Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thủy lợi và cơ sở hạ tầng khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.3 KB, 115 trang )


1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH 1
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 2
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ 2
1.1.2 Phương thức tiêu thụ 2
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm tiêu thụ 3
1.2 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 4
1.2.1 Nội dung 4
1.2.2 Tài khoản sử dụng 4
1.2.3 Các phương pháp tính giá vốn 4
1.2.4 Trình tự hạch toán 5
1.3 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 5
1.3.1 Nội dung 5
1.3.2 Tài khoản sử dụng 6
1.3.3 Trình tự hạch toán 7
1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 8
1.4.1 Nội dung 8
1.4.2 Tài khoản sử dụng 8
1.4.3 Trình tự hạch toán 9
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 10
1.5.1 Nội dung 10
1.5.2 Tài khoản sử dụng 10
1.5.3 Trình tự hạch toán 11
1.6 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 12
1.6.1 Nội dung 12
1.6.2 Tài khoản sử dụng 12
1.6.3 Trình tự hạch toán 12


1.7 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 14
1.7.1 Nội dung 14
1.7.2 Tài khoản sử dụng 14
1.7.3 Trình tự hạch toán 14
1.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 15
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

2
1.8.1 Nội dung 15
1.8.2 Tài khoản sử dụng 16
1.8.3 Trình tự hạch toán 16
1.9 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 17
1.9.1 Nội dung 17
1.9.2 Tài khoản sử dụng 18
1.9.3 Trình tự hạch toán 18
1.10 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 19
1.10.1 Nội dung 19
1.10.2 Tài khoản sử dụng 20
1.10.3 Trình tự hạch toán 20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG THỦY LỢI VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG KHÁNH HÒA 22
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 23
2.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY23
2.1.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ 24
2.1.2.1 Chức năng 24
2.1.2.2 Nhiệm vụ 24
2.1.3 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA
CÔNG TY 25
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý 25

2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất 27
2.1.4 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY 28
2.1.5 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRONG THỜI GIAN QUA 30
2.1.6 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI
GIAN TỚI 34
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 34
2.2.1 KHÁI QUÁT CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY 34
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 34
2.1.1.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 34
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

3
2.1.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 35
2.2.1.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 36
2.1.1.2.1 Sơ đồ hạch toán 37
2.1.1.2.2 Trình tự ghi sổ 37
2.2.1.3 Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng tại công ty39
2.2.1.3.1 Hệ thống danh mục chứng từ 39
2.2.1.3.2 Sổ sách được sử dụng 40
2.2.1.3.3 Hệ thống tài khoản kế toán 40
2.2.1.4 Đánh giá chung về công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty43
2.2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 44
2.2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY 45
2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng 45

2.2.3.2 Kế toán các khoản ghi giảm doanh thu 51
2.2.4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY 52
2.2.4.1 Hoạt động kinh doanh 52
2.2.4.1.1 Kế toán giá vốn hàng bán 52
2.2.4.1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 57
2.2.4.2 Hoạt động tài chính 70
2.2.4.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 70
2.2.4.2.2 Kế toán chi phí tài chính 74
2.2.4.3 Hoạt động khác 78
2.2.4.3.1 Kế toán thu nhập khác 78
2.2.4.3.2 Kế toán chi phí khác 81
2.2.4.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 86
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TÓAN
DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG
KHÁNH HÒA 91
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI VÀ
CƠ SỞ HẠ TẦNG KHÁNH HÒA 94
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

4
3.1 BIỆN PHÁP 1:
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐỘI CÔNG
TRÌNH 95
3.2 BIỆN PHÁP 2:
HÒAN THIỆN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP 96

3.3 BIỆN PHÁP 3:
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG SỔ SÁCH 93
3.4 BIỆN PHÁP 4:
ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY 97
3.5 BIỆN PHÁP 5:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY 99
KẾT LUẬN 103
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

















PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


5
LỜI NÓI ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong một nền kinh tế đặc biệt là kinh tế thị trường, kế toán là một công cụ
quản lý không thể thiếu và ngày càng được nâng cao. Nó có vai trò tích cực đối
với việc quản lý tài sản và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng
doanh nghiệp. Nó là nguồn thông tin số liệu đáng tin cậy để các cấp lãnh đạo
điều hành, quản lý kiểm tra tình hình và kết quả kinh doanh. Là một công cụ thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế, tài chính cho nhiều
đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên kế toán
cũng trải qua nhiều cải tiến sâu sắc, phù hợp với thực trạng của nền kinh tế trong
giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy việc không ngừng đổi mới và hoàn thiện công
tác hạch toán kế toán để thích nghi với yêu cầu và nội dung của các quá trình đổi
mới cơ chế quản lý là một vấn đề thực sự bức xúc và cần thiết hiện nay.
Công cuộc cải cách đổi mới trong những năm gần đây đã mang lại cho đất
nước ta những chuyển biến sâu sắc về nền kinh tế. Hiện nay với nền kinh tế thị
trường tự do cạnh tranh, hàng hoá ngày càng gia tăng, thị trường ngày càng đa
dạng và phong phú, hàng loạt các doanh nghiệp ra đời và đồng thời không ít các
doanh nghiệp bị phá sản. Để tồn tại và phát triển được thì doanh nghiệp phải tạo
ra được doanh thu tiêu thụ để bù đắp chi phí sản xuất kinh doanh, đồng thời nó
cũng là yếu tố sống còn của doanh nghiệp.
Trong tình trạng hiện nay việc nghiên cứu và sản xuất đã khó nhưng làm
sao tổ chức tiêu thụ được nhiều hàng hoá nhằm tạo ra lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp là một việc còn khó khăn hơn. Để làm được điều này, đòi hỏi doanh
nghiệp phải tổ chức bộ máy kế toán nói chung và công tác hạch toán kế toán
doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng một cách hợp lý và
khoa học. Từ đó phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đề ra các phương hướng phát triển trong tương lai, đặc biệt là công tác
tiêu thụ. Chính vì thế em đã chọn đề tài “Một số biện pháp nhằm hoàn thiện

công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Xây dựng thủy lợi và Cơ sở hạ tầng Khánh Hòa”cho đồ án tốt nghiệp
của mình.
2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu của đề tài:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

6
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về quá trình hạch toán kế
toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Phạm vị nghiên cứu là hệ thống hạch toán kế toán do công ty thực hiện.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên
cứu kinh tế như: Thống kê, phân tích. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp kế toán
như phương pháp tài khoản, phương pháp ghi sổ kép, phương pháp báo cáo kế
toán,…
3. Nội dung kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận của đề tài, tài liệu tham khảo và phụ lục; đề tài
bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết qủa kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng thuỷ lợi và Cơ sở hạ tầng Khánh
Hoà .
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh
thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng thuỷ lợi
và Cơ sở hạ tầng Khánh Hoà .
4. Những đóng góp khoa học của đề tài:
Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh trong công ty.
Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng thuỷ lợi và Cơ sở hạ tầng Khánh Hoà năm
2005.

Đề tài đã chỉ ra được những mặt đạt được và tồn tại của công tác hạch toán
kế toán tại công ty, đồng thời cũng đưa ra một số biện pháp kiến nghị nhằm
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty.


Do thời gian thực tập còn hạn chế, không có điều kiện đi sâu vào hết các
hoạt động của công ty, ngoài ra với khả năng có hạn về trình độ chuyên môn nên
trong quá trình thực hiện đề tài không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô và các cô chú anh chị cán bộ công nhân
viên trong công ty cũng như các bạn sinh viên.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

7
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Võ Hải
Thuỷ và các thầy cô trong khoa Kinh tế, cũng như sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình
của các cô chú anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng thuỷ lợi và Cơ sở hạ
tầng Khánh Hoà đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em hoàn thành luận
văn này.
Nha trang, tháng 11 năm 2006
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Hoàng Giang

























PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

8




































CHƯƠNG I:
CƠ S
Ở LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU

TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

9
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ:
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm,
hàng hoá tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ.
Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm doanh thu để
bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là một
hoạt động có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và
là điều kiện cơ bản để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế. Thông qua tiêu thụ,
doanh nghiệp thực hiện được nhiệm vụ chuyển sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất
sang lĩnh vực lưu thông để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội, thu hồi vốn
đã chi dùng cho sản xuất để tiếp tục quá trình tái sản xuất. Tiêu thụ là điểm kết
thúc của một vòng chu chuyển vốn. Vì vậy, nhanh chóng tiêu thụ sản phẩm là
một trong những biện pháp làm cho chu chuyển vốn nhanh.
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp còn có mối quan hệ với
ngân sách nhà nước thông qua việc nộp các khoản thuế như thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình tiêu thụ còn phát sinh các chi phí thời kỳ như chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, hai chi phí này
được phân bổ hết cho sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Nếu doanh nghiệp có chu kỳ
sản xuất kinh doanh dài, mang tính đặc thù thì hai chi phí này có thể được phân
bổ cho nhiều kỳ kinh doanh.
Trong kinh tế thị trường, việc tiêu thụ sản phẩm được các doanh nghiệp
quan tâm hàng đầu. Tất cả đều hướng tới mục tiêu chính là tiêu thụ được nhiều

sản phẩm, đem lại được nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp, giữ mãi ở thế tăng
trưởng và không ngừng gia tăng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường.
1.1.2 Phương thức tiêu thụ:
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phương thức:
1.1.2.1 Bán hàng trực tiếp:
Đây là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc các phân
xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm sau khi xuất giao cho khách hàng
được chính thức coi là tiêu thụ.
1.1.2.2 Chuyển hàng theo hợp đồng:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

10

Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đó
được coi là tiêu thụ.
1.1.2.3 Bán hàng thông qua đại lý:
Theo phương thức này doanh nghiệp bán hàng thông qua các đại lý hoặc các
đơn vị nhận hàng ký gởi và số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng doanh nghiệp sẽ cho các
đại lý hoặc bên nhận gửi một khoản hoa hồng theo tỉ lệ phần trăm trên giá ký
gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được.
1.1.2.4 Phương thức bán hàng trả góp:
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng đó được
xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tại thời điểm mua
một số tiền phải trả. Phần còn lại phải trả trong nhiều kỳ và phải chịu một số lãi
suất nhất định. Thông thường số tiền trả các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm
một phần doanh thu và một phần lãi trả chậm. Nếu doanh nghiệp nộp thuế giá trị

gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, doanh thu bán hàng là giá bán trả một
lần chưa có thuế giá trị gia tăng hoặc nộp theo phương thức trực tiếp, doanh thu
bán hàng là giá bán trả một lần có cả thuế.
1.1.2.5 Các trường hợp tiêu thụ khác:
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên các doanh nghiệp còn có thể sử dụng
sản phẩm hàng hoá để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân
viên trong nội bộ, đem đi biếu tặng để trao đổi vật tư hàng hóa khác hoặc cung
cấp sản phẩm hàng hoá dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước. Các trường hợp này
cũng được coi là tiêu thụ cũng như tính thuế giá trị gia tăng.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm tiêu thụ:
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về số
lượng, chất lượng và chủng loại, tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm.
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch thực hiện tiêu thụ,
doanh thu tiêu thụ, tình hình thanh toán tiền hàng, thanh toán với ngân sách và
xác định chính xác kết quả tiêu thụ.




PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

11

1.2 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN:
1.2.1 Nội dung:
Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế hoặc giá vốn của số thành phẩm hoặc
lao vụ, dịch vụ, hàng hoá đã xác định tiêu thụ.
1.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá thành sản phẩm đang trong

quá trình tiêu thụ hoặc đã tiêu thụ được.
Bên NỢ: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
Bên CÓ: Giá vốn hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định KQKD.
1.2.3 Các phương pháp tính giá vốn:
Giá vốn hàng bán là một nhân tố ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Do đó cần phải xác định chính xác
giá vốn hàng bán nhằm xác định đúng kết quả tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp trong kỳ. Để xác định chính xác kết quả tiêu thụ hàng hoá và giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ ta có thể sử dụng cách tính giá vốn hàng xuất bán như sau:
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương thức này khi nhập
hàng hoá, thành phẩm nhập giá nào thì xuất giá đó.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo cách này thì hàng
hoá, thành phẩm nhập trước thì sẽ được xuất trước.
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này
thì hàng hoá, thành phẩm được xuất ở lần nhập mới nhất, khi lần nhập
mới nhất không đủ thì mới xuất hàng ở lần nhập trước đó.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Công thức tính đơn giá binh
quân:
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
(giá cố định) Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ+Số lượng hàng nhập trong kỳ

Trị giá hàng xuất bán = Đơn giá bình quân * Khối lượng hàng xuất bán



PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


12

1.2.4. Trình tự hạch toán:

















1.3 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG:
1.3.1 Nội dung:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Hoạt động bán hàng có
ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển bền vững của DN.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế, doanh thu được tính theo giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra. Đối
với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng
chịu thuế giá trị gia tăng hoặc phải nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp

trực tiếp, doanh thu là giá người mua phải thanh toán.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
911

632

Giá thành thực tế thành phẩm
tiêu thụ không nhập kho

Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh
155

Giá thành thực tế thành phẩm

xu
ất kho ti
êu th


157

Xuất sản phẩm

gửi bán


Giá thành sản phẩm

đã xác định tiêu thụ

155, 157

Giá vốn hàng bán bị trả lại

111, 331…
Giá thành sản phẩm mua bán ngay
154

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

13

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
kinh tế.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2 Tài khoản sử dụng:
* TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bên NỢ:
+ Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên CÓ:
+ Doanh thu tiêu thụ trong kỳ của doanh nghiệp.

+ Đối với đơn vị nộp thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt thì doanh thu
bao gồm cả 2 loại thuế đó.
+ Các khoản trợ giá, phụ thu được tính vào doanh thu.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp hai:
5111 – Doanh thu bán hàng hoá
5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Nếu doanh nghiệp có các đơn vị trực thuộc thì sử dụng tài khoản 512 – Doanh
thu nội bộ.
* TK 512 – Doanh thu nội bộ được hạch toán tương tự TK 511 – Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 512 – Doanh thu nội bộ có 3 tài khoản cấp hai:
5121 – Doanh thu bán hàng hoá
5122 – Doanh thu bán sản phẩm
5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ






PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

14

1.3.3 Trình tự hạch toán:




































521
531
532
333
911
511, 512
Kết chuyển chiết khấu

thương mại
Kết chuyển hàng bán
bị trả lại
Kết chuyển giảm giá
hàng bán
Các khoản thuế tính
trừ vào DT
(thu
ế TTĐB,thuế XK)

Kết chuyển
doanh thu thuần
111, 112
Giá bán chưa thuế thu bằng TM, TGNH
131
Doanh thu
chưa thu tiền
635
Chiết khấu thanh
toán cho KH
531

Doanh thu chưa thuế
của hàng bán bị trả lại
532
Giảm giá hàng bán
152, 156
133
Trao đổi h
àng có
hoá đơn
GTGT
loại được
khấu trừ
3331
Thuế
GTGT
334
Thanh toán với CNV
bằng sản phẩm
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

15

1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG:
1.4.1 Nội dung:
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, lao vụ( như chi phí bao gói, phân loại,
chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hoá, hoa
hồng trả cho đại lý bán hàng… ).
Trong quá trình hạch toán, chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết theo
yếu tố chi phí và tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành,

từng doanh nghiệp chi phí bán hàng có thể được kết hợp theo dõi dưới những
nội dung khác nhau để giám đốc chặt chẽ công dụng và hiệu quả kinh tế của chi
phí như chi phí quảng cáo, chi phí theo từng đợt bán hàng…Về nguyên tắc chi
phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành toàn bộ của những
sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Trong trường hợp
chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài, trong kỳ không có hoặc có ít
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ hoặc
một phần chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí
thực tế đã chi ở kỳ này nhưng có liên quan đến những sản phẩm sẽ được tiêu thụ
ở kỳ sau.
1.4.2 Tài khoán sử dụng:
TK 641 – Chi phí bán hàng.
Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí tiêu thụ sản phẩm và kết
chuyển chi phí tiêu thụ cho sản phẩm hàng hoá đã được tiêu thụ.
Bên NỢ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên CÓ: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Cuôi kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 – Xác định KQKD
hoặc TK 1422 – Chi phí chờ kết chuyển.
TK 641 – Chi phí bán hàng có các tài khoản cấp hai:
6411 – Chi phí nhân viên.
6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
6415 – Chi phí bảo hành.
6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
6418 – Chi phí bằng tiền khác.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

16


1.4.3 Trình tự hạch toán:



































334, 338

641
152, 153
142, 242, 335
214
331
111, 112

133
111, 112, 138
911
142 (1422)
Tiền lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên BH
Xuất dùng NVL, CCDC
cho bộ phận bán hàng
CP chờ phân bổ, CP trích trước
phân bổ cho bộ phận bán hàng
Khấu hao TSCĐ tại
bộ phận bán hàng
Chi phí dịch vụ thuê ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Các khoản làm giảm

chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng
để xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển
để chuyển
thành chi
phí chờ
kết chuyển
Phân bổ và kết
chuyển để xác
định kết quả
kinh doanh

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

17

1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
1.5.1 Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt
động quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý kinh doanh, chi
phí quản lý hành chính, các chi phí chung khác có liên quan dến hoạt động của
toàn doanh nghiệp.
Trong quá trình hạch toán, chi phí quản lý daonh nghiệp phải được theo dõi
chi tiết theo từng yếu tố chi phí đã phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi
phí sản xuất theo yếu tố.
1.5.2 Tài khoản sử dụng:
TKSD 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản này được sử dụng để tập hợp chi phí quản lý hành chính và các
khoản quản lý chung khác.

Bên NỢ: Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên CÓ: Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác
định kết quả kinh doanh.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có các tài khoản cấp hai:
6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
6422 – Chi phí vật liệu quản lý.
6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
6425 - Thuế, phí và lệ phí.
6426 – Chi phí dự phòng.
6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
6428 – Chi phí bằng tiền khác.









PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

18

1.5.3 Trình tự hạch toán:




































111, 112, 138
911
334, 338 642
152, 153
142, 242, 335
142 (1422)

214
333
139, 159

331
111, 112
133
Tiền lương và các khoản trích
theo lương của nviên QLDN
Xuất dùng NVL, CCDC
cho bộ phận QLDN
CPchờ phân bổ, CP trích trước
phân bổ cho bộ phận QLDN
Khấu hao TSCĐ tại
bộ phận QLDN
Thuế nhà đất, thuế môn bài
phải nộp
Dự phòng giảm giá HTK
dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí dịch vụ thuê ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Các khoản làm giảm chi phí

quản lý doanh nghiệp
Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN
để xác định kết quả kinh doanh
Chuyển thành
chi phí chờ
kết chuyển
Phân bổ và kết
chuyển dể xác
định KQKD
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

19

1.6 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:
1.6.1 Nội dung:
Hoạt động tài chính là các hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm
mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp. Doanh thu tài chính là những khoản thu do hoạt
động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ, lãi cho thuê tài chính.
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản( Bằng sáng
chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…).
- Cổ tức lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
1.6.2 Tài khoản sử dụng:
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Bên NỢ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp( nếu có ).
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 – Xác
định kết quả kinh doanh.
Bên CÓ: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
1.6.3 Trình tự hạch toán:
- Thu lãi hoạt động đầu tư chứng khoán.
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền.
Nợ TK 121, 221: Dùng lãi đầu tư chứng khoán.
Nợ TK 138(1388): Tính lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền.
Có TK 515: Lãi hoạt động đầu tư chứng khoán.
- Thu nhập hoạt động góp vốn liên doanh – liên kết:
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền.
Nợ TK 128, 222: Dùng lãi bổ sung vốn liên doanh liên kết.
Nợ TK 138(1388): Số lãi được chia nhưng chưa thu được tiền.
Có TK 515: Lãi hoạt động góp vốn liên doanh liên kết.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

20

- Tiền thu về kinh doanh bất động sản:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thu về kinh doanh bất động sản.
Có TK 515: Lãi từ hoạt động kinh doanh bất động sản
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Định kỳ thu lãi cho vay bằng tiền hoặc phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền lãi thu được từ cho vay vốn.
Có TK 515: Lãi hoạt động cho vay vốn.
- Nếu thu hồi vốn và lãi cho vay một lần khi đến hạn, ghi:

Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thu hồi ( cả vốn và lãi ).
Có TK 128, 228: Các khoản tiền cho vay.
Có TK 515: Lãi hoạt động cho vay vốn.
- Lãi bán ngoại tệ:
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền.
Có TK 515: Lãi bán ngoại tệ.
- Khi chuyển nhượng chứng khoán với giá cao hơn giá gốc:
Nợ TK 111, 112: Giá thanh toán.
Có TK 121, 221: Giá gốc.
Có TK 515: Lãi
- Chiết khấu thanh toán được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331: Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận.
- Lãi bán hàng trả góp, trả chậm:
Nợ TK 131: Giá bán trả góp.
Có TK 511: Giá bán trong trường hợp thu thông thường.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 515: Lãi bán trả góp.
- Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận.
Có TK 111, 112, 131: Số tiền ghi giảm doanh thu tài chính.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả
kinh doanh.
Nợ TK 515: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
Có TK 911: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định
kết quả kinh doanh.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

21


1.7 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC:
1.7.1 Nội dung:
Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập.
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
- Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu khác như: Tiền thưởng của khách hàng, các khoản thu
nhập của những năm trước bị bỏ sót năm nay mới phát hiện…
1.7.2 Tài khoản sử dụng:
TK 711 – Thu nhập khác.
Bên NỢ: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 – Xác định KQKD.
Bên CÓ: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
1.7.3 Trình tự hạch toán:
- Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Giá chưa có thuế.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng (đã thu tiền hoặc chưa thu tiền):
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền.
Nợ TK 138 (1388): Chưa thu được tiền.
Có TK 711: Tiền thu được do vi phạm hợp đồng.
- Khi thu được khoản nợ phải thu đã xoá (đã tính vào lỗ):

Nợ TK 111, 112:
Có TK 711:
Đồng thời ghi Có TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý.
- Xử lý xoá các khoản nợ phải trả không xác định được chủ:
Nợ TK 331, 338:
Có TK 711:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

22

- Các khoản thu nhập kinh doanh của các niên độ trước bị bỏ sót hay lãng
quên nay phát hiện được:
Nợ TK 111, 112, 138:
Có TK 711:
- Số thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK được giảm trừ vào số thuế phải nộp
trong kỳ ( hoặc được nhận lại bằng tiền ):
Nợ TK 333, 111, 112:
Có TK 711:
- Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho khi thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 152:
Có TK 711:
- Thu tiền bán vật tư dôi thừa:
Nợ TK 111, 112, 331: Thu bằng tiền.
Có TK 711: Giá bán chưa thuế.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 711: Kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Có TK 911: Kết chuyển thu nhập khác để xác định KQKD.

1.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH:

1.8.1 Nội dung:
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí hay lỗ do bán chứng khoán.
- Chi phí trong quá trình tham gia liên doanh – liên kết và khoản lỗ về liên
doanh, liên kết.
- Các chi phí liên quan đến việc cho vay vốn và lãi tiền vay.
- Giá gốc của bất động sản và các chi phí phát sinh trong quá trình bán bất
động sản.
- Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động.
- Chiết khấu bán hàng tính trừ cho khách hàng.
- Khoản trích lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán.
- Lỗ do mua bán ngoại tệ.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

23

Doanh nghiệp phải căn cứ vào hiệu quả của từng hoạt động đầu tư tài chính
và các quy định của pháp luật để quyết định các chi phí trên; đồng thời hạch
toán rành mạch các chi phí thực tế phát sinh của từng hoạt động tài chính để tính
chính xác lợi nhuận của các hoạt động tài chính khác nhau.
1.8.2 Tài khoản sử dụng:
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
Bên NỢ: + Các chi phí thuộc hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
+ Các khoản lỗ về hoạt động tài chính như: lỗ do thanh lý các khoản
đầu tư ngắn hạn, lỗ về chênh lệch tỷ giá, lỗ khi bán ngoại tệ…
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Bên CÓ: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 – Xác

định KQKD.
1.8.3 Trình tự hạch toán:
- Chi phí phát sinh khi tham gia liên doanh:
Nợ TK 635:
Có TK 111, 112, 141, 334, 338:
- Thiệt hại do thu hồi không đủ vốn đã góp liên doanh:
Nợ TK 635:
Có TK 128, 222:
- Chuyển nhượng chứng khoán bị lỗ:
Nợ TK 111, 112: Giá bán.
Nợ TK 635: Lỗ do bán chứng khoán.
Có TK 121, 221: Giá gốc.
- Chi phí phát sinh khi chuyển nhượng chứng khoán:
Nợ TK 635:
Có TK 111, 112:
- Giá trị bất động sản đã đầu tư được đem bán:
Nợ TK 635:
Có TK 228:
- Lãi tiền vay phải trả:
Nợ TK 635:
Có TK 111, 112, 335:


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

24

- Chi phí phát sinh khi nhượng bán bất động sản:
Nợ TK 635:
Có TK 111, 112, 141, 331:

- CP khấu hao TSCĐ, CP sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ cho thuê hoạt động:
Nợ TK 635:
Có TK 111, 112, 152, 214, 334, 338:
- Lỗ do mua bán ngoại tệ:
Nợ TK 635:
Có TK 111, 112:
- Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
Nợ TK 635:
Có TK 129, 229:
- Chênh lệch tỷ giá được xử lý vào hoạt đông tài chính:
Nợ TK 635:
Có TK 413:
- Chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng được hưởng khi khách
hàng thanh toán tiền trước thời hạn:
Nợ TK 635:
Có TK 131:
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911:
Có TK 635:

1.9 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC:
1.9.1 Nội dung:
Chi phí khác là những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm các khoản:
+ Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý.
+ Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng.
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
+ Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.

+ Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ phải thu đã xoá.
+ Các khoản chi phí khác.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

25

1.9.2 Tài khoản sử dụng:
TK 811 – Chi phí khác.
Bên NỢ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên CÓ: Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác sang TK 911 – Xác định KQKD.
1.9.3 Trình tự hạch toán:
- Chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 811:
Có TK 111, 112, 141, 152, 153:
- Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 811: Giá trị còn lại chưa khấu hao.
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn.
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ.
- Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng (đã nộp hoặc xác định phải
nộp nhưng chưa nộp ):
Nợ TK 811: Tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
Có TK 111, 112: Đã nộp bằng tiền.
Có TK 338(3388): Xác định phải nộp phạt nhưng chưa nộp.
- Chi phí phải chi để thu được tiền phạt vi phạm hợp đồng:
Nợ TK 811:
Có TK 111, 112:
- Giá xuất kho vật tư dôi thừa đem bán:
Nợ TK 811:
Có TK 152, 153:
- Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xoá số:

Nợ TK 811:
Có TK 111, 112, 141:
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811:
Có TK 333, 338:
- Giá trị vật tư, hàng hoá bị thiếu hụt mất mát được xử lý tính vào chi phí
bất thường:
Nợ TK 811:
Có TK 152, 153, 156, 1381:


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

×