Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.34 KB, 9 trang )


Kiểm tra bài cũ:
1) Vẽ sơ đồ phát triển nghĩa của từ ?
2) Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau được dùng theo nghĩa
nào:
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
a) Nghĩa gốc.
b) Nghĩa chuyển.
c) Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
d) Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.

Ttứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2007
Tiết 25. sự phát triển của từ vựng ( tiếp)
Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di
động, đặc khu, trí tuệ, tri thức.
? Trên cơ sở những từ trên, thời gian gần
đây người ta cấu tạo nên những từ ngữ
mới nào?
-> Điện thoại di động; kinh tế tri thức; đặc
khu kinh tế; sở hữu trí tuệ.
1> Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến
nhỏ mang theo người, được sử dụng
trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
2> Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu
dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân
phối các sản phẩm có hàm lượng tri
thức cao.
I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:


Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2007
Tiết 25. sự phát triển của từ vựng ( tiếp)
3> Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu
hút vốn và công nghệ nước ngoài với những
chính sánh ưu đãi.
4> Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với các sản
phẩm do hoạt động trí tuệ đem lại, được
pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền
đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghệ...
? Tìm những từ dược cấu tạo theo mô hình x+
tặc.
-> lâm tặc, tin tặc, gia tặc...
? Kết luận gì về sự phát triển của từ vựng?
- Từ vựng tiếng Việt không ngừng phát triển
nhờ được tạo thêm các từ ngữ mới.
I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:

Ttứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2007
Tiết 25. sự phát triển của từ vựng ( tiếp)
I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:

Kết luận: ghi nhớ
(SGK/ 73)
II/ Mượn từ ngữ của
tiếng nước ngoài.
* Xét ví dụ:
Ghi nhớ: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ

ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển
từ vựng tiếng Việt.
a) Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa mô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

Ttứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2007
Tiết 25. sự phát triển của từ vựng ( tiếp)
b) Kẻ này hẩm
hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay
buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ,
sông có xin ngài .
. nếu giữ
, gìn lòng,
vào nước xin làm Mị Nư
ơng, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Như
ợc bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng đối
con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên
xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu
khắp mọi người phỉ nhổ.
( Nguyễn Dữ, Chuyện người con
gái Nam Xương)
I/ Tạo từ ngữ mới.
* Xét ví dụ:

Kết luận: ghi

nhớ (SGK/ 73)
II/ Mượn từ ngữ
của tiếng nước
ngoài.
* Xét ví dụ:
bạc mệnh duyên phận
thần
linh
chứng giám


Thiếp đoan trang tiết
trinh bạch
ngọc

×