399
21
4 53.6
13
5
33.
8 51
12.
8
21
9 54.9
14
9 37.3 31 7.8
2. Các môn đánh giá bằng nhận xét: 100% hoàn thành (A) – trong đó có
từ 20-25 % theo môn/khối lớp Hoàn thành tốt (A
+
).
3. Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ ( Đ ): 407 em - đạt 100 %.
4. Lên lớp-HTCTTH (lần 1): Lên lớp lớp 1-4: 331/333 em; đạt 99,4%,
Lên lớp sau hè đạt 100%; HTCTTH : 74/74 em, tỷ lệ: 100%.
5. Giảm HSY xuống từ 16,5% đầu năm xuống dưới 7% CHKI; dưới
0,2% CN.
6. Chỉ tiêu các hội thi:

- Đạt GVDG cấp huyện: 2 GV;
- Thi, giao lưu HSG lớp 5: + Cấp huyện 2 giải; + Cấp tỉnh: 1
giải.
- Thi giải toán qua internet: + Cấp huyện 2 giải.
- Thi VCĐ cấp huyện đạt giải: HS/1 ; GV/1.
- Thi tiếng Anh trên mạng: Cấp huyện: 1 giải.
* Các hoạt động
HĐ.1.Tổ chức dạy học đúng chương trình, đúng kế hoạch và đúng chất
lượng.
- Quản lý, qua kiểm tra nội bộ, đọc được thực trạng và yêu cầu chuyên
môn của đội ngũ, xây dựng và triển khai các chuyên đề CM theo định hướng
ĐMPPDH.
- Trên tinh thần « đổi mới căn bản và toàn diện GD, ĐT », mỗi GV phải
tạo được những đổi mới ngay trong từng tiết học, làm sao để tiết học nhẹ hàng
hơn, HS vui tươi hơn, hứng thú hơn; không gây áp lực học tập cho học sinh. .
- GV cần tìm ra được giải pháp phối hợp gắn bó hơn, hữu hiệu hơn với
CMHS.
HĐ.2. BDHSG lớp Năm 3 buổi/tuần: Một buổi Toán, 1 buổi TV, 1 buổi
TA.
Tuỳ theo công việc thực tế từng tuần để bố trí lịch thực tế cho từng môn vào
các chiều thứ Tư, thứ Sáu và sáng thứ Bảy ; Đ/cMinh – GVL5: Môn Toán, đ/c
Lan: LT&C, đ/c Thủy: CT, TLV, CTVH, đ/c Cương: giải toán qua internet; đ/c
Huế: TA.
Mỗi GV được phân công BD chuẩn bị nội dung, KH bồi dưỡng, thống
nhất trong tổ BD và tổ CM, thực hiện theo KH được bố trí.
- Vận động CMHS đóng góp KP hỗ trợ cho GV BDHSG, học sinh tham
gia các hội thi, phần thưởng cho học sinh đạt giải, GV có HS và BDHS đạt giải.
HĐ.3. Tổ chức và tham gia các cuộc thi đối trong năm học: Thi GVDG
các cấp, thi và giao lưu HSG lớp 5; thi VCĐ giáo viên và học sinh; thi giải toán
qua internet học sinh lớp 5; thi tiếng Anh trên internet, hội khoẻ Phù Đổng các

cấp.
Chỉ tiêu 3.6. Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ LL, hoạt động Đội
TNTP. phấn đấu Liên đội vững mạnh XS.
* Các hoạt động:
- Kết hợp các nội dung chương trình hoạt động Đội TNTP với phong trào
Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
- Quy định nề nếp, kiểm tra, đánh giá, rèn luyện ý thức tự giác học tập cho
đội viên thiếu niên và nhi đồng. Tập trung hoàn thiện nghi thức đội trong từng
ngày, từng tuấn, từng tháng: tháng này còn yếu chỗ nào, cần bổ sung nội dung
gì? dứt điểm vấn đề gì?
- Trang trí, xây dựng phòng đội đồng thời là phòng truyền thống của nhà
trường.
- GD ý thức tự lao động chăm sóc bản thân, chăm sóc trường lớp, yêu và
bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hoá.
- Tập cho HS năng lực tự bảo vệ: Không nhận quà của người lạ, không đi
theo người lạ, nhớ được số điện thoại của người thân, của cô giáo, kêu cứu khi
gặp nguy hiểm.
- Tổ chức các trò chơi dân gian phù hợp với tập quán địa phương, điều kiện
nhà trường, khả năng và thói quen học sinh.
Mục tiêu 4. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý trường học, nâng cao
năng lực quản lý tài chính.
Chỉ tiêu 4.1. Thực hiện có kết quả các yêu cầu đổi mới quản lý trường
học.
* Các hoạt động:
HĐ.1. Giao quyền chủ động công việc cho các phần hành công tác.
+ Hiệu trưởng : Quản lí HĐ dạy và học;các môn học chuyên biệt,
TCCB;GVG; HSG, tài vụ, CSVC, thông tin, tham mưu, chuyên môn 4-5, công
tác Đảng; CTĐ và hoạt động nhân đạo; Công tác Đội – HĐGDNGLL; Hội
khoẻ PĐ các cấp.
Chịu trách nhiệm các cuộc thi các cấp: GVDG, HSG, HS giải toán mạng.

+ Phó Hiệu trưởng - Chủ tịch HĐ trường; Phụ trách chuyên môn, CM 1 -
3; PCGD- CMC; thư viện - TB; VSCĐ; ; Y tế học đường, lao động-VS; xây
dựng THTT, HSTC; khuyến học.
Tổ chức các hoạt động của HĐ trường nhằm thực hiện chức năng Hội đồng
trường theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học.
Chịu trách nhiệm thi các cấp: Thi VCĐ GV-HS.
+ Tổng phụ trách Đội: Chất lượng hoạt động Đội; phối hợp với GVCN
lớp xây dựng nề nếp tự quản lớp học, HĐNGLL, huấn luyện VĐV tham gia
các HK, dạy các tiết học GDNGLL.
Cùng NV Y tế học đường đôn đốc công tác vệ sinh trường, lớp.
+TT, TP tổ CM:
Chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động CM, chất lượng dạy học tổ chuyên
môn.
Quản lí giáo viên trong tổ, tổ chức đánh giá, xếp loại GV cuối kỳ, cuối năm.
Lập KH, tổ chức hoạt động tổ CM ; lên KH dạy học các bộ môn; tổ chức
các chuyên đề CM và các cuộc thi cấp tổ tổ.
+ Giáo viên: Chất lượng giáo dục lớp-môn phụ trách đạt yêu cầu KT,KN,
có HSG, HSNK, đạt yêu cầu về kỹ năng sống, có năng lực tự học, tự quản nhất
định.
Tự hoàn thiện năng lực SP, phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp với sự hỗ trợ
của đồng nghiệp và tập thể HĐSP.
Thể hiện rõ vai trò và ảnh hưởng của cá nhân đối với nhà trường.
+ Nhân viên KT-VP:
- Tham mưu kịp thời cho HT tình hình tài chính của đơn vị; thực hiện công
tác TC - KT trong nhà trường theo đúng các quy định của pháp luật; Đảm bảo
đúng, đủ, kịp thời các chế độ cho người lao động về tiền lương, phụ cấp, chế độ
làm thêm giờ, bảo hiểm; Công khai, dân chủ, minh bạch trong công tác TC-
KT.
Đảm bảo thông suốt công tác thông tin, xử lí và lưu trữ các loại hồ sơ,
không để xảy ra sai - thiếu về hồ sơ, công văn đi - đến; thực hiện đúng

quy định về công tác văn thư lưu trữ.
Giải quyết kịp thời, đủ, đúng quyền lợi của GV, HS tham gia các loại hình
bảo hiểm.
+ Nhân viên TV - TB: Quản lý, bảo quản sách - TB hiện có; đề xuất kịp
thời bổ sung sách –TB, đảm bảo nhu cầu sử dụng sách, TB của GV -HS.
Có KH XD thư viện đạt chuẩn.
+Nhân viên Y tế học đường:
Theo dõi tình hình sức khoẻ HS, GV, ảnh hưởng và diễn biến các dịch
bệnh trong nhà trường, báo cáo-phối hợp kịp thời với trạm y tế xã để có biện
pháp can thiệp kịp thời.
Thực hiện nhiệm vụ KCB, sơ cứu ban đầu cho HS, GV.
Có kế hoạch theo dõi, kiểm tra, tư vấn cho GVCN hình thành thói quen
và thực hiện yêu cầu vệ sinh thân thể trong học sinh.
Cùng với TPT đội kiểm tra, đôn đốc việc đảm bảo vệ sinh trường, lớp,
tham mưu cho nhà trường các biện pháp nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn học
đường.
Giúp học sinh và gia đình học sinh hoàn thành các thủ tục càn thiết nhằm
đảm bảo quyền lợi người tham gia BHYT.
HĐ.2. Quản lý, chỉ đạo CM thông thoáng, không cứng nhắc, máy móc;
đổi mới công tác quản lý, lãnh đạo hoạt động giảng dạy.
+ Hoạt động dự giờ thăm lớp là hoạt động thường xuyên và bất kỳ của
CBQL. CB và GV tự nhiên và không nặng nề khi dự giờ và được dự giờ.
+ Trong kiểm tra, dự giờ, không có những nhận xét thiếu trọng tâm,
chịu trách nhiệm chuyên môn về các thông tin góp ý, tư vấn chuyên môn.
+ CBQL phải tự bồi dưỡng năng lực cá nhân, đủ khả năng thẩm định
chuyên môn theo hướng mở, đủ năng lực đọc được ý tưởng GV trong từng tiết
dạy và nhận ra những tích cực của học sinh trong từng hoạt động học tập.
+ Hạn chế việc đánh giá theo khuôn mẫu, coi trọng tính đổi mới, tính
phát triển và sáng tạo.
HĐ.3. Bám sát yêu cầu « đổi mới căn bản và toàn diện GD,ĐT » trong

quản lý.
+ Tập trung xây dựng cho được mô hình về các ý tưởng đổi mới trong
dạy học, giáo dục, rèn luyện, đánh giá học sinh; phải kiên địch làm rõ:
ĐMPPDH là làm thế nào? Làm những gì ?.
+ Phó hiệu trưởng phải kiên quyết đổi mới phong cách làm việc, năng
lực đọc công việc, khả năng thu thập thông tin và xử lí thông tin.
+ Hiệu trưởng tích cực tham mưu, vận động hoàn thiện cơ chế huy động
các nguồn lực để tăng trưởng điều kiện dạy học nhằm đạt mục tiêu xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia.
HĐ.4.Nghiệm thu, bàn giao chất lượng HS lớp dưới lên lớp trên.
+ Tiếp tục thực hiện cơ chế giáo viên đi theo lớp trong suốt cấp học đối
với một số GV, chuyển dần toàn bộ GV giảng dạy được tất cả các lớp trong cấp
học.
- Làm đúng quy chế thi quy trình kiểm tra, chuyển giao chất lượng học
sinh lớp 5 với trường THCS vào cuối năm học; tổ chức lễ ra trường cho học
sinh HTCTTH.
HĐ.4.Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra, kiểm định chất lượng;
100% CB, GV, NV đạt yêu cầu trở lên các nội dung được kiểm tra, trong đó có
70% Khá, Tốt
+ Kiểm tra toàn diện 1 lần/năm/1 CB, GV, NV; KTCĐ 4 lượt/GV/năm.
+ Đề KTĐK sát yêu cầu KT-KN; CBQL thẩm định một tỷ lệ 10-15% bài
làm học sinh, đánh giá KT-KN HS, thu thập thông tin, tư vấn GV dạy sát đối
tượng.
- Tham gia thi, giao lưu CBQL cấp cụm, cấp huyện có kết quả khá trở
lên.
- Tổ chức tự đánh giá chất lượng GD trường tiểu học theo Quyết định
04/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 04/02/2008 của Bộ GD-ĐT.
Chỉ tiêu 4.2. Nâng cao năng lực quản lý tài chính
* Các hoạt động:
- Cập nhật các văn bản về thực hiện chế độ KT-TC trường học; điều hành

công tác thu-chi tài chính nhà trường đúng luật, sử dụng các nguồn tài chính
đúng mục đích.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với nguồn tài chính có được
của đơn vị, đảm bảo điều kiện tài chính cho các hoạt động TX của đơn vị và hỗ
trợ, động viên đúng mức CBGV, tiết kiệm để có tăng trưởng trang thiết bị dạy
học.
- Linh hoạt vận động các nguồn lực để có thêm nguồn thu cho nhà trường
phục vụ tăng trưởng điều kiện dạy và học, hoạt động của đơn vị.
- Thực hiện “ba công khai” và “bốn kiểm tra”:
+ Công khai chất lượng giáo dục; công khai điều kiện CSVC và đội ngũ
GV; công khai các nguồn tài chính.
+ Trong “bốn kiểm tra”: ngân sách, học phí, đóng góp tự nguyện, chương
trình KCH; tập trung kiểm tra việc sử dụng ngân sách được cấp cho giáo dục
hàng năm, các khoản đóng góp tự nguyện của CMHS
Chỉ tiêu 4.3. Chấp hành nghiêm túc sự lãnh đạo của đảng, phối hợp có
hiệu quả với tổ chức CĐCS
* Các hoạt động:
- Nghị quyết của chi bộ tập trung lãnh đạo thực hiện các mục tiêu GD trong
NQ ĐH đảng các cấp, mục tiêu xây dựng trường ĐCQG của NQ đại hội đảng
bộ xã khoá 24.
- Phối hợp CĐCS tổ chức các hoạt động nâng cao đời sống tinh thần cho
đoàn viên; tạo điều kiện để CĐCS thực hiện 3 chức năng của tổ chức CĐ trong
đơn vị,
- BCH CĐ lãnh đạo ban thanh tra nhân dân tham gia có kế hoạch và hiệu
quả vào các hoạt động chuyên môn, thi đua của nhà trường; giám sát việc thực
hiện quy chế, nội quy, tư tưởng đoàn viên. CĐ làm tốt chức năng động viên lao
động nữ tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chuyên môn, phong trào bề
nổi của đơn vị; giải quyết kịp thời các vướng mắc về tư tưởng, tình cảm, quan
hệ động nghiệp nhằm giữ vững khối đoàn kết, tình nhân ái, vị tha trong nội bộ.
- Công đoàn giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách chính đáng của

người lao động; theo dõi các hoạt động quyên góp, cứu trợ nhân đạo; tham mưu
cho nhà trường các giải pháp nâng cao đời sống vật chất, tinh thần người lao
động, mục tiêu, giải pháp tổ chức tham quan học tập hàng năm.
- BCHCĐ thong qua ban TTVH xã, xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch xây dựng
« Đơn vị văn hoá cấp huyện »
Chỉ tiêu 4.4. Hoạt động của các hội đồng tư vấn có hiệu quả .
* Các hoạt động:
- Chủ tịch hội đồng trường chủ trì hoạt động của HĐ trường thể hiện được
cức năng của HĐ trong việc thực hiện mục tiêu xây dựng trường đạt CQG.
- HĐ thi đua khen thưởng thực hiện chức năng tổ chức, đánh giá hoạt động
thi đua để thi đua thực sự là động lực thúc đẩy phát triển chuyên môn, nâng
cao năng lực quản lý, chất lượng dạy học, giáo dục.
Chỉ tiêu 4.5. Thực hiện công tác XHHGD.
* Các hoạt động:
- Tích cực tham mưu để địa phương có kế hoạch đầu tư tập trung, hoàn
thành mục tiêu xây dựng trường ĐCQG .
- Phát triển toàn diện nhà trường, tạo lòng tin để XH và gia đình ủng hộ,
quan tâm đầu tư cho nhà trường, chăm sóc, quan tâm đội ngũ nhà giáo; tìm các
nguồn đầu tư từ các nhà hảo tâm, con em địa phương có thu nhập cao để tăng
năng lực tài chính cho nhà trường.
- GVCN liên hệ chặt chẽ với gia đình học sinh để học sinh luôn được
đảm bảo tốt nhất trong điều kiện có thể các điều kiện đến trường.
- Phối hợp các thôn, các đoàn thể, tổ chức trong xã chăm lo tốt cho HS
tại địa bàn dân cư, giúp đỡ HS có hoàn cảnh khó khăn, chống HS bỏ học.
- Kiện toàn Ban đại diện CMHS theo Điều lệ Ban đại diện CMHS, phối
hợp Ban đại diện CMHS huy động đóng góp thêm của CMHS, phương thức sử
dụng và quản lý tốt nguồn huy động để tăng nguồn lực phát triển CSVC.
Chỉ tiêu 4.6. Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo; không để xảy ra tình
trạng thiếu, chậm, sai lệch thông tin.
* Các hoạt động:

- Giao công tác cập nhật thông tin, lưu trữ, tra cứu hồ sơ, báo cáo thông tin từ
các loại hồ sơ theo đúng phần hành được phân công.
- Hàng tuần, tháng, học kì và cả năm lên lịch về các báo cáo, thực hiện chế độ
báo cáo định kì theo lịch.
- Lập sổ báo cáo thông tin từ lớp, GV đến tận từng lớp, phần hành.
- Lập sổ theo dõi công văn đi - đến; sổ theo dõi các loại hồ sơ cán bộ, hồ sơ
học chính, tình trạng các loại hồ so .
+ 22 hàng tháng: Báo cáo định kỳ tháng.
+ 01/2012: Báo cáo kết quả CHKI.
+ 05/2012: Báo cáo kết quả cả năm.
- Thực hiện việc sử dụng địa chỉ email tên miền @quangbinh.edu.vn trong
nhận và gửi báo cáo theo quy định. truy cập trang web của Sở, Phòng, trang văn
bản của Bộ ; đăng ký thành viên
để tải công văn và tài nguyên chỉ đạo.
Chỉ tiêu 5.5. Hoàn thành các chỉ tiêu thi đua
* Đơn vị đạt danh hiệu: Tập thể lao động Tiên tiến. - Đơn vị VH
cấp huyện.
* CSTĐCS: 2 đ/c; LĐTT: 19 đ/c (70%) CBGV,NV. 2/2 tổ Tiến tiến
* Công đoàn: Vững mạnh; Chi bộ: TSVM; Liên đội TNTP: Vững
mạnh XS.
* Trường học thân thiện, học sinh tích cực: Tốt; Thư viện đạt chuẩn.
* Chuẩn vở sạch, chữ đẹp: 17 lớp/ 17 lớp, chiếm tỷ lệ: 100%.
* Giáo viên dạy giỏi huyện: 2;HS lớp 5 đạt giải huyện: 2.
* HSL5 thi giải toán qua internet đạt giải huyện: 2 ; Thi tiếng Anh trên
mạng : 1
* Thi VCĐ có giải: GV/1; HS/1; Giải HKPĐ huyện: 1.
PHẦN 5. THÔNG TIN TÀI CHÍNH
Tiểu học
Đơn vị
tính

Dự
toán
2010
Thực
hiện
2010
Ước
thực
hiện201
1
Dự toán
2012

×