Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng công thương cửa lò, nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.72 KB, 138 trang )

i
LỜI CẢM ƠN

Từ những kiến thức đã được học tại trường cùng với thời gian đi thực tập tại
Ngân hàng Công thương Cửa Lò, Nghệ An đến nay em đã hoàn thành bài luận tốt
nghiệp “Thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng
Công thương Cửa Lò, Nghệ An”.
Qua đây, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong Bộ môn Tài
chính cùng toàn thể các thầy cô trong Khoa Kinh tế trường đại học Nha Trang đã
giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức hay, quý báu trong suốt những
năm học qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Trâm Anh, giảng viên trực tiếp
hướng dẫn em suốt quá trình thực tập. Cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ
để bài viết của em được hoàn thiện.
Đồng thời, em xin cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Công thương Cửa Lò,
Nghệ An đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt đợt thực tập. Đặc biệt, là các
chú, các anh chị trong Phòng Khách hàng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho em
trong suốt quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên khó tránh khỏi sai sót, em rất
mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của quý thầy cô, của Ban lãnh đạo cùng toàn
thể các cô, chú, các anh, chị tại Ngân hàng Công thương Cửa Lò, Nghệ An để bài
luận của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô cùng toàn thể ban lãnh đạo, các
anh, chị nhân viên tại Ngân hàng Công thương Cửa Lò, Nghệ An sức khỏe, công tác
tốt và thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Hiền
ii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT x
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY
TRUNG, DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 3
1.1. Các vấn đề chung về cho vay 4
1.1.1. Khái niệm cho vay 4
1.1.2. Phân loại cho vay 4
1.1.3. Những quy định pháp lý về cho vay 4
1.1.3.1. Nguyên tắc vay vốn 4
1.1.3.2. Điều kiện vay vốn 5
1.1.3.3. Hồ sơ vay vốn 5
1.1.3.4. Thẩm định và quyết định cho vay 6
1.1.3.5. Quy định về hình thức bảo đảm an toàn trong hoạt động cho
vay 6
1.1.3.6. Hợp đồng tín dụng 6
1.1.4. Thời hạn cho vay 7
1.1.4.1. Thời hạn cho vay và thời hạn cho vay trung bình 7
1.1.4.2. Căn cứ để xác định thời hạn cho vay 8
1.1.5. Phương pháp cho vay 9
1.1.5.1. Phương pháp cho vay từng lần (cho vay theo món) 9
1.1.5.2. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng (cho vay luân
chuyển) 10
1.1.6. Lãi suất và phí lãi suất 12
iii

1.1.6.1. Lãi suất 12
1.1.6.2. Phí suất tín dụng 13
1.1.7. Quy trình cho vay 14
1.2. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp 16
1.2.1. Khái niệm cho vay trung và dài hạn 16
1.2.2. Ðối tượng cho vay 16
1.2.3. Mục đích cho vay trung và dài hạn 16
1.2.4. Ðiều kiện cho vay trung và dài hạn 16
1.2.5. Các nguyên tắc cho vay trung và dài hạn 17
1.2.6. Mức cho vay và thời hạn cho vay trung và dài hạn 19
1.2.7. Nguồn trả nợ vay trung và dài hạn 20
1.2.8. Các phương pháp trả nợ vay trung và dài hạn 20
1.3. Thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp 21
1.3.1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu thẩm định cho vay trung, dài hạn 21
1.3.1.1. Khái niệm 21
1.3.1.2. Đối tượng thẩm định 21
1.3.1.3. Mục tiêu thẩm định 21
1.3.2. Qui trình và nội dung thẩm định cho vay trung, dài hạn 21
1.3.2.1. Qui trình thẩm định 21
1.3.2.2. Nội dung của công tác thẩm định 22
1.3.2.3. Phần kết luận 25
1.3.3. Phân tích và kiểm soát rủi ro dự án 25
1.3.3.1. Phân tích độ nhạy 25
1.3.3.2. Phân tích tình huống 25
1.3.3.3. Phân tích mô phỏng 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY TRUNG,
DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
CỬA LÒ, NGHỆ AN 27
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Công thương Việt nam (Vietinbank) 28
iv

2.1.1. Khái quát chung 28
2.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và một số thành tích đã đạt được
trong những năm gần đây 28
2.1.3. Tầm nhìn 30
2.1.4. Phương châm hoạt động 30
2.1.5. Khách hàng, thị trường, phạm vi kinh doanh 31
2.2. Ngân hàng Công thương Cửa Lò, Nghệ An 31
2.2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Công thương Cửa Lò, Nghệ An 31
2.2.2. Đặc điểm của Ngân hàng Công thương Cửa Lò, Nghệ An 31
2.2.2.1. Lịch sử hình thành, phát triển 31
2.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ 32
2.2.2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý 33
2.2.2.4. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban 33
2.2.2.5. Đội ngũ Cán bộ, nhân viên 37
2.2.2.6. Sản phẩm, Khách hàng, thị trường, phạm vi kinh doanh 37
2.2.2.7. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu 37
2.3. Đánh giá khái quát về hoạt động kinh doanh tại Công thương Cửa Lò,
Nghệ An 40
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Công thương Cửa Lò, Nghệ An 40
2.3.1.1. Yếu tố vĩ mô 40
2.3.1.2. Yếu tố vi mô 43
2.3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Cửa
Lò, Nghệ An 45
2.3.2.1. Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh trong các năm 2006 -
2008 45
2.3.2.2. Kế hoạch đặt ra trong năm 2009 47
2.4. Thực trạng công tác thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với Doanh
nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Cửa Lò, Nghệ An 48
v

2.4.1. Thực trạng trong hoạt động cho vay trung, dài hạn đối với Doanh
nghiệp 48
2.4.1.1. Dư nợ theo thời gian 50
2.4.1.2. Dư nợ phân theo thành phần kinh tế 51
2.4.1.3. Tình hình cho vay và thu nợ 53
2.4.1.4. Chất lượng dư nợ 54
2.4.1.5. Thu hồi nợ, nợ XLRR, thu lãi treo 55
2.4.2. Thực trạng công tác thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với
doanh nghiệp 56
2.4.2.1. Phân tích, thẩm định khách hàng 58
2.4.2.2. Thẩm định dự án đầu tư (kiểm tra hồ sơ khoản vay) 59
2.4.2.3. Thẩm định tài sản bảo đảm 62
2.4.2.4. Phân tích, kiểm soát rủi ro 62
2.4.3. Minh họa công tác thẩm định đối với khoản xin vay của Công ty
TNHH Nội thất Tiến Phát 63
2.4.3.1. Phân tích, thẩm định khách hàng 63
2.4.3.2. Phân tích, thẩm định, đánh giá tính khả thi của DAĐT xây
dựng Công ty TNHH Nội thất Tiến Phát 68
2.4.3.3. Thẩm định tài sản bảo đảm 78
2.4.3.4. Phân tích, đánh giá rủi ro dự án 79
2.4.3.5. Kết luận, đề xuất 80
2.5. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác thẩm định cho vay
trung, dài hạn đối với doanh nghiệp 81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY TRUNG, DÀI HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CỬA LÒ, NGHỆ
AN 85
3.1. Định hướng giai đoạn 2010 – 2015 86
3.1.1. Bối cảnh thị trường hiện nay 86
vi

3.1.1.1. Tình hình thế giới 86
3.1.1.2. Tình hình trong nước 86
3.1.2. Thách thức 86
3.1.3. Mục tiêu dài hạn 87
3.1.4. Định hướng chiến lược 87
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác Thẩm
định cho vay trung, dài hạn đối với Doanh nghiệp tại NHCT Cửa Lò, Nghệ
An 88
3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng 88
3.2.1.1. Lý do đề xuất 88
3.2.1.2. Nội dung thực hiện 89
3.2.1.3. Hiệu quả đạt được 92
3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với
doanh nghiệp. 92
3.2.2.1. Lý do đề xuất 92
3.2.2.2. Nội dung thực hiện 93
3.2.2.3. Hiệu quả thực hiện 95
3.2.3. Tiếp cận thông tin, thu thập, xử lý và sàng lọc số liệu . 95
3.2.3.1. Lý do đề xuất 95
3.2.3.2. Nội dung thực hiện 96
3.2.3.3. Hiệu quả thực hiện 97
3.2.4. Đổi mới, nâng cao thiết bị, công nghệ thông tin 97
3.2.4.1. Lý do đề xuất 97
3.2.4.2. Nội dung thực hiện 97
3.2.4.3. Hiệu quả thực hiện 98
3.2.5. Phối kết hợp một cách đồng bộ giữa các phòng, tăng cường tạo
mối quan hệ với khách hàng và các cơ quan chuyên môn liên quan 98
3.3. Một số kiến nghị 99
3.3.1. Kiến nghị với Ban lãnh đạo chi nhánh 99
vii

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Công thương Việt Nam 99
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 100
3.3.4. Kiến nghị với chính quyền địa phương, các cơ quan, ban, ngành
Nhà nước 100
KẾT LUẬN 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC




viii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Phân tích cơ cấu nguồn vốn huy động của Vietinbank Cửa Lò trong
các năm 2006 – 2008 45
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu dư nợ của Vietinbank Cửa Lò trong các năm 2006 –
2008 46
Bảng 2.3: Đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh trong cácnăm
2006 – 2008 47
Bảng 2.4: Phân tích tình hình cho vay của NHCT Cửa Lò cácnăm 2006 – 2008 49
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo thời gian của Vietinbank Cửa Lò trong các năm
2006 – 2008 50
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ phân theo TPKT của Vietinbank Cửa Lò trong các năm
2006 – 2008 51
Bảng 2.7: Phân tích tình hình thu nợ và cho vay 53
Bảng 2.8: Phân tích chất lượng dư nợ của Vietinbank Cửa Lò trong các năm
2006 – 2008 54
Bảng 2.9: Cân đối kế toán 64
Bảng 2.10: Báo cáo kết quả kinh doanh 66

Bảng 2.11: Phân tích tình hình tài chính 67
Bảng 2.12: Vốn đầu tư, cơ cấu các loại vốn và nguồn tài trợ 77
Bảng 2.13: Danh mục nhà xưởng và vật kiến trúc theo sổ sách 78





ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay 15
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của NHCT Cửa lò 33
Sơ đồ 2.2: Quy trình công tác thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với Doanh
nghiệp 56



x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ATM Máy rút tiền tự động
BĐTV Bảo đảm tiền vay
BHYT Bảo hiểm y tế
CBTD Cán bộ tín dụng
CBTĐ Cán bộ thẩm định
CP Chi phí
CP Cổ phần
CSH Chủ sở hữu
DAĐT Dự án đầu tư

DNĐTNN Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DV Dịch vụ
GĐ Giám đốc
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐTD Hợp đồng tín dụng
IRR Suất sinh lời nội bộ
L/C Thư tín dụng
NDVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NHCT Ngân hàng Công thương
NHCTVN Ngân hàng công thương Việt Nam
NHCV Ngân hàng cho vay
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh
NPV Giá trị hiện tại ròng
PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh
xi
PGĐ Phó Giám đốc
PX Phân xưởng
QLDN Quản lý doanh nghiệp
QLSX Quản lý sản xuất
SVV Sổ vay vốn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGĐ Tổng Giám đốc
TM Thương mại
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh

VND Đồng Việt Nam
WTO Tổ chức Thương mại Thế Giới
XLRR Xử lý rủi ro

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Từ khi chuyển qua cơ chế thị trường, nền kinh tế Việt Nam đã không ngừng
phát triển mãnh mẽ. Song song với sự phát triển đó là sự phát triển của hệ thống
ngân hàng Việt Nam, đặc biệt là sự liên tục ra đời và phát triển không ngừng của
các Ngân hàng thương mại cổ phần.
Hiện nay, những thách thức của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra
không ít khó khăn cho hệ thống ngân hàng và các công ty tài chính Việt Nam nói
chung cũng như Vietinbank nói riêng. Do đó để có thể tiếp tục đứng vững và phát
triển đòi hỏi các ngân hàng Việt Nam phải nỗ lực, cố gắng, phát huy tiềm năng thế
mạnh của mình, không ngừng nâng cao năng lực tài chính, năng lực quản trị, xây
dựng cho mình một thương hiệu mạnh, uy tín, tạo được niềm tin, sự tin cậy nơi
khách hàng và các đối tác.
Có thể thấy rằng “Thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp”
là công tác quan trọng trong hoạt động cho vay, chất lượng thẩm định cho vay
trung, dài hạn tốt sẽ nâng cao chất lượng cho vay, giúp cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng có hiệu quả. Công tác thẩm định tốt sẽ giúp các quyết định cho vay
đúng đắn, góp phần giúp ngân hàng tăng trưởng, phát triển, nâng cao uy tín cũng
như năng lực tài chính, năng lực cạnh tranh. Trong công tác thẩm định luôn chứa
đựng những rủi ro khó lường dẫn đến quyết định cho vay của ngân hàng cũng tiềm
ẩn những rủi ro. Chính vì vậy, để tối thiểu hóa rủi ro có thể xảy ra đòi hỏi những
nhà quản lý ngân hàng, cán bộ tín dụng phải có chuyên môn nghiệp vụ, có khả năng
nhìn nhận, phân tích đánh giá để có những quyết định phù hợp, kịp thời và đúng

đắn.
Trong quá trình học tập và cũng như tiếp cận thực tế, bản thân em rất muốn
đi sâu tìm hiểu về công tác này. Chính vì vậy, em đã quyết định chọn đề tài “Thẩm
2

định cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công thương
Cửa Lò, Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống lại kiến thức về Thẩm định cho vay trung, dài hạn.
 Phân tích thực tiễn công tác Thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng Công thương Cửa Lò, nghệ An.
 Đề xuất biện phát nhằm nâng cao chất lượng công tác Thẩm định cho vay
trung, dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công thương Cửa Lò, nghệ An.
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng số liệu thứ cấp cùng với các phương pháp nghiên cứu, quan sát,
thống kê, phân tích, phỏng vấn và tổng hợp .
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác Thẩm định cho
vay trung, dài hạn đối với các doanh nghiệp tại Ngân hàng Công thương Cửa Lò,
Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu được thu thập từ Phòng Khách
hàng Ngân hàng Công thương Cửa Lò, Nghệ An.
5. Nội dung, kết cấu của đề tài
Ngoài các phần như: Lời cảm ơn; Lời mở đầu; Kết luận; Mục lục; Danh mục
chữ viết tắt; Danh mục bảng, biểu, sơ đồ; Danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung
của đề tài gồm có ba chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với
các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác Thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng Công thương Cửa Lò, Nghệ An.

Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác
Thẩm định cho vay trung, dài hạn đối với các doanh nghiệp tại Ngân hàng Công
thương Cửa Lò, Nghệ An.
3



C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


1
1


C
C
Ơ
Ơ



S
S




L
L
Ý
Ý


L
L
U
U


N
N


C
C
H
H
U
U
N

N
G
G


V
V




T
T
H
H


M
M


Đ
Đ


N
N
H
H



C
C
H
H
O
O


V
V
A
A
Y
Y


T
T
R
R
U
U
N
N
G
G
,
,



D
D
À
À
I
I


H
H


N
N


Đ
Đ


I
I


V
V


I

I


D
D
O
O
A
A
N
N
H
H


N
N
G
G
H
H
I
I


P
P





4

1.1. Các vấn đề chung về cho vay
1.1.1. Khái niệm cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả
thuận có nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
(NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về
với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
1.1.2. Phân loại cho vay
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và
phong phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay
nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử
dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc
điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng.
Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
+ Phân loại theo thời hạn cho vay
+ Phân loại theo đối tượng cho vay
+ Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay
+ …
1.1.3. Những quy định pháp lý về cho vay
1.1.3.1. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo 2 nguyên tắc:
a) Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên ngân hàng và khách hàng
thoả thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục
đích thoả thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và thu hồi nợ vay sau này.
Về phía ngân hàng, trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của

khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục
đích như đã cam kết hay không. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay
5

đúng mục đích hay không có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ vay sau
này.
Về phía khách hàng, viếc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn
trả nợ vay cho ngân hàng. Từ đó nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng
và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng với ngân hàng sau này.
b) Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà
ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho
vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền. Do đó sau khi cho vay trong một thời
gian nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng
hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền.
Hơn nữa, bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được hoàn trả
cả gốc và lãi vay.
1.1.3.2. Điều kiện vay vốn
Một số điều kiện vay vốn khách hàng cần có bao gồm:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
 Có mục đích vay vốn hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
 Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

1.1.3.3. Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay
vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải chịu
6

trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ
chức tín dụng. Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho
tổ chức tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho vay
và khoản vay.
1.1.3.4. Thẩm định và quyết định cho vay
Thẩm định và quyết định cho vay là khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy
trình tín dụng. Để có căn cứ quyết định cho vay hay không cho vay, các tổ chức tín
dụng đều có xây dựng quy trình xét duyệt cho vay bảo đảm tính độc lập và phân
định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định
cho vay.
Khi thẩm định , tổ chức tín dụng sẽ xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả
của dự án đầu tư, phương án phục vị đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của
khách hàng để quyết định cho vay
Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải
thông báo quyết định cho vay hay không cho vay đối với khách hàng , kể từ khi
nhận đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng. Trường hợp quyết
định không cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản,
trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
1.1.3.5. Quy định về hình thức bảo đảm an toàn trong hoạt động cho vay
a) Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Cho vay có bảo đảm là việc cho vay vốn của NHTM mà theo đó nghĩa vụ trả
nợ của khách hàng được cam kết thực hiện bằng tài sản thế chấp, cầm cố, tài sản
hình thành từ vốn vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Việc cho vay có
tài sản bảo đảm áp dụng đối với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng.
b) Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản

NHTM cho vay dựa vào uy tín của khách hàng, đó là người trung thực trong
kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh, có tín nhiệm với ngân hàng trong việc sử
dụng vốn vay, hoàn trả nợ vay…
1.1.3.6. Hợp đồng tín dụng
7

Việc cho vay của tổ chức tín dụng và khách hàng vay phải được lập thành
hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng là văn bản pháp lý về mối quan hệ tín dụng giữa NHCV
và người đi vay, là cơ sở để NHTM thực hiện cho vay, quản lý khoản vay, thu hồi
nợ và xử lý các khiếu nại (nếu có).
Hợp đồng tín dụng phải có nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn
vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo
đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các
bên thoả thuận. Ngoài ra, hợp đồng tín dụng cũng cần nêu rõ quyền và nghĩa vụ của
hai bên: Khách hàng và Ngân hàng.
1.1.4. Thời hạn cho vay
1.1.4.1. Thời hạn cho vay và thời hạn cho vay trung bình
a) Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận khoản tiền vay đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ vay bao gồm gốc và lãi
vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHTM và Khách hàng (bên đi
vay).
Thời hạn cho vay bao gồm:
+ Thời hạn giải ngân: Tính từ khi khách hàng nhận tiền vay cho đến khi rút
xong vốn vay.
+ Thời gian ân hạn: Trong hợp đồng tín dụng có thể có hoặc không. Thời
gian ân hạn thường trong giai đoạn đầu tư XDCB, sản xuất thử nên khách hàng
chưa trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Thời hạn trả nợ: Là khoản thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ

cho đến khi trả hết nợ vay cho ngân hàng. Thời hạn trả nợ được chia thành nhiều kỳ
hạn trả nợ tùy thuộc vào tình hình thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng.
Tổng số tiền cho vay

Số kỳ trả nợ
(Thời hạn trả nợ)

=

Mức trả nợ một kỳ
8


Nguồn trả nợ một năm

Mức trả nợ một kỳ

=

Số kỳ trả nợ một năm

b) Thời hạn cho vay trung bình
Thời hạn cho vay trung bình là khoảng thời gian khách hàng được sử dụng
toàn bộ tiền vay.
Thời hạn cho
vay trung bình
=

Thời hạn trung
bình của kỳ rút

vốn
+

Thời gian
ân hạn
+

Thời hạn trung
bình của kỳ trả
nợ

Trong đó:
Tổng dư nợ trong kỳ

Thời hạn trung bình của từng kỳ

=

Tổng số tiền vay

Tổng dư nợ trong kỳ = ∑(dư nợ thực tế x thời hạn dư nợ).
Ví dụ: Một khoản tín dụng 100 triệu được vay trong 1 năm. Tiền vay cấp 1
lần và trả làm 2 lần. Sau 7 tháng kể từ ngày nhận tiền vay khách hàng trả 60 triệu và
sau 5 tháng kể từ lần trả thứ nhất khách hàng trả hết số nợ còn lại.
- Thời hạn cho vay là 12 tháng.

100 x7 + 40 x 5

- Thời hạn cho vay trung bình


=

100
=

9 tháng


1.1.4.2. Căn cứ để xác định thời hạn cho vay
 Dựa vào đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với hoạt động kinh doanh
của người đi vay.
 Dựa vào đặc điểm đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của khách hàng.
 Dựa vào thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án, phương án đầu tư.
 Dựa vào khả năng cân đối nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
9

1.1.5. Phương pháp cho vay
1.1.5.1. Phương pháp cho vay từng lần (cho vay theo món)
a) Khái niệm
Cho vay từng lần là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải
làm các thủ tục cần thiết (lập hồ sơ vay vốn, ngân hàng thẩm định xét duyệt cho
vay…) và ký kết hợp đồng tín dụng.
b) Trường hợp áp dụng
 Áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên,
 Khách hàng vay thường xuyên nhưng chưa được ngân hàng tín nhiệm cho áp
dụng hạn mức tín dụng, hoặc ngân hàng thấy cần thiết phải áp dụng phương pháp
cho vay này để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay được chặt chẽ
 Thường áp dụng cho những khoản vay dài hạn hoặc cho vay dự án,
 Thường yêu cầu khách hàng phải có đảm bảo.
c) Đặc điểm

 Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thương mại thực hiện thủ tục vay
vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Với phương thức này, khách hàng khách
xin vay món nào thì phải làm hồ sơ xin vay món đó. Vì vậy, nếu trong một quý
khách hàng xin vay bao nhiêu món thì phải làm bấy nhiêu hồ sơ xin vay.
 Số tiền cho vay của ngân hàng được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn
của khách hàng, giá trị tài sản bảo đảm và khả năng hoàn trả của khách hàng, khả
năng nguồn vốn của ngân hàng và giới hạn cho vay theo qui định của Luật pháp.
 Thời hạn cho vay và số kỳ hạn trả nợ được xác định tùy thuộc vào đặc điểm
sản xuất kinh doanh của khách hàng, nguồn trả nợ trong giai đoạn vay.
 Việc trả nợ được thực hiện theo lịch trả nợ đã được ghi trong hợp đồng tín
dụng, bất cứ khoản nợ nào khi đến hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký khách hàng
phải chủ động trả nợ cho ngân hàng, nếu không thì ngân hàng sẽ trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của khách hàng để thu nợ hoặc khách hàng sẽ bị phạt quá hạn nếu
không có tiền trả nợ cho khoản nợ đến hạn.
10

 Trong cho vay từng lần thì vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay
một qui trình nhất định trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, chu kỳ luân chuyển vốn
của doanh nghiệp hoặc tham gia vào toàn bộ quá trình đó nhưng không thường
xuyên liên tục.
 Về phía ngân hàng thường việc cho vay và thu nợ được xử lý theo từng
món vay.
 Mỗi lần phát sinh nhu cầu vay vốn bắt buộc bên vay phải tiến hành các thủ
tục làm đơn xin vay tiền kèm theo các hoá đơn, chứng từ để cán bộ tín dụng tiến
hành kiểm tra đối tượng vay vốn, nếu phù hợp sẽ giải quyết cho vay. Khi nhận tiền
vay thì đơn vị vay vốn bắt buộc ký vào khế ước để cam kết trả nợ trong một thời
gian nhất định.
d) Ưu, nhược điểm
 Ưu điểm: Ngân hàng chủ động sử dụng vốn, thu lãi cao.
 Nhược điểm: Thủ tục phức tạp, tốn chi phí, tốn thời gian, khách hàng khôngg

chủ động được nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn vay không cao do vào một thời
điểm khách hàng vừa có số nợ trên tài khoản cho vay vừa só số dư có trên tài khoản
tiền gửi.
1.1.5.2. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng (cho vay luân chuyển)
a) Khái niệm
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà ngân hàng và
khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng được duy trì trong một
khoản thời gian nhất định.
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một khoản thời
gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
b) Trường hợp áp dụng
 Tổ chức vay vốn có nhu cầu vay vốn phát sinh thương xuyên, liên tục và
được ngân hàng tín nhiệm.
 Tổ chức vay vốn sản xuất kinh doanh ổn định vững chắc, có uy tín trong giao
dịch thanh toán và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách
11

 Công tác quản lý, tổ chức kế toán nề nếp, rõ ràng đúng chế độ
 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh (trên 3 vòng/quý)
c) Đặc điểm
 Cho vay theo hạn mức tín dụng thường được áp dụng đối với các khách hàng
có nhu cầu vay vốn và trả nợ thường xuyên, có uy tín với ngân hàng.
 Một hồ sơ xin vay dùng để xin vay cho nhiều món.
 Khi khách hàng và ngân hàng ký kết hợp đồng tín dụng thì ngân hàng phải
xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng. Hạn mức tín dụng duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ: Một doanh nghiệp chế biến nước mắm, đến mùa vụ cá cần tăng khối
lượng cá giá thấp để chế biến kịp thời vụ, ngân hàng có thể cho doanh nghiệp sử
dụng một hạn mức tín dụng từ tháng 7 đến tháng 9, cho phép doanh nghiệp được rút
tiền vay nhiều lần trong suốt giai đoạn này.

 Trong cho vay luân chuyển vốn tín dụng tham gia vào toàn bộ vòng quay vốn
của doanh nghiệp từ khâu dự trữ đến khâu sản xuất lưu thông.
 Quy mô của hạn mức tín dụng này được xác định trên cơ sở dự tính về lượng
vốn lớn nhất mà doanh nghiệp có thể cần tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt thời
hạn duy trì hạn mức tín dụng.
 Vốn tín dụng phát sinh theo nhu cầu của quá trình tuần hoàn luân chuyển vốn
mà không phụ thuộc vào tình hình dự trữ vật tư hàng hoá của doanh nghiệp.
 Mỗi lần rút tiền vay, khách hàng ký vào khế ước nhận nợ, trong đó nêu rõ
thời gian trả nợ cho từng khoản rút vốn. Thời gian này được xác định căn cứ vào
kỳ luân chuyển của đối tượng vay vốn hoặc thời gian thu tiền bán hàng của
khách hàng.
d) Ưu, nhược điểm
 Ưu điểm
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng thủ tục đơn giản,
+ Khách hàng chủ động được nguồn vốn vay,
+ Lãi vay trả cho ngân hàng thấp
12

 Nhược điểm
+ Ngân hàng dễ bị đọng vốn kinh doanh,
+ Thu nhập lãi cho vay thấp.
1.1.6. Lãi suất và phí lãi suất
1.1.6.1. Lãi suất
Lãi suất là giá cả của khoản vay, được biểu hiện bằng tỷ lệ % trên cơ sở so
sánh giữa số lợi tức thu được so với số tiền cho vay trong một thời gian nhất định.
Trong đó lợi tức tiền vay (lãi) là khoản tiền mà bên vay phải trả cho bên cho vay.
Lãi được căn cứ tính trên số vốn vay, thời gian và lãi suất.
a) Tính và thu (trả) lãi
Nguyên tắc chung của việc tính và thu lãi do ngân hàng qui định hoặc thỏa
thuận với khách hàng. Có 3 cách tính, thu (trả) lãi vay:

 Tính, thu (trả) lãi theo định kỳ.
 Tính, thu (trả) lãi trước.
 Tính, thu (trả) lãi sau.
b) Phương pháp tính lãi
 Tính lãi theo tích số: Phương pháp này áp dụng đối với các khoản tiền cho
vay ngắn hạn theo hạn mức tín dụng, tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn.
Việc tính và thu lãi vào ngày cuối tháng hoặc ngày cụ thể do ngân hàng thỏa thuận
với khách hàng.
∑ Tích số tính lãi trong tháng x Lãi suất tháng

Số tiền lãi

=

30

∑ Tích số tính lãi
trong tháng
=

∑ (Tổng số dư nợ x Số ngày dư nợ thực tế trong tháng)


 Tính lãi theo món: Áp dụng đối với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, các
khoản cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo món đã thỏa thuận.
13

Số
tiền
lãi

=

Số dư nợ (dư
có) hay số tiền
trả nợ
x

Thời gian dư nợ
(dư có) hay vay
tiền
x

Mức lãi suất áp
dụng cho thời hạn
gửi hay vay

c) Miễn, giảm lãi tiền vay
Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng vay bị tổn
thất về tài sản có liên quan đến vốn vay do nguyên nhân khách quan dẫn đến
khó khăn về tài chính, có thể làm đơn đề nghị gửi đến ngân hàng xem xét miễn,
giảm lãi tiền vay.
1.1.6.2. Phí suất tín dụng
 Khi sử dụng một khoản tín dụng, ngoài việc trả lãi đôi khi khách hàng còn
phải trả các khoản phí khác có liên quan đến khoản tiền vay.
 Phí suất tín dụng là tỷ lệ % giữa chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân
hàng so với số tín dụng thực tế sử dụng trong thời gian vay.

CP

PTD


=

TV

x

100%


Trong đó:
+ PTD : Phí suất tín dụng.
+ CP : Tổng chi phí thực tế bao gồm lãi vay và các khoản phí khác có liên
quan đến tiền vay.
+ TV : Số tiền vay thực tế mà khách hàng sử dụng.
Ví dụ:
Xác định phí suất tín dụng 150.000 USD với các điều kiện:
 Tiền vay cấp 1 lần, 7 tháng sau khi cấp trả 80.000 USD, số còn lại trả nốt sau
5 tháng.
 Lãi suất vay 6%/năm
 Hoa hồng phí trả cho người môi giới 0,2% số tiền vay (gốc và lãi)
 Thủ tục phí 0,1 % số tiền vay.
14

 Ngân hàng thu ngay tiền lãi và thủ tục phí.
Giải:
Ðể tính phí suất tín dụng ta phải xác định:
+ Thời hạn vay trung bình (TTB): TTB = (150.000 x 7 + 70.000 x 5)/
150.000 = 9,3 tháng.
+ Lãi vay ngân hàng = 150.000 USD x 9,3 x 6%/12 = 6.975 USD.

+ Thủ tục phí = 150.000 USD x 0,001 = 150 USD.
+ Tổng chi phí phải trả cho NH: = 6.975 USD + 150 USD = 7.125 USD.
+ Hoa hồng phí trả cho người môi giới: 150.000 x 0,2 % = 300 USD.
Số tiền vay thực tế = 150.000 – (7.125 + 300) = 142.575 USD.
Vậy, phí suất tín dụng (PTD) là:
7.125 x 12
PTD

=

142.575 x 9,3

x

100%

=

6,4%


1.1.7. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, qui định của ngân hàng trong
việc cho vay. Quy trình này bao gồm nhiều khâu theo một trật tự nhất định.













×