Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

tính toán hạ thủy tàu 225teu tại công ty đóng tàu nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.63 KB, 83 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT TÀU THỦY



HUỲNH CÔNG TUẤN




TÍNH TOÁN HẠ THỦY TÀU 225TEU TẠI
CÔNG TY ĐÓNG TÀU NHA TRANG




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP




GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. TRẦN GIA THÁI
KS. NGUYỄN ĐỨC ĐIỆN







NHA TRANG - 2008
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

1

LỜI NÓI ðẦU

Việt Nam là nước có tiềm năng về biển, với ñường bờ biển dài trên 3000 km
cộng với một ñội tàu biển ngày càng hiện ñại ñã và ñang tự khẳng ñịnh mình trên
trường quốc tế, không ngừng góp phần vào sự phát triển chung của xã hội. Chính vì
lẽ ñó mà ñội ngũ những nhà khoa học thuộc lĩnh vực tàu thuyền của nước ta cần
phải phát huy hơn nữa tính sáng tạo, luôn luôn học hỏi ñể làm cho con tàu ngày
càng hoàn thiện.
Bên cạnh công tác hoàn thiện con tàu, thì một yếu tố cũng vô cùng quan
trọng góp phần vào sự thành công ñó là làm thế nào ñể ñưa tàu xuống nước một
cách an toàn. ðể ñảm bảo ñược ñiều ñó chúng ta cần nghiên cứu tính toán thật kỹ
càng ñể ñưa ra một phương án hạ thủy phù hợp nhất ñể tránh ñược những tác hại có

thể xảy ra.
Chính vì ñiều ñó, hôm nay em ñược Nhà trường, khoa Kỹ Thuật Tàu Thủy,
bộ môn ðóng Tàu tin tưởng giao cho ñề tài:

“Tính toán hạ thủy tàu 225TEU tại
Công ty ñóng tàu Nha Trang”
ðề tài ñược trình bày trong 4 chương:
Chương 1: ðặt vấn ñề
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Tính toán hạ thủy tàu.
Chương 4: Kết luận, ðề xuất ý kiến.
Trong quá trình thực hiện ñề tài, do trình ñộ chuyên môn còn hạn hẹp, thời
gian hạn chế nên công việc thực hiện còn nhiều thiếu sót là ñiều khó tránh khỏi.
Kính mong ñược sự góp ý của quý thầy cô, các anh ở Công Ty Thiết Kế Công
Nghiệp ðóng Tàu Nha Trang, và các bạn ñọc ñể ñề tài này ñược hoàn thiện hơn.
Nhân ñây em xin gởi lời cảm ơn chân thành ñến thầy TS Trần Gia Thái,
KS Nguyễn ðức ðiện, quý thầy cô trong khoa Kỹ Thuật Tàu Thủy, các anh ở Công
Ty Thiết Kế Công Nghiệp ðóng Tàu Nha Trang và các bạn ñã tận tình hướng dẫn,
giúp ñỡ ñể em hoàn thành ñề tài này.
Nha Trang, ngày 02 tháng 11 năm 2008
Sinh Viên

Huỳnh Công Tuấn
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m

2

CHƯƠNG 1: ðẶT VẤN ðỀ

1.1 TỔNG QUAN VỀ ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU.
Hạ thủy là một khâu quan trọng nhất của quy trình ñóng tàu, cho dù trong
thời gian hạ thủy chỉ tiến hành trong 1 phút hoặc là mấy chục giây so với bao nhiêu
ngày tháng, thậm chí hàng năm ñóng con tàu thì nó quá ngắn ngủi, nhưng ý nghĩa
về kinh tế kỹ thuật là vô cùng to lớn. Việc tiến hành thành công hạ thủy, phụ thuộc
vào việc tính toán chính xác bài toán hạ thủy bao gồm: cách chọn thời gian hạ thủy,
phương án hạ thủy, xác ñịnh số lượng xe triền, vị trí ñặt xe, quãng ñường chuyển
ñộng và vận tốc tàu khi hạ thủy, bên cạnh ñó còn có các trang thiết bị phục vụ hạ
thủy. Tất cả ñều là cơ sở tốt nhất ñể khẳng ñịnh khả năng và phòng tránh những sự
cố hay tai nạn có nguy cơ ñe dọa ñến con tàu như: tàu nằm ì trên triền không chịu
xuống nước, hư hỏng cục bộ mối ghép thân tàu, tàu ñang chuyển ñộng rồi dừng
ngay trên triền, mũi va ñập vào ngưỡng triền, mất ổn ñịnh, lật tàu…
Cho dù thời gian hạ thủy là rất ngắn nhưng việc tính toán khá mất thời gian
và công sức vì vậy rất cần ñòi hỏi sự cần mẫn, chính xác của một kỹ sư ñóng tàu,
với những vấn ñề phân tích ñược nêu thì ñó cũng chính là lý do mà em chọn ñề tài
“Tính toán hạ thủy tàu 225TEU tại Công ty ñóng tàu Nha Trang”
1.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆN
NAY:

1.2.1 Phương pháp nghiên cứu:
Trong phạm vi ñề tài, em chọn phương pháp nghiên cứu lý thuyết, sau ñó ñi
tính toán, và từ thực tế kiểm nghiệm, chọn giải pháp phù hợp.
1.2.2 Tình hình nghiên cứu hiện nay:
Tuy bài toán hạ thủy dọc ñược giải quyết gần hết về mặt lý thuyết, tuy nhiên
khi tính toán thì việc xác ñịnh chính xác sự phân bố tải trọng lên triền là rất khó
khăn, ñòi hỏi nhiều công tính toán. Vì vậy trong thực tế thì hầu hết ta tính gần ñúng
theo phương pháp Hernes giả thiết thân tàu cứng hoàn toàn và ñồng nhất. ðặc biệt
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

3

là còn áp dụng nhiều hệ số kinh nghiệm, bỏ qua nhiều yếu tố tác ñộng từ thực tế nên
kết quả tính không chính xác.
Một ñiều thực tế hiện nay là tính bài toán hạ thủy chỉ dùng phương pháp thủ
công, chưa có phần mềm hay lập trình nào ñể tính toán vì vậy tốn rất nhiều thời
gian và công sức cho ñội ngũ kỹ sư.

1.3 ðẶC ðIỂM TRIỀN BÁN Ụ TẠI NHÀ MÁY ðÓNG TÀU NHA TRANG.
So với ñà tàu thì triền tàu có giá thành xây dựng cao hơn một ít tuy nhiên nó
có thể ñưa tàu xuống nước khi hạ thủy hay kéo tàu lên bờ ñể sửa chữa. Nhưng do
chiều dài tàu ñóng mới lớn, chiều rộng sông nơi hạ thủy hẹp cộng với vũng nước
phía cửa ụ cao nên khi thi công nước sẽ tràn vào làm ảnh hưởng tới việc thi công.
ðể việc thi công ñược tiến hành phải thiết kế cửa ñể không cho nước vào, ñây là
ñặc ñiểm nổi bật của triền bán ụ tại nhà máy ñóng tàu Nha Trang.
Các bộ phận chính của triền bán ụ bao gồm:
1.3.1. ðường triền:
ðây là bộ phận quan trọng nhất vì nó chịu lực lớn nhất và thường xuyên có
các yếu tố tự nhiên tác ñộng, với các thông số sau:
Chiều dài toàn bộ ñường ray:126,3m
Chiều rộng toàn bộ ñường triền:19,6m
Quy cách ñường ray: P=140, số lượng ñường ray là: 4 (ñường số 1 cách tâm
1,5m; ñường số 2 cách tâm 3,3m; hai ñường ray còn lại ñối xứng qua tâm)
ðộ dốc ñường triền: 1:18
ðộ dốc các ñường ray: 1:18
Cao trình ñỉnh triền: +5.06m
Cao trình mút ñường ray: -2.06m
1.3.2 Xe ñường triền:
Khung sàn xe triền có kết cấu theo hệ khung chịu lực, tiết diện hình hộp chữ
nhật ñể tăng sức chịu tải, giảm khối lượng vật liệu ñồng thời có ñộ ổn ñịnh cao.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m

4


Hình1.1 Sơ ñồ khung sàn xe triền

Hình1.2 Sơ ñồ khung xe triền

Các loại xe triền sử dụng trên triền bán ụ ñược chia làm hai loại:
Xe loại 1: có chiều rộng 3m, 8 bánh xe triền, có khả năng chịu tải 150 Tấn
Xe loại 2: có chiều rộng 6,6m, 16 bánh xe triền, có khả năng chịu tải 250 Tấn
Chiều cao xe tính từ mặt ñường ray ñến sàn ñỡ tàu: H = 600mm
Xe tự cân bằng khi leo và xuống dốc với ñộ nghiêng 1/18
ðường kính bánh xe Dx = 400mm. (Bánh xe có gờ ñịnh hướng và chống
trượt)
Phía ñầu xe có gắn móc dùng ñể treo puli kéo và nối các tâm với nhau
1.3.3 Máy tời:
Máy tời là thiết bị dùng ñể kéo xe ñường triền, tuỳ theo phương án thao tác
nâng hạ tàu mà người ta có thể bố trí một máy tời chung hoặc một số máy tời với
những chức năng khác nhau. ðối với nhà máy thì trong quá trình hạ thủy có hai
máy tời làm việc ñộc lập với hai chức năng khác nhau.
a. Bộ tời hãm:
Lực kéo cáp lên tang P = 15T
Lượng quấn cáp trên tang L = 720 m

Tốc ñộ quấn cáp trên tang V = 10m/ph
Công suất ñộng cơ ñiện N = 40 KW
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

5

Phanh ñiện từ kiểu T3-8092-T916-530
Số lượng 1 chiếc
b. Bộ tời kéo:
Lực kéo cáp lên tang P = 10
Lượng quấn cáp trên tang L = 55m
Tốc ñộ quấn cáp trên tang V = 10m/ph
Công suất ñộng cơ ñiện N = 30 KW
Phanh ñiện từ kiểu T3-5092
Số lượng 1 chiếc
1.3.4 ðặc ñiểm buồng ụ:
Buồng ụ có kết cấu có dạng ụ khô trọng lực nhẹ, hai bên bờ tường ñược xây

bằng ñá hộc có tiết diện thay ñổi nhỏ dần lên ñầu ụ, tiếp ở lớp ngoài là vải ñịa
GEOTEX 601 chống thấm. Kết cấu ñáy ụ có phần phức tạp hơn, ngoài kết cấu dọc
thanh ray xe triền, thì ñáy ụ từ trên xuống dưới có kết cấu lần lượt là các lớp bêtông
M300, M150, ñá cấp phối, và dưới cùng là vải ñịa GEOTEX 601 chống thấm.


Hình1.3 Mặt cắt ngang triền tàu.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

6

1.3.5 Cửa ụ.
Cửa ụ là bộ phận nhằm ngăn cách buồng ụ với khu nước, có kết cấu dạng
phao nổi, khi muốn ñóng cửa thì ñưa vào vị trí và bơm nước, ñánh chìm ñể cửa phao
tựa lên trên hai mố ñầu ụ và chịu tải của toàn bộ khối lượng phao và lượng nước
dằn trong phao, tại vị trí ñáy phao chịu phản lực của cao su làm kín nước nhưng
không ñáng kể, còn khi mở cửa ụ thì bơm hết nước ra khỏi phao, cho nổi lên rồi kéo ra

ngoài. Kết cấu cửa ụ có các thông số cơ bản sau:
Chiều dài: L = 21,4 m
Chiều rộng: B = 2,2 m
Chiều cao: H = 6,65 m
Chiều chìm: T = 1,8 m
Lượng chiếm nước: D = 70 tấn
Dung tích toàn phần: V = 255 m
3






Hình 1.4: Kết cấu cửa ụ.
1.3.6 Trạm bơm, hệ thống cấp thoát nước.
 Trạm bơm: công dụng chính của trạm bơm là bảo ñảm tháo nước buồng ụ, hút
khô nước thấm và nước sản xuất. Việc hút khô nước thấm nhờ hố thu ñặt ở tường ụ
và ñược bơm ra nhờ hệ thống van tự ñộng.
 Hệ thống cấp nước
Việc cấp nước cho buồng ụ khô ñược thực hiện bằng sự tự chảy qua hệ thống
van qua cửa ụ.
ð
ỉnh phao cửa ụ +3,40


MNCN +2,70


MN ñóng cửa ụ +1,80



Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

7

1.4 PHƯƠNG ÁN HẠ THỦY.
ðối với nhà máy ñóng tàu Nha Trang do chiều dài ñường triền ngắn, chiều
rộng sông hẹp cộng với chiều dài tàu lớn khi ñó ta chọn ñược một phương án hạ
thủy phù hợp là rất khó khăn, dưới ñây là 2 phương án có thế áp dụng cho quá trình
hạ thủy tàu 225TEU.
1.4.1 Phương án 1: Hạ thủy trượt tự do
 Ưu ñiểm:
- Việc hạ thủy bằng trượt tự do làm giảm thời gian tàu tì lên vị trí xe triền mũi,
do vậy làm giảm bớt nguy hiểm cho khu vực mũi tàu.
- Tránh hiện tượng tàu ñang hạ thủy thì bị dừng do sức cản của nước.
 Nhược ñiểm:

- Lực quán tính lớn.
- Khu vực hạ thủy phải có mực nước hạ thủy sâu ñể ñảm bảo cho quá trình hạ
thủy.
- Chiều rộng của sông tại khu vực hạ thủy phải ≥ 2.5 L
tàu
. Tuy nhiên ñiều kiện
này chỉ áp dụng cho tàu nằm hoàn toàn trên mớn nước hạ thủy. ðối với triền
bán ụ tại nhà máy ñóng tàu Nha Trang thì mớn nước hạ thủy chiếm 1/3L
tàu
thì chiều rộng của sông tại khu vực hạ thủy <2.5 L
tàu

1.4.2 Phương án 2: Hạ thủy bằng cách trượt có lực hãm
 Ưu ñiểm:
- Khi hạ thủy bằng tời hãm, lực quán tính sẽ nhỏ tránh ñược trường hợp chúi
ñuôi va chạm với ñáy triền.
- Chiều rộng của sông tại khu vực hạ thủy không cần > 2.5L
tàu

 Nhược ñiểm:
- Vì tời hãm hạn chế tốc ñộ hạ thủy của tàu, nên thời gian mà tàu xoay quanh
vị trí xe triền mũi kể từ khi xuất hiện lực nổi sẽ lâu hơn, gây nguy hiểm cho
tàu tại khu vực kê mũi.
- Có khả năng xảy ra hiện tượng tàu bị dừng khi ñang hạ thủy, do sức cản của
nước và ma sát lớn
 Từ những ưu nhược ñiểm của từng phương pháp hạ thủy thì ta chọn phương
án 1 ñể áp dụng cho tàu 225TEU tại nhà máy ñóng tàu Nha Trang.
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

8

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN HẠ THỦY
CỦA TRIỀN BÁN Ụ.
2.1 SƠ ðỒ TÍNH TOÁN.
Ứng với những nhà máy khác nhau thì có những cách hạ thủy khác nhau, tùy
thuộc vào công trình thủy công của từng nhà máy. Chẳng hạn cùng là hạ thủy dọc
nhưng có nhà máy hạ thủy bằng triền dọc, hay ñà dọc. Riêng ñối với Nhà máy ñóng
tàu Nha Trang tuy là hạ thủy bằng triền bán ụ nhưng việc tính toán cũng không nằm
ngoài cách chung của hạ thủy dọc. Một cách tổng quát ta có thể tóm tắt nội dung
tính bằng sơ ñồ khối như hình 2.1 dưới ñây:




















SỐ LIỆU ðẦU VÀO
1.ðường hình tàu.
2.Mực nước hạ thủy.
3.T
ải trọng cho phép của mỗi xe.

TÍNH SỐ LƯỢNG VÀ VỊ TRÍ ðẶT
XE TRI
ỀN

TÍNH CÁC GIAI ðOẠN HẠ THỦY
1.Giai ñoạn 2:
+Kiểm tra ñiều kiện tự trượt của tàu.
+Tính vận tốc và quãng ñường của tàu trong giai ñoạn 2.
+Vẽ ñường cong hạ thủy trong giai ñoạn 2
+Tính nghiệm lại hiện tượng ñổ.
2.Giai ñoạn 3:
+Kiểm tra ổn ñịnh tàu trong ñầu giai ñoạn 3

+Mớn nước tàu ở cuối giai ñoạn 3
+Vẽ ñường cong hạ thủy trong giai ñoạn này
+Tính vận tốc và quãng ñường của tàu trong giai ñoạn này.
3.Giai ñoạn 4:
+Tính vận tốc và quãng ñường của tàu trong giai ñoạn này.

XÁC ðỊNH KHỐI LƯỢNG, TRỌNG TÂM CỦA
TÀU KHÔNG VÀ THIẾT BỊ HẠ THỦY

TÍNH CH
ỌN V
À KI
ỂM TRA BỀN
CÁC TRANG THIẾT BỊ
1.Kiểm tra tải trọng của xe triền.
2.Tính chọn số vòng cáp hãm tàu.
3.Tính số lượng ñường cáp tâm.
4.Tính chọn thiết bị hãm tàu.
5.Tính chọn cáp treo xe triền.
Hình 2.1
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m

9

2.2 XÁC ðỊNH KHỐI LƯỢNG, TRỌNG TÂM CỦA TÀU KHÔNG VÀ
THIẾT BỊ HẠ THỦY:
ðể xác ñịnh ñược khối lượng, trọng tâm của tàu không và thiết bị hạ thủy ta
dựa vào công thức sau:
i
n
i
gii
g
p
xp
X
Σ
=

=1
.
(2.1)
i
n
i
gii
g

p
zp
Z
Σ
=

=1
.

Với: X
g
, Z
g
: là hoành ñộ và cao ñộ trọng tâm tàu và thiết bị hạ thủy so với
hệ tọa ñộ cơ bản.
x
gi
, z
gi
: là hoành ñộ và cao ñộ trọng tâm của chi tiết kết cấu và thiết
bị hạ thủy thứ i so với hệ tọa ñộ cơ bản.
p
i
: là khối lượng của chi tiết kết cấu và thiết bị hạ thủy thứ i(kg).
Tuy nhiên ñối với tàu 225TEU ñược lắp ghép theo phương pháp phân tổng
ñoạn nên ñể tính khối lượng và trọng tâm tàu, ta ñi xác ñịnh lần lượt khối lượng và
trọng tâm từng block. Tất cả ñều lấy công thức (2.1) áp dụng ñể tính.
2.3 XÁC ðỊNH SỐ LƯỢNG VÀ VỊ TRÍ ðẶT XE TRIỀN:
 Xác ñịnh số lượng xe triền:
Trên thực tế người ta biết trước ñược sức chở của mỗi xe nên số lượng xe

triền cần thiết có thể xác ñịnh theo công thức sau:
[ ]
P
Qk
Z
.
=

Với: k = 1.25 hệ số phân bố tải trọng không ñều ñối với xe triền giá bằng
nhiều trục.

[
]
P
_Sức chở của mỗi xe (Tấn)
Q _ Trọng lượng hạ thủy của tàu (Tấn)


Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m

10
 Xác ñịnh vị trí ñặt xe triền:
Việc xác ñịnh chính xác vị trí xe triền là bài toán vô cùng quan trọng, nó
không những phụ thuộc vào khả năng chịu tải của từng xe, mà nó còn phụ thuộc vào
ñộ bền, mức ñộ biến của con tàu. ðể làm ñược ñiều này ta xem thân tàu là một dầm
liên tục và tải trọng tác dụng lên dầm liên tục này chính là khối lượng của kết cấu
vỏ, máy móc, thiết bị trên tàu ở dạng lực phân bố ñều trước khi hạ thủy. Và vị trí
ñặt xe thường dựa vào ở những vị trí khỏe của thân tàu như : vách, sườn khỏe.
2.4 CÁC GIAI ðOẠN HẠ THỦY:
ðối với nhà máy vì hạ thủy bằng triền bán ụ nên trước khi hạ thủy thì một
phần ñuôi tàu và xe triền ñã ngập chìm trong nước vì vậy ta bỏ qua giai ñoạn 1 ñể
nối tiếp giai ñoạn 2.
2.4.1 Giai ñoạn 2:
ðược tính từ thời ñiểm mở cáp hãm ñến khi tàu có hiện tượng nổi ñuôi quay
quanh xe triền mũi.
 Kiểm tra ñiều kiện tự trượt của tàu:
Ta có sơ ñồ tải trọng và lực tác dụng lên tàu trong giai ñoạn 2 như hình 2.2 sau:

Hình 2.2: Giai ñoạn 2 của quá trình hạ thủy
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m

11
Với:
- Trọng lượng tàu và thiết bị hạ thủy D (
,
N T
D D
→ →
)
- Thành phần trọng lượng tàu và thiết bị hạ thủy D
N
vuông góc với bề mặt
ñường trượt, gây ra áp lực lên ñường triền.

N
D
r
= D.cosα.
- Thành phần trọng lượng tàu và thiết bị hạ thủy D
T
song song với bề mặt
ñường triền, do vậy:
T
D



= D.sinα.
α: góc nghiêng ñường trượt so với mặt phẳng ngang.
- Lực ma sát giữa ñường triền và xe triền
F
ms
= µ.D
N
= µ.D.cosα
Trong ñó: µ = 0.05_ Hệ số ma sát tĩnh giữa ñường triền và xe triền.
D
N
: Thành phần trọng lượng tàu và thiết bị hạ thủy vuông góc
với bề mặt ñường trượt, gây ra áp lực lên ñường trượt.
- Các phản lực từ N
1
ñến N
7
cân bằng với D
N
- Lực D
T
gây tàu dịch chuyển, lực ma sát F
ms
cản chuyển ñộng của tàu.
- Lực nổi W có xu hướng nâng ñuôi tàu lên.
 Vì vậy ñiều kiện tự trượt của tàu là:
D
T

– ( F
ms
+ W.sinα ) > 0
Trong giai ñoạn 2 này ngoài những lực tác dụng lên tàu như trên còn có lực
cản của nước, tuy nhiên chúng ta có thể bỏ qua vì bề mặt ngâm nước nhỏ, tốc ñộ tàu
không lớn, do ñó trị số lực cản không ñáng kể.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

12

Hình 2.3
Khi lực nổi W tăng, áp lực lên xe triền giảm và tổng phản lực của tàu xuống
ñường triền N giảm.
Ta có phương trình lực:
D
W N
= +


Với: N =

=
7
1i
i
N

Mômen của trọng lượng tàu và thiết bị hạ thủy ñối với xe triền mũi.
M
D
= D.b
Với: b_ khoảng cách từ trọng tâm tàu và thiết bị hạ thủy ñến xe triền mũi
Mômen của lực nổi ñối với xe triền mũi.
M
W
= W.a
Với: a_ khoảng cách từ tâm lực nổi ñến xe triền mũi

Mômen của lực D ñối với xe triền mũi không ñổi trong cả giai ñoạn 2.
Ngược lại mômen lực nổi W.a thay ñổi, lực nổi W tăng nhưng tay ñòn a giảm, bởi
vì tâm nổi dịch chuyển dần về mũi. Ảnh hưởng của việc lực nổi W tăng luôn luôn
lớn hơn việc tay ñòn a giảm, do ñó mômen W.a tăng ñến khi nào ñạt bằng mômen
D.b. Nhưng vì N > 0 tức là phản lực N lúc ñó tập trung tác dụng tại xe triền mũi.
Thời ñiểm ñó sẽ có hiện tượng nổi ñuôi và tàu quay quanh xe triền mũi, cũng là bắt
ñầu giai ñoạn 3.
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

13
Lực nổi W và vị trị tâm nổi C quyết ñịnh trị số tay ñòn a, và xác ñịnh chúng
từ ñồ thị Boonjean. Từ 2 phương trình trên ta có ñược tổng phản lực N.
 Tính nghiệm lại hiện tượng ñổ.
Hiện tượng ñổ ñược xác ñịnh bằng cách so sánh giữa mômen của lực nổi và
mômen của trọng lực ñối với mép triền. ðiều kiện ñể xảy ra hiện tượng ñổ:

Hình 2.4: Hiện tượng ñổ khi hạ thủy dọc.
M`
w
< M`
D

Trong ñó:
M`
w
, M`
D

: Là mômen cửa lực nổi và mômen của trọng lực ñối với mép triền.
M’
W
= W.a = W.(X
G
- X
W
+ b)
M’
D
= -D.b
a: Khoảng cách từ tâm lực nổi tới mép cuối ñường triền.
b: Khoảng cách từ trọng tâm tàu tới mép cuối ñường triền.
2.4.2 Giai ñoạn 3:
Bắt ñầu từ thời ñiểm tàu có hiện tượng nổi ñuôi cho ñến khi tàu tách khỏi
ñường triền, Tàu vừa trượt theo ñường triền vừa quay quanh xe triền mũi. Lúc này
toàn bộ áp lực của tàu tác dụng lên xe triền mũi. Do ñó ta phải gia cố cho xe triền
mũi, hay bố trí xe triền mũi chịu lực lớn hơn những xe triền khác.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m

14
Lực tác dụng lên tàu trong giai ñoạn này gồm trọng lực P, phản lực N của
nền, áp lực của nước và lực hãm nếu có.

Hình 2.5: Giai ñoạn 3 của quá trình hạ thủy.
Trong giai ñoạn này phải thỏa mãn phương trình:
D
W N
= +

Ngược lại phương trình mômen:
D.b = W.a
 Kiểm tra ổn ñịnh tàu trong ñầu giai ñoạn 3:
Ở thời ñiểm bắt ñầu giai ñoạn 3 tàu có lượng chiếm nước rất ít, cộng với tàu
bị kê trên xe triền mũi vì vậy khả năng mất ổn ñịnh ngang rất cao, dễ gây ra lật tàu.
Trường hợp này tương tự như trường hợp tàu bị kê trên ñá ngầm
Giả thiết rằng trục KS là trục quay tàu khi nghiêng góc θ nhỏ, chúng ta biểu diễn
momen hồi phục theo công thức:
M
hp
= (W.
KM
- D.
GK
'
) sinθ
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

15
Chúng ta cũng có ñược: W = D.
a
b

Chia hai vế phưong trình cho D.sinθ, ta có:
GKKM
a
b
D
M
hf
'
sin
.
−=

θ



Hình 2.6: Tàu bị kê mũi.

Hai tam giác ñồng dạng SKM và SK

M

(hình trên)

KM
MK
a
b
''
=

Trong ñó
.'''
sin
.
GMGKMK
D
M
hf
=−=
θ


Từ phương trình trên cho ta thấy sự giảm ổn ñịnh khi tàu bị kê trên xe triền
mũi, vì chiều cao tâm ngang không phải là GM mà là GM

nhỏ hơn trước.
Tàu tựa trên xe triền mũi ảnh hưởng rất lớn ñến sự giữ gìn con tàu, bởi vì
tâm nghiêng dịch chuyển từ M sang ñiểm M

nằm trên ñường thẳng vuông góc ñi
qua trọng tâm tàu với ñường thẳng nối từ ñiểm kê S với tâm nghiên M. Nếu ñường
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

16
thẳng MS chạy dưới trọng tâm tàu G, bây giờ tàu mất ổn ñịnh và có thể lật. Trường
hợp ấy dễ xảy ra khi trọng tâm G càng gần ñiểm S.
 Mớn nước tàu ở cuối giai ñoạn 3:
Ở cuối giai ñoạn 3 tức là lúc tàu bắt ñầu rời ñường triền, ở thời ñiểm này ta
cũng xác ñịnh ñược chiều chìm mũi và chìm ñuôi của tàu bằng cách xác ñịnh ñược

chiều cao tâm chúi GM
L


V
I
GM
f
L
=

Với I
f
: Momen quán tính của ñường nước ñối với trục ngang ñi qua trọng
tâm mặt ñường nước khi tàu không chúi.
V: Thể tích chiếm nước của tàu
Góc chúi, ñộ chúi ñược xác ñịnh theo công thức:

L
CG
GM
XX
tg




L
CG
GM

XX
Lt
)(
.

=

Trong ñó X
C
: hoành ñộ tâm nổi khi tàu không chúi
X
G
: hoành ñộ trọng tâm tàu
Biến lượng chìm mũi và ñuôi

Ψ−=∆ tgX
l
T
fm
).
2
(


Ψ−−=∆ tgX
l
T

).
2

(

Chiều chìm mũi: T
m
= T
mo
+ ∆T
m
Chiều chìm ñuôi: T
ñ
= T
ño
+ ∆T
ñ
 Cách xác ñịnh ñường cong hạ thủy trong giai ñoạn 3:
Trong giai ñoạn 3 tàu tiếp tục trượt xuống nên lực nổi tăng dần, cánh tay ñòn
lực nổi giảm, ñuôi tàu ñược nâng lên, tàu quay quanh xe triền mũi. Trị số lực nổi W
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m

17
trong giai ñoạn này xác ñịnh rất khó khăn, nên ta có thể xác ñịnh bằng phương pháp
gần ñúng nhờ ñồ thị bonjean. Ta biết ñược ñường nước WL
o
ứng với thời ñiểm tàu
bắt ñầu quay quanh xe triền mũi và WL
p
khi tàu nổi hoàn toàn. Các ñường nước WL
ứng với các thời ñiểm khác nhau trong giai ñoạn 3 sẽ nằm kẹp giữa WL
o

WL
p
(xem hình 2.6) .Trên ñường thẳng xuất phát từ tâm xe triền mũi ta chia ñoạn
MN thành 3 phần bằng nhau và qua hai ñiểm E và F ta dẫn hai chùm ñường nước,
giả sử mỗi chùm gồm 4 ñường nước mà mỗi ñường nước có ñộ chúi phải kẹp trong
khoảng chúi của WL
o
và WL
p
. Sau ñó dùng những phương pháp tính toán gần ñúng
ñối với mỗi một ñường nước của hai chùm ñường nước ñó ta xác ñịnh ñược trị số
lực nổi W của tàu.

Hình 2.7: Nội suy trên bonjean
 Quãng ñường của tàu trong giai ñoạn 3:
ðoạn ñường s của tàu trên ñường triền trong giai ñoạn 3 ñược xác ñịnh theo
công thức


α
sin
'T
ss
o
+=

Trong ñó: T’_Chiều cao tính từ mép dưới bánh xe triền ñến mặt nước tại vị
trí tâm xe triền mũi khi tàu bắt ñầu nổi hoàn toàn.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

18
s
o
_Quảng ñường mà tàu chuyển ñộng trong giai ñoạn 3 ñến khi xe
triền mũi chạm nước.


Hình 2.8
Giai ñoạn này dễ bị lật tàu do sóng gió, dòng chảy của thủy triều làm tàu mất
ổn ñịnh ngang.
2.4.3 Giai ñoạn 4:
Từ lúc kết thúc giai ñoạn ba ñến lúc tàu dừng hẳn, lực tác dụng lên tàu trong
giai ñoạn 4 gồm: trọng lực, áp lực nước và lực hãm. Trong giai ñoạn này tàu tự chạy
với một ñoạn ñường nào ñó nhờ ñộng năng tích tụ từ những giai ñoạn trước. Việc
hãm tàu lại là do lực cản của nước, thả neo.
Tóm lại : Trong thời gian hạ thủy, nhiều nguy hại ñe dọa con tàu như mất ổn
ñịnh tàu, lật tàu, hư hỏng cục bộ các mối hàn ghép thân tàu…ðể những nguy hại ñó
không xảy ra phải tính toán, và áp dụng các biện pháp thích hợp.
2.4.4 Xác ñịnh vận tốc tàu khi hạ thủy:
Cho ñến nay ta vẫn giả thuyết, hạ thủy là quá trình tĩnh học, tuy nhiên trong
thực tế dưới tác dụng của lực thì tàu sẽ nhận ñược gia tốc khác nhau, tùy theo từng
thời ñiểm khác nhau trong quá trình hạ thủy.
Ở giai ñoạn 1, thực chất ñây là bài toán một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng
có kể ñến hệ số ma sát µ, với phương trình chuyển ñộng thẳng nhanh dần ñều:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m

19

=
S
dsav
0
.2
S =
2
1
at
2

Phương trình của vận tốc:
v = at
trong ñó: S _ quãng ñường ñi ñược của tàu (m)
t _ thời gian mà tàu chuyển ñộng trong quãng ñường S, (s)
a _ gia tốc tàu (m/s
2
)
Gia tốc ñược xác ñịnh theo công thức:
a = g.(tgα - µ) (*)
Tuy nhiên trong giai ñoạn 2 và giai ñoạn 3 thì công thức gia tốc (*) phải xét
ñến lượng chiếm nước tăng dần (nếu chưa tính ñến sức cản) thì phương trình gia tốc
có dạng:
a = g.
D

N
(tgα - µ)
trong ñó N = D – W
µ thay ñổi trong quá trình thân tàu trượt, khi bắt ñầu trượt là hệ
số ma sát tĩnh, sau khi trượt là hệ số ma sát ñộng có giá trị trung bình nhỏ hơn từ 1.5
ñến 1.7 lần hệ số ma sát tĩnh.
Công thức xác ñịnh vận tốc tức thời của tàu v như sau:
(**)

Trị số tích phân trong công thức (**) ñối với ñoạn ñường s ñã cho, ta tính
như diện tích bề mặt giữa trục hoành, trục tung s và ñường cong gia tốc a
Trong bài toán lực học thì giá trị và cánh tay ñòn sức cản của tàu rất nhỏ so
với lực nổi và trọng lượng tàu không, vì vậy trong quá trình tính toán ta có thể bỏ
qua, tuy nhiên trong bài toán vận tốc thì sức cản của tàu có một vai trò quan trọng
trong chuyển ñộng của tàu vì thế khi tính toán ta phải kể ñến nó. Nếu ñể ý ñến sức
cản của nước thì tốc ñộ của tàu tính theo công thức:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


20

)(
)(2).(
2
1
2
sikgnD
sitggNsikgDnv
v
i
i
∆+
∆−+∆−
=

µα

Trong ñó: v
i,
v
i-1
_ tốc ñộ kế tiếp giữa các ñiểm m/s
n _ hệ số ñể ý ảnh hưởng dòng theo lấy n = 1,1÷1.2
∆s
i
_ một ñoạn ñường ñang khảo sát
µ_hệ số ma sát ñộng thường nhỏ hơn từ 1.5÷1.7 hệ số ma sát tĩnh
k _ hệ số sức cản của nước ñược xác ñịnh theo công thức


C
W
C
V
k
3
2
3
2
).(
==
γ
(2.13)
Với W _lượng chiếm nước của tàu
C _hệ số ñược xác ñịnh từ ñồ thị sau.

Hình 2.9: ðồ thị xác ñịnh hệ số C
Khi ñó gia tốc tại thời ñiểm ta ñang xét liên hệ với quãng ñường và vận tốc
qua công thức:
v
i
2
– v
i-1
2
= 2.a.s
Trong giai ñoạn 4 nếu dùng thiết bị hạn chế chuyển ñộng của tàu thì vận tốc
của tàu ñược xác ñịnh theo công thức:


)(
2).(
2
1
2
sikgnD
sigQsikgDnv
v
ii
i
∆+
∆−∆−
=


Trong ñó: Q
i
(Tấn):Lực cản của thiết bị hãm
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m

21
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN HẠ THỦY TÀU
3.1 TỔNG QUAN VỀ TÀU 225 TEU
– Tên chủ tàu : SOUTHERN INVESTMENT DEVELOPMENT

COMPANY ( Công ty phát triển ñầu tư phía Nam)
– Tên tàu: SOUTHERN VINASHIN 5.
3.1.1 các thông số chính
− Chiều dài toàn bộ : 99,88 m
− Chiều dài giữa hai trụ : 96 m
− Chiều rộng : 16 m
− Chiều cao ñến boong chính : 7,35 m
− Mớn nước chở hàng thiết kế : 4,8 m
– Vùng hoạt ñộng : không hạn chế
− Dung tích khoang hàng : 6844 m
3

− Dung tích chứa container: : 255 TEU
− Trọng tải : 4350DWT
− Công suất máy chính : 2547 KW x620r/min
− Tốc ñộ tàu : 11,5 hải lý/giờ
3.1.2 ðặc ñiểm tàu:
 Tàu chở hàng thùng (container) ña chức năng, ñáy ñôi, mạn kép, hai hầm
hàng, một chân vịt cố ñịnh, một bánh lái, chân vịt mũi. Ca bin, buồng máy bố trí ở
phía sau tàu. Mũi tàu có hình quả lê, vách lái có dạng tấm phẳng, có ky ñỡ gót bánh
lái.
 Vật liệu ñóng tàu: thép cacbon

 Hệ thống kết cấu : Hỗn hợp
+ Mạn : Hệ thống ngang
+ Boong, ñáy : Hệ thống dọc
+Khoảng cách giữa các ñà dọc : 619
+Khoảng cách sườn:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

22
 Từ lái ñến Fr 10 : 600 mm
 Từ Fr 10 ñến Fr 127 : 700 mm
 Từ Fr 127 ñến mũi : 600 mm.
3.2 TÍNH TOÁN HẠ THỦY TÀU.
3.2.1 Xác ñịnh khối lượng, trọng tâm của tàu không và thiết bị hạ thủy
Áp dụng công thức (2.1) ñược nêu ở chương 2 ta tính ñược khối lượng, trọng
tâm của từng block tàu, sau ñó xác ñịnh ñược khối lượng, trọng tâm của tàu không
và thiết bị hạ thủy.
Tất cả số liệu tính toán block B2 ñược ghi ở phụ lục

Kết quả cuối cùng của block B2:
+ Khối lượng: 42.452 (Tấn)
+ Hoành ñộ trọng tâm: X = 3.713 (m)
+ Cao ñộ trọng tâm: Z = 0.68 (m)
Tương tự ta cũng tính ñược các khối lượng, trọng tâm các block T, A
1
, A
2
,
B
1…
B
8
, E
1…
E
6
, F
1…
F
5,
M
1
M
6
, S
1
P/S S
8
P/S, và trang thiết bị hạ thủy.

Ta có bảng tổng hợp sau:










Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

23
I. KHỐI LƯỢNG, TRỌNG TÂM CỦA TÀU KHÔNG VÀ CÁC THIẾT BỊ
HẠ THUỶ.
Vị trí Moment(T.m)

TT

Hạng mục
Khối
lượng
(tấn)
X (m)

Z (m)

M(x) M(z)
Phần vỏ 1300.90 47.54 4.44 61850.55 5770.18
Khối lượng tàu không 1477.70
Các tổng ñoạn dưới boong chính
1 A1 26.16 4.35 6.84 113.80 178.93
2 A2 44.78 5.30 3.15 237.34 140.88
3 E1 17.72 12.50 0.58 221.50 10.28
4 E2 35.02 19.22 0.47 673.00 16.50
5 E3 26.93 11.30 3.78 304.34 101.81
6 E4 32.27 20.17 4.60 650.75 148.43
7 E5 23.56 11.60 6.78 273.26 159.72
8 E6 32.78 19.38 6.78 635.19 222.28
9 B1 43.30 26.60 0.68 1151.86 29.45
10 B2 42.45 33.71 0.68 1431.18 28.87
11 B3 54.83 42.40 0.68 2324.66 37.28
12 B4 57.87 52.50 0.68 3037.91 39.35
13 B5 51.02 60.37 0.65 3079.96 33.16
14 B6 46.80 67.81 0.66 3173.51 30.79
15 B7 44.85 75.25 0.66 3375.26 29.51
16 B8 37.78 82.12 0.59 3102.08 22.40

17 F1 25.10 89.55 0.60 2247.44 15.13
18 F2 21.72 88.34 4.20 1918.43 91.21
19 F3 20.27 88.72 7.24 1798.67 146.78
20 F4 34.13 95.05 2.21 3243.87 75.42
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

24
21 F5 14.07 94.60 6.15 1331.40 86.56
22 S1P/S 29.52 26.10 4.35 770.37 128.39
23 S2P/S 29.79 33.75 4.35 1005.28 129.57
24 S3P/S 37.33 42.20 4.35 1575.49 162.40
25 S4P/S 45.13 52.50 4.35 2369.54 196.33
26 S5P/S 29.70 61.05 4.38 1813.19 130.09
27 S6P/S 30.24 68.75 4.35 2078.73 131.53
28 S7P/S 32.02 75.35 4.53 2412.92 145.16
29 S8P/S 41.03 83.23 4.17 3414.59 171.12
30 T 14.00 54.60 4.30 764.40 60.20

Cabin lái và boong dâng
1 M1 23.90 7.70 9.21 184.03 220.12
2 M2 24.29 15.55 9.10 377.71 221.04
3 M3 29.00 94.80 9.40 2748.92 272.57
4 M4 26.60 13.50 11.80

359.14 313.92
5 M5 25.95 13.50 15.10

350.33 391.85
6 M6 26.00 13.50 16.79

351.00 436.41
Quầy hầm hàng 123.00 56.50 8.25 6949.50 1014.75
Phần máy 80.53 21.17 1.99 1704.61 160.22
1 Máy chính 35.00 14.80 2.84 518.00 99.54
2 Hộp số 13.20 10.45 1.97 137.87 25.94
3 Chân vịt 2.50 3.70 1.43 9.25 3.56
4 Trục chân vịt,Obao 5.65 7.00 1.43 39.55 8.05
5 Hệ trục lái 2.13 0.99 1.43 2.10 3.04
9 Chân vịt mũi 1.75 91.52 1.00 160.16 1.75
10 Máy phát chính 4.50 11.30 1.97 50.85 8.87
11 Hệ ống 15.80 49.80 0.60 786.83 9.48
16 Thiết bị mặt boong 33.92 84.02 8.44 2849.85 286.19
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m

×