Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vl & xl nghĩa hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.71 KB, 119 trang )

i
LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 3 tháng th ực tập tại công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa H ưng em
đã hoàn thành khóa lu ận tốt nghiệp của mình d ưới sự giúp đỡ của mọi người.
Em xin chân thành c ảm ơn!
Ban giám hiệu trường Đại học Nha Trang, phòng Đào tạo, khoa Kinh tế, và các
thầy cô trong bộ môn Kế toán cùng toàn thể các thầy cô đã giảng dạy em trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Nguyễn V ăn Hương đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập.
Các anh chi, cô chú t ại Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa H ưng đã giúp
đỡ em tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên tạo điều kiện tốt
cho em hoàn thành khóa lu ận.
Nha Trang, tháng 06 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Mai
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH viii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊ U THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH 4
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH 4
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ 4
1.1.2 Ý nghĩa của tiêu thụ 5


1.1.3 Các phương th ức tiêu thụ 5
1.1.3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp 5
1.1.3.2 Phương thức tiêu thụ chờ chấp nhận (hay chuyển hàng theo hợp đồng). 5
1.1.3.3 Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi 5
1.1.3.4 Phương thức bán hàng trả góp 6
1.1.3.5 Các trường hợp tiêu thụ khác 6
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán 6
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 7
1.2.1 Khái niệm 7
1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7
1.2.2.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: 7
1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: 8
1.2.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu 8
1.2.4 Chứng từ sử dụng 9
1.2.5 Tài khoản sử dụng 9
1.2.6 Định khoản 11
1.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 11
1.3.1 Kế toán chiết khấu th ương mại 11
1.3.1.1 Khái niệm 12
1.3.1.2 Nguyên tắc hạch toán 12
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng 12
1.3.1.4 Định khoản 12
1.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán 13
1.3.2.1 Khái niệm 13
1.3.2.2 Nguyên tắc hạch toán 13
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng 13
1.3.2.4 Định khoản 13
1.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại 14
1.3.3.1 Khái niệm 14
iii

1.3.3.2 Nguyên tắc hạch toán 14
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng 14
1.3.3.4 Định khoản 14
1.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 15
1.4.1 Nội dung chi phí 15
1.4.2 Tài khoản sử dụng 15
1.4.3 Sơ đồ hạch toán 16
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 17
1.5.1 Nội dung chi phí 17
1.5.2 Tài khoản sử dụng 17
1.5.3 Sơ đồ hạch toán. 18
1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 18
1.6.1 Nội dung chi phí 18
1.6.2 Tài khoản sử dụng 19
1.6.3 Sơ đồ hạch toán 20
1.7 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNH TÀI CHÍNH 21
1.7.1 Nội dung 21
1.7.2 Tài khoản sử dụng 21
1.7.3 Sơ đồ hạch toán 22
1.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍN H 23
1.8.1 Nội dung 23
1.8.2 Tài khoản sử dụng 23
1.8.3 Sơ đồ hạch toán 23
1.9 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 25
1.9.1 Nội dung 25
1.9.2 Tài khoản sử dụng 25
1.9.3 Sơ đồ hạch toán 25
1.10 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 27
1.10.1 Nội dung 27
1.10.2 Tài khoản sử dụng 27

1.10.3 Sơ đồ hạch toán 27
1.11 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 28
1.11.1 Nội dung 28
1.11.2 Tài khoản sử dụng 29
1.11.3 Sơ đồ hạch toán 29
1.12. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 30
1.12.1 Nội dung 30
1.12.2 Tài khoản sử dụng 30
1.12.3 Sơ đồ hạch toán 31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU
VÀ XÂY LẮP NGHĨA HƯNG 32
iv
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU VÀ XÂY
LẮP NGHĨA HƯNG 32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty 32
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty . 33
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty 34
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 34
2.1.3.2 Quy trình s ản xuất của công ty 36
2.1.4 Đánh giá khái quát ho ạt động sản xuất kinh doanh công ty trong thời gian
qua 38
2.1.5 Phân tích tình hình tài chính c ủa công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa
Hưng trong thời gian qua 40
2.1.5.1 Phân tích tài chính thông qua khả năng thanh toán 41
2.1.5.2 Phân tích tài chính thông qua các ch ỉ tiêu hiệu quả 41
2.1.6 Những thuận lợi và khó kh ăn của công ty 42
2.1.6.1 Thuận lợi 42
2.1.6.2 Khó khăn 43
2.1.7 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 43

2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU
VÀ XÂY LẮP NGHĨA HƯNG 44
2.2.1 Tổ chức kế toán tại công ty 44
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 44
2.2.1.2 Hình thức kế toán 46
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa H ưng 48
2.2.2.1 Khái quát chung v ề doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty 48
2.2.2.2 Cách xác đ ịnh doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và thu
nhập khác tại công ty 48
2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng 49
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 49
2.2.3.3 Quy trình h ạch toán chứng từ sổ sách 50
2.2.3.4 Định khoản 52
2.2.3.5 Sơ đồ tài khoản 54
2.2.3.6 Minh họa chứng từ, sổ sách 55
2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 59
2.2.5 Kế toán chi phí giá vốn hàng bán 60
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng 60
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng 60
2.2.5.3 Quy trình luân chuy ển chứng từ, sổ sách 61
2.2.5.4 Định khoản 62
2.2.5.5 Sơ dồ tài khoản 64
v
2.2.5.6 Minh họa chứng từ, sổ sách 65
2.2.6 Kế toán chi phí bán hàng 69
2.2.6.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 69
2.2.6.2 Tài khoản sử dụng 69

2.2.6.3 Quy trình luân chuy ển chứng từ, sổ sách 70
2.2.6.4 Định khoản 71
2.2.6.5 Sơ dồ tài khoản 72
2.2.6.6 Minh họa chứng từ, sổ sách 73
2.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 74
2.2.7.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 74
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng 74
2.2.7.3 Quy trình luân chuy ển chứng từ, sổ sách 74
2.2.7.4 Định khoản 75
2.2.7.5 Sơ dồ tài khoản 77
2.2.7.6 Minh họa chứng từ, sổ sách 78
2.2.8 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 78
2.2.8.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 78
2.2.8.2 Tài khoản sử dụng 78
2.2.8.3 Quy trình luân chuy ển chứng từ, sổ sách 79
2.2.8.4 Định khoản 80
2.2.8.5 Sơ dồ tài khoản 80
2.2.8.6 Minh họa chứng từ, sổ sách 81
2.2.9 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 81
2.2.9.1 Chứng từ sử dụng 81
2.2.9.2 Tài khoản sử dụng 81
2.2.9.3 Quy trình luân chuy ển chứng từ, sổ sách 82
2.2.9.4 Định khoản 82
2.2.9.5 Sơ dồ tài khoản 83
2.2.9.6 Minh họa chứng từ, sổ sách 83
2.2.10 Kế toán thu nhập khác 84
2.2.10.1 Chứng từ sử dụng 84
2.2.10.2 Tài khoản sử dụng 84
2.2.10.3 Quy trình luân chuy ển chứng từ, sổ sách 84
2.2.10.4 Định khoản 85

2.2.10.5 Sơ dồ tài khoản 86
2.2.10.6 Minh họa chứng từ, sổ sách . 86
2.2.11 Kế toán chi phí khác 86
2.2.11.1 Chứng từ sử dụng 86
2.2.11.2 Tài khoản sử dụng 87
2.2.11.3 Quy trình luân chuy ển chứng từ, sổ sách 87
2.2.11.4 Định khoản 88
2.2.11.5 Sơ dồ tài khoản 89
vi
2.2.11.6 Minh họa chứng từ, sổ sách . 89
2.2.12 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 89
2.2.12.1 Chứng từ sử dụng 90
2.2.12.2 Tài khoản sử dụng 90
2.2.12.3 Quy trình luân chuy ển chứng từ sổ sách 90
2.2.12.4 Định khoản 92
2.2.12.5 Sơ đồ tài khoản 92
2.2.13 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 92
2.2.13.1 Tài khoản sử dụng 92
2.2.13.2 Trình tự hạch toán 92
2.2.13.3 Sơ đồ tài khoản 94
2.2.13.4 Minh họa chứng từ, sổ sách . 95
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU
VÀ XÂY LẮP NGHĨA HƯNG 96
2.3.1 Những mặt đạt được 96
2.3.2 Những mặt tồn tại 96
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU TIÊU TH Ụ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU VÀ XÂY LẮP NGHĨA H ƯNG 98
Biện pháp 1: Hoàn thiện phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc ghi nhận doanh thu 98
Biện pháp 2: Hoàn thiện ph ương pháp hạch toán đối với hàng trưng bày giới thiệu
sản phẩm 99
Biện pháp 3: Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán áp dụng công ty 99
Biện pháp 4: Ứng dụng tin học trong công tác kế toán 100
Biện pháp 5: Áp dụng thống nhất chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành vào công
tác kế toán tại công ty 102
Biện pháp 6: Phân công công việc phù hợp đẩy nhanh tốc độ công việc 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CCDC: Công cụ dụng cụ
CNV: Công nhân viên
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí qu ản lý doanh nghiệp
CSH: Chủ sở hữu
DH: Dài hạn
DT: Doanh thu
DTTC: Doanh thu tài chính
GTGT: Giá trị gia tăng
K/C: Kết chuyển
KQKD: Kết quả kinh doanh
LN: Lợi nhuận
NH: Ngắn hạn
NVQL: Nhân viên qu ản lý
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
TK: Tài khoản
TM: Tiền mặt

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TS: Tài sản
TSCĐ: Tài sản cố định
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán . 16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 22
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính 22
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp phản ánh thu nhập khác 26
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí khác 28
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 29
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 31
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của côn g ty 34
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất của công ty 37
Bảng 2.1: Đánh giá khái quát k ết quả hoạt động kinh doanh của công ty 38
Bảng 2.2: Phân tích tài chính thông qua một số chỉ tiêu 40
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 44
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ kế toán doanh thu bán hàng 51
Lưu đồ 2.2: Kế toán giá vốn hàng bán 61
Lưu đồ 2.3: Kế toán chi phí bán hàng 70
Lưu đồ 2.4: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 75
Lưu đồ 2.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 79
Lưu đồ 2.6: Kế toán chi phí tài chính 82
Lưu đồ 2.7: Kế toán thu nhập khác 85
Lưu đồ 2.8: Kế toán chi phí khác 88
Lưu đồ 2.9: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 91

1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Kinh tế toàn cầu trong thời gian qua đặc biệt trong năm 2008 và đầu năm 2009 đã
bị khủng hoảng nặng nề, giá cả các mặt hàng leo thang rồi lại t ăng giảm thất thường. Sự
biến động đó đã ảnh hưởng tới hầu hết các n ước trong đó có Việt Nam cũng không nằm
ngoại lệ. Dự báo trong năm 2009 t ỉ lệ phần trăm các doanh nghiệp trong nước tuyên bố
phá sản tương đối lớn. Tại sao lại nh ư vậy? Sự ảnh hưởng của kinh tế thế giới có ảnh
hưởng rất lớn tới Việt Nam ch ăng? Điều này đã đặt ra một dấu hỏi chấm cũng nh ư một
lời thách thức rất lớn đối với tất cả những ng ười làm quản trị, những nhà đầu tư… và tất
cả những ai quan tâm tới sự biến động của nền kinh tế. Chính vì vậy, những người làm
lãnh đạo các doanh nghiệp luôn luôn phải quan tâm tới việc hoạch định được chiến lược
phát triển doanh nghiệp của mình. Họ phải nắm rõ tình hình tài chính cũng nh ư khả
năng đứng vững trên thương trường của doanh nghiệp mình nh ư thế nào là điều rất cần
thiết. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, sự tiêu thụ sản phẩm cũng là mong ước cuối
cùng của các doanh nghiệp. Có tiêu thụ được nhiều sản phẩm thì doanh nghiệp mới thu
lại được nhiều vốn, vừa trang trải được các chi phí mà lại vừa tái sản xuất mở rộng. Đây
chính là một trong những điều góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển đi lên.
Xuất phát từ những vấ n đề trên một số câu hỏi được đặt ra: Liệu việc ghi nhận
doanh thu của công ty đã phù hợp chưa? Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
là hợp lý chưa? Thông tin liên quan đ ến doanh thu tiêu thụ, chi phí và kế toán xác định
kết quả kinh doanh mà kế to án công ty cung cấp đã hợp lý đáng tin cậy chưa? Để trả lời
những câu hỏi đó khi thực tập tại công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa H ưng em đã
chọn cho mình đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại côn g ty cổ phần VL & XL Nghĩa H ưng” làm đề tài tốt nghiệp.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn nhằm củng cố, học hỏi, trang bị thêm
vốn kiến thức thực tế về công tác doanh thu tiêu th ụ và xác định kết quả kinh doanh .
- Phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty cổ phần VL & XL Nghĩa Hưng.
- Đưa ra những ưu điểm để phát huy và phát hiện những tồn tại, khó kh ăn cần
khắc phục từ đó có những đề xuất để giúp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần VL & XL Nghĩa Hưng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa H ưng trong tháng 03 năm
2009.
4. Phương pháp nghiên c ứu
Phương pháp quan sát, mô t ả: Bước đầu quan sát tình hình làm việc, công tác tổ
chức kế toán tại phòng kế toán để định hình cách làm việc của những nhân vi ên trong
phòng kế toán từ đó có được mô tả cụ thể.
Phương pháp so sánh : So sánh kết quả hoạt động SXKD cũng nh ư tình hình tài
chính của công ty qua 3 năm 2006, 2007, 2008 để thấy được những biến chuyển của
công ty trong quá trình ho ạt động.
Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp thu th ập số liệu: Thu thập số liệu trên một số chứng từ sổ sách liên
quan tới doanh thu, chi phí để làm dữ liệu phân tích.
Phương pháp thống kê kinh tế
3
5. Nội dung của chuyên đề
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Nghĩa Hưng.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần VL & XL Nghĩa H ưng.
6. Những đóng góp thiết thực của đề tài

Qua thời gian thực tập tại công ty em thực sự được học thêm rất nhiều điều,
không chỉ có sự góp ý từ những ng ười trong công ty mà bản thân em cùng với các anh
chị trong phòng kế toán đã có những sự trao đổi góp ý rất chân thành, đó là điều rất
đáng mừng. Khi khóa luận của mình hoàn thành em mong rằng đó cũng là những ý kiến
đóng góp thiết thực đối với công ty. Thời gian không nhiều mà khóa luận lại gói gọn
nên không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong sự góp ý của quý thầy cô, cùng các
anh chị trong công ty.
Nha Trang, ngày 13 tháng 6 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Mai
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
1.1 KHÁI QUÁT V Ề KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản
xuất vào lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các ph ương thức bán hàng. Sản
phẩm mà doanh nghiệp bán cho ng ười mua có thể là thành phẩm, bán thành phẩm hay
lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ.
Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù
đắp chi phí và tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm tốt là một vấn đề có ý
nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ bản để
thực hiện chế độ hạch toán kinh tế.
Trong quá trình tiêu th ụ còn phát sinh các chi phí thời kỳ nh ư chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành thì hai chi phí này được phân bổ
hết cho sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Nếu do anh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh
dài, mang tính đặc thù thì hai chi phí này có thể được phân bổ cho nhiều kỳ kinh doanh.
Sau quá trình hoạt động doanh nghiệp xác định được kết quả của từng hoạt động

trên cơ sở so sánh doanh thu và chi phí của từng hoạt động. Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp phải được phân phối và sử dụng theo đúng mục đích, phù hợp với cơ chế
tài chính qui định cho từng doanh nghiệp cụ thể.
5
1.1.2 Ý nghĩa của tiêu thụ
- Việc tiêu thụ sẽ giúp cho công ty thu hồi được nguồn vốn ban đầu, đạt được lợi
nhuận như mong muốn để đầu tư mới vào sản xuất cũng nh ư việc bổ sung thêm các
nguồn quỹ trong doanh nghiệp.
- Tiêu thụ có ý nghĩa rất lớn đối với nhà quản lý.
1.1.3 Các phương th ức tiêu thụ
Hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp có thể ti ến hành theo nhiều ph ương thức
1.1.3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho ng ười mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại các phân x ưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng sau khi bàn
giao cho khách hàng đ ược chính thức coi là tiêu thụ và ng ười bán mất quyền sở hữu về
số hàng này. Người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng mà ng ười
bán đã giao
1.1.3.2 Phương thức tiêu thụ chờ chấp nhận (hay chuyển hàng theo hợp đồng)
Tiêu thụ theo phương thức này là phương thức mà bên bán chuyển hàng cho bên
mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
bên bán. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển
giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất
quyền sở hữu về số hàng đó.
1.1.3.3 Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
- Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại
lý, ký gửi (bên đại lý) để bán. Số hàng ký gửi, đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới
hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Thuế GTGT được tính như sau:
- Nếu bên đại lý bán đúng giá bên giao đ ại lý qui định và phần hoa hồng được
hưởng tính theo tỷ lệ thoã thuận tính trên phần doanh thu ch ưa có thuế GTGT thì toàn

bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý phải nộp phần thuế GTGT trên phần hoa
hồng được hưởng.
6
- Nếu bên đại lý hưởng hoa hồng theo tỷ lệ thoã thuận t rên tổng giá thanh toán
(gồm cả thuế GTGT) hoặc bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý phải
chịu thuế GTGT trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT trong phần phạm
vi của mình.
1.1.3.4 Phương thức bán hàng trả góp
Đây là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần
đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ng ười mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp
theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo
bằng nhau, trong đó bao gồm gốc và lãi trả chậm. Về thực chất chỉ khi nào ng ười mua
thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt
hạch toán, khi hàng bán trả góp giao cho ng ười mua thì lượng hàng chuyển giao được
coi là tiêu thụ.
1.1.3.5 Các trường hợp tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên các doanh nghiệp còn có thể sử dụng sản
phẩm hàng hoá để thanh toán tiền l ương, thưởng cho cán bộ công nhân viên trong nội
bộ doanh nghiệp, đem đi biếu tặng để trao đổi vật tư hàng hoá khác ho ặc cung cấp sản
phẩm hàng hoá dịch vụ theo yêu cầu của nhà n ước. Các trường hợp này cũng được coi
là tiêu thụ cũng như tính thuế GTGT.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm. Tính toán và phản ánh
chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu th ương
mại, doanh thu của số hàng bán bị trả lại.
- Tính toán chính xác, k ịp thời và đầy đủ kết quả tiêu thụ.
7
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.2.1 Khái niệm

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông th ường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào.
- Cung cấp dịch vụ : thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán.
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Việc tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất có thể tiến hành theo hai
phương thức nhận hàng và gửi hàng.
1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng đư ợc ghi nhận khi thoã mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ng ười mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ư người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
8
1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung c ấp dịch vụ:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày l ập Bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho gi ao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu

- Doanh thu và chi phí liên quan đ ến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo n ăm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong k ỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia theo các quyết định của Bộ tài chính và các
qui định của chế độ kế toán hiện hành. Khi không thỏa mãn các điều kiện ghi nhận
doanh thu không h ạch toán vào tài khoản doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ t ương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu và không đư ợc ghi nhận là doanh thu.
- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung c ấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo
từng thứ doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả doanh thu
theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải
được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu
9
ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm c ăn cứ xác định kết quả kinh doanh
của kỳ kế toán.
- Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết
chuyển vào tài khoản 911.
1.2.4 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán hàng thông thư ờng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Thẻ quầy hàng.

- Các chứng từ khác liên quan.
1.2.5 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cun g cấp dịch vụ
Bên Nợ:
+ Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT trực tiếp phải nộp.
+ Kết chuyển khoản chiết khấu th ương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Kết chuyển giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Kết chuyển trị giá hàng bá n trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Doanh thu bán hàng hoá, thành ph ẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ và
doanh thu kinh doanh b ất động sản đầu tư.
+ Các khoản trợ giá, phụ thu tính vào doanh thu.
Tài khoản 511 không có d ư cuối kỳ
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán s ản phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung c ấp dịch vụ.
10
TK 5114: Doanh thu tr ợ giá, trợ cấp.
TK 5117: Doanh thu kinh doanh b ất động sản đầu tư.
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
bán.
 Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng n ội bộ.
Tài khoản này sử dụng để theo dõi doanh thu của hàng hoá, thành phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã tiêu thụ, tiêu dùng trong nội bộ của doanh nghiệp.
Kết cấu TK 512 tương tự như TK 511 và tài kho ản này có 3 tài khoản cấp2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5122: Doanh thu bán s ản phẩm.
TK 5123: Doanh thu cung c ấp dịch vụ.

Hạch toán trên tài khoản này cần tôn trọng mộ t số nguyên tắc sau:
- Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh
thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ.
- Sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một công ty hay
một tổng công ty.
- Chỉ phản ánh số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của các
đơn vị thành viên cung cấp cho nhau.
- Doanh thu bán hàng n ội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của
các đơn vị thành viên.
 Tài khoản 3331- Thuế GTGT phải nộp (theo ph ương pháp trực tiếp).
 Tài khoản 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Tài khoản 3333- Thuế xuất khẩu.
Các khoản thuế này được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy
định hiện hành của luật thuế tuỳ thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của các sản phẩm chịu các loại thuế trên sẽ được ghi nhận
theo tổng giá thanh toán (giá bao gồm cả thuế). Do đó các khoản thuế này được ghi
giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
11
1.2.6 Định khoản
Trình tự hạch toán của doanh thu sẽ được thể hiện qua sơ đồ 1.1 như sau:
TK 531 TK 511, 512 TK 111, 112
Kết chuyển hàng bán Giá bán ch ưa thuế thu bằng
bị trả lại TM, TGNH
TK 532 TK 131, 136 TK 635
Kết chuyển giảm giá Chiết khấu thanh toán
hàng bán trong k ỳ cho khách hàng
TK 521 Giá bán chưa TK 531
Kết chuyển chiết khấu chưa thuế Doanh thu chưa thuế
thương m ại của hàng bị trả lại
TK 3331 TK 532

Thuế GTGT phải nộp theo Giảm giá hàng bán
phương pháp tr ực tiếp
TK 3332 TK 152, 156
Thuế TTĐB Trao đ ổi HH, NVL
lo ại được khấu trừ
TK 3333 TK 133
Thuế XNK Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
TK 911 TK 334
Kết chuyển Thanh toán với CNV
doanh thu thu ần bằng sản phẩm
TK 3331
Thu ế GTGT
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu
1.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
1.3.1 Kế toán chiết khấu th ương mại
12
1.3.1.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
1.3.1.2 Nguyên tắc hạch toán
- Chiết khấu bán hàng được hạch toán khi việc thanh toán tiền mua hàng được kết
thúc trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận giữa người bán và người mua.
- Chiết khấu bán hàng được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại
hàng bán như: sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ.
- Trong kỳ hạch toán chiết khấu bán hàng phát sinh thực tế được phản ánh vào
bên nợ tài khoản 521. Cuối kỳ hạch to án, khoản chiết khấu bán hàng được kết chuyển
sang bên nợ tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng
 TK 521 - Chiết khấu thương mại.

Tài khoản này dùng phản ánh các khoản chiết khấu th ương mại mà doanh nghiệp
đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ng ười mua hàng do việc ng ười mua hàng đã mua
hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu th ương mại đã ghi trong hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu th ương mại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số d ư cuối kỳ
1.3.1.4 Định khoản
- Khi phát sinh số chiết khấu bán hàng.
Nợ TK 521 - Chiết khấu bán hàng
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 331
- Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu bán hàng để xác định doanh thu thuần.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
13
Có TK 521 - Chiết khấu bán hàng
1.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán
1.3.2.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
1.3.2.2 Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hoá đơn, nghĩa là sau khi đã có hoá đơn bán hàng.
- Trong kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh
vào bên nợ tài khoản 532. Cuối kỳ chuyển sang bên nợ tài khoản 511 để xác định doanh
thu thuần.
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng
 TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong

kỳ kế toán do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu c ầu trong hợp
đồng đã ký kết.
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được
hưởng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 532 không có số d ư cuối kỳ.
1.3.2.4 Định khoản
- Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho ng ười mua về số lượng
hàng đã bán.
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112 - Nếu khách hàng đã trả tiền
Có TK 131 - Nếu khách hàng chưa thanh toán
14
- Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng n ội bộ
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
1.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại
1.3.3.1 Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối l ượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại và từ chối than h toán.
1.3.3.2 Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản 531 chỉ phản ánh trị giá số hàng bị trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi
trên hoá đơn). Trư ờng hợp bị trả lại một phầ n số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài
khoản này giá trị của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân đơn giá
ghi trên hoá đơn khi bán.
- Các chi phí khác phát sinh liên quan đ ến việc bán hàng bị trả lại này mà doanh
nghiệp phải chịu thì được phản ánh vào tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.

- Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại kết chuyển vào tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần.
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng
 TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các n guyên nhân như vi ph ạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng
loại hoặc quy cách.
Bên Nợ: Trị giá hàng bán trả lại phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần.
Tài khoản 531 không có số d ư cuối kỳ.
1.3.3.4 Định khoản
15
Hàng bán bị trả lại trước và sau niên độ đều ghi:
- Nhận lại hàng hoá thành phẩm.
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Phản ánh doanh thu bị trả lại.
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
- Các chi phí khác phát sinh liên quan t ới hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 331, 334…
- Cuối kỳ kết chuyển s ang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
1.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

1.4.1 Nội dung chi phí
Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế hoặc giá vốn của số thành phẩm hoặc lao
vụ, dịch vụ, hàng hoá đã xác định tiêu thụ.
1.4.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ đã xác định tiêu thụ trong kỳ và một số các khoản khác theo quy định.
 Bên Nợ:
+ Trị giá gốc thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã xác định tiêu thụ trong kỳ.
+ Chi phí nguyên li ệu, vật liệu, chi phí nhân công v ượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
16
+ Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi th ường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Bên Có
+ Giá vốn hàng bán bị trả lại.
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối n ăm tài chính.
+ Kết chuyển giá vốn gốc của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số d ư cuối kỳ.
1.4.3 Sơ đồ hạch toán
Trình tự hạch toán được thể hiện qua sơ đồ 1.2 :
154 632 155
Giá thành thực tế TP tiêu thụ Giá vốn hàng bán bị trả lại
không nhập kho
155 911
Giá thành thực tế TP Kết chuyển giá vốn của TP
xuất kho tiêu thụ để xác định KQKD
157

Xuất TP Giá thành SP đã
gửi bán xác đinh tiêu thụ
152, 153, 156, 138
Hao hụt mất mát của HTK sau khi trừ
phần bồi thường do trách nhiệm gây ra
627
Chi phí SXC cố định không phân bổ
159 159
Lập dự phòng và bổ sung dự phòng Hoàn nhập dự phòng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
17
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.5.1 Nội dung chi phí
Chi phí bán hàng là toàn b ộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá và cung c ấp dịch vụ gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu, bao bì phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng.
- Chi phí bảo hành sản phẩm.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng.
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng.
1.5.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Bên Nợ:
+Tập hợp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.

+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 142 để chờ phân bổ.
Tài khoản 641 không có số d ư cuối kỳ.

×