Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiết 25 sự phát triển của từ vựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.37 KB, 5 trang )

Ngy son 20/ 09/ 2011 Ngy dy 9A: 23 / 09 / 2011
9B: 23 / 09 / 2011
Tit 25
Ting Vit
S PHT TRIN CA T VNG
( Tip theo )

1. Mc tiờu
a. Kin thc
- Nm c thờm hai cỏch quan trng phỏt trin ca t vng ting Vit l to
t ng mi v mn t ng ca ting nc ngoi.
b. K nng
- Nhn bit t ng mi c to ra v nhng t ng mn ca ting nc ngoi.
- S dng t ng mn ting nc ngoi phự hp.
- GD k nng sng:
+ Giao tip: trao i v s phỏt trin ca t vng ting Vit.
+ Ra quyt nh: la chn v s dng t phự hp vi tỡnh hung giao tip.
c. Thỏi
- GDHS ý thc s dng t ng ting Vit cho chớnh xỏc.
2. Chun b ca GV v HS
a. Chun b ca GV: N/c son bi.
b. Chun b ca HS: Chun b bi theo cõu hi sgk.
3. Tin trỡnh bi dy.
a. Kim tra bi c (5)
* Cõu hi
Hóy cho bit s bin i v phỏt trin ngha ca t ng ?
* ỏp ỏn:
- Cựng vi s phỏt trin ca XH, t vng ca ngụn ng cng khụng ngng phỏt
trin. Mt trong nhng cỏch PT t vng ting vit l PT ngha ca t ng trờn c s
ngha gc ca chỳng.
- Cú hai phng thc ch yu phỏt trin ngha ca t ng : PT n d v PT hoỏn


d.
* Gii thiu bi (1)
Giờ học trớc chúng ta đã tìm hiểu cách phát triển từ vựng TV là phát triển nghĩa
của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. Có 2 phơng thức chủ yếu là AD và HD. Sự
phát triển của từ vựng còn phát triển trên cơ sở tạo từ mới và mợn tiếng nớc ngoài.
b. Dy ni dung bi mi
Hot ng ca Giỏo viờn Hc sinh Ni dung ghi bng
? Hóy cho bit trong thi gian gn õy cú
nhng t ng no mi c cu to trờn c s
cỏc t: in thoi, kinh t, di động, sở hữu, tri
I. To t ng mi (10

)
1. Vớ d.
* VD1
102
G
?
?
?
H
thức, đặc khu, trí tuệ.gii thớch ngha ca
cỏc t ng mi cu to ú ?
Cho HS hot ng nhúm.

Trong TV cú nhng t c cu to theo mụ
hỡnh X + tcHóy tỡm nhng t ng mi
xut hin theo mụ hỡnh ú ?
To t mi lm gỡ ?
Phát triển từ vựng bằng cách nào? Mục đích ?

c ghi nh.
- in thoi di ng: in thoi
vụ tuyn nh mang theo ngi,
c s dng trong vựng ph
súng ca c s cho thuờ bao.
- Kinh t tri thc: nn kinh t
da ch yu vo vic sn xut,
lu thụng phõn phi cỏc SP cú
hm lng tri thc cao.
- c khu kinh t: Khu vc
dnh riờng thu hỳt vn v
cụng ngh nc ngoi, vi
nhng chớnh sỏch u ói.
- S hu trớ tu: Quyn s hu
i i vi sn phm do hot
ng trớ tu mang li, c
phỏp lut bo h nh quyn tỏc
gi, quyn i vi sỏng ch,
gii phỏp hu ớch, kiu dỏng
cụng nghip
* VD2
- Khụng tc: nhng k chuyờn
cp mỏy bay.
- Lõm tc: nhng k cp phỏ
ti nguyờn rng.
- Tin tc: nhng k dựng k
thut thõm nhp trỏi phộp vo
d liu trờn mỏy tớnh khai
thỏc hoc phỏ hoi.
- Nghch tc: nhng k phn

bi lm gic.
- Gian tc: nhng k lu manh
trm cp.
- Hi tc: nhng k chuyờn
cp trờn tu bin.
-> To t mi lm cho vn t
tng lờn. Phỏt trin t vng ca
ting Vit.
2. Bi hc
Ghi nh - SGK T73
103
H
?
?
?
?
G
?
Đọc hai đoạn trích a, b SGK.
Tìm từ Hán Việt.
Các từ đó được dùng với mục đích nào ?
Trong tiếng Việt những từ nào dùng để chỉ
những khái niệm sau:
a. Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong.
b. Nghiên cứu một cách có hệ thống những
điều kiện để tiêu thụ hàng hoá…
Những từ này cố nguồn gốc từ đâu ?
Lưu ý: Trong nhiều trường hợp, mượn từ của
tiếng nước ngoài đặc biệt là các thuật ngữ
chuyên môn để biểu thị những khái niệm mới

xuất hiện trong đời sống là cách thức tốt nhất.
Ở các tài liệu chuyên môn dành cho người có
trình độ học vấn cao, từ mượn được viết
nguyên dạng như trong tiếng nước ngoài hoặc
được phiên âm chuyển tự sang chữ quốc ngữ
giữa các tiếng không cần gạch nối. Còn ở
sách báo dành cho bạn đọc rộng rãi, người ta
thường phiên âm từ mượn và đặt dấu gạch nối
giữa các tiếng thành bộ phận cấu tạo từ cho dễ
đọc.
VD: - Viết dưới dạng tiếng Anh: marketing.
- Phiên âm qua tài liệu chuyên môn:
maketing.
- Phiên âm qua tài liệu thông thường: ma- két-
tinh.
Qua tìm hiểu 2VD, hãy rút ra nhận xét tại sao
phải mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài ? Bộ
phận mượn từ nào là quan trọng nhất ?
Ngoài cách tạo từ mới bằng phương thức
II. Mượn từ ngữ của tiếng
nước ngoài. (12

)
1. Ví dụ.
* VD1
a. thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ,
hội, đạp thanh, yến anh, bộ
hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b. bạc mệnh, duyên, phận, thần,
linh, chứng giám, thiếp, đoan

trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
-> Làm phong phú thêm cho
Tiếng Việt.
* VD2.
a. AIDS (ết).
b. Ma-két-tinh.
->Mượn của tiếng Anh.
=> Mượn từ để phát triển từ
vựng trong TV. Bộ phận mượn
từ quan trọng nhất là mượn từ
tiếng Hán.
2. Bài học
104
?
H
G
H
H
H
G
ghộp t n cú ngha rng vi t cú ngha
hp, ta cú th phỏt trin t vng bng cỏch
no ?
c ghi nh
KQ v cỏc cỏch phỏt trin t vng trong TV
( T20, T25)
PT ngha ca t ng trờn c s ngha gc ca
chỳng (PT n d, hoỏn d)
To t ng mi.
Mn t ng ca ting nc ngoi.

c yờu cu bi tp 1
c yờu cu bi tp 2
Tỡm 5 t mi v gii ngha.
c yờu cu bi tp 3.
Yêu cầu xác định những từ mợn đã cho, từ m-
ợn nào của tiếng Hán, từ nào mợn của ngôn
ngữ Châu Âu.


Ghi nh - sgk
II. Luyn tp. (15

)
1. Bi tp 1.
- X + trng: chin trng,
cụng trng.
- X + hoỏ: lóo hoỏ, ụ-xi hoỏ,
CN hoỏ
2. Bi tp2.
- Cu truyn hỡnh: hỡnh thc
truyn hỡnh ti ch cuc giao
lu i thoi trc tip vi nhau
qua h thng ca mờ ra gia cỏc
a phng cỏch xa nhau.
- Cm bi: cm giỏ r, thng
bỏn trong cỏc quỏn nh, tm
b.
- ng cao tc: ng XD
theo tiờu chun c bit dnh
riờng cho cỏc loi xe c gii

chy vi tc cao (100km/h
tr lờn).
- Thng hiu: nhón hiu
thng mi ( hng hoỏ, c s
SX, kinh doanh).
- a dng sinh hc: phong phỳ
a dng v ngun gc, v ging
loi sinh hc trong t nhiờn.
3. Bi tp 3.
- T mn ting Hỏn: móng x,
biờn phũng, tham ụ, tụ thu,
phờ bỡnh, phờ phỏn, ca s, nụ l.
- T mn ngụn ng Chõu u:
105
?
Yªu cÇu nªu tãm t¾t nh÷ng c¸ch ph¸t triÓn tõ
vùng
xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà
phê, ca nô.
4. Bài tập 4.
a. Cách phát triển của từ vựng:
* Bổ sung nghĩa cho những từ
đã có -> tạo từ nhiều nghĩa ( từ
nghĩa gốc - nghĩa chuyển).
b. Tăng về số lượng từ ngữ:
* Tạo từ mới: ghép từ đơn có
nghĩa rộng với từ đơn có nghĩa
hẹp tạo ra từ mới có nghĩa tổng
hợp hoặc chỉ loại nhỏ.
* Mượn của tiếng nước ngoài:

- Mượn tiếng Hán.
- Mượn ngôn ngữ châu
Âu.
c. Củng cố, luyện tập (3’)
- Tõ vùng cña mét ngôn ngữ cã thÓ không thay ®æi được không ?
Xã hội phát triển -> nhận thức của con người cũng không ngừng phát triển ->
thông tin càng phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu thông tin của con người -> từ
vựng phát triển => Từ vựng của một ngôn ngữ thay đổi mạnh mẽ.
- Bài tập trắc nghiệm:
1. Nhận định nào đầy đủ nhất các hình thức phát triển từ vựng TV?
A. Tạo từ ngữ mới.
B. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
C. Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ.
D. Cả A và B đều đúng.
2. Trong TV chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất?
A. Tiếng Anh C. Tiếng Hán
B. Tiếng Pháp D. Tiếng La-tinh
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng
trong các văn bản đã học.
- Hoàn chỉnh các bài tập.
- Soạn bài 6: Truyện Kiều của Nguyễn Du.
HD:
- Tìm hiểu kĩ về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và tiểu sử của Nguyễn Du để
nắm được giá trị nghệ thụt và nội dung của Truyện Kiều.
- Đọc phần tóm tắt tác phẩm và tìm đọc Truyện Kiều.
106

×