Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích các hệ số tài chính chủ yếu qua hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất của tổng công ty sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.11 KB, 119 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NỐNG NGHIỆP HÀ NỘI


NGÔ THỊ THANH THUÝ

PHÂN TÍCH CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH CHỦ YẾU
QUA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP
NHẤT CỦA TỔNG CÔNG TY SÔNG ðÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS TS LÊ HỮU ẢNH


HÀ NỘI - 2010

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và hoàn toàn chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị
nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn


gốc.


Hà Nội, Ngày tháng năm 2010
Tác giả luận văn



Ngô Thị Thanh Thúy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… ii


Lời cảm ơn

ðể hoàn thành luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của mình, ngoài sự
nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều
cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cô giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Viện sau
ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ
dẫn tận tình của thầy giáo, PGS.TS. Lê Hữu Ảnh – khoa Kế toán và Quản trị
kinh doanh- trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội là người thầy ñã trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban của Tổng
công ty Sông ðà và một số công ty thành viên của Tổng công ty ñã ñiều kiện
giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ luận văn.
Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với tất cả các ñồng nghiệp,
gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày tháng năm 2010

Tác giả luận văn

Ngô Thị Thanh Thúy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… iii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………… i
Lời cảm ơn…………………………………………………………………….ii
Mục lục……………………………………………………………………….iii
Danh mục bảng……………………………………………………………… v
Danh mục biểu ñồ…………………………………………………………….vi
Danh mục sơ ñồ…………………………………………………………… vii
Danh mục viết tắt……………………………………………………………viii
1. PHẦN MỞ ðẦU 1
1.1. Lý do chọn ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUA CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH
4
2.1. Nghiên cứu chung về báo cáo tài chính hợp nhất 4
2.1.1. Khái niệm công ty mẹ - công ty con, cách xác ñịnh quyền kiểm
soát và phần lợi ích của công ty mẹ với công ty con
4
2.1.2 Khái niệm và phạm vi của báo cáo tài chính hợp nhất 10
2.1.3 Cách lập báo cáo tài chính hợp nhất 12
2.2 Phân tích báo cáo tài chính qua phân tích hệ số tài chính 13

2.2.1. Khái niệm, phương pháp và tầm quan trọng của việc phân tích hệ
số tài chính
14
2.2.2 Hệ thống các hệ số tài chính 17
3. ðẶC ðIỂM CƠ BẢN CỦA TỔNG CÔNG TY SÔNG ðÀ 46
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
3.1 ðặc ñiểm cơ bản của Tổng công ty Sông ðà 46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… iv


3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Sông ðà 46
3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty Sông ðà 47
3.1.3 Các lĩnh vực kinh doanh chính của Tổng công ty Sông ðà 49
3.2 Phương pháp nghiên cứu 52
3.2.1 Thu thập số liệu 52
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 52
3.2.3 Hạn chế của phương pháp phân tích 54
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
4.1 Thực trạng việc tập hợp và xử lý thông tin tài chính của Tổng công ty
Sông ðà
55
4.1.1. Báo cáo tài chính tại các công ty con 55
4.1.2. Báo cáo tài chính tại Tổng công ty 58
4.1.3 ðối với BCTC hợp nhất của toàn Tổng công ty 61
4.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính hợp
nhất tại Tổng công ty Sông ðà
63
4.2.1 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn 63
4.2.2 Phân tích các hệ số tài chính của Tổng công ty Sông ðà thông qua
hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất

67
4.3 Phân tích hệ số tài chính theo các nhóm ngành của Tổng công ty Sông
ðà
91
4.4 Một số ñề xuất với Tổng công ty Sông ðà 96
4.4.1 ðề xuất về công tác tổ chức thu thập và xử lý thông tin tài chính
trong Tổng công ty
97
4.4.2 ðề xuất về công tác quản lý tài chính trong Tổng công ty 98
5. KẾT LUẬN 101
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 Doanh thu theo ngành nghề của Tổng công ty 50
Bảng 3.2: Lợi nhuận theo từng ngành nghề của Tổng công ty Sông ðà 51
Bảng 4.1: Cơ cấu tài sản của Tổng công ty Sông ðà 63
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của Tổng công ty Sông ðà 64
Bảng 4.3: Quy mô tài sản – nguồn vốn của từng ngành trong Tổng công ty 66
Bảng 4.4: Cân ñối công nợ ngắn hạn của Tổng công ty 69
Bảng 4.5: Khả năng thanh toán tại Tổng công ty Sông ðà 70
Bảng 4.6 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành của Sông ðà và một số Tổng
công ty xây dựng khác
72
Bảng 4.7 Hệ số khả năng thanh toán nhanh của Sông ðà và một số Tổng công
ty xây dựng khác 74
Bảng 4.8: Khả năng hoạt ñộng của Tổng công ty Sông ðà 76
Bảng 4.9 Hệ số khả năng hoạt ñộng của Tổng công ty Sông ðà và một số
Tổng công ty trong ngành xây dựng

77
Bảng 4.10: Cơ cấu tài chính của Tổng công ty Sông ðà 78
Bảng 4.11 Tỷ lệ nợ của Sông ðà và một số Tổng công ty cùng ngành 79
Bảng 4.12: Hệ số ROA, ROE theo phương trình Dupont 81
Bảng 4.13 ROA, ROE của Tổng công ty Sông ðà và một số Tổng công ty
cùng ngành
82
Bảng 4.14 ROE, ROA của các nhóm ngành trong Tổng công ty 93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… vi


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 2.1 ROA của một số nước trên thế giới Error! Bookmark not
defined.
Biểu ñồ 2.2 ROA theo các lĩnh vực tại Mỹ………………………………….35
Biểu ñồ 2.3 ROA theo các lĩnh vực tại Anh………………………………………35
Biểu ñồ 2.4 ROA theo các lĩnh vực ở Châu Âu
Error! Bookmark not defined.
Biểu ñồ 2.5 Vòng quay tổng TS tại một số nước Error! Bookmark not
defined.
Biểu ñồ 2.6 Tỷ suất lợi nhuận tại một số nước trên thế giới Error! Bookmark
not defined.
Biểu ñồ 2.7 ROE của một số nước trên thế giới Error! Bookmark not
defined.
Biểu ñồ 2.8 ROE của Mỹ ………………………………………………… 38

Biểu ñồ 2.9 ROE của Châu Âu Error! Bookmark not defined.
Biểu ñồ 2.10 ROE của Anh………………………….………………………38
Biểu ñồ 2.11 ROE của Nhật Bản
Error! Bookmark not defined.

Biểu ñồ 3.1 Doanh thu theo ngành của Tổng công ty Error! Bookmark not
defined.
Biểu ñồ 3.2: Lợi nhuận theo nhóm ngành của Tổng công ty Sông ðà Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.1 Cơ cấu tài sản tổng quát của Tổng công ty Sông ðà Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.2 Cơ cấu nguồn vốn tổng quát của Tổng công ty Sông ðà Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.3: Cơ cấu tài sản của Tổng công ty theo nhóm ngành Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.4 Cơ cấu công nợ ngắn hạn của Tổng công ty Error! Bookmark
not defined.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… vii


Biểu ñồ 4.5: Khả năng thanh toán của Tổng công ty Sông ðà Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.6: Khả năng thanh toán hiện hành của Tổng công ty Sông ðà và
một số Tổng công ty xây dựng khác
Error! Bookmark not
defined.
Biểu ñồ 4.7 Khả năng thanh toán nhanh của Tổng công ty Sông ðà và một số
Tổng công ty xây dựng khác
Error! Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.8: Khả năng hoạt ñộng của Tổng công ty Sông ðà Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.9: Tốc ñộ tăng tỷ số nợ trên tổng tài sản và vốn CSH Error!
Bookmark not defined.
Biểu ñồ 4.10 Hệ số nợ trên VCSH ………………………………………76
Biểu ñồ 4.11 Hệ số nợ trên tổng tài sản Error! Bookmark not defined.

Biểu ñồ 4.12 Tốc ñộ tăng trưởng ROA và ROE Error! Bookmark not
defined.
DANH MỤC SƠ ðỒ

Sơ ñồ 2.1 : Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh – Phân phối lợi nhuận
Error! Bookmark not defined.
Sơ ñồ 2.2: Các biến số trong mô hình lợi nhuận Error! Bookmark not
defined.
Sơ ñồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Sông ðà Error! Bookmark not
defined.
Sơ ñồ 3.2 Tổ chức các ngành nghề chủ yếu của Tổng công ty Sông ðà.Error!
Bookmark not defined.
Sơ ñồ 4.1: Quá trình lập bảng cân ñối kế toán của Tổng công ty và các ñơn vị
phụ thuộc
Error! Bookmark not defined.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… viii


Sơ ñồ 4.2: Quy trình lập Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh Tổng công ty
và các ñơn vị phụ thuộc
Error! Bookmark not defined.
Sơ ñồ 4.3: Quy trình lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tổng công ty và các ñơn
vị phụ thuộc
Error! Bookmark not defined.
Sơ ñồ 4.4: Quy trình lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Error!
Bookmark not defined.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


CP : Chi phí
CPBH : Chi phí bán hàng
CPKH : Chi phí khấu hao
CPQL : Chi phí quản lý
CSHBQ : Chủ sở hữu bình quân
GVHB : Giá vốn hàng bán
LN : Lợi nhuận
NVL : Nguyên vật liệu
SXC : Sản xuất chung
SXCN : Sản xuất công nghiệp
TSBQ : Tài sản bình quân
TSCð : Tài sản cố ñịnh
VCSH : Vốn chủ sở hữu








Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 1


1. PHẦN MỞ ðẦU
1.1. Lý do chọn ñề tài
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế như ngày nay quá trình cạnh tranh
diễn ra gay gắt thì quá trình kết nối cùng với ñó càng diễn ra mạnh mẽ. Hiện
nay trong nền kinh tế của nước ta từ ngày ra nhập WTO sự cạnh tranh giữa

các doanh nghiệp trong và ngoài nước càng ñòi hỏi các doanh nghiệp của
nước ta phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Một trong những phương án ñó là
sự kết hợp giữa các công ty có cùng ngành nghề ñể tạo thành các tổng công ty
và các tập ñoàn hùng mạnh. Cùng với ñó sự ra ñời của mô hình tổng công ty,
công ty mẹ và công ty con ñã có từ lâu ñời, ñó chính là mô hình rất hữu ích và
ñó chính là bước ñệm ñể các doanh nghiệp ñi lên thành tập ñoàn.
Bên cạnh ñó, việc chuyển sang mô hình mẹ - con là hệ quả tất yếu, bởi
thực tế ñang ñặt ra vấn ñề chuyển ñổi cổ phần hóa các liên doanh, quá trình
góp vốn với các doanh nghiệp khác. Do quá trình tự do hóa kinh doanh, một
công ty góp vốn ra bên ngoài tất yếu dẫn ñến một doanh nghiệp phải nắm cổ
phần của ñơn vị khác. Chuyển sang mô hình mẹ-con, doanh nghiệp sẽ có
những chủ ñộng hơn trong hoạt ñộng. Chẳng hạn, cơ chế cấp phát, giao nhận
sẽ chuyển sang ñầu tư trên cơ sở hợp ñồng kinh tế; chuyển hoạt ñộng chi phối
từ mệnh lệnh hành chính sang sở hữu vốn, công nghệ, thị trường
Tháng 4 năm 2004, Chính phủ ñã chọn 34 tổng công ty, doanh nghiệp
nhà nước ñể xây dựng ñề án thí ñiểm theo mô hình công ty mẹ - con và ñã
phê duyệt cho 21 tổng công ty.
Tuy nhiên không phải tất cả các tập ñoàn và các tổng công ty ñều hoạt
ñộng hiệu quả, ñặc biệt sự thất bại trong việc tái cơ cấu và quản lý của tập
ñoàn Vinashin như ñánh một tiếng chuông cảnh giác với kết quả của mô hình
công ty mẹ - con tới mô hình tập ñoàn, ñặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 2


Muốn quản lý và theo dõi tốt ñược quá trình hoạt ñộng và quản lý tài chính
của các tổng công ty một biện pháp hữu hiệu không thể thiếu cho các nhà
quản lý tài chính ñó là phân tích tài chính của tổng công ty thông qua hệ
thống báo cáo tài chính và ñiển hình là báo cáo tài chính hợp nhất tập ñoàn.
Với sự ña dạng và phong phú về nội dung mà các báo cáo tài chính thể hiện ra
thì việc sử dụng các hệ số phân tích tài chính sẽ giúp cho người quan tâm

nhanh chóng nắm bắt ñược hiệu quả và tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của tổng công ty.
Chu trình lập báo cáo tài chính hợp nhất cũng có nhiều ñiểm khác biệt
so với báo cáo tài chính thông thường, báo cáo tài chính hợp nhất có phản ảnh
ñúng ñắn và hợp lý theo chuẩn mực kế toán thì các thông tin trong báo cáo tài
chính hợp nhất mới hiệu quả cho việc phân tích tình hình tài chính.
Xuất phát từ những quan ñiểm trên chúng tôi tiến hành ñi nghiên cứu
ñề tài “Phân tích các hệ số tài chính chủ yếu qua hệ thống báo cáo tài
chính hợp nhất của Tổng công ty Sông ðà”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các hệ số tài chính từ hệ thống báo cáo tài chính của Tổng công
ty Sông ðà nhằm làm rõ thực trạng một số tình hình tài chính của Tổng công ty
trong hoạt ñộng kinh doanh những năm gần ñây và những ñề xuất ý kiến.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các hệ số tài chính trong việc phân tích báo cáo tài
chính.
- Phân tích thực trạng các hệ số tài chính chủ yếu từ báo cáo tài chính
hợp nhất của Tổng công ty Sông ðà.
- Góp phần ñề xuất ý kiến về tình hình tài chính và lập báo cáo tài
chính của Tổng công ty.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 3


1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty Sông ðà số liệu trong 3
năm 2007, năm 2008 và năm 2009.
- Từ ngày 1.7.2010 Tổng công ty Sông ðà ñã hợp nhất cùng với 5 Tổng
công ty xây dựng là: Tổng công ty Lắp máy Việt Nam Lilama, Tổng công ty
Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Licogi, Tổng công ty Cổ phần ðầu tư và Phát

triển Xây dựng DIC, Tổng công ty Sông Hồng và Tổng công ty Xây dựng
COMa thành Tập ñoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam. Nhưng do số liệu
sử dụng của ñề tài phân tích số liệu ñến năm 2009 nên phạm vi nghiên cứu
của ñề tài chỉ nghiên cứu về Tổng công ty Sông ðà không nghiên cứu về
Tập ñoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam.
















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 4


2 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUA CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH
2.1. Nghiên cứu chung về báo cáo tài chính hợp nhất
2.1.1. Khái niệm công ty mẹ - công ty con, cách xác ñịnh quyền kiểm soát
và phần lợi ích của công ty mẹ với công ty con
2.1.1.1 Khái niệm công ty mẹ - công ty con

Cho ñến nay, khái niệm về công ty mẹ, công ty con ở các nước cũng ñã
thay ñổi theo thời gian và không gian. Theo diễn giải của chuẩn mực kế toán
quốc tế ISA (International Accounting Standard), công ty mẹ (Parent company)
là một thực thể pháp lý có ít nhất một ñơn vị trực thuộc – công ty con
(Subsidiary). Công ty con là thể thực pháp lý bị kiểm soát bởi công ty mẹ.
Kiểm soát ở ñây ñược hiểu là: sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp nhiều hơn 50% số
phiếu bầu, hoặc ít hơn nhưng nắm quyền ñối với hơn 50% số phiếu bầu theo sự
thỏa thuận với các cổ ñông khác, hoặc nắm quyền lãnh ñạo ñiều hành liên quan
ñến các chính sách tài chính hay sản xuất kinh doanh của công ty ñược quy
ñịnh tại ñiều lệ, theo sự thỏa thuận hay hợp ñồng hoặc có quyền bổ nhiệm hay
miễn nhiệm phần lớn các thành viên của HðQT, ban lãnh ñạo.
Theo Luật công ty của Anh năm 1985 công ty mẹ ñược hiểu là công ty
nắm cổ phần khống chế (trên 50%) ở công ty khác (công ty con). Tuy nhiên
theo tài chính năm 1989 ñể phù hợp với “Hướng dẫn chính thức lần thứ 7 về
Luật công ty”(Seventh Company Law Directive) của Cộng ñồng châu Âu EU
thì A là công ty mẹ của công ty con B khi: A là cổ ñông nắm giữ ña số phiếu
bầu ở B, A là cổ ñông và có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm phần lớn thành viên
HðQT của B, A có quyền quyết ñịnh về chính sách tài chính và sản xuất kinh
doanh của B bằng sự thỏa thuận chính thức hay hợp ñồng, A là cổ ñông của B
và có quyền kiểm soát phần lớn phiếu bầu một cách ñộc lập hay liên kết với
các cổ ñông khác, A có quyền tham gia ñiều hành và trên thực tế có thể thực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 5


hiện quyền chi phối ñối với B hoặc A và B có cùng một cơ chế quản lý thống
nhất. Ngoài ra nếu giữa B và C có quan hệ tương tự như A và B thì A và C có
quan hệ như công ty mẹ - công ty con.
Theo Luật công ty của Liên bang Nga năm 1995 một công ty ñược gọi
là công ty con (tiếng Nga gọi là Dotcherne) nếu có một công ty khác – công
ty mẹ (Osnvnoe) nắm giữ cổ phần khống chế trong vốn ñiều lệ hoặc bị công

ty khác chi phối các quyết ñịnh của mình hoặc bằng một thỏa thuận chính
thức hay dưới hình thức nào ñó. Luật không quy ñịnh một cách cụ thể thế nào
là cổ phần khống chế và không nêu cụ thể hình thức hợp ñồng, thỏa thuận như
thế nào liên quan ñến việc chi phối các quyết ñịnh của công ty con.
Theo Wikipedia, công ty mẹ là một công ty sở hữu một phần chính
hoặc toàn bộ số cổ phần của một công ty khác ñể có thể kiểm soát việc ñiều
hành và các hoạt ñộng của công ty này (công ty con) bằng việc gây ảnh
hưởng hoặc bầu ra Hội ñồng quản trị. Khái niệm này thường ñề cập ñến một
công ty mà tự nó không sản xuất hàng hóa hay dịch vụ, mà mục ñích của nó
chỉ ñể sở hữu cổ phiếu của các công ty khác. Công ty mẹ cho phép giảm rủi ro
cho chủ, người sở hữu. Theo quy ñịnh tại Luật Doanh nghiệp 2005 của Việt
Nam một công ty ñược coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một
trong các trường hợp sau ñây:

Sở hữu trên 50% vốn ñiều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông ñã phát
hành của công ty ñó;

Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm ña số hoặc tất cả thành viên
Hội ñồng quản trị, Giám ñốc hoặc Tổng giám ñốc của công ty ñó;

Có quyền quyết ñịnh việc sửa ñổi, bổ sung ðiều lệ của công ty ñó
Tuy cách diễn giải có khác nhau xong có thể rút ra ñặc trưng của quan
hệ công ty mẹ - công ty con là:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 6


• Thứ nhất, công ty mẹ - công ty con là hai thực thể pháp lý ñộc lập, có
sản nghiệp riêng (pháp nhân kinh tế ñầy ñủ).
• Thứ hai, công ty mẹ có lợi ích kinh tế nhất ñịnh liên quan ñến hoạt
ñộng của công ty con.

• Thứ ba, công ty mẹ chi phối ñối với các quyết ñịnh liên quan ñến hoạt
ñộng của công ty con thông qua một số hình thức như quyền bỏ phiếu chi
phối ñối với các quyết ñịnh của công ty con, quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm
HðQT, ban lãnh ñạo hoặc quyền tham gia quản lý ñiều hành, thứ tư vị trí
công ty mẹ và công ty con chỉ trong mối quan hệ giữa hai công ty với nhau và
mang tính tương ñối tức là công ty con có thể là công ty mẹ của công ty khác.
• Thứ tư, trách nhiệm của công ty mẹ ñối với công ty con nói chung là
trách nhiệm hữu hạn.
• Thứ năm, về mặt lý thuyết mô hình quan hệ này sẽ tạo cho cơ cấu tổ
chức của các công ty trong nhóm có chiều sâu không hạn chế, tức công ty mẹ,
công ty con, công ty cháu,…
Theo quy ñịnh kế toán Việt Nam ñể xác ñịnh quyền kiểm soát trực tiếp
của công ty mẹ ñối với công ty con khi công ty mẹ ñầu tư vốn trực tiếp vào
công ty con và công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con
ñầu tư trực tiếp: quyền kiểm soát của công ty mẹ ñược xác ñịnh tương ứng
với quyền biểu quyết của công ty mẹ ở công ty con.
Xác ñịnh quyền kiểm soát gián tiếp của công ty mẹ thông qua quyền sở
hữu gián tiếp công ty con qua một số công ty con khác. Công ty mẹ sở hữu
gián tiếp công ty con khi công ty mẹ ñầu tư vốn gián tiếp (kể cả trực tiếp) vào
công ty con thông qua công ty con khác và công ty mẹ nắm giữ trên 50%
quyền biểu quyết ở cong ty con ñầu tư gián tiếp quyền kiểm soát của công ty
mẹ ñược xác ñịnh bằng tổng cộng quyền biểu quyết của công ty mẹ ở công ty
con ñầu tư trực tiếp và ở công ty con ñầu tư gián tiếp qua công ty con khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 7


Xét về tính quan hệ trong hợp tác sản xuất kinh doanh còn có một khái niệm
nữa nói về mối quan hệ giữa các công ty có “dòng dõi” hay “huyết thống” với
nhau ñó là khái niệm về hợp nhất kinh doanh.
Chuẩn mực kế toán số 11 - Hợp nhất kinh doanh ban hành và công bố

theo quyết ñịnh số 100/2005 Qð-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy ñịnh “Hợp nhất kinh doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng
biệt hoặc các hoạt ñộng kinh doanh riêng biệt thành một ñơn vị báo cáo. Kết
quả của phần lớn các trường hợp hợp nhất kinh doanh là một doanh nghiệp
(bên mua) nắm ñược quyền kiểm soát một hoặc nhiều hoạt ñộng kinh doanh
khác (bên bị mua). Nếu một doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát một hoặc
nhiều ñơn vị khác không phải là các hoạt ñộng kinh doanh thì việc kết hợp
các ñơn vị này không phải là hợp nhất kinh doanh”.
“Hợp nhất kinh doanh có thể ñược thực hiện dưới nhiều hình thức khác
nhau: một doanh nghiệp có thể mua cổ phần của một doanh nghiệp khác mua
tất cả tài sản thuần của một doanh nghiệp khác, gánh chịu các khoản nợ của
một doanh nghiệp khác, mua một số tài sản thuần của một doanh nghiệp khác
ñể hình thành nên một hoặc nhiều hoạt ñộng kinh doanh. Việc mua, bán có
thể ñược thực hiện bằng việc phát hành công cụ vốn hoặc thanh toán bằng
tiền các khoản tương ñương tiền hoặc chuyển giao tài sản khác hoặc kết hợp
các hình thức trên”.
2.1.1.2 Cách xác ñịnh quyền kiểm soát và phần lợi ích của công ty mẹ với
công ty con
- Xác ñịnh quyền kiểm soát của công ty mẹ với công ty con
+ Xác ñịnh quyền kiểm soát trực tiếp của công ty mẹ ñối với công ty
con khi công ty mẹ ñầu tư vốn trực tiếp vào công ty con và công ty mẹ nắm
giữ trên 50% quyền biểu quyết của công ty mẹ ñầu tư trực tiếp: quyền kiểm
soát của công ty mẹ ñược xác ñịnh tương ứng với quyền biểu quyết của công
ty mẹ ở công ty con.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 8


+ Xác ñịnh quyển kiểm soát trực tiếp của công ty mẹ thông qua quyền
sở hữu gián tiếp của công ty con qua một công ty con khác: công ty mẹ sở
hữu gián tiếp công ty con khi công ty mẹ ñầu tư vốn gián tiếp vào công ty con

qua một công ty con khác thì quyền kiểm soát của công ty mẹ ñược xác ñịnh
bằng tổng cộng quyền biểu quyết ở công ty mẹ ở công ty con ñầu tư trực tiếp
và công ty con ñầu tư gián tiếp qua một công ty con khác.
- Xác ñịnh phần lợi ích của công ty mẹ với công ty con
+ Công ty mẹ thông qua quyền sở hữu trực tiếp với công ty con
Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ ở
công ty con ñầu tư trực tiếp
=

Tỷ lệ quyền kiểm soát tại
công ty con ñầu tư trực tiếp
+ Công ty mẹ thông qua quyền sở hữu gián tiếp với công ty con qua
một số công ty con khác
Tỷ lệ lợi ích của công
ty mẹ ở công ty con
ñầu tư gián tiếp
=

Tỷ lệ lợi ích tại
công ty con ñầu tư
trực tiếp
×
Tỷ lệ lợi ích tại
công ty con ñầu
tư gián tiếp
Khi công ty mẹ (bên mua) nắm ñược quyền kiểm soát của công ty con
(bên bị mua) thì cần phải hợp nhất các báo cáo tài chính của mình với báo cáo
tài chính của công ty con như là báo cáo tài chính của một thể thức duy nhất
ñể tạo ñiều kiện thuận lợi cho người sử dụng báo cáo tài chính. Người ta nhận
thấy các báo cáo tài chính hợp nhất hữu ích ñối với người sử dụng nhiều hơn

so với các báo cáo tài chính riêng biệt của từng công ty tạo thành.
Công ty mẹ không chỉ nắm quyền kiểm soát công ty con trực tiếp mà
còn nắm quyền kiểm soát thông qua các công ty con khác (gián tiếp). Có
nhiều mô hình công ty mẹ nắm giữ quyền kiểm soát gián tiếp và xác ñịnh lợi
ích của công ty mẹ trong công ty con. Công ty mẹ có thể nắm giữ quyền kiểm
soát trên 50% công ty con theo hai cách:
- Công ty mẹ nắm quyền kiểm soát trực tiếp công ty con (trực tiếp sở
hữu vốn của công ty con).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 9


- Thông qua công ty con ñể nắm quyền kiểm soát công ty con khác
(gián tiếp sở hữu vốn của công ty con). Tỷ lệ quyền kiểm soát gián tiếp của
công ty mẹ là tỷ lệ quyền kiểm soát trực tiếp của công ty con ñối với công ty
con khác.
Công ty mẹ có thể nắm quyền kiểm soát công ty con trên 50% nhưng tỷ
lệ lợi ích của công ty mẹ lại ít hơn 50%. Ngược lại một công ty có tỷ lệ lợi ích
nhiều hơn 50% nhưng lại có quyền kiểm soát ít hơn 50% thì không hình thành
quan hệ công ty mẹ - công ty con.
Một số mô hình công ty mẹ ñầu tư gián tiếp vào công ty con
- Mô hình 1:
M 51% C2
C1 51%
+ Ở ñây C1 là công ty con của công ty M và là mẹ của công ty C2 nên
C2 là công ty con của công ty M, M nắm giữ 51% quyền kiểm soát gián tiếp
trong C2 – tương ứng với quyền kiểm soát trực tiếp của C1 với C2.
+ Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ trong công ty C2 ñược xác ñịnh như sau:
51% x 51% = 26,01%
Nếu C2 chia 100ñ cổ tức cho các cổ ñông thì C1 nhận ñược 51 ñồng, M
nhận ñược 26,01ñ trong 51ñ C1 ñược nhận.

- Mô hình 2
100% W 50%
X Y
50% Z 50%

+ Theo sơ ñồ thì công ty W sở hữu 100% vốn chủ sở hữu của X và
50% vốn chủ sở hữu của Y. Công ty W không nắm giữ quyền kiểm soát ñặc
biệt của công ty Y. Công ty X và Y, mỗi công ty chiếm 50% vốn chủ sở hữu
của Z.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 10


+ X là công ty con của W nhưng Y không là công ty con của W do ñó
quyền kiểm soát gián tiếp của công ty W ñối với Z là 50% tương ứng với
quyền kiểm soát trực tiếp của X ñối với Z.
+ Tỷ lệ lợi ích của công ty W trong công ty Z là 75% ñược xác ñịnh
thông qua : X = 100% x 50% = 50%
Y = 50% x 50% = 25%
Mặc dù công ty W nhận ñược 75% lợi ích từ công ty Z nhưng W không
phải là công ty mẹ của Z.
- Mô hình 3: P
75% 20%
Q 36% R
+ Q là công ty con của P nên P có quyền kiểm soát gián tiếp ñối với
công ty R thông qua Q là 36% bên cạnh ñó P cũng có quyền kiểm soát trực
tiếp vào R là 20%, nhu vậy P nắm giữ 56% = 36% + 20% quyền kiểm soát
công ty R, nghĩa là P là công ty mẹ của R.
+ P có tỷ lệ lợi ích trực tiếp từ R là 20% và tỉ lệ lợi ích gián tiếp thông
qua Q là 27% = 75% x 36% nên tổng tỷ lệ lợi ích của P trong R là:
20% + 27% = 47%

2.1.2 Khái niệm và phạm vi của báo cáo tài chính hợp nhất
2.1.2.1 Khái niệm báo cáo tài chính hợp nhất
Có thể tổng quát lại về khái niệm báo cáo tài chính hợp nhất như sau:
Kiểm soát là là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt ñộng
của doanh nghiệp nhằm thu ñược lợi ích kinh tế từ các hoạt ñộng của doanh
nghiệp ñó.
Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác.
Công ty mẹ là công ty có một hoặc nhiều công ty con.
Tập ñoàn là bao gồm công ty mẹ và các công ty con.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 11


Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập ñoàn ñược
trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này ñược lập
trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con.
Lợi ích cổ ñông thiểu số là một phần của kết quả hoạt ñộng thuần và giá
trị tài sản thuần của công ty con ñược xác ñịnh tương ứng cho phần lợi ích
không phải do công ty mẹ sở hữu một cách trưc tiếp hoặc gián tiếp thông qua
các công ty con.
2.1.2.2 Phạm vi của báo cáo tài chính hợp nhất
- Công ty mẹ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất các báo
cáo tài chính với của tất cả các công ty con trong và ngoài nước cụ thể
+ Công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền kiểm soát tương ñương với trên
50% quyền biểu quyết của công ty con, công ty mẹ có thể ñầu tư trực tiếp
hoặc ñầu tư gián tiếp qua một công ty con khác.
+ Công ty mẹ nắm giữ ít hơn 50% quyền kiểm soát tại công ty con
nhưng các nhà ñầu tư khác có sự thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50%
quyền biểu quyết, công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và
hoạt ñộng theo quy chế thoả thuận. Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi
miễn ña số các thành viên Hội ñồng quản trị hoặc cấp quản lý tương ñương,

công ty mẹ có quyền bỏ ña số phiếu tại các cuộc họp của Hội ñồng quản trị
hoặc cấp quản lý tương ñương.
- Công ty mẹ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất loại trừ các công ty con
ở trong trường hợp sau:
+ Quyền kiểm soát của công ty mẹ và công ty con chỉ là tạm thời vì
công ty con này chỉ ñược mua và nắm giữ cho mục ñích bán lại trong tương
lai gần (dưới 12 tháng).
+ Hoạt ñộng của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và ñiều này
ảnh hưởng ñáng kể tới khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 12


2.1.3 Cách lập báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất có các bước lập và phương pháp lập khác so
với báo cáo tài chính thông thường cụ thể lập báo cáo tài chính hợp nhất cơ
bản ñược phân thành 7 bước:
+ Bước 1
: Cộng các chỉ tiêu trong bảng cân ñối kế toán và báo cáo kết
quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty mẹ và các công ty con trong
tập ñoàn.
+ Bước 2
: Loại trừ giá trị ghi sổ khoản ñầu tư của công ty mẹ trong
từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công
ty con và ghi nhận lợi thế thương mại nếu có.
+ Bước 3
: Phân bổ lợi thế thương mại nếu có.
+ Bước 4
: Tách lợi ích của cổ ñông thiểu số.
+ Bước 5: Loại trừ toàn bộ các giao dịch trong nội bộ tập ñoàn

• Doanh thu, giá vốn giữa các ñơn vị trong nội bộ, kinh phí quản lý nộp
tổng công ty, khi phí của công ty thành viên, lãi ñi vay và thu nhập từ cho vay
giữa các ñơn vị trong nội bộ tập ñoàn, cổ tức ñã phân chia và ñã ghi nhận phải
ñược loại trừ toàn bộ.
• Các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ
tập ñoàn ñang nằm trong giá trị tài sản như hàng tồn kho, tài sản cố ñịnh,
phải ñược loại trừ hoàn toàn.
• Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ ñang
phản ánh trong giá trị tài sản như hàng tồn kho hoặc tài sản cố ñịnh phải ñược
loại bỏ trừ khi chi phí tạo nên các khoản lỗ ñó không thể thu hồi ñược.
• Số dư các khoản mục phải thu, phải trả trên bảng cân ñối kế toán giữa
các ñơn vị phải ñược loại trừ hoàn toàn.

+ Bước 6
: Lập bảng tổng hợp các bút toán ñiều chỉnh và bảng tổng hợp
các chỉ tiêu hợp nhất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 13


+ Bước 7: Lập báo cáo tài chính hợp nhất căn cứ vào bảng tổng hợp các
chỉ tiêu hợp nhất sau khi thực hiện ñiều chỉnh và loại trừ.
2.2 Phân tích báo cáo tài chính qua phân tích hệ số tài chính
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình ñánh giá vị thế, tình trạng và kết
quả tài chính (Financial health and performance) bằng cách sử dụng thông tin
từ các báo cáo tài chính và các nguồn khác. Phân tích tài chính là chỉ rõ
những gì ñang diễn ra ñằng sau các chỉ tiêu phân tích tài chính, khi ta phân
tích báo cáo tài chính lúc ñó báo cáo tài chính hiện lên như một bức tranh ñẩy
ñủ những gam màu tương phản chỉ ra thực trạng tài chính của một công ty.
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình thu thập thông tin, xem xét ñối
chiếu, so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ của công ty,

giữa ñơn vị và chỉ tiêu bình quân ngành ñể từ ñó có thể xác ñịnh ñược thực
trạng tài chính và tiên ñoán cho tương lai về xu hướng, tiềm năng kinh tế của
công ty nhằm xác lập một giải pháp kinh tế ñiều hành quản lý, khai thác có
hiệu quả ñược lợi nhuận mong muốn. Hay nói cách khác phân tích báo cáo tài
chính là việc xem xét hay kiểm tra về nội dung thực trạng, kết cấu các chỉ tiêu
trên báo cáo tài chính từ ñó so sánh ñối chiếu tìm ra năng lực nguồn tài chính
tiềm tàng và xu hướng phát triển tài chính của doanh nghiệp nhằm xác lập các
giải pháp khai thác sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả. Mục ñích của việc
phân tích báo cáo tài chính nhằm ñánh giá mức ñộ rủi ro cũng như kết quả về
mặt tài chính thông qua các hệ số và các chỉ suất sinh lời của vốn.
Khi phân tích báo cáo tài chính trước hết phải phân tích một cách khái
quát các báo cáo tài chính của công ty, phân tích các chỉ tiêu chủ yếu về tình
hình tài chính và cuối cùng là phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Phân tích
các chỉ tiêu và tình hình tài chính chính là ñi phân tích các hệ số tài chính.
Việc phân tích các hệ số tài chính là một khâu vô cùng quan trọng và là nền
tảng ñể phân tích tình hình tài chính của công ty.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 14


2.2.1. Khái niệm, phương pháp và tầm quan trọng của việc phân tích hệ số
tài chính
Phân tích hệ số tài chính (còn gọi là tỷ số tài chính hoặc chỉ số tài
chính tùy theo diễn ñạt qua từng trường hợp) là việc sử dụng những kỹ thuật
khác nhau ñể phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp ñể nắm bắt
ñược tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp, qua ñó ñề ra kế hoạch sản
xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Phân tích các hệ số tài chính là phương pháp phân tích ñơn giản và dễ
sử dụng nhất nhằm ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của một công ty thông qua
việc so sánh các hệ số tài chính của công ty với các chỉ tiêu tương ứng.
- Phương pháp phân tích sử dụng chủ yếu trong phân tích hệ số tài

chính là phương pháp so sánh:
+ So sánh kỳ này với kỳ trước ñể thấy rõ xu hướng thay ñổi về tài
chính, ñể thấy ñược tình hình tài chính ñược cải thiện hoặc xấu ñi như thế nào
ñể có biện pháp kịp thời.
+ So sánh kỳ này với mức trung bình của ngành nghĩa là so sánh với
các doanh nghiệp cùng loại ñể thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp ñang
ở hiện trạng như thế nào. Tuy nhiên trong ñiều kiện hiện nay các tỷ số trung
bình chưa ñược thống kê nên khi phân tích các nhà phân tích tài chính có thể
ñưa ra những hệ số tài chính mẫu ñược ñánh giá là tốt hoặc doanh nghiệp hoạt
ñộng kinh doanh hiệu quả với tình hình tài chính lành mạnh từ ñó chọn hệ số
tài chính làm thước ño tiêu chuẩn tiến hành ñể so sánh.
+ So sánh trong bối cảnh chung của nền kinh tế: ñôi khi phải nhìn tổng
thể chu kỳ kinh tế ñiều này sẽ giúp hiểu và dự ñoán ñược tình hình công ty
trong các ñiều kiện khác nhau của nền kinh tế ngay cả trong ñiều kiện nền
kinh tế suy thoái.
- Với các ñối tượng khác nhau sẽ có những nhóm hệ số tài chính khác
nhau mà ñối tượng ñó quan tâm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 15


+ Các ñối tượng bên ngoài doanh nghiệp như chủ nợ ngắn hạn thường
sẽ chú trọng ñến hệ số thanh khoản. Các chủ nợ dài hạn sẽ chú trọng các hệ số
trong cơ cấu tài chính. Nhà ñầu tư chú trọng khả năng sinh lời và các hệ số về
doanh lợi. Cơ quan chính quyền chú trọng ñến các chỉ số ñể kiểm soát, ngăn
ngừa rủi ro.
+ Các ñối tượng nội bộ doanh nghiệp: như tổ chức quản trị, bộ phận kế
hoạch, bộ phận kiểm soát,… nhằm hoàn trả nợ ñến hạn và ñem lại lợi nhuận
tối ña cho doanh nghiệp.
- Tầm quan trọng của việc phân tích các hệ số tài chính:
Qua quá trình phân tích sẽ giúp nhà ñầu tư thấy ñược ñiều kiện tài

chính chung của doanh nghiệp, ñó là doanh nghiệp ñang ở trong tình trạng rủi
ro mất khả năng thanh toán hay ñang làm ăn tốt và có lợi thế trong kinh doanh
khi so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành hoặc các ñối thủ cạnh tranh.
Việc sử dụng hệ số tài chính trong phân tích ñầu tư vốn trên thị trường
chứng khoán sẽ tạo chi phí thấp mà hiệu quả lại cao hơn, và việc này cũng
ñúng trên thị trường tiền tệ khi các ngân hàng tài trợ vốn cho doanh nghiệp
thông qua cấp tín dụng. ðối với những nhà quản lý, việc sử dụng hệ số tài
chính ñể giám sát quá trình kinh doanh, nhằm ñảm bảo công ty sử dụng có
hiệu quả các nguồn vốn sẵn có và tránh lâm vào tình trạng mất khả năng
thanh toán.
Thông qua các hệ số tài chính, nhà quản lý thấy ñược tình trạng tài
chính và hoạt ñộng của công ty có ñược củng cố không và liệu các hệ số nói
chung của nó tốt hơn hay tồi tệ hơn so với hệ số của ñối thủ cạnh tranh. Khi
các hệ số này thấp hơn các chuẩn mực quy ñịnh thì phải có giải pháp kiểm
soát, khắc phục trước khi phát sinh vấn ñề nghiêm trọng. Ngoài ra, việc phân
tích các hệ số tài chính cũng cho phép nhà ñầu tư hiểu rõ hơn mối quan hệ
giữa bảng cân ñối tài sản và các báo cáo tài chính.

×